Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.31 KB, 148 trang )

ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

MỤC LỤC
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN.............................................................................................7
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..................................................................................8
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của
dự án..................................................................................................................8
2.2. Các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền về dự án.......................11
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
ĐTM:...............................................................................................................11
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM................................11
3.1. Các phương pháp ĐTM............................................................................11
3.2. Các phương pháp khác.............................................................................11
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN..........................................................13
1.2. CHỦ DỰ ÁN.................................................................................................13
1.3.1. Vị trí khu vực thực hiện dự án...............................................................13
1.3.2. Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên và
đối tượng kinh tế xã hội...................................................................................14
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án..................18
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục
công trình của dự án........................................................................................24
1.4.4. Quá trình thực hiện Dự án.....................................................................25
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến....................................................26
1.4.6 Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào.............................................................26
1.4.7 Tiến độ thực hiện dự án..........................................................................28
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án......................................................29
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ
HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................................31
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.......................................................31


2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất.......................................................................31
2.1.2. Điều kiện khí hậu, khí tượng................................................................32
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
.........................................................................................................................37
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA........44
DỰ ÁN...............................................................................................................44
3.1. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG...............................................................44
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án......44
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng KCN
.........................................................................................................................49
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn KCN đi vào hoạt động 67
3.1.4 Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án.......92
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ..96
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA.........................99
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 1


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

DỰ ÁN................................................................................................................99
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN........................................................................................................99
4.1.1. Giai đoạn chuẩn bị Dự án......................................................................99
4.1.2. Giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.......................................................104
4.1.3. Giai đoạn KCN đi vào hoạt động........................................................109
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ
CỦA DỰ ÁN......................................................................................................124

4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của giai đoạn
giải phóng mặt bằng và xây dựng dự án........................................................124
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong
giai đoạn vận hành.........................................................................................126
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
...........................................................................................................................132
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG............................................132
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...........................................136
5.2.1. Giám sát trong giai đoạn thi công.......................................................136
5.2.2. Giám sát trong giai đoạn vận hành......................................................137
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.......................................................141
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng............................141
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng..........................................................................141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................144
1. KẾT LUẬN.....................................................................................................144
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................145
3. CAM KẾT......................................................................................................145

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ATNĐ
BOD
BQL

Áp thấp nhiệt đới
Nhu cầu oxi sinh hóa
Ban quản lý

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 2



ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

BTCT
BTNMT
BVMT
BXD
BYT
CBCNV
COD
CTNH
CTR
CTRTT
ĐCCT
ĐTM
GPMB
GSMT
GTVT
HTXLNT
KCN
KTM
KTXH
NXB
QCVN
TCN
TCVN
TCXDVN
TĐC
UBND

WHO
XHCN

Bê tông cốt thép
Bộ Tài nguyên môi trường
Bảo vệ môi trường
Bộ Xây dựng
Bộ Y tế
Cán bộ công nhân viên
Nhu cầu oxi hoá học
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Chất thải rắn thông thường
Địa chất công trình
Đánh giá tác động môi trường
Giải phóng mặt bằng
Giám sát môi trường
Giao thông vận tải
Hệ thống xử lý nước thải
Khu công nghiệp
Kinh tế mở
Kinh tế xã hội
Nhà xuất bản
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn ngành
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tái định cư
Ủy ban nhân dân
Tổ chức y tế thế giới

Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..........................................................................3
Bảng 0.1. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM............12
Bảng 1.1: Tọa độ các điểm giới hạn của khu đất triển khai dự án......................13
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi khu dự án................................16
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất KCN Tam Anh 1..................................................18
Bảng 1.4. Khối lượng đường giao thông.............................................................19
Bảng 1.5. Tổng hợp khối lượng san nền..............................................................20
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 3


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

Bảng 1.6 Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa.........................................20
Bảng 1.7 Bảng tổng hợp khối lượng nước được cấp...........................................20
Bảng 1.8. Nhu cầu cấp nước cho KCN Tam Anh 1.............................................21
Bảng 1.9 Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải..........................................22
Bảng 1.10. Bảng tổng hợp hệ thống điện trung thế.............................................22
Bảng 1.11. Bảng tổng hợp hệ thống điện hạ thế và chiếu sáng...........................23
Bảng 1.12. Danh mục máy móc thi công............................................................26
Bảng 1.13. Danh mục nguyên, vật liệu chính phục vụ thi công dự án................26
Bảng 1.14. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho 1 ca làm việc..................................27
Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ)..................33
Bảng 2.2. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ)....33
Bảng 2.3. Số giờ nắng các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ)..............................34
Bảng 2.4. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm (Trạm Tam Kỳ).............35

Bảng 2.6. Vị trí đo đạc, thu mẫu không khí.........................................................37
Bảng 2.7. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí..........................37
Bảng 2.8. Vị trí đo đạc, thu mẫu nước mặt..........................................................38
Bảng 2.9. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt...........................38
Bảng 2.10. Vị trí đo đạc, thu mẫu nước ngầm.....................................................39
Bảng 2.11. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm.......................40
Bảng 2.12. Vị trí đo đạc, thu mẫu đất..................................................................40
Bảng 2.13. Kết quả phân tích chất lượng môi trường đất...................................40
Bảng 3.1. Nồng độ bụi phát tán trong không khí do đào, đắp đất san nền..........51
Bảng 3.4. Mức ồn của các máy móc, thiết bị trong thi công...............................56
Bảng 3.5. Độ giảm cường độ tiếng ồn theo khoảng cách....................................57
Bảng 3.6. Mức rung phát sinh do một số máy móc thi công điển hình...............58
Bảng 3.7. Tải lượng tác nhân ô nhiễm do con người đưa vào môi trường..........59
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..........................59
Bảng 3.9. Sinh khối thực vật thải ra do bóc bỏ tầng phủ.....................................62
Bảng 3.10 Hệ số tải lượng ô nhiễm của các chất khí trong khi đốt than.............68
Bảng 3.11 Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải đốt dầu DO......................68
Bảng 3.12 Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải đốt dầu FO......................69
Bảng 3.13 Dự đoán thành phần khí thải công nghiệp phát sinh từ các ngành tại
KCN Tam Anh 1..................................................................................................69
Bảng 3.14. Tải lượng các chất ô nhiễm trong môi trường không khí từ các KCN
thuộc các tỉnh/thành phố......................................................................................70
Bảng 3.15: Tải lượng các chất ô nhiễm MT trong KCN Tam Anh 1..................70
Bảng 3.16: Hệ số ô nhiễm khí thải phương tiện giao thông................................72
Bảng 3.17. Kết quả tính toán nguồn thải E thành phần khí thải giao thông........73
Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ phương tiện giao thông
.............................................................................................................................73
Bảng 3.19. Đặc tính nước thải ngành công nghiệp vật liệu xây dựng.................77
Bảng 3.20. Tổng hợp các thành phần ô nhiễm trong nước thải...........................77
Bảng 3.21. Đặc tính nước thải ngành công nghiệp cơ khí có xưởng sơn............78

