Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GHI sổ THEO HÌNH THỨC CHỨNG từ GHI sổ tại TNHH MTV HIẾU HOÀNG PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 27 trang )

GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ TẠI
CÔNG TY STNHH MTV HIẾU HOÀNG PHÁT.
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HÌNH THỨC CHÚNG TỪ GHI SỔ
1.1.Khái niệm chứng từ ghi sổ:
Chứng từ ghi sổ là loại chứng từ dùng để tập hợp số liệu của chứng từ gốc theo từng
loại giao dịch/nghiệp vụ và ghi rõ nội dung vào sổ cho từng loại giao dịch/nghiệp vụ
ấy (Ghi nợ, ghi có vào tài khoản và đối ứng với những tài khoản liên quan). Chứng từ
ghi sổ có thể lập cho từng chứng từ gốc hoặc có thể lập cho nhiều chứng từ gốc có nội
dung kinh tế giống nhau và phát sinh thường xuyên trong tháng.
1.2.Đặc trưng của ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ:
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán
tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái
Sổ được mở để theo dõi từng đối tượng kế toán nhưng được ghi theo trình tự thời gian
phát sinh của các nghiệp vụ có liên quan đến đối tượng kế toán được quy định phản
ánh trên sổ.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số
thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được
kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán
- Đây là hình thức sổ kế toán được áp dụng khá rộng rãi trong thực tế hiện nay. Hình
thức này tách rời việc ghi sổ theo thời gian và ghi sổ theo hệ thống trên 2 cuốn sổ khác
nhau đó là Chứng từ Ghi Sổ và Sổ Cái
1.2.1.Ưu và Nhược điểm của hình thức sổ Chứng từ ghi sổ:
Ưu điểm:
-Mẫu sổ đơn giản, rõ ràng và thuận tiện cho công tác phân công lao động kế toán,
thuận tiện cho việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính toán hiện đại
-Thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị kinh tế



-Dễ thực hiện, dễ kiểm tra đối chiếu
Nhược điểm:
-Việc ghi chép trùng lặp nhiều lần làm tăng khối lượng ghi chép
-Công việc đối chiếu kiểm tra thường diễn ra vào cuối kì làm ảnh hưởng đến thời hạn
lập và gửi báo cáo tài chính.
1.3. Hình thức ghi sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ
Hình thức ghi sổ kế toán – Chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ kế toán sau:





Chứng từ ghi sổ
Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết

1.3.1. Trình tự của hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
* Hằng ngày hoặc định kỳ:
- Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoạc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã
được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào
Sổ cái. Các Chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được ghi vào Sổ,
Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
* Cuối tháng:
- Phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát
sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối
tài khoản

- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng Tổng hợp chi tiết (được
lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và


bằng Tổng số phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số
dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của
từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư cuả từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

1.3.2.Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán - Chứng từ ghi sổ

1.4. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ


1.4.1. Chứng từ ghi sổ.
Là loại chứng từ dùng để tập hợp số liệu của chứng từ gốc theo từng loại giao
dịch/nghiệp vụ và ghi rõ nội dung vào sổ cho từng giao dịch/nghiệp vụ ấy (ghi Nợ, ghi
Có vào tài khoản và đối ứng với những tài khoản liên quan.
- Chứng từ ghi sổ gồm:
+ Chứng từ chi: ghi chép, định khoản các nghiệp vụ có liên quan đến việc chi tiền ra
khỏi tổ chức.
+ Chứng từ thu: ghi chép tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến tiền vào tổ chức.
+ Chứng từ nhật ký: ghi chép tất cả nghiệp vụ không phải là thu, chi tiền.
Mẫu sổ Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: …………………………..

Mẫu


Địa chỉ: …………………………...

