Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Bài giảng tự do hóa đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.66 KB, 31 trang )

CHƯƠNG 4
TỰ DO HÓA ĐẦU TƯ

1


I. Xu hướng tự do hóa đầu tư

1. Khái niệm
•. Theo giới kinh doanh Anh và Châu Âu, chế độ đầu tư tự do là một chế độ đầu
tư đáp ứng các yêu cầu sau: không phân biệt đối xử, minh bạch, ổn định
(TUKP, 1998).

•. Theo Murray Dobbin (Canada), tự do hóa về thương mại và đầu tư được hiểu
là không bị ràng buộc bởi các quy định của luật pháp, chính sách (Dobbin,
1998).

2




Trong tuyên bố Bogor của APEC “đầu tư và thương mại mở và tự do” được
thực hiện bằng cách giảm dần các rào cản đối với thương mại và đầu tư và
khuyến khích sự lưu chuyển tự do về hàng hóa, dịch vụ và vốn giữa các nền
kinh tế thành viên” (APEC, 1994).



Theo Susan Bryce (Úc), tự do hóa đầu tư là không bị ràng buộc bởi hoặc dỡ
bỏ dần các qui định và các hạn chế mà Chính phủ các nước đặt ra cho các nhà


đầu tư nước ngoài (Bryce, 1998).

3


Tự do hóa đầu tư là quá trình trong đó



Các …………………… đối với hoạt động đầu tư, các
………………………. trong đầu tư được từng bước dỡ bỏ




Các tiêu chuẩn đối xử …………. dần dần được thiết lập
Các yếu tố để đảm bảo sự hoạt động ……………………… của thị
trường được hình thành.

4


2. Nội dung của tự do hóa đầu tư
2.1. Loại bỏ dần các ………… và những ……………… mang tính
phân biệt đối xử trong hoạt động đầu tư
2.2. Thiết lập các tiêu chuẩn ................................... đối với hoạt động
đầu tư
2.3. Tăng cường các biện pháp giám sát thị trường để đảm bảo sự vận
hành đúng đắn của thị trường


5


2.1. Loại bỏ dần các rào cản và những ưu đãi mang tính phân biệt đối xử trong hoạt động
đầu tư

6


2.1.1. Hạn chế liên quan đến việc tiếp nhận và thành lập




………… cho phép hoặc hạn chế đầu tư trong một số ngành, lĩnh vực
…………….. số lượng các công ty nước ngoài được phép hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực đặc
biệt







……………… về hình thức đầu tư, hình thức xâm nhập
………………. tỷ lệ góp vốn tối thiểu của bên nước ngoài hoặc của đối tác trong nước
……………….. phải đặt trụ sở chính của vùng hoặc của toàn thế giới ở nước nhận đầu tư
……………….. đầu tư bổ sung hoặc tái đầu tư
……………….. có bảo lãnh của các tổ chức tài chính...


7


2.1.2. Hạn chế về vốn và quyền kiểm soát của nước ngoài



Quy định tỷ lệ phần trăm vốn góp tối thiểu hoặc tối đa của các nhà đầu tư nước ngoài
trong các doanh nghiệp



Biện pháp liên quan đến kiểm soát quyền sở hữu để đảm bảo cho sự tham gia của các
đại diện nước sở tại vào quá trình kiểm soát doanh nghiệp




Các quy định về việc rút vốn, dùng lợi nhuận để tái đầu tư
Khống chế tỷ lệ tối đa vốn vay trên vốn góp ...

8


2.1.3. Hạn chế về hoạt động






Những hạn chế áp dụng .................................. khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập
Hạn chế liên quan đến tuyển dụng, sử dụng và đào tạo lao động
Hạn chế về ................... : hạn chế nhập khẩu máy móc thiết bị, bán thành phẩm; hạn chế hoặc áp đặt các điều kiện đối
với việc tiếp cận thị trường trong nước về nguyên vật liệu, bán thành phẩm và các yếu tố đầu vào khác; yêu cầu về tỷ lệ
nội địa hóa; yêu cầu phải liên kết với sản xuất trong nước; yêu cầu tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm...