Bảng 3.22. Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt..............................81
Bảng 3.23. Chất lượng nguồn nước sông Trầu - Chất lượng nguồn nước thải. . .83
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 4


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

Bảng 3.24. Giá trị giới hạn các chất ô nhiễm trong nguồn nước.........................83
Bảng 3.25. Tải lượng ô nhiễm tối đa nguồn nước có thể tiếp nhận.....................84
Bảng 3.26. Tải lượng ô nhiễm của các chất ô nhiễm có sẵn trong nguồn nước..84
Bảng 3.27. Tải lượng các chất ô nhiễm từ nước thải đưa vào nguồn nước.........85
Bảng 3.28. Khả năng tiếp nhận của nguồn nước đối với các chất ô nhiễm từ
nước thải..............................................................................................................85
Bảng 3.29. Thành phần chất thải rắn có thể phát sinh tại KCN..........................86
Bảng 3.30. Khối lượng chất thải rắn phát sinh tại các KCN...............................87
Bảng 3.31. Thành phần rác thải sinh hoạt...........................................................88
Bảng 3.32. Thành phần chất thải nguy hại của các nhà máy...............................90
Bảng 3.33. Độ tin cậy của các phương pháp ĐTM.............................................97
Bảng 4.1. Danh mục các hạng mục công trình xử lý nước thải - diện tích 193,01
ha, công suất 2.450 m3/ngày.đêm......................................................................119
Bảng 4.2. Tổng mức đầu tư của dự án Nhà máy xử lý nước thải tập trung......130
Bảng 5.1. Tóm tắt chương trình quản lý môi trường.........................................132

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng KCN Tam Anh 1..........................................................................................14
Hình 1.2. Sơ đồ quá trình thực hiện dự án...........................................................25
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý dự án...................................................30

Hình 4.1: Sơ đồ xử lý nước thải trong quá trình thi công xây dựng..................106
Hình 4.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt.......................................114
...........................................................................................................................115
Hình 4.3: Mô hình Bể tự hoại cải tiến BASTAF 5 ngăn...................................115
Hình 4.4: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
...........................................................................................................................117
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 5


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

Hình 4.5. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa.....................................................122

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 6


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
Khu kinh tế mở Chu Lai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của miền
Trung, cách thành phố Đà Nẵng - một trung tâm kinh tế lớn miền Trung khoảng
80 km, cách cảng Tiên Sa và sân bay Đà Nẵng khoảng 80 km, gần cảng Kỳ Hà,
lân cận có nhiều khu công nghiệp đang hoạt động như Khu công nghiệp Hòa
Khánh (Đà Nẵng), Khu công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc (Quảng Nam), Khu
kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi), Khu kinh tế Nhơn Hội (Bình Định)…, cùng

với hệ thống giao thông thuận lợi góp phần thúc đẩy phát triển mạnh mẽ kinh tế
- xã hội của cả khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Khu công nghiệp Tam Anh là một trong năm khu công nghiệp của Khu
kinh tế mở Chu Lai đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tại
Quyết định số 43/2004/QĐ-TTg ngày 23/3/2004. Hiện nay, bốn khu công
nghiệp cách khu đất dự án khoảng 25 – 30km trong Khu kinh tế mở Chu Lai đã
được xây dựng và trong số đó đã có 02 khu công nghiệp đi vào hoạt động hiệu
quả thu hút nhiều lực lượng lao động, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
bao gồm Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, khu công nghiệp Tam Hiệp, khu công
nghiệp Tam Thăng đang trong giai đoạn đầu tư hạ tầng với nhiều nhà đầu tư
tiềm năng đang trên đà phát triển lớn mạnh,..
Để đạt được mục tiêu trở thành tỉnh công nghiệp vào giai đoạn 2015-2020,
tiếp tục định hướng phát triển Khu kinh tế mở Chu Lai và vùng Đông của tỉnh
trong thời gian tới nhằm xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai theo mô hình Khu
kinh tế tổng hợp, lấy các dự án động lực là các nhà máy công nghiệp và các khu
kho tàng Công nghiệp. Trước mắt quan tâm phát triển công nghiệp nhẹ, hàng
tiêu dùng tạo bước chuyển biến mới trong đầu tư, tạo việc làm, nâng cao nhận
thức và trình độ lực lượng lao động trong khu vực, xúc tiến các nhà đầu tư Đông
Á. Đồng thời, huy động tổng hợp các nguồn lực tạo ra hạ tầng hoàn thiện để thu
hút được các nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng và đầu tư phát triển sản xuất - kinh doanh, làm đầu tàu thúc đẩy cho sự phát
triển tỉnh Quảng Nam.
Dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam
Anh 1 là dự án đầu tư xây dựng mới, nằm trong tổng thể phát triển giai đoạn 1
của Khu Công Nghiệp Tam Anh được giao cho Công ty CP Kính nổi Chu Lai –
INDEVCO làm Chủ đầu tư xây dựng và được Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu
Lai thống nhất vị trí thỏa thuận địa điểm đầu tư cho dự án tại công văn số
299A /KTM-QHXD ngày 25 tháng 6 năm 2015.
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường năm 2015, nhằm hoàn thiện hồ sơ cho Dự
án, Công ty CP Kính nổi Chu Lai – INDEVCO đã phối hợp với Công ty TNHH

Dịch vụ Môi trường Chu Lai thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM) cho Dự án “Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công
nghiệp Tam Anh 1” với diện tích 193,01ha.

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 7


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và
hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc
thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
a/. Các văn bản pháp luật áp dụng
- Luật Phòng cháy và chữa cháy được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN
Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy Quốc
hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày
22/11/2013;
- Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XIII,
kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014;
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT năm 2014;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định
về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế;
- Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của
Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/ 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
- Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 17/10/2009 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 8


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi

trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về bảo vệ khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công
nghệ cao;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và môi trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 43/2011/TT-BTNMT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài Nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;
- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều
chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 3/4/2015 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông
số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ- BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường;

- Quyết định số 40/2007/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam về việc ban hành quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về
việc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 35/2008/QĐ-UBND ngày 17/9/2008 của UBND tỉnh
Quảng Nam về việc uỷ quyền và giao nhiệm vụ cho Ban Quản lý Khu KTM
Chu Lai;

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 9


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

- Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh
Quảng Nam v/v ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam;
- Công văn số 3366/UBND-KTN ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam v/v tăng cường công tác quản lý khai thác nước ngầm và xả nước thải của
các Doanh nghiệp trong và ngoài cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
b/. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
- QCVN 01: 2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng;
- QCVN 03: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

ngầm;
- QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
- QCVN 05: 2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 06: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại;
- QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 40: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp;
- QCVN 26: 2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27: 2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 50: 2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng
nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- TCVN 7957: 2008 - Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXDVN 33: 2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình Tiêu chuẩn thiết kế;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao
động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 10