(Ban

số
hành

theo

S02a-DN
Thông



số

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Bộ Tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: …………
Ngày…. tháng.... năm ....
Trích yếu
A

Cộng
Kèm theo…… chứng từ gốc
Ngày ... tháng ... năm ...
Người

lập


(Ký, họ tên)

biểu Kế

toán

(Ký, họ tên)

trưởng Người đại diện theo pháp
luật

(Ký, họ tên, đóng dấu)
1.4.2. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02b – DNN)
-Nội dung: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để đăng
ký các nghiệp vụ kinh tế phát ính, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra, đối chiếu
số liệu với bảng cân đối phát sinh
Đơn vị:……………………

Mẫu số S02b-DN


Địa chỉ:…………………..

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Năm ....

Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày, tháng
A
B

Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
1

Số tiền
1

- Cộng tháng

- Cộng tháng

- Cộng luỹ kế từ đầu

- Cộng luỹ kế từ đầu quý

quý
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
- Ngày mở sổ:…
Ngày …… tháng ……. năm
……
Người lập biểu


Kế toán trưởng

Người đại diện

theo pháp luật
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

-Kết cấu và phương pháp ghi chép:
Cột A: Ghi số hiệu của Chứng từ ghi sổ
Cột B: ghi ngày, tháng lập Chứng từ ghi sổ
Cột 1: Ghi số tiền của Chứng từ ghi sổ
Cuối trang số phải cộng số lũy kế để chuyển sang trang sau
Cuối tháng, cuối năm, kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với Bảng cân đối số phát sinh
1.4.3. Sổ cái (Mẫu số S02c1 và S02c2 – DNN)
- Nội dung: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho
doanh nghiệp


Số liệu ghi trên Sổ cái dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên Bảng tổng hợp
chi tiết hoặc các Số (thẻ) kế toán chi tiết và dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh và
báo cáo tài chính
-


Kết cấu và phương pháp ghi Sổ cái:

Sổ cái của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ đưuọc mở riêng cho từng tài khoản . Mỗi
tài khoản được mở một tragn hoặc một số trang tùy theo số lượng ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản
Sổ cái có 2 loại: Sổ cái ít cộ và Sổ cái nhiều cột
+ Sổ cái ít cột: thường được áp dụng cho những tài khoản có ít nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn giản
Kết cấu của Sổ cái ít cột (mẫu số S02c1 – DNN)
Đơn vị: …………………………..

Mẫu

Địa chỉ: …………………………...

(Ban

số
hành

theo

S02c1-DN
Thông



số

200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2016 của

Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm:………….
Tên tài khoản……….
Số hiệu:……….
Chứng từ ghi sổ
Số hiệu
B

Ngày, tháng ghi sổ
A

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...
Ngày ... tháng ... năm ...
Người
(Ký, họ tên)

lập

biểu Kế

toán

(Ký, họ tên)

trưởng Người đại diện theo pháp
luật



(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trong đó:
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ
Cột B,C: ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng,
Cột 1,2: Ghi số tiền ghi Nợ, ghi có của tài khoản này
+ Sổ cái nhiều cột: thương được áp dụng cho những tài khoản có nhiều nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh phức tạp cần phải theo dõi chi tiết có thể
kết hợp mở riêng cho một trang số trên Sổ cái và đưuọc phân tích chi tiết theo tài
khoản đối ứng
Kết cấu của Sổ cái loại nhiều cột (mẫu số S02c2 – DNN)
nĐơn vị: …………………………..

Mẫu

số

S02c2-DN

Địa chỉ: …………………………...

(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC
22/12/2014

của

ngày

Bộ

Tài

chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Năm: …….
Tên tài khoản …….
Số hiệu: …….
Chứng từ ghi

Số

Ngày, sổ
tháng,
ghi sổ
A

Số

hiệu
Ngày,

Diễn giải

hiệu tháng
B

C


D
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
- Cộng số phát sinh trong

Số tiền Tài khoản cấp 2
TK...

