Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi hsg Sinh lớp 9 năm học 2014_2015 của PGDĐT Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.43 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN HÒA BÌNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC
(Đề gồm 01 trang)
LỚP: 9
Thời gian: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ
Câu 1: (5,0 điểm)
1.1. Nêu nội dung quy luật phân li của Menđen.
1.2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen gồm
những đặc điểm nào?
1.3. Ở bí, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tính trạng quả dài. Cho
thụ phấn giữa cây có quả tròn thuần chủng với cây có quả dài, thu được F1. Tiếp
tục cho F1 thụ phấn với nhau.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Cho cây F1 thụ phấn với cây quả tròn F2 thì kết quả được tạo ra như thế
nào về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 2: (5,0 điểm)
2.1. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và
giảm phân?
2.2. Bộ nhiễm sắc thể 2n được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác
ở loài sinh sản hữu tính là nhờ quá trình nào? Giải thích?
Câu 3: (5,0 điểm)
3.1. So sánh sự khác nhau cơ bản về cấu trúc, chức năng giữa ARN và
Prôtêin
3.2. Nêu bản chất mối quan hệ của sơ đồ sau:
Gen (1 đoạn ADN)



mARN

Prôtêin

tính trạng

3.3. Một đoạn phân tử ADN có T = 1700 nuclêôtit, có G = 2T.
a. Tìm số lượng các loại nuclêôtit.
b. Tính chiều dài của đoạn ADN.
c. Tính khối lượng của đoạn ADN.
d. Khi đoạn ADN nhân đôi 5 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp bao
nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Câu 4: (5,0 điểm)
4.1 Nêu các đặc điểm của thể đa bội.
4.2 Phân biệt điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến?
-----Hết-----


UBND HUYỆN HÒA BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: SINH HỌC
LỚP: 9
Thời gian: 150 phút

(Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)


HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: (5,0 điểm)
1.1. Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân
tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản
chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
(1,0 đ)
1.2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích thế hệ lai của Menđen:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần
chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp bố mẹ.
(0,5
đ)
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật
di truyền các tính trạng.
(0,5 đ)
1.3. a. Sơ đồ lai từ P đến F2
Theo đề bài ta quy ước: Gen B: quả tròn, gen b quả dài

(0,25 đ)

Kiểu gen của P: Cây bí quả tròn thuần chủng có kiểu gen là BB
Cây bí quả dài có kiểu gen là bb

(0,25 đ)

Sơ đồ lai:
P: BB (quả tròn)

x bb (quả dài)


GP: B

b

F1: 100 % Bb (kiểu hình 100 % quả tròn)
F1 x F1: Bb (quả tròn) x Bb (quả tròn)
GF1: B, b

(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)

B, b

F2: 1BB : 2Bb : 1bb

(0,25 đ)

Kiểu hình: 3 quả tròn : 1 quả dài
(75 % quả tròn : 25 % quả dài)

(0,25 đ)

b. Cho cây F1 thụ phấn với cây quả tròn F2
Cây bí F1 có kiểu gen: Bb
Cây bí quả tròn F2 có hai kiểu gen :BB, Bb
Trường hợp 1: P: Bb (quả tròn)

x


BB (quả tròn)

(0,25 đ)


GP: B,

b

B

F1: 1BB : 1Bb

(0,25 đ)

50 % BB : 50 % Bb (kiểu hình 100 % quả tròn)

(0,25 đ)

Trường hợp 2: P: Bb (quả tròn) x Bb (quả tròn)
GP: B, b

B, b

F1: 1BB : 2Bb : 1bb
3 quả tròn : 1 quả dài (75 % quả tròn : 25 % quả dài)

(0,25 đ)
(0,25 đ)


Câu 2: (5,0 điểm)
2.1 Những điểm giống nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
(mỗi ý đúng đạt 0,25đ).
- Đều xảy ra các kì phân bào: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì đóng và tháo xoắn.
- Đều có sự nhân đôi NST ở kì trung gian.
- Đều là cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST của loài.
* Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Nguyên phân
Giảm phân
Điểm
- Xảy ra ở TB sinh dưỡng (2n).
- Xảy ra ở TB sinh dục (2n), thời kì chín. 0,25đ
- Xảy ra 1 lần phân bào.
- Xảy ra 2 lần phân bào.
0,25đ
- Không xảy ra sự tiếp hợp của - Có sự tiếp hợp của NST vào kì đầu (lần
0,25đ
NST.
phân bào I).
- Ở kì giữa NST xếp thành 1 hàng - Ở kì giữa NST xếp thành 2 hàng ở mặt
ở mặt phẳng xích đạo của thoi phẳng xích đạo của thoi phân bào (lần 0,25đ
phân bào.
phân bào I).
- Có sự phân li đồng đều NST về - Có sự phân li độc lập của các NST kép
0,5đ
2 cực của TB.
tương đồng về 2 cực TB.
- Từ 1 TB mẹ (2n NST) tạo ra 2 - Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua 2 lần phân
0,5đ