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1


2.2. Các văn bản pháp lý của các cấp có thẩm quyền về dự án
- Quyết định số 157A/QĐ-KTM ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Ban quản
lý Khu kinh tế mở Chu Lai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu
công nghiệp Tam Anh 1 (tỉ lệ 1/2000);
- Công văn số 299A/KTM-QHXD ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Ban
Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai v/v thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư xây dựng
kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Anh 1;
- Giấy chứng nhận đầu tư số 33321000137 do Ban Quản lý Khu kinh tế
mở Chu Lai cấp cho Công ty CP kính nổi Chu Lai – Indevco ngày 30/6/2015 để
đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử
dụng trong quá trình ĐTM:
- Thuyết minh Dự án đầu tư xây dựng công trình KCN Tam Anh 1;
- Thuyết minh quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp Tam Anh
điều chỉnh (tỷ lệ 1/2000), huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam;
- Các bản vẽ liên quan đến dự án.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
3.1. Các phương pháp ĐTM
- Phương pháp đánh giá nhanh: dựa vào hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập
năm 1993, nhằm dự báo và ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động
của dự án.
- Phương pháp danh mục: liệt kê các tác động phát sinh có thể xảy ra trong
quá trình thực hiện dự án.
- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh
với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành.
- Phương pháp mô hình: Sử dụng để dự báo mức độ và phạm vi lan truyền
của tiếng ồn và các chất ô nhiễm (bụi, SO2, NOx, CO, THC..) trong môi trường
không khí.
3.2. Các phương pháp khác

- Phương pháp điều tra, khảo sát: Trên cơ sở các tài liệu về dự án, tiến
hành điều tra, khảo sát địa điểm khu vực dự án nhằm xác định vị trí cũng như
mối tương quan đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực
dự án, đồng thời khảo sát hiện trạng môi trường trong khu vực dự án.
- Phương pháp thực nghiệm: đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân
tích trong phòng thí nghiệm nhằm xác định các thông số để đánh giá hiện trạng
chất lượng môi trường không khí, môi trường nước và tài nguyên sinh vật tại
khu vực dự án.
- Phương pháp điều tra xã hội học: được sử dụng trong quá trình điều tra
các vấn đề về môi trường, kinh tế xã hội, lấy ý kiến tham vấn lãnh đạo xã Tam
Anh Nam, huyện Núi Thành và cộng đồng dân cư xung quanh khu vực dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 11


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

Báo cáo đánh giá tác động môi trường “Dự án đầu tư xây dựng, khai thác
kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Tam Anh 1” do Công ty cổ phần Kính nổi Chu
Lai - Indevco làm chủ dự án kết hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH Dịch
vụ Môi trường Chu Lai thực hiện.
- Chủ dự án: Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO
Đại diện: Ông Đỗ Tuấn Việt
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ liên hệ: Lô 20, đường số 01, KCN Bắc Chu Lai, xã Tam Hiệp,
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 05102.240.288
Fax: 05102.226.345

- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Môi trường Chu Lai.
Đại diện: Nguyễn Thị Quyền
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ liên hệ:
158, đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Núi Thành,
huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 0510.3570117
Email:
Bảng 0.1. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
Stt

Họ Tên

Học vị

Chức vụ

Chuyên ngành

Chữ ký

I. Chủ dự án: Công ty cổ phần Kính nổi Chu Lai - Indevco
1

Đỗ Tuấn Việt

Cử
nhân

Tổng Giám đốc


Kinh tế

2

Phạm Văn Quang

Kỹ sư

Giám đốc sản xuất

Cơ điện tử

3

Nguyễn Chí Công

Cao
đẳng

Giám
chính

Môi trường

4

Nguyễn Văn Pho

Kỹ sư


Chuyên viên

đốc

hành

Xây dựng

II. Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Dịch vụ Môi trường Chu Lai
1

Nguyễn Kim Lưu

Kỹ sư

Phó giám đốc

2

Vương Công Quý

Thạc
sỹ

Nhân viên

33

Đặng Thị

Chi

Kỹ sư

Nhân viên

44

Bùi Doãn Dũng

Cử
nhân

Nhân viên

Hồng

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Công nghệ
trường
Công nghệ
trường
Công nghệ
trường
Công nghệ
trường

môi
môi

môi
môi

Trang 12


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU
CÔNG NGHIỆP TAM ANH 1
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Công ty cổ phần Kính nổi Chu Lai – INDEVCO
Địa chỉ liên hệ: Lố số 20, đường số 01, Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, xã
Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
Điện thoại: 05102.240.288
Fax: 05102.226.345
Đại diện: Ông Đỗ Tuấn Việt.
Chức vụ: Tổng Giám đốc.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí khu vực thực hiện dự án
Diện tích đất của KCN Tam Anh 1 là 1.930.172 m2 thuộc địa bàn xã Tam
Anh, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam cách TP. Tam Kỳ 20 km về hướng
Đông Nam. Trung tâm hành chính của huyện Núi Thành nằm tại thị trấn Núi
Thành cách KCN Tam Anh 1 khoảng 5,5 km về hướng Đông Nam.
Vị trí địa lý của dự án:
- Phía Đông Bắc
: Giáp tuyến đường sắt Bắc Nam và Quốc lộ 1A;
- Phía Đông Nam : Giáp đất quy hoạch KCN Tam Anh;

- Phía Tây Bắc
: Giáp đất quy hoạch KCN Tam Anh;
- Phía Tây Nam
: Giáp đất quy hoạch KCN Tam Anh;
Bảng 1.1: Tọa độ các điểm giới hạn của khu đất triển khai dự án
Mốc
X
Y
A
1712394.5026
587328.9429
B
1711290.0819
588486.6729
C
1711579.6056
588762.8651
D
1712047.0172
589372.7498
E
1712381.873
588954.2579
F
1712695.3272
588694.9556
G
1713287.6132
588381.8467
H

1712977.7918
587889.5757

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 13


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng KCN Tam Anh 1
1.3.2. Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối
tượng tự nhiên và đối tượng kinh tế xã hội
1.3.2.1. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên
* Hệ thống giao thông:
- Xã Tam Anh Nam, huyện Núi Thành được Ban Quản lý Khu KTM Chu
Lai lựa chọn là vùng phát triển công nghiệp trọng điểm nhờ hội tụ khá nhiều
điều kiện thuận lợi như quỹ đất rộng, gần các đầu mối giao thông quan trọng.
- Khu vực dự án được quy hoạch gần các đầu mối giao thông quan trọng
như: Các đường gần khu vực KCN Tam Anh 1 đã được bê tông hóa và nối với
đường quốc lộ 1A, có đường bê tông liên thôn với chiều rộng khoảng 3m đổ bê
tông đá cấp phối, cách ga Núi Thành khoảng 5 km. Có tuyến đường sắt Bắc
Nam đi ngang qua, gần cảng Kỳ Hà và sân bay Chu Lai; đây chính là điều kiện
thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế, vận chuyển hàng hoá và nguyên vật liệu
khi các KCN này đi vào hoạt động.
* Hệ thống sông, hồ và đồi núi:
- Cách khoảng 1Km về phía Đông Bắc KCN Tam Anh 1 có hệ thống
sông Chợ chảy qua. Nước sông vùng hạ lưu chịu ảnh hưởng của chế độ thủy
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO


Trang 14


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

triều, bồi lắng ở cửa sông và xói lở bờ, phân dòng khá mạnh, chiều dài sông
ngắn, độ dốc sông >2%. Sông Chợ là con sông tiếp nhận nước mặt của KCN
Tam Anh 1 đi vào hoạt động.
- Trong khu vực dự án có con suối Đàm (tên thường gọi của người dân địa
phương), vào mùa nắng không có nước. Vào mùa mưa suối này dẫn nước từ các
khu vực đồi cao đổ xuống và chảy về hạ nguồn cuối cùng là sông Tam Kỳ.
- Hồ Thái Xuân cách KCN Tam Anh 1 khoảng 2 km về hướng Tây Nam.
Nước tại hồ chứa Thái Xuân chủ yếu phục vụ tưới tiêu nông nghiệp thông qua
hệ thống mương thuỷ lợi.
- Đồi A35 nằm trong phạm vi khu vực dự án, đất đồi được khai thác phục
vụ cho công tác san nền trong quá trình thi công xây dựng dự án.
1.3.2.2. Mối tương quan với các đối tượng kinh tế - xã hội
* Khu dân cư:
Xung quanh dự án có dân cư đang sinh sống, tập trung ở khu vực phía
Tây Bắc, Tây Nam, Đông Nam KCN. Khoảng cách từ hàng rào KCN đến nhà
dân gần nhất khoảng 50m. Tuy nhiên, các hộ dân xung quanh KCN đều nằm
trong quy hoạch tổng thể của KCN Tam Anh điều chỉnh đã được Ban quản lý
khu KTM Chu Lai phê duyệt và trong tương lai sẽ được di dời ra khỏi khu vực
Dự án. Bên cạnh đó, KCN sẽ quy hoạch hành lang cây xanh dọc ranh giới xung
quanh KCN nên khoảng cách từ các cơ sở sản xuất bên trong KCN đến nhà dân
sẽ đảm bảo giảm thiểu được tác động của hoạt động KCN đến người dân.
Dân cư tại khu vực triển khai dự án chủ yếu sống bằng nghề nông, nhưng
do điều kiện địa chất không thuận lợi, canh tác nông nghiệp không đạt năng suất
cao nên đời sống còn gặp nhiều khó khăn.

* Các đối tượng sản xuất kinh doanh, dịch vụ:
- Khu vực thực hiện dự án nằm gần ba KCN nằm liền kề nhau, đó là:
KCN Bắc Chu Lai, KCN cơ khí ô tô Chu Lai - Trường Hải, KCN cảng và hậu
cần cảng Tam Hiệp (cách khoảng 2,5Km về phía Đông Nam). Các khu công
nghiệp này đang hoạt động sản xuất kinh doanh và trên đà phát triển mạnh thu
hút nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước, giải quyết trên 20.000 lao động
tham gia. Khi dự án được hình thành kết hợp với các KCN trên sẽ góp phần tạo
nên một vùng kinh tế trọng điểm với đa lĩnh vực, ngành nghề tại huyện Núi
Thành.
- Ngoài ra, xung quanh khu thực hiện dự án nằm liền kề với các khu đô thị
như khu đô thị Tam Anh Nam, khu đô thị Tiên Xuân và các khu dân cư chỉnh
trang xen ghép xã Tam Anh Bắc.
- Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính tại khu vực triển khai
dự án. Các loại hình sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hầu như chưa
phát triển. Các loại hình kinh doanh, dịch vụ còn manh múng, nhỏ lẻ, tập trung
tại khu vực Quốc lộ 1A và một phần nằm phân tán trong khu dân cư.
* Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử, du lịch:
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 15


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

- Trong khu vực khảo sát có 1 nhà văn hóa thôn Nam Định rộng khoảng
1500 m2 và sân thể thao rộng khoảng 5400 m 2. Các khu mồ mã không có quy
hoạch tập trung mà chủ yếu nằm rải rác xen lẫn rừng cây keo mà người dân
đang trồng.
- Ngoài ra, trong vòng bán kính 500 m tính từ ranh giới khu vực dự án
không có các công trình văn hoá, tôn giáo hay khu di tích lịch sử cần phải được bảo tồn.

1.3.3. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án
1.3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi dự án
Hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi khu vực dự án được tổng hợp theo
bảng như sau:
Bảng 1.2. Hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi khu dự án
TT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (M2) TỶ LỆ (%)

1

ĐẤT Ở ( BAO GỒM CẢ SÂN VƯỜN )

655,055

33.94

2

ĐẤT CÔNG CỘNG (SÂN THỂ THAO)

5,415

0.28

3

ĐẤT RUỘNG


15,956

0.83

4

ĐẤT TRỒNG CÂY HOA MÀU

596,573

30.91

5

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

321,557

16.65

6

ĐẤT NGHĨA TRANG

164,483

8.52

7


ĐẤT KHÁC

171,133

8.87

1,930,172

100

TỔNG

* Hiện trạng quản lý và sử dụng đất trong phạm vi dự án như sau:
- Đất ở: Chiếm tỷ lệ 33,94% diện tích bao gồm cả đất ở và sân vườn
trong đó đất vườn chiếm đa số do người dân ở đây làm vườn, diện tích phân bố
nhiều nhất ở phía Nam của khu đất dự án. Nhà cửa xây dựng đơn giản, phần lớn
là nhà cấp 4, một số nhà người dân xây tạm bợ để ở nhằm phục vụ cho canh tác
làm vườn.
- Đất công cộng: Chiếm tỷ lệ diện tích không lớn khoảng 0,28% bao
gồm có Nhà văn hóa thôn Nam Định và sân vận động phục vụ mục đích vui chơi
giải trí và nơi diễn ra các hoạt động ngoài trời, mitting,….
- Đất ruộng: Chiếm một phần diện tích nhỏ khoảng 0,83% phân bố ở phía
Tây và phía Đông của khu đất dự án. Phía Đông chiếm diện tích khoảng
2.200m2 còn lại ở phía Tây. Đất ruộng chủ yếu là trồng lúa nước trong khu dự án
đất này thuộc quyền sở hữu của người dân. Chủ đầu tư đã và đang làm thủ tục
theo đúng quy định đối với việc thu hồi đất lúa để làm KCN.
- Đất trồng cây hoa màu: Chiếm tỷ lệ diện tích cũng khá lớn khoảng
30,91%, phân bố nhiều nhất ở phía Tây Bắc khu đất, còn lại phân bố rải rác toàn
bộ khu dự án. Cây trồng chủ yếu ở đây là cây sắn (khoai xiêm), cây mè, cây đậu,