TK
đối

Nợ Có

ứng
E

1

x
tháng
- Số dư cuối tháng
x
- Cộng lũy kế từ đầu quý x
- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...

2

TK ...


TK ...

TK ...

Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
3

4

5

6

7

8

9

10


- Ngày mở sổ:...
Ngày ... tháng ... năm ...
Người

lập

(Ký, họ tên)


biểu Kế

toán

trưởng Người đại diện theo pháp

(Ký, họ tên)

luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ
Cột B,C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột E: Ghi số hiệut ài khoản đối ứng
Cột 1,2: Ghi tổng số tiền phát sinh Nợ, phát sinh Có của tài khoản này
Cột 3 đến 10: ghi số tiền phát sinh bên Nợ, bên Có của các tài khoản cấp 2
1.4.4.Phương pháp ghi Sổ cái.
- Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó chứng từ
ghi sổ được sử dụng để ghi vào Sổ cá và các sổ, thẻ kết oán chi tiết liên quan
- Hàng ngày, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái ở các cột phù hợp
- Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuỷen sang đầu trang sau
- Cuối tháng (quý, năm) kế toán phải khóa sổ, cộng số phát sinh Nợ, sô phát sinh Có,
tính ra số dư và cộng lũy kế số phát sinh từ đầu quý, đầu năm của từng tài khoản để
làm căn cứ lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính.
1.4.5.Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết:
Trong hình thức Chứng từ ghi sổ có thể mở các Sổ và Thẻ kế toán chi tiết sau:
- Sổ TSCĐ
- Sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho( ở kho vật liệu, sản phẩm, hàng hóa)

- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Sổ tính giá thành sản xuất, dịch vụ
- Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay
- Sổ chi tiết các khoản đầu tư chứng khoán
- Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí trả sau
- Sổ chi tiết thanh toán: với người bán, người mua, với ngân sách Nhà nước, thanh
toán nội bộ …


PHẦN 2: THỰC TRẠNG HÌNH THỨC GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG
TỪ GHI SỔ TẠI CÔNG TY TNHH MTV HIẾU HOÀNG PHÁT.
2.1.Giới thiệu doanh nghiệp
‒ Tên Doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HIẾU HOÀNG PHÁT
‒ Địa chỉ: 267 Lê Văn Hiến, Phường Hoà Hải, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành Phố
Đà Nẵng.
‒ Điện thoại: 02363. 961.969
‒ Email:


‒ Mã số thuế: 0401611535
‒ Giấy phép đăng ký kinh doanh được cấp ngày 24/06/2014.
Công ty được thành lập từ ngày 01/07/2014 do Dương Tấn Hiếu làm người
đại diện. Công ty đến nay đã hoạt động được 4 năm trong lĩnh vực bán lẻ đồ ngũ
kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng, trong các cửa hàng chuyên
doanh.
Trong bối cảnh thị trường xây dựng ngày càng nở rộ, nhiều công trình, dự án,
căn hộ mọc lên ngày càng nhiều thì việc khách hàng còn băn khoăn không biết lựa
chọn hãng sơn nào là ưu việt, tốt nhất để căn nhà của mình được bảo vệ tốt hơn trong
môi trường thời tiết luôn thay đổi như bây giờ. Chính vì lý do đó, công ty được ra đời
nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của Quý khách hàng trong việc lựa

