Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề cương ôn tập vật lý 12 kỳ 2 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.89 KB, 24 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 MÔN VẬT LÝ 12
CHƯƠNG 4 : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TƯ
CHỦ ĐỀ 1: MẠCH DAO ĐỘNG

1. Mạch dao động: Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C
thành mạch điện kín (R = 0)
- Sau khi tụ điện đã được tích điện, nó phóng điện qua cuộn cảm và tạo ra
trong mạch LC một dao động điện từ tự do (hay dòng điện xoay chiều).
- Dao động điện từ tự do: là sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện
q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i (hoặc cường độ điện trường
r
và cảm ứng từ B ) trong mạch dao động.
- Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch là do hiện tượng tự cảm.
2. Các biểu thức:
a. Biểu thức điện tích: q = q 0 cos(ωt + φ)
b. Biểu thức dòng điện: i = q’ = -ωq0sin(ωt + ϕ) = I0cos(ωt + ϕ +
c. Biểu thức điện áp: u =

A
C

q+

L

q−
(+)

B

tích


r
E

q
π
) ; Với I0 =ωq 0 = 0
LC
2

q
L
q q0
= cosωt
ωt
( + φ )= U cos
( + φ ) ; Với U 0 = 0 = I0
0
C C
C
C

d. Bước sóng của sóng điện từ: λ =

q
c
= c.2π LC = c.2π 0 ; Với : c = 3.108m/s
f
I0

Trong đó q , i ,u biến thiên điều hoà theo thời gian với cùng tần số góc: ω =

Chu kỳ riêng: T = 2π LC = 2π

1
LC

q0
1
; tần số riêng f =
I0
2π LC

Nhận xét:
- Điện tích q và điện áp u luôn cùng pha với nhau.
- Cường độ dòng điện i luôn sớm pha hơn (q và u) một góc π/2.
3. Năng lượng điện từ: Tổng năng lượng điện trường tụ điện và năng lượng từ trường trên cuộn cảm gọi là
năng lượng điện từ.
1
1
1 q 02
a. Năng lượng điện từ: W = WC + WL = CU 02 = LI 02 =
2
2
2 C
b. Năng lượng điện trường: WC =
c. Năng lượng từ trường: WL =

1 2 1 q2
1 2 2
Cu =
=

q 0 cos (ωt + φ)
2
2 C 2C

1 2
1 2 2
Li =
q 0sin (ωt + φ)
2
2C

Nhận xét:
+ Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển đổi từ năng lượng điện trường thành năng lượng từ trường và
ngược lại, nhưng tổng của chúng thì không đổi.
+ Mạch dao động có tần số góc ω, tần số f và chu kỳ T thì WL và WC biến thiên với tần số góc 2ω, tần số 2f và
chu kỳ T/2.
+ Trong một chu kỳ có 4 lần WL = WC , khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp để WL = WC là T/4.
+ Thời gian từ lúc WL = WLmax (WC = WCmax) đến lúc WL = WLmax /2 (WC = WCmax /2) là T/8.
Q0
U0
I0
WL = nWC Û q =±
; u =±
; i =±
+ Khi
n +1
n +1
1
+1
n



* * Cách cấp năng lượng ban đầu cho mạch dao động:
1
1
2
2
- Cấp năng lượng ban đầu cho tụ: W = C.E = C.U 0 ; Với: E là suất điện động của nguồn.
2
2
1 2 1 E 2
- Cấp năng lượng ban đầu cho cuộn dây: W = LI0 = L( ) ; Với: r là điện trở trong của nguồn.
2
2 r
4. Các hệ thức độc lập:
2