cây khoai lang,….
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 16


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

- Đất trồng cây lâu năm: Chiếm tỷ lệ diện tích trung bình khoảng 16,65%,
cây ở đây chủ yếu là bạch đàn, keo được trồng phục vụ sản xuất. Keo người dân
trồng khoảng được từ 3 - 4 năm tuổi, một số khu vực người dân đã thu hoạch và
trồng lại cây non.
- Đất nghĩa trang: Chiếm tỷ lệ diện tích 8,52%. Mồ mả tại các khu này
phần lớn là mộ xây phân bố rải rác quanh các khu đất trồng keo của người dân.
* Tổng số hộ bị thu hồi đất là: 385 hộ.
1.3.3.2. Hiện trạng cấp điện tại khu dự án
Hiện tại khu vực có 2 đường dây cao thế 110kV và 220 kV đi ngang qua.
Nguồn cấp điện cho KCN Tam Anh 1 được lấy trên tuyến 110KV hoặc có thể
lấy được từ nguồn điện 22kV, 35kV TBA 110kV Kỳ Hà. Để đảm bảo an toàn
lưới điện, KCN sẽ bố trí một diện tích cây xanh cách ly (28.39ha) ngay phía bên
dưới 2 đường dây cao thế trên.
1.3.3.3. Hiện trạng cấp nước tại khu vực dự án
- Tại khu vực dự án hiện chưa có đường ống cấp nước đi qua. Người dân
địa phương dùng nguồn nước ngầm để sinh hoạt.
- Khi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Tam Anh, Công ty CP Cấp thoát
nước Quảng Nam mà cụ thể là Xí nghiệp cấp nước Núi Thành sẽ xây dựng
đường ống cấp nước lấy từ Nhà máy nước Tam Hiệp có tổng công suất 20.000
m3/ngày đêm dẫn đến KCN đáp ứng theo nhu cầu sử dụng của các nhà đầu tư.
- Bên cạnh đó KCN còn có thể sử dụng nguồn nước của hồ Thái Xuân để
phục vụ cho sản xuất. Chủ đầu tư KCN chỉ xây dựng mạng lưới cấp nước PCCC

KCN.
1.3.3.4. Hiện trạng thoát nước mưa và nước thải tại khu vực dự án
Tại khu vực dự án hiện chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải cho
cả khu vực. Nước mưa và nước thải một phần tự thấm, một phần thoát tự nhiên
theo độ dốc của địa hình chảy về các vùng thấp trũng hoặc các đường tụ thủy rồi
dẫn ra ao hồ, ruộng trũng, sông suối.
Dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh phù hợp
với chủ trương phát triển chung của tỉnh, đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch tại Quyết định số 43/2004/QĐ-TTg ngày 23/3/2004 và được
Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai thống nhất địa điểm đầu tư theo Văn bản
299A/KTM ngày 26/5/2015. Hiện trạng chủ yếu là đất trồng cây hoa màu, đất
trồng cây lâu năm, mật độ xây dựng thấp nên việc đền bù giải tỏa khá thuận lợi.
Tuy nhiên, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật còn nghèo nàn chưa có hệ thống thoát
nước mưa và nước thải. Do đó, khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật cần nguồn kinh
phí để đầu tư và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
* Mục tiêu dự án:
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho Khu công nghiệp Tam Anh 1 bao gồm
các hạng mục: San nền, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước, cấp nước,
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 17


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

viễn thông, cây xanh, điện chiếu sáng nhằm mục tiêu tạo cơ sở hạ tầng để thu
hút đầu tư vào KCN Tam Anh 1.
- Mở rộng diện tích đất công nghiệp cho thuê trên địa bàn tỉnh, đồng bộ hóa

cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đa dạng hóa về hình thức đầu tư, thu hút các nhà đầu tư
vào Khu công nghiệp Tam Anh 1 trong thời gian đến, đồng thời khai thác có
hiệu quả tiềm năng về đất, góp phần vào quá trình phát triển kinh tế xã hội cho
huyện Núi Thành và tỉnh Quảng Nam.
- Tận dụng tài nguyên, sức lao động của địa phương, tạo công ăn việc làm
cho người lao động.
- Tăng nguồn thu ngân sách cho huyện Núi Thành và tỉnh Quảng Nam.
* Các ngành nghề thu hút đầu tư trong KCN:
KCN Tam Anh 1 được quy hoạch cho các nhóm ngành công nghiệp sau:
- Vật liệu xây dựng: gốm sứ, thủy tinh, gia công sau kính…
- Cơ khí: cơ khí trọng điểm, cơ khí chính xác, cơ khí phụ trợ công nghiệp
ô tô…
- Linh kiện điện tử, dệt may…
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Quy mô các hạng mục công trình
Dự án đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1 bao
gồm các hạng mục: Khu đất nhà máy Công Nghiệp, khu đất Trung tâm điều
hành và dịch vụ, cây xanh cách ly, hạ tầng hồ điều hòa, hạ tầng kết cấu kỹ thuật
theo quy định đã được phê duyệt. Phạm vi ranh giới KCN Tam Anh 1 có cơ cấu
sử dụng đất như sau:
Bảng 1.3. Cơ cấu sử dụng đất KCN Tam Anh 1
TT Ký hiệu tên Lô đất
1

TT1

2

TT2


3

TT3

4

CN1

5

HT

6

CXCL 2

7

CXCL 3

8
9

Giao thông hạ tầng
Tổng diện tích dự án

Chức năng sử dụng
Lô đất xây dựng Trung tâm
dịch vụ
Lô đất xây dựng Trung tâm

dịch vụ
Lô đất xây dựng Trung tâm
điều hành
Lô đất xây dựng nhà máy
công nghiệp
Hồ điều hòa
Cây xanh cách ly đường điện
220KV và 110 KV
Cây xanh cách ly đường điện
220KV và 110 KV

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Diện tích
Tỷ lệ chiếm đất
(Ha)
12.07

6.25

9.86

5.11

8.84

4.58

90.89


47.09

27.93

14.47

24.49

12.69

3.90

2.02

15.03
193.01

7.79
100.00
Trang 18


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

Trong diện tích 90,89ha quy hoạch đất công nghiệp, tùy theo quy mô và
tính chất của từng Dự án Chủ đầu tư sẽ bố trí diện tích và vị trí đất hợp lý, vừa
thỏa mãn yêu cầu của chủ Dự án, vừa đảm bảo phù hợp theo quy hoạch về kiến
trúc, cảnh quan và môi trường. Các ngành nghề có khả năng gây ô nhiễm cao sẽ
được bố trí tại cuối hướng gió và cách xa khu vực có dân cư sinh sống. Các nhà
máy liền kề sẽ được cách ly bởi diện tích cây xanh xung quanh các nhà máy để

giảm thiểu các tác động qua lại.
1.4.2.2. Khối lượng các hạng mục KCN Tam Anh 1
a/. Quy hoạch mạng lưới đường giao thông
Bảng 1.4. Khối lượng đường giao thông
Bề rộng mặt
đường xe
STT
chạy (m)

Bề rộng vỉa

(m)

Phải

Trái

Phải

1

5.25

5.25

2

5.25

5.25


12.2
5
9.75

3

3.75

3.75

8.25

Tổng chiều
rộng đường
(m)

Diện tích mặt
đường và hè
đường
(m)


hiệu
mặt
cắt
(m)

12.25


35

38,306.20

1-1

9.75

30

44,116.90

2-2

8.25

24

38,799.30

3-3

Trái

Tổng

121,222.40

- Mạng lưới đường giao thông gồm có 04 loại mặt đường:
+ Mặt cắt 1-1 Bm= 35,0m : Lòng đường 10,5m + vỉa hè 2 bên 2x12.25m.