chọn nhà cung cấp Sơn uy tín nhất, giá cạnh tranh nhất, chất lượng sản phẩm tốt nhất
tại Tp Đà Nẵng và các tỉnh lân cận.
Công ty TNHH MTV Hiếu Hoàng Phát tuy là một doanh nghiệp trẻ nhưng do
chính sách nhân sự luôn được lãnh đạo hết sức quan tâm nên đã tập hợp được rất nhiều
đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, kỹ năng chuyên môn tốt, nhiệt tình về làm việc tại
công ty.
Đối với công ty, sự hài lòng của khách hàng là điều quan trọng nhất. Sự hài
lòng này đã và đang được thể hiện rõ nét trong từng sản phẩm, dịch vụ mà Công ty
cung cấp: chất lượng cao của sản phẩm, giá cả cạnh tranh, giao nhận nhanh chóng
chính xác và điều quan trọng nhất là mang lại hiệu quả cho khách hàng. Trong quá
trình phát triển, công ty sẽ tập trung phát triển hai kênh bán hàng sỉ và lẻ tại khu vực
Tp Đà Nẵng và các tỉnh lân cận, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm – dịch vụ và
sẽ luôn gìn giữ giá trị thương hiệu của mình đã xây dựng, không ngừng hoàn thiện để
khách hàng tiếp tục tin tưởng, gắn bó với Hiếu Hoàng Phát như một người bạn đồng
hành đáng tin cậy của mình.
‒ Cơ cấu tổ chức:
Giám Đốc

Phòng Kinh Doanh

Phòng Kế Toán


Phân phối

Kế toán tổng hợp

Dịch vụ

Kế toán nôi bô


Bán lẻ

Kế toán bán hàng

‒ Chức năng và quyền hạn từng bộ phận:
+ Giám đốc: là người điều hành cao nhất trong Công ty là đại diện pháp nhân của
Công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Công ty.
+ Phòng kinh doanh: Triển khai mảng kinh doanh, giới thiệu và quảng bá sản phẩm
công ty đưa ra các chỉ tiêu kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Chịu trách nhiệm về
doanh thu, lợi nhuận của công ty.
+ Phòng kế toán: Cung cấp thông tin cho giám đốc trong việc quản lý tài chính,
TSCĐ, vật tư, tiền vốn, doanh thu chi phí, kết quả SXKD.
2.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận phòng kế toán:
2.2.1. Kế toán tổng hợp thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:
‒ Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp.
‒ Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh.
‒ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp.
‒ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
‒ Hạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCĐ, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT
và báo cáo thuế khối văn phòng công ty, lập quyết toán văn phòng công ty.
‒ Theo dõi công nợ khối văn phòng công ty, quản lý tổng quát công nợ toàn công ty.
Xác định và đề xuất lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi toàn công ty.
‒ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định.


‒ Lập báo cáo tài chính theo từng quý, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
‒ Hướng dẫn xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán.
‒ Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở.
‒ Cải tiến phương pháp hạch toán và chế độ báo cáo.

‒ Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu.
‒ Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
‒ Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra
kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách văn phòng KT.
‒ Kiến nghị và đề xuất biện pháp khắc phục cải tiến.
‒ Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
2.2.2..Kế toán nội bộ thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:
‒ Kế toán nội bộ trong công ty là tập hợp tất cả các phát sinh thực tế, từ những phát
sinh không có hóa đơn chứng từ, qua đó để lấy căn cứ xác định lỗ – lãi thực tế
của công ty.
– Kế toán nội bộ trong công ty sẽ có trách nhiệm phát hành, kiểm tra và kiểm soát tính
hợp lệ, hợp pháp của chứng từ kế toán nội bộ và luân chuyển theo đúng trình tự. Bên
cạnh đó kế toán nội bộ còn phải hạch toán, lưu trữ các chứng từ nội bộ; lập các báo
cáo vào hàng tuần, tháng, quý hoặc các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của người quản
lý. Kiểm soát và phối hợp thực hiện công việc đối với các bộ phận kế toán khác.
Nhiệm vụ cụ thể như sau:
+Làm các loại phiếu (thu, chi, xuất).
+ Nhập dữ liệu theo dõi chi phí.
+ Lập phiếu thu, chi, chứng từ giao dịch ngân hàng.
+ Lập bút toán điều chỉnh tỷ giá và các điều chỉnh liên quan của các bộ phận, khách
hàng, nhà cung cấp.
+ Lập các báo cáo về công nợ, và các báo cáo liên quan đến phần mình quản lý.
+ Theo dõi mọi công nợ sát sao, giao dịch với đối tác đòi nợ trả đúng hạn.
+ Theo dõi BHXH, BHYT.
+ Theo dõi các thể loại hợp đồng kinh doanh.
+ Theo dõi công nợ phải thu, phải trả.
+ Làm chi tiết và giải thích số dư các tài khoản do mình quản lý.
+ Hạch toán doanh thu, chi phí, phân bổ các chi phí dài hạn.