Kiểm soát ......................... : yêu cầu tự cân đối ngoại tệ, kết hối bắt buộc, hạn chế vốn bằng ngoại tệ vào một doanh
nghiệp; hạn chế chuyển vốn và lợi nhuận ra nước ngoài



Yêu cầu .............................................................. , quy trình sản xuất hoặc các tri thức đặc biệt khác; khống chế giá, phí
chuyển giao công nghệ; đánh thuế đặc biệt đối với công nghệ; yêu cầu tiến hành đầu tư cho nghiên cứu và phát triển tại
nước nhận đầu tư.

9


2.1.4. Các rào cản mang tính hành chính



...............................................................trong các quy định của luật
pháp có liên quan đến đầu tư, thiếu rõ ràng trong việc thực hiện luật
và các quy định về đầu tư, phân tán quyền lực của các cơ quan quản
lý Nhà nước dẫn đến chồng chéo gây khó khăn cho đầu tư.

10



2.1.5. Các ưu đãi về tài chính



Miễn, giảm thuế thu nhập DN, VAT, chuyển lỗ, hoàn thuế thu nhập
DN khi dùng lợi nhuận tái đầu tư





Ưu đãi cho việc đầu tư cơ bản
Giảm thuế NK, giảm phí hải quan
Tài trợ, cho vay ưu đãi; bảo lãnh vốn vay và ưu tiên trong việc tiếp
cận các khoản tín dụng

11




Miễn, giảm tiền thuê đất; bán hoặc cho thuê đất đai, nhà xưởng với
giá ưu đãi



Cung cấp cơ sở hạ tầng, DV KD, cung cấp thông tin; hỗ trợ việc
đào tạo lao động; hỗ trợ làm các thủ tục hành chính; hỗ trợ tạm

thời tiền lương trong thời gian đầu mới hoạt động; cung ứng các
HH, DV cần thiết cho hoạt động của dự án đầu tư với giá ưu đãi...

12


2.2. Thiết lập các tiêu chuẩn đối xử tiến bộ
đối với hoạt động đầu tư




Không phân biệt đối xử: ...................................................
......................................................... : nước tiếp nhận đầu tư dành cho các nhà đầu tư nước ngoài sự
đối xử công bằng, thỏa đáng, không kém thuận lợi hơn sự đối xử theo yêu cầu của tập quán quốc tế






Sử dụng các công cụ quốc tế để giải quyết các ..................................................... trong đầu tư
Cho phép chuyển ............................................... về nước
Đảm bảo tính minh bạch: từ phía Chính phủ lẫn DN FDI
Bảo hộ khỏi việc tước đoạt quyền sở hữu

13


2.3. Tăng cường các biện pháp giám sát thị trường để đảm bảo sự vận hành đúng đắn của

thị trường

• Thiết lập các quy định về cạnh tranh, chống độc quyền
• Công khai hóa thông tin
• Giám sát, kiểm soát một cách chặt chẽ đối với thị trường;
trong đó chính sách cạnh tranh là trung tâm.

14


3. Tính tất yếu của xu hướng tự do hóa đầu tư

• Toàn cầu hóa kinh tế là xu hướng tất yếu
• Tự do hóa đầu tư là 1 nội dung, 1 biểu hiện của toàn cầu hóa
kinh tế

• Tự do hóa đầu tư góp phần làm cho toàn cầu hóa kinh tế phát
triển nhanh hơn

15


II. Xu hướng tự do hóa đầu tư cơ
bản trên thế giới

16


1. Trước 1990




Các quy định đầu tiên về FDI được đề cập đến trong luật pháp quốc tế từ thế kỷ 18, dựa trên 2 cơ sở
nền tảng: nguyên tắc về chủ quyền quốc gia và học thuyết luật về trách nhiệm của Nhà nước đối với
các tổn thất gây ra cho nước ngoài.



Cuối thế kỷ 19, học thuyết về trách nhiệm của Nhà nước được các nước châu Mỹ Latinh xem xét lại.
Họ xây dựng luật quốc tế riêng dưới tên gọi học thuyết .......................... trong đó chú trọng tới việc
đối xử với các nhà đầu tư nước ngoài, yêu cầu Chính phủ các nước đối xử với người nước ngoài như
với công dân nước mình theo luật quốc gia, không phân biệt đối xử.