TB con (2n NST).
bào liên tiếp tạo ra 4 TB con (n NST).
2.2. Bộ nhiễm sắc thể 2n được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác
ở loài sinh sản hữu tính là nhờ kết hợp các cơ chế giảm phân - nguyên phân - thụ
tinh.
(0,5đ)
- Cơ chế giảm phân mà thực chất là cơ chế nhân đôi NST, phân li đồng đều
NST tạo ra các giao tử có bộ NST đơn bội n, mỗi NST trong đơn bội có nguồn gốc
từ một cặp NST tương đồng.
(0,5đ)
- Cơ chế thụ tinh mà thực chất là cơ chế tổ hợp NST theo từng đôi của bộ
NST trong giao tử đực và giao tử cái, phục hồi bộ NST lưỡng bội (2n) cho hợp tử,
có tính đặc trưng ổn định.
(0,5đ)


- Cơ chế nguyên phân mà thực chất là cơ chế nhân đôi và phân li đồng đều
của NST đã làm cho các thế hệ tế bào trong cơ thể được phát sinh từ hợp tử có bộ
NST lưỡng bội được đặc trưng.
(0,5đ)
Câu 3: (5,0 điểm)
3.1. Sự khác nhau cơ bản về cấu trúc, chức năng giữa ARN và Prôtêin
Cấu
trúc

ARN
- Chuỗi xoắn đơn

Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn.


- 4 loại Nu: A, G, X, U
- m ARN truyền đạt thông tin
di truyền.

- Có 20 loại Axit amin
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.

Chức
- tARN vận chuyển Axit amin.
năng
- rARN tham gia cấu trúc
ribôxôm.

Điểm
0,5

- Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất
- Hoóc môn điều hòa quá trình trao đổi
chất

- Bảo vệ, vận chuyển, cung cấp năng
lượng...
3.2. Bản chất mối quan hệ của sơ đồ
Gen (1 đoạn ADN)

mARN

Prôtêin


tính trạng

Trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn ADN (gen) quy định trình
tự các nuclêôtit trong mARN. Qua đó quy định các axitamin trong
phân tử Prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí tế bào, từ đó
biểu
hiện
thành
tính
trạng
của

thể.
(0,75 đ)
3.3.
a. Số lượng các loại nuclêôtit
Theo đề bài: T = 1700
G = 2T

(0,25 đ)

Theo NTBS: A = T và G = X
 số lượng nuclêôtit loại A = T = 1700 Nu.
G = X = 3400 Nu.

(0,25

đ)
b. Chiều dài của đoạn ADN:
Tổng số nuclêôtit của đoạn ADN là:

N = A + T + G + X = 1700 + 1700 + 3400 + 3400 = 10200 Nu.
Vậy chiều dài của gen là:

(0,5 đ)

0,75


L=

N
10200
0
x 3,4 =
x 3,4 = 17340 A
2
2

(0,5 đ)

c. Khối lượng của đoạn ADN
M = N X 300 = 10200 X 300 = 3060000 đvC

(0,5 đ)

d. Số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp khi gen
tự nhân đôi 5 lần:
A = T (25 – 1) x 1700 = 31 x 1700 = 52700 Nu.

(0,5 đ)


G = X (25 – 1) x 3400 = 31 x 3400 = 105400 Nu.

(0,5 đ)

Câu 4: (5,0 điểm)
4.1. Các đặc điểm của thể đa bội (mỗi ý đúng đạt 0,5đ).
- Chỉ xuất hiện ở thực vật, không tìm thấy ở động vật.
- Tế bào lớn vì tăng số lượng NST => do vậy các cơ quan, bộ phận của thể
đa bội có kích thước lớn dễ nhận thấy bằng mắt thường.
- Thể đa bội sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, sức sống cao, năng suất và
phẩm chất tốt. Do vậy người ta thường gây đột biến đa bội thể để tăng năng suất
cây trồng.
- Trong các dạng đa bội, thể đa bội chẵn tạo giao tử bình thường nên có thể
sinh sản hữu tính. Thể đa bội lẻ vì rối loạn cơ chế phân li NST trong giảm phân
nên không tạo giao tử được và nếu có thì giao tử có sức sống yếu, không tham gia
thụ tinh nên chỉ có thể sinh sản vô tính.
4.2. Điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến (mỗi ý đúng đạt 0,25đ).
Thường biến
- Không di truyền.
- Do môi trường thay đổi.
- Biến đổi kiểu hình không liên quan đến sự
biến đổi kiểu gen.
- Phát sinh trong đời sống cá thể, xảy ra đồng
loạt, có đinh hướng.

Đột biến

- Di truyền.
- Do các tác nhân gây đột biến.

- Biến đổi kiểu gen dẫn đến biến đổi
kiểu hình.
- Thường xuất hiện ở thế hệ sau, xảy
ra đột ngột, riêng lẻ và không định
hướng.
- Có lợi cho sinh vật, biến đổi để thích nghi với - Phần lớn có hại cho sinh vật,một số
môi trường.
ít đột biến có lợi.
- Giúp sinh vật thích nghi môi trường sống, có ý - Có vai trò cung cấp nguồn nguyên
nghĩa gián tiếp trong công tác chọn giống và
liệu cho quá trình chọn giống và tiến
tiến hóa.
hóa.
* Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)


-----Hết-----



×