+ Quản lý quỹ tiền mặt, theo dõi thu – chi cho văn phòng.
+ Quản lý các khoản công nợ, đôn đốc và thu hồi công nợ.
+ Kiểm tra hóa đơn đầu vào, đầu ra, nhập liệu vào phần mềm kế toán hàng tháng.
+ Tổng hợp báo cáo theo yêu cầu.
+ Thực hiện công tác kế toán thu chi tiền mặt, tạm ứng bằng tiền mặt.
+ Kiểm soát doanh thu, chi phí để đảm bảo các khoản doanh thu, chi phí đã được ghi
nhận đúng, số tiền nợ quá hạn, số tiền PP và báo cho các bộ phận mua hàng và cán bộ
quản lý cấp trên.
2.2.3. Kế toán bán hàng thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:
‒ Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch vụ bán trên tổng số và
trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng.
‒ Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán
ra, gồm cả doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, thuế giá trị gia tăng đầu ra
của từng nhóm mặt hàng hóa khác nhau, từng hóa đơn bán hàng hay từng khách hàng,
từng đơn vị trực thuộc,…
‒ Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng hóa đã được tiêu thụ, đồng thời
phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.
‒ Kiểm tra chặt chẽ, đôn đốc tình hình thu hồi đồng thời quản lý tiền hàng, quản lý
khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời hạn
và tiền trả nợ,…
‒ Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế đã phát sinh
trong kỳ và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm căn cứ
để xác định kết quả kinh doanh.
‒ Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng hóa dịch vụ phục vụ cho việc chỉ
đạo và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.


‒ Tham mưu cho ban giám đốc về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.


2.3. Quá trình ghi sổ thực tế.
2.3.1.Trình tự xử lý nghiệp vụ phát sinh
Bước 1: lập và sắp xếp chứng từ gốc
Bước 2: Định khoản nghiệp vụ
Bước 3: Vào sổ kế toán chi tiết
Bước 4: Nếu nghiệp vụ liên quan đến tiền => bảng tổng hợp chứng từu gốc cùng loại.
Nếu nghiệp vụ không liên quan đến tiền => Chứng từ ghi sổ.
2.3.2.Các nghiệp vụ phát sinh trong quý IV 2017
1.Ngày 13/12/2017 nhận hóa đơn tiếp khách đã trả bằng tiền mặt: 1.057.000đ
Đưa hóa đơn 13/12 của tám nổi, PHIẾU CHI vào
Nợ TK 642: 1.057.000
Có TK 111: 1.057.000
Vào sổ: chi phí kinh doanh
Sổ quỹ tiền mặt
 Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại chi tiền mặt


1. Ngày 26/12/2017 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng số tiền 90.000.000đ

Đưa giấy nộp tiền, và chứng từ giao dịch 26/12 vào, và phiếu chi 26/12.
Nợ TK 112: 90.000.000
Có TK 111: 90.000.000
Vào sổ: sổ quỹ tiền mặt.
Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
 Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại chi tiền mặt


2. Ngày 27/12/2017 nộp tiền vào tài khoản ngân hàng số tiền 80.000.000đ

Đưa giấy nộp tiền, và chứng từ giao dịch 27/12 vào, và phiếu chi 27/12.