2

2

2

2

 q   i 
 u   i 
i
a) Q = q +  ÷ ⇒ 
÷ +  ÷ = 1 hay 

÷ + ÷ =1
ω
 Q0   I 0 
 U 0   I0 
2
0

2


L
C 2
u2 + i2 = U20 ⇒ i =
U0 − u 2 )
(
C
L

b) W=WC + WL → 
 2 C 2 2
L 2 2
( I0 − i )
 i + u = I0 ⇒ u =
L
C

5. Bài toán ghép tụ:
+ Nếu C1 ss C2 ( C = C1 + C2 ) hay L1 nt L2 ( L = L1 + L2 ) thì

1 1 1 2

= + ;λ = λ 12+ λ 22; T 2= T 12+ T 22
f 2 f12 f22

1 1 1
1 1 1
1 1 1 1 1 1 2 2 2
+ Nếu C1 nt C2 ( = + ) hay L1 ss L2 ( = + ) thì 2 = 2 + 2 ; 2 = 2 + 2 ; f = f1 + f2
C C1 C2
L L1 L2
T T1 Tλ
λ 1λ 2
2
Kinh nghiệm: Đừng học thuộc lòng, bạn chỉ cần nhớ mối liên hệ thuận – nghịch giữa các đại lượng T, f,
λ, C, L với nhau ta sẽ có ngay các công thức trên !
6. Bài toán thời gian tụ phóng – tích điện: vận dụng sự tương quan giữa DĐĐH và CĐTĐ để giải, cách thức
T
giống chương dao động cơ. Ví dụ: Thời gian từ lúc tụ tích điện cực đại đến lúc tụ phóng hết điện tích là .
4
7. Công suất bù đắp do hao phí khi mạch dao động có điện trở thuần R ≠ 0 : dao động sẽ tắt dần. Để duy
trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:
ω2C2U02
U2RC
P = I2R =
R= 0
(W) ⇒ W = P.t (J)
2
2L
8. Mạch dao động có L biến đổi từ LMin → LMax và C biến đổi từ CMin → CMax thì bước sóng λ của sóng điện
từ phát (hoặc thu):
λMin tương ứng với LMin và CMin : λ min = c2π L min Cmin

λMax tương ứng với LMax và CMax : λ max = c2π L max C max
9. Góc quay α của tụ xoay:
- Tụ xoay có điện dung C tỉ lệ theo hàm số bậc nhất đối với góc xoay α: C = a.α + b
+ Từ các dữ kiện α min; α max ; Cmin ; Cmax ta tìm được 2 hệ số a và b.
+ Từ các dữ kiện λ và L ta tìm được C rồi thay vào: C = a.α + b , suy ra góc xoay α.
Hoặc:
α − α min
C − Cmin
=
+ Khi tụ quay từ αmin đến α (để điện dung từ Cmin đến C) thì:
α max − α min C max − C min
α max − α
C max − C
=
+ Khi tụ quay từ vị trí αmax về vị trí α (để điện dung từ C đến Cmax) thì:
α max − α min Cmax − Cmin
2

æλ ö
C1 C0 + C x1

÷
=
=
- Khi tụ xoay Cx // C0: ç
ç
÷
ç
÷ C2 C0 + C x
ç

èλ 2 ø
2


CHỦ ĐỀ 2: SÓNG ĐIỆN TƯ
1. Điện từ trường
- Khi 1 từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra 1 điện trường xoáy (là 1 điện trường mà các đường
sức bao quanh các đường cảm ứng từ). Ngược lại khi một điện trường biến thiên theo thời gian nó sinh ra 1 từ
trường xoáy (là 1 từ trường mà các đường cảm ứng từ bao quanh các đường sức của điện trường)
- Dòng điện qua cuộn dây là dòng điện dẫn, dòng điện qua tụ
điện là
dòng điện dịch (là sự biến thiên của điện trường giữa 2 bản tụ)
- Điện trường và từ trường là 2 mặt thể hiện khác nhau của 1
loại
trường duy nhất là điện từ trường.
2. Sóng điện từ: là điện từ trường lan truyền trong không gian
của
điện từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
a. Đặc điểm sóng điện từ:
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ c
= 3.108
m/s
- Sóng điện từ là sóng ngang do nó có 2 thành phần là thành
phần
r
r
điện E và thành phần từ B vuông góc với nhau và vuông
góc
với phương truyền sóng.
r r r