+ Mặt cắt 2-2 Bm= 30,0m : Lòng đường 10,5m + vỉa hè 2 bên 2x9,75m.
+ Mặt cắt 3-3 Bm= 24m : Lòng đường 7,5m + vỉa hè 2 bên 2x8,25m
- Độ dốc dọc đường i= 0% ÷ 3% ; độ dốc ngang đường i= 1,5%, hè i= 2%.
- Kết cấu mặt đường: Kết cấu mặt đường dự kiến bê tông xi măng bao gồm các
lớp sau:
+ Lớp mặt đường BTXM M250, đá dăm 2x4 chiều dày 20cm.
+ Lót giấy dầu 2 lớp chiều dày 3mm
+ Lớp móng CPĐD loại 1 chiều dày 20cm
+ Lớp móng CPĐD loại 2 chiều dày 25cm
+ Nền đường đầm chặt K98
- Kết cấu hè đường: Gồm các lớp sau:
+ Gạch block tự chèn dày 6cm
+ Lớp cát vàng tạo phẳng dày 5cm
+ Đất nền đầm chặt K95
b/. San nền
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 19


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

Khối lượng san gạt chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật tính toán trên cao độ quy
hoạch tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt với cao độ san nền cao nhất +8,6m và thấp
nhất +3,2m. Toàn bộ khối lượng đất đào đắp được phần mềm chuyên dụng tính
toán với số liệu thống kê như bảng 1.5:
Bảng 1.5. Tổng hợp khối lượng san nền
STT

Tên Lô


Diện tích
đào
(m2)

1
2
3
4

V1
TT2
TT3
HCQ
Tổng

523,072.35
90,465.85
126,561.40
279,293.10
1,019,392.70

Khối lượng
đào
(m3)

Diện tích
đắp
(m2)


Khối lượng đắp
(m3)

254,268.15
85,902.45
145.171.34
447,986.13
933,328.07

751,517.35
8,157.82
839.35

931,909.90
1,212.41
89.84
-

760,514.52

933,212.15

- San nền trên toàn bộ lô đất nghiên cứu, độ chặt san nền k=0,90 với khu
vực xây dựng công trình và k= 0,95 với khu vực thuộc phạm vi nền đường giao
thông.
- Thiết kế san nền các lô đất theo phương pháp đường đồng mức thiết kế
với độ dốc san nền i ≥ 0,003.
- Cao độ san nền bám theo cao độ mặt đường tại các nút giao thông đảm
bảo hướng dốc san nền từ trong lô đất dốc về phía mặt đường.
c/. Quy hoạch thoát nước mưa

Bảng 1.6 Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa
STT
1
2
3

HẠNG MỤC
CỐNG TRÒN BTCT D600
CỐNG TRÒN BTCT D1500
CỐNG TRÒN BTCT 3000X3000

ĐƠN VỊ
M
M
M

KHỐI LƯỢNG
1313
178
3270

- Mạng lưới thoát nước mưa dựa theo quy hoạch san nền, bố trí mạng lưới
cống thoát nước mưa theo dạng nhánh, chạy dọc theo các lô đất quy hoạch, thu
gom nước mặt và tập trung chảy về cửa xả. Thu gom nước mặt trên đường sử
dụng hố ga thăm nước mưa và hố ga thu kết hợp thăm nước mưa.
- Hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn và cống hộp BTCT đúc sẵn với
độ dốc tối thiểu 1/D bám sát địa hình để giảm khối lượng đào đắp. Hệ thống
thoát nước đảm bảo đầy đủ, đồng bộ từ tuyến thoát nước đến giếng thu, giếng
thăm đúng các yêu cầu kỹ thuật.
- Kết cấu hệ thống thoát nước mưa : Cống tròn và cống hộp sử dụng vật

liệu bê tông cốt thép. Hố thăm dưới lòng đường được xây bằng gạch đặc. Nắp ga
giằng BTCT Mác 200, đáy đổ BTCT Mác 200. Ga thăm, ga kết hợp thu nước
mưa dưới lòng đường dùng BTCT. Nắp ga thu nước và nắp ga thăm dùng loại
đúc sẵn.
d/. Cấp nước
Bảng 1.7 Bảng tổng hợp khối lượng nước được cấp
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 20


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

TT
1
2
3

HẠNG MỤC
ỐNG HDPE DN280
ỐNG HDPE DN125
ỐNG HDPE DN100

ĐƠN VỊ
M
M
M

KHỐI LƯỢNG
1302

2327
293

- Mạng lưới cấp nước sử dụng ống HDPE có kích thước và khối lượng
như trong bảng tổng hợp khối lượng, các hố van chặn, van xả kiệt va xả khí và
họng cứu hỏa.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa được thiết kế là hệ thống cấp nước áp lực
thấp các họng cứu hỏa được lắp đặt trên các tuyến ống truyền tải, áp lực nước tối
thiểu tại trụ cứu hoả là 10m. Việc chữa cháy sẽ do xe cứu hoả của đội chữa cháy
thực hiện. Nước cấp cho xe cứu hỏa được lấy từ các trụ cứu hỏa dọc đường.
Khoảng cách giữa các trụ khoảng 150m.
- Nhu cầu cấp nước trong giai đoạn thi công xây dựng: trong thời gian thi
công xây dựng có khoảng 200 công nhân làm việc trên công trường: lượng nước
sinh hoạt là 9 m3/ng.đêm (nhu cầu sử dụng nước 45 lít/người/ngày), dự toán
lượng nước phục vụ cho việc xây dựng là 20 m 3/ng đêm. Như vậy lượng nước
phục vụ hoạt động thi công là: 29 m 3/ng.đêm. Nguồn nước cấp phục vụ cho giai
đoạn thi công sẽ được lấy từ hồ Thái Xuân và nước dùng cho công nhân sinh
hoạt được lấy từ nước giếng khoan.
- Nhu cầu cấp nước trong giai đoạn hoạt động: Dựa theo Tiêu chuẩn thiết kế
TCXDVN 33:2006 - Cấp nước, mạng lưới đường ống và công trình và QCVN
07:2010/BXD – Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị, nhu cầu sử dụng nước của khu công nghiệp được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.8. Nhu cầu cấp nước cho KCN Tam Anh 1
T
T
1
a)
b)
2
3

4
5

Mục đích sử dụng nước
Cấp cho sinh hoạt
Cấp cho sinh hoạt của Cán
bộ công nhân viên làm việc
tại khu hành chính
Cấp cho sinh hoạt của công
nhân làm việc tại nhà máy
Cấp cho hoạt động sản xuất
công nghiệp
Cấp nước, tưới cây, rửa
đường, bãi xe
Nước thất thoát
Nước cấp cho HTXLNT
Tổng cộng


hiệu

Quy mô

Qsh

Định mức

Nhu cầu
(m3/ngày)