17




Sau WW II, các nước tăng cường kiểm soát đối với FDI với hàng loạt các
quy định mang tính kiểm soát và hạn chế đối với việc thành lập và hoạt
động của các doanh nghiệp FDI. Trong bối cảnh đó, Hiến chương Hanava
ra đời năm 1948 nhưng không được thông qua. Đóng góp của Hiến chương
là đề xuất việc sử dụng các hiệp định đầu tư song phương (...............) để
điều chỉnh dòng vốn đầu tư giữa 2 nước.

18





Năm ........................ , BIT đầu tiên được ký kết giữa Đức và Pakistan. Đầu những năm 1960,
các nước phát triển bắt đầu tiến hành tự do hóa FDI. Quá trình đàm phán các BIT được triển
khai. Trong khuôn khổ khu vực, một số nhóm nước bắt đầu áp dụng các quy định chung nhằm
tự do hóa FDI, chủ yếu là giữa các nước trong OECD.



Những năm 1960 có rất ít các sáng kiến đa phương giải quyết những vấn đề cụ thể của FDI
được thực hiện, một trong những sáng kiến đó là việc thành lập Trung tâm Quốc tế Giải quyết
các Tranh chấp về Đầu tư (International Centre for Settlement of Investment - ICSID) của WB
năm 1968.

19




1970: khủng hoảng năng lượng. Vị thế của các nước đang phát triển đã được nâng cao trên các diễn
đàn thế giới. Cũng trong thời gian này, các TNC phát triển mạnh mẽ  các nước đang phát triển đã
đưa ra các cơ chế chi tiết nhằm kiểm soát việc tiếp nhận và thành lập của các TNC.



Những năm 1980, UN đã nỗ lực xây dựng các tiêu chuẩn đảm bảo sự hoạt động hoàn hảo của thị
trường. Khối Xã hội chủ nghĩa tan rã. Các nước đang phát triển lâm vào khủng hoảng nợ. Môi
trường kinh tế quốc tế thay đổi mạnh mẽ do sự lớn mạnh của các TNC, MNC và quá trình hội nhập
toàn cầu ngày càng gia tăng. Các nước đang phát triển chuyển dần từ cơ chế Nhà nước can thiệp
sâu vào nền kinh tế sang cơ chế kinh tế thị trường.

20



2. Sau 1990
2.1. Các QG nỗ lực cải cách luật pháp và chính sách đầu tư trực tiếp nước
ngoài của các nước theo xu hướng tự do hóa



Số lượng các thay đổi chính sách nhằm tự do hóa FDI luôn cao hơn số lượng các
thay đổi chính sách nhằm hạn chế, kiểm soát FDI.



Tuy nhiên, giai đoạn 2000-nay, tỷ trọng các chính sách có khuynh hướng hạn
chế/tăng

cường

kiểm

soát

FDI

của

phủ ...........................................................................

21


các

chính


Những thay đổi về luật pháp và chính sách FDI của các nước

22


Sự thay đổi về luật pháp và chính sách FDI (2000-2010)

Source: UNCTAD, Investment Policy Monitor database

23


a,

Nhiều

rào

cản

đối

với

FDI


từng

bước

được ..........................................................................




Số lượng các hoạt động, các ngành đóng cửa đối với FDI đã giảm xuống
Các hạn chế về quyền sở hữu và quản lý trong các hoạt động, các lĩnh vực giảm
xuống hoặc được xóa bỏ hoàn toàn




Các thủ tục xét duyệt được đơn giản hóa ...
Tuy nhiên, ngày càng nhiều QG đưa ra các thủ tục xét duyệt hoạt động M&A quốc tế
để đảm bảo rằng việc loại bỏ các rào cản đối với FDI không dẫn đến cạnh tranh
không lành mạnh.

24


b, Các quy định về hoạt động của các công ty nước ngoài được
………………….. mạnh mẽ






Các hạn chế về chuyển lợi nhuận và vốn về nước
Chuyển các khoản tiền khác nói chung đã được xóa bỏ hoặc nới lỏng
Các yêu cầu hoạt động cũng ít được sử dụng

c, Một số biện pháp khuyến khích, ưu đãi được áp dụng chung cho mọi hoạt
động đầu tư

25


×