Nợ TK 112: 80.000.000
Có TK 111: 80.000.000
Vào sổ: sổ quỹ tiền mặt.
Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
 Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại chi tiền mặt



Đơn vị: Công ty Hiếu Hoàng Phát
Địa chỉ: 267 lê văn hiến

Mẫu số S04-H

( Ban hành theo thông tư số 200/2014/tt-btc
Ngày 22/12/2014 của bộ tài chính)

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI CHI TIỀN MẶT
Quý IV Năm 2017
CHỨNG TỪ

DIỄN GIẢI

SỐ HIỆU
NGÀY
CM 002/11 13/12
CM 001/12 26/12
CM 002/12 27/12
Tổng cộng

TỔNG TIỀN Ghi cóTK 111, và ghi

tài khoản liên quan
112
642
Chi thanh toán tiền tiếp khách
1.057.000
1.057.00
0
Chi tiền mặt nộp vao tài khoản 90.000.000
90.000.000
ngân hàng
Chi tiền mặt nộp vao tài khoản 80.000.000
80.000.000
ngân hàng
171.057.000 170.000.000 1.057.00
0

Đơn vị: Công ty Hiếu Hoàng Phát
Địa chỉ: 267 lê văn hiến

Mẫu số S02 A-DNN

( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006 /QĐ-BCTC
Ngày 14/09/2006 của bộ tài chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV Năm 2017

SỐ 02 (

CHI TIỀN MẶT )

Chứng từ
Nội dung
SỐ
HIỆU
A

NGÀY
B

CM
13/12
002/11
Tổng cộng

Số hiệu tài Số tiền ( vnđ)
khoản
Nợ Có

C
D
E
Chi tiền mặt nộp vao tài 112 111
khoản ngân hàng
Chi thanh toán tiền tiếp 642 111
khách

1
170.000.000
1.057.000
171.057.000


Ghi chú

F
CM
001/12,
CM 002/12


3. Giấy báo có 10012674 của ngân hàng agribank ngày 15/12/2017 về việc công

ty hội an focus thanh toán tiền hàng : 20.470.000đ
Đưa giấy báo có vào
Nợ TK 112: 20.470.000đ
Có TK 131: 20.470.000đ
Vào sổ: Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thanh toán” phải thu khách hàng”
 Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại thu tiền gửi ngân hàng.

4. Ngày 19/12/2017 nhận tiền lãi của ngân hàng: 22.800đ

Đưa chứng từ giao dịch 19/12 vào
Nợ TK 112: 22.800
Có TK 711: 22.800
Vào sổ: Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
=>Bảng kê tổng hợp chứng từ gốc cùng loại thu tiền gửi ngân hàng.


Đơn vị: Công ty Hiếu Hoàng Phát
Địa chỉ: 267 lê văn hiến

Mẫu số S04-H


( Ban hành theo thông tư số 200/2014/tt-btcNgày 22/12/2014 của bộ tài
chính)
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI THU TIỀN GỬI
NGÂN HÀNG
Quý IV Năm 2017
CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
BC1001267
4
GBL

DIỄN GIẢI

TỔNG
TIỀN

NGÀY
15/12
Thu tiền bán hàng tháng 9- 20.470.000
11 công ty hội an focus
19/12
nhận tiền lãi của ngân hàng 22.800

Tổng cộng

20.492.800


Đơn vị: Công ty Hiếu Hoàng Phát
Địa chỉ: 267 lê văn hiến

Ghi NỢ TK 112, và ghi
các tài khoản liên quan
711
131
20.470.000
22.800
22.800

20.470.00
0

Mẫu số S02 A-DNN

( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006 /QĐ-BCTC
Ngày 14/09/2006 của bộ tài chính)

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV Năm 2017

SỐ 03 ( THU TIỀN

GỬI NGÂN HÀNG )
Chứng từ
SỐ HIỆU
A
BC10012674


NGÀY
B
15/12

GBL

19/12

Tổng cộng

Số hiệu tài Số tiền ( vnđ)
Nội dung
khoản
Nợ Có
C
D
E
1
Thu tiền bán hàng tháng 112 131
20.470.000
9-11 công ty hội an
focus
nhận tiền lãi của ngân 112 711
22.800
hàng
20.492.800