+ Các vectơ E , B và v lập thành 1 tam diện thuận: xoay đinh ốc
để
r
r
vectơ E trùng vectơ B thì chiều tiến của đinh ốc trùng với chiều
của
r
vectơ v .
+ Các phương trong không gian: nếu chúng ta ở mặt đất, hướng mặt về phương
Bắc,
lúc đó tay trái chúng ta ở hướng Tây, tay phải ở hướng Đông. Vì vậy: nếu giả
sử
r
r
vectơ E đang cực đại và hướng về phía Tây thì vectơ B cũng cực đại (do cùng
pha)
và hướng về phía Nam (như hình vẽ).
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha.
- Cũng có các tính chất giống như sóng cơ học: phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
Truyền
tốt trong các môi trường thường theo thứ tự: Chân không > khí > lỏng > rắn.
Khi
truyền từ không khí vào nước: f không đổi; v và λ giảm.
- Sóng điện từ mang năng lượng.
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến:
Loại sóng
Sóng dài
Sóng trung
Sóng ngắn
Sóng cực ngắn


Tần số
3 - 300 KHz

Bước sóng

Đặc tính
105 - 103 m Năng lượng nhỏ, ít bị nước hấp thụ, dùng thông
tin liên lạc dưới nước.
3
2
0,3 - 3 MHz
10 - 10 m Ban ngày tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm ít
bị hấp thụ => ban đêm nghe đài sóng trung rõ hơn
ban ngày
2
3 - 30 MHz
Năng lượng lớn, bị tầng điện li và mặt đất phản
10 - 10 m
xạ nhiều lần => thông tin trên mặt đất kể cả ngày
và đêm.
-2
30 - 30000 MHz 10 - 10 m
Có năng lượng rất lớn, không bị tầng điện li hấp
thụ, xuyên qua tầng điện li nên dùng thông tin vũ
trụ, vô tuyến truyền hình.


3. Nguyên tắc chung của việc thông tin truyền thanh bằng sóng vô tuyến
a) Phát và thu sóng điện từ: Dựa vào nguyên tắc cộng hượng điện từ trong mạch LC (f = f0)

- Để phát sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 máy phát dao động điều hoà với 1 ăngten (là 1 mạch dao động
hở)
- Để thu sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 ăngten với 1 mạch dao động có tần số riêng điều chỉnh được (để
xảy ra cộng hưởng với tần số của sóng cần thu).
b) Nguyên tắc chung:
a. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang.
b. Phải biến điệu các sóng mang: “trộn” sóng âm tần với sóng mang.
c. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang.
d. Khuếch đại tín hiệu thu được.
Lưu ý: Sóng mang có biên độ bằng biên độ của sóng âm tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần.
c) Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến điện đơn giản:
Máy phát
Máy thu
1
3

4

5

5
1

2

3

4

2


(1): Micrô.
(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần.
(3): Mạch biến điệu.
(4): Mạch khuyếch đại.
(5): Anten phát.

(1): Anten thu.
(2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần.
(3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần.
(5): Loa.

Chú ý: Tìm hiểu cách xác định kinh độ và vĩ độ !!!

CHƯƠNG V.
SÓNG ÁNH
SÁNG .
I.
*

Tán sắc ánh
sáng.
Tán sắc ánh
sáng là hiện
tượng lăng kính

phân tích một chùm sáng phức tạp thành những chùm sáng có màu sắc khác nhau.
* Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
* Ánh sáng trắng là sự tổng hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.

* Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng đơn sắc, lớn nhất đối với tia
c
tím và nhỏ nhất đối với tia đỏ. * Chiết suất: n =
⇒ vtím < vđỏ
v
II. Nhiễu xạ ánh sáng, giao thoa ánh sáng.
1. Nhiễu xạ ánh sáng: là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, khi ánh sáng truyền
qua một lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt
2. Kết quả thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng:
- Đối với ánh sáng đơn sắc: là một vùng sáng hẹp trong đó có những vân sáng , vân tối xen kẽ, song
song và cách đều nhau.
- Đối với ánh sáng trắng: tại điểm giữa O có một vân sáng trắng, hai bên là những vân sáng, vân tối
chồng chất hỗn độn có dạng các dải sáng cầu vồng tím ở trong đỏ ở ngoài.
3. Công thức giao thoa ánh sáng:
λD
i=
a) Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) cạnh nhau
a
a = S1S2: khoảng cách giữa hai khe sáng, λ: bước sóng của ánh sáng


D: khoảng cách từ hai khe sáng tới màn hứng vân (E)
λD
b) Vị trí vân sáng: xk = k
= ki ( k = 0, ± 1, ± 2, …gọi là bậc giao thoa)
a
1 λD
1
c) Vị trí vân tối:
xt = ( k + )