Qsh1+Qsh2

451,2

Qsh1

12 người

100lít/người/ngày

1,2

Qsh2

10.000
người

45lít/người

450

Qsx

90,89 ha

22m3/ha/ngày

1999,58

Qtcrd


8%Qsh

36

Qtt
Qhtxlnt
Qnc

1%(Qsh+Qsx+Qtcrd)
0,5%(Qsh+Qsx+Qtcrd+Qtt)
Qsh+Qsx+Qtcrd+Qtt+Qhtxlnt

25
13
2.524

Khi đi vào hoạt động, trong thời gian ban đầu Dự án sẽ sử dụng nguồn
nước cấp được lấy tại nhà máy nước Tam Hiệp. Khi nhà máy nước Phú Ninh
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 21


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

đưa vào vận hành sử dụng thì sẽ tiến hành đấu nối phục vụ cho nhu cầu của các
nhà máy trong KCN.
Ngoài ra, lượng nước cấp cho hoạt động chữa cháy dự kiến cho 3 đám cháy
cùng lúc trong 2 giờ là 432m3/ngày (3 x 20l/s x 3.600/1.000).

e/. Thoát nước thải
Bảng 1.9 Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước thải
TT
1
2
3
5
6
7
9

HẠNG MỤC
CỐNG TRÒN BTCT D200
CỐNG TRÒN BTCT D300
CỐNG TRÒN BTCT D400
GA THĂM CỐNG D200
GA THĂM CỐNG D300
GA THĂM CỐNG D400
TRẠM BƠM TĂNG ÁP

ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
M
1584
M
4745
M
263
CÁI
10
CÁI

10
CÁI
2
CÁI
2

- Nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp trong khu công nghiệp được thu
gom riêng tách biệt hoàn toàn với nước mưa và chuyển tải về trạm xử lý nước
thải tập trung để xử lý. Nước thải sau khi được xử lý tại trạm xử lý nước thải đạt
cột A theo QCVN 40:2011/BTNMT thải ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Trầu.
- Cống thoát nước sử dụng cống bê tông cốt thép. Thành hố ga được xây
bằng gạch đặc, đáy và năp hố ga làm bằng bê tông cốt thép Mác 200.
- Tại những đoạn cống chôn sâu khoảng 5-6m bố trí 1 trạm bơm nước thải
để bơm nước lên, chiều cao cột nước bằng với cos chôn cống ban đầu.
f/. Cấp điện và điện chiếu sáng
- Nguồn điện cấp cho khu vực được lấy trên tuyến 110kv. Phụ tải của dự án
có bán kính phục vụ rộng nên dự kiến đặt các trạm biến áp tại các khu vực như
sau:
+ Đặt 1 trạm biến áp trung gian TBAT1 (110/22 KV–50000 KVA) cấp
điện cho các trạm TBA2 (500KVA), TBA25 (3000KVA), TBA26 (3000KVA),
TBA27 (3000KVA), phục vụ cho khu hạ tầng kỹ thuật cấp điện, cấp nước, và
các khu nhà máy công nghiệp CN1, HT, đồng thời cấp điện chiếu sáng cho khu
cây xanh cách ly, giao thông..
+ Đặt 1 trạm biến áp TBAT2 (110/22 KV–40000KVA) cấp cho các trạm
biến áp, TBA4 (2200KVA), TBA5 (2500KVA), TBA28 (3000KVA), TBA29
(3000KVA), TBA30 (3000KVA), TBA46 (2200KVA), phục vụ khu trung tâm
điều hành và dịch vụ TT1, TT2, TT3, đồng thời cung cấp điện chiếu sáng toàn
khu kể trên.
+ Hệ số công suất trung bình Cos ϕ = 0,8. Tần số công nghiệp 50 Hz.
Bảng 1.10. Bảng tổng hợp hệ thống điện trung thế

STT
Thông số kỹ thuật
1
Trạm biến áp phân phối
Trạm biến áp TBA: 500KVA
2
Đường dây trung áp (22KV)
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Đơn vị

Khối lượng
1
Trang 22


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4*240 MM2
CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3*150 +1*95 MM2

M
M

2020
150

- Điện cao thế 110kV: Phía đầu nhánh rẽ, thiết kế một bộ cầu dao cách ly
110 KV để thuận tiện cho việc quản lý và vận hành sau này. Dây cao thế đưa
điện cao áp vào đầu cao áp của các trạm biến áp trung gian để hạ xuống cấp

trung áp.
- Điện trung thế 22kV: Phía đầu nhánh rẽ, thiết kế một bộ cầu dao cách ly
22 KV để thuận tiện cho việc quản lý và vận hành sau này. Dây trung thế sử
dụng cáp đi ngầm đi trên vỉa hè đưa điện cao áp vào đầu cao áp của các trạm
biến áp.
- Điện hạ thế 0,4kV: Cáp điện hạ thế được sử dụng loại cáp lõi đồng bọc
thép chôn ngầm. Tất cả các chi tiết xà, tiếp địa phải được mạ kẽm nhúng nóng
theo đúng TCVN hiện hành.
- Trạm biến áp: Các trạm biến áp (TBA) sử dụng loại trạm kiôs hợp bộ
hoặc trạm treo, cấp điện cho từng nhóm nhà và cho từng công trình. Vị trí trạm
đặt trong khuôn viên cây xanh hoặc công trình để đảm bảo an toàn và thuận tiện
cho sửa chữa khi có sự cố.
- Chỉ tiêu tính toán: Công trình công cộng, dịch vụ: 25w/m2 sàn, chiếu
sáng đường, quảng trường: 2.5kw/ha, chiếu sáng cây xanh, khuôn viên:
1.2kw/ha, chiếu sáng trục đường chính: Đèn cao áp bóng sodium 150W cột cao
8m, chiếu sáng các đường nhánh và khuôn viên sử dụng đèn nấm bách tán cao
0,4m loại 40W ánh sáng vàng và đèn chùm hoa 4 nhánh loại bóng 32W.
+ Mức độ chiếu sáng đủ tiêu chuẩn theo quy định đảm bảo yếu tố thẩm
mỹ và trang trí cho không gian công viên. Khu Công Nghiệp Tam Anh là khu
vực có lưu lượng người qua lại khá cao vì vậy độ rọi trung bình tiêu chuẩn của
các thiết bị chiếu sáng là từ 7-10 lx.Các đèn có công suất lớn có thể đấu nối so le
(các cột chẵn, lẻ) để dảm công suất tiêu thụ điện khi không có nhu cầu.
+ Để dây cáp chờ tại các khu trung tâm có sân đường rộng rãi nhằm phục
vụ chiếu sáng di động các dịp lễ tết phục vụ công nhân, lưu ý bọc các đầu cáp
chờ để đảm bảo an toàn. Sử dụng các bộ hẹn giờ để điều chỉnh bật tắt đèn theo
nhu cầu sử dụng. Các đèn chiếu sáng cao áp và sân vườn có thể bật tắt khi cần
thiết để tiết kiệm năng lượng.
- Chiếu sáng KCN và chọn đèn: Trên trục đường chính vào khu vực sử
dụng cột thép mạ kẽm nhúng nóng cần đơn cao 8-12m, bóng SODIUM có công
suất 150w. Trong các khuôn viên sử dụng các đèn chùm 4 nhánh loại 32W/bóng.