Ghi chú
F



5. Ngày 27/12/2018 Bán sơn jotun cho ông ty bến thành- non nước với số tiền:

2.400.000 ( đã gồm 10% vat)
Đưa hđ xanh 27/12 vào , phiếu xuất kho 27/12.
a. Nợ TK 131: 2.400.000
Có TK 511: 2.181.818
Có TK 333.1: 218.182
Vào sổ:Sổ chi tiết thanh toán” phải thu khách hàng”
Sổ chi tiết bán hàng ( doanh thu)
Sổ theo dõi thuế gtgt- bảng kê bán ra tháng 12
=>Lên chứng từ ghi sổ số 05 ( phải thu khách hàng)

b. Nợ TK 632:
2.300.000
Có TK 156: 2.300.000
Vào sổ:Sổ chi tiết kho hàng hóa
 Lên chứng từ ghi sổ số 12 ( giá vốn hàng hóa xuất bán)


Đơn vị: Công ty Hiếu Hoàng Phát
Mẫu số S02 A-DNN
Địa chỉ: 267 lê văn hiến
( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006 /QĐBCTC
Ngày 14/09/2006 của bộ tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV Năm 2017

SỐ 05( Phải thu


khách hàng )
Chứng từ
Nội dung
SỐ
HIỆU
A

0000129

0000129
Tổng cộng

NGÀY
B
27/12
27/12

Số hiệu tài Số tiền ( vnđ)
khoản
Nợ Có

C
D
E
Bán sơn cho công ty bến 131 511
thành non nước
Thuế gtgt đầu ra phải nộp
131 333.1

Ghi chú


1
2.181.818

F
CTGS 12

218.182

CTGS 12

2.400.000


Đơn vị: Công ty Hiếu Hoàng Phát
Mẫu số S02 A-DNN
Địa chỉ: 267 lê văn hiến
( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006 /QĐ-BCTC
Ngày 14/09/2006 của bộ tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV Năm 2017 SỐ 12( giá vốn hàng hóa xuất bán )
Chứng từ

Số hiệu tài Số tiền ( vnđ)
khoản
Nợ Có
C
D
E
1

Xuất hàng đi bán theo hóa 632 156
2.300.000
đơn số 0000129

Ghi chú

Nội dung
SỐ HIỆU
NGÀY
A
B
XH1127/10 27/12

Tổng cộng

2.300.000

6. Ngày 26/12/2018 mua hàng công ty sơn Jotun: 16.449.983 đ

Đưa hóa đơn đỏ ngày 26/12 vào.
b. Nợ TK 156: 14.954.530
Nợ TK 133:
149.5453
Có TK 331: 16.449.983
Vào sổ:Sổ chi tiết kho hàng hóa
Sổ theo dõi thuế gtgt- bảng kê mua vào
Sổ chi tiết thanh toán phải trả người bán( 331)
 Lên bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ số 06 ( phải trả người bán )

F

CTGS 05


Đơn vị: Công ty Hiếu Hoàng Phát
Mẫu số S02 A-DNN
Địa chỉ: 267 lê văn hiến
( Ban hành theo QĐ số 48/ 2006 /QĐBCTC
Ngày 14/09/2006 của bộ tài chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý IV Năm 2017 SỐ 06 (phải trả người bán)
Chứng từ
Nội dung
SỐ
NGÀY
HIỆU
A
B

26/12
0086476

26/12
0086476
Tổng cộng

Số hiệu tài Số tiền ( vnđ)
khoản
Nợ Có

C

D
E
2018 mua hàng công ty 156 331
sơn Jotun
Thuế gtgt được khấu trừ
133 331

1
14.954.530
149.5453
16.449.983

Ghi chú

F


×