Sử dụng cáp ngầm có tiết diện từ 2,5 đến 16 mm2.
- Hệ thống chiếu sáng được điều khiển bằng các tủ chiếu sáng được thiết kế
với chế độ đóng cắt tự động theo thời gian.
Bảng 1.11. Bảng tổng hợp hệ thống điện hạ thế và chiếu sáng
STT
1
2
3
4

Thông số kỹ thuật
Tủ chiếu sáng
Cáp CU/XLPE/PVC/DSTA/PVC (3X25)+(1X16)
Dây CU/PVC 2x6
Đèn cao áp Sodium 150w

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Đơn vị
Cái
m
m
Cái

Số lượng
4
1.100
7.926
173
Trang 23



ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

- Lắp đặt thiết bị: Tất cả dây điện dùng trong công trình được luồn trong
ống nhựa đi ngầm dưới đất đến các thiết bị tiêu thụ điện. Dây dẫn cấp điện cho
các đèn công suất nhỏ là dây Cu/PVC/PVC[2x2,5mm2], dây dẫn cấp điện cho
các đèn có công suất lớn là dây Cu/PCVC/PVC[2x4mm2] + 2,5E, dây dẫn cấp
điện cho các đèn cao áp sử dụng dây Cu/PVC/PVC[2x6mm2], dẫn cho các phân
mạch khác được ghi trên sơ đồ nguyên lý cấp điện và mặt bằng cấp điện. Các tủ
điện phân phối, tủ điện chiếu sáng đặt trên các hệ giá đỡ có dây thu sét nối đất
an toàn. Tất cả các tủ điện kim loại, ổ cắm đều được nối đất an toàn. Điện trở
của hệ thống nối đất an toàn phải đảm bảo điều kiện RTĐAT ≤ 4Ω.
g/. Hệ thống thông tin liên lạc
Dịch vụ thông tin liên lạc do nhà đầu tư chuyên ngành cung ứng. Dự án
dự kiến hệ thống thông tin liên lạc gồm 1 tổng đài và mạng đường cáp quang và
hộp nối, hệ thống đường ống chờ luồn cáp thông tin đặt theo vỉa hè các trục
đường và các giếng cáp, khoảng cách trung bình giữa các giếng cáp là 40m.
h/. Cây xanh
- Hệ thống cây xanh cảnh quan và cây xanh cách ly lưới điện là lá phổi
của dự án khu công nghiệp. Hệ thống này tạo ra khoảng cách ly an toàn cũng
như tạo ra một bộ mặt xanh sạch cho toàn khu với diện tích cây xanh chiếm
14,71%. Cây xanh trong KCN được bố trí như sau:
+ Trồng trên vỉa hè theo kiểu đối xứng thành dãy, khoảng cách giữa các
cây từ 8 - 10m. Để đảm bảo thông thoáng trên đường phố sử dụng các loại cây
thẳng, như cây Viết, Sao đen, Sưa... Hố trồng cây xanh bằng bê tông đá 1x2 M150.
+ Trồng dọc ranh giới xung quanh KCN để tạo vành đai cản trở lan truyền
tiếng ồn, khói bụi và làm chức năng phòng hộ, tránh gió bão, làm rào chắn bảo
vệ KCN. Cây trồng được chọn là cây giống tốt, có bộ rễ khoẻ, khó bị bão làm
gãy, đổ nhằm tăng cường lượng ôxy, ngăn bớt tốc độ gió.

k/. Vệ sinh môi trường
KCN Tam Anh 1 không đầu tư xây dựng trạm trung chuyển chất thải rắn
thông thường và chất thải nguy hại. Các loại chất thải này được các doanh
nghiệp trực tiếp hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom theo quy định.
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng
các hạng mục công trình của dự án
Biện pháp và khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án tuân
thủ theo thiết kế dự án đảm bảo thi công theo hình thức cuốn chiếu, sử dụng các
loại máy móc công nghiệp để tiến hành thi công xây dựng công trình đường sá,
hạ tầng kỹ thuật. Các bước tiến hành theo từng giai đoạn cụ thể như sau:
- Giai đoạn khảo sát dự án: Chỉ được phép chặt cây, hoa màu khi được tổ
chức, cá nhân quản lý hoặc sở hữu cây, hoa màu cho phép. Không được làm ô
nhiễm nguồn nước, không khí và gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép. Phục hồi
lại hiện trường khảo sát xây dựng; Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và các
công trình xây dựng khác trong vùng, địa điểm khảo sát. Nếu gây hư hại cho các
công trình đó thì Nhà thầu khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm trước chủ
đầu tư và pháp luật đồng thời phải bồi thường thiệt hại.
Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 24


ĐTM Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Tam Anh 1

- Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng: Thực hiện bồi
thường thiệt hại bằng tiền và bố trí tái định cư cho người dân theo đúng quy định
của pháp luật, công khai minh bạch cho người dân biết. Thuê đơn vị có chức
năng tiến hành rà phá bom mìn trước khi tiến hành thi công xây dựng. Kiểm tra
vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây
dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế.

Tiến hành thi công xây dựng bằng các máy móc công nghiệp đồng thời tuân thủ
an toàn lao động, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài
công trường.
- Giai đoạn dự án đi vào hoạt động: Keo gọi, thu hút đầu tư phù hợp với
các ngành nghề của KCN Tam Anh 1. Chủ đầu tư giám sát quá trình thi công
xây dựng và hoạt động của các Nhà đầu tư vào KCN đảm bảo về mặt xây dựng,
môi trường, lao động, an ninh trật tự,.....
1.4.4. Quá trình thực hiện Dự án
Đây là dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN nên
không có công nghệ sản xuất. Tuy nhiên, giai đoạn thi công xây dựng kết cấu hạ
tầng phải đảm bảo theo thiết kế được phê duyệt, sử dụng máy móc thiết bị ít gây
ô nhiễm môi trường. Có thể tóm lược quá trình thực hiện của dự án như sau:
Khảo sát hiện trạng

Kiểm kê khối lượng đền bù

Tổ chức đền bù công khai

Rà phá bom mìn

Kêu gọi đầu tư

Giám sát thi công xây dựng và hoạt
động của các Nhà đầu tư

Lập phương án đền bù

Chuẩn bị mặt bằng

Thi công xây dựng hạ tầng

kỹ thuật
Khí thải, nước thải, chất
thải rắn, tiếng ồn, độ rung.
An ninh trật tự,…

Hình 1.2. Sơ đồ quá trình thực hiện dự án
- Đối với các dự án đầu tư vào KCN Tam Anh 1 phải phù hợp với các
ngành nghề đầu tư của KCN. Mỗi dự án có những công nghệ sản xuất riêng và
hồ sơ về môi trường riêng. Đặc biệt ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ tiên
tiến, hiện đại, ít gây ô nhiễm môi trường.

Công ty Cổ phần Kính nổi Chu Lai - INDEVCO

Trang 25


×