= (k + ) i vân tối thứ n ứng với: k = (n – 1)
2 a
2
4. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định, ứng với một bước sóng (tần số) xác định
c
λ
/
Trong chân không λ =
c = 3.10 8 (m/s), trong môi trường chiết suất n: λ =
f
n
5. Ánh sáng trắng có mọi bước sóng trong khoảng từ 0,38µm (tím) đến 0,76µm (đỏ)
D
+ Độ rộng quang phổ bậc k: ∆x k = k (λ d − λt )
a
6. Khi chiếu vào khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 , λ2: thì trên màn có hai hệ vân của
hai ánh sáng đơn sắc đó, đồng thời xuất hiện một số vân trùng (đổi màu)
Tại vị trí vân trùng (hai vân sáng trùng nhau): xk1 = xk 2 ⇔ k1λ1 = k2 λ2
III. Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức thành những thành phần đơn sắc khác
nhau.
Cấu tạo và hoạt động: có ba bộ phận chính:
•Ống chuẩn trực là bộ phận tạo ra chùm sáng song song.
• Lăng kính có tác dụng phân tích chùm sáng song song chiếu tới, thành những chùm sáng đơn sắc song
song.
•Buồng ảnh là bộ phận dùng để thu (chụp) ảnh quang phổ.
Mỗi chùm sáng đơn sắc tao ra trên kính ảnh một vạch màu đơn sắc. Tập hợp các vạch màu đơn sắc đó tạo
thành quang phổ của nguồn S.
IV. Phân tích quang phổ
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất hay hợp
chất , dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra

Ưu điểm: Nhanh, chính xác, chỉ cần lượng nhỏ mẫu vật, Có thể phân tích được các vật ở xa
V. Các loại quang phổ
Quang phổ

Quang phổ liên tục

Định nghĩa

Gồm nhiều dải màu từ
đỏ đến tím, nối liền nhau
một cách liên tục

Gồm các vạch màu riêng lẻ Những vạch tối riêng lẻ trên nền
ngăn cách nhau bằng
quang phổ liên tục
những khoảng tối

Nguồn phát

Do chất rắn, lỏng, khí áp
suất cao khi được kích
thích phát ra

Nhiệt độ của đám khí hấp thụ phải
Do chất khí áp suất thấp
thấp hơn nhiệt độ của nguồn phát
khi được kích thích phát ra
sáng.

Tính chất

Ứng dụng

Quang phổ vạch phát xạ

Quang phổ vạch hấp thụ

• Ở một nhiệt độ nhất định một vật
có khả năng phát xạ những bức xạ
• Không phụ thuộc vào
• Mỗi nguyên tố hóa học có đơn sắc nào thì đồng thời cũng có
khả năng hấp thụ những bức xạ đơn
bản chất của nguồn sáng, quang phổ vạch đặc trưng
sắc đó
chỉ phụ thuộc vào
riêng của nó ( về số vạch,
• Quang phổ vạch hấp thụ của Mỗi
nhiệt độ của nguồn sáng màu vạch, vị trí vạch,..)
• Dùng đo nhiệt độ của
• Dùng xác định thành phần nguyên tố có tính chất đặc trưng
riêng cho nguyên tố đó
nguồn sáng
cấu tạo của nguồn sáng
• Dùng nhận biết sự có mặt của chất
hấp thụ

VI. Các loại Tia (bức xạ) không nhìn thấy
Bức
xạ

Tia Hồng ngoại


Tia Tử ngoại

Tia Rơn ghen (Tia X)


Là bức xạ không nhìn thấy có
bản chất là sóng điện từ, có
bước sóng ngắn hơn bước
sóng tia tím

Là bức xạ không nhìn thấy có
bản chất là sóng điện từ, có
bước sóng ngắn hơn bước sóng
tia tử ngoại

Định
nghĩa

Là bức xạ không nhìn thấy
có bản chất là sóng điện từ,
có bước sóng dài hơn bước
sóng tia đỏ

Nguồ
n phát

• Mọi vật bị nung nóng đều
phát ra tia hồng ngoại


• Do vật bị nung nóng từ
20000C trở lên phát ra

• Tia X được tạo ra bằng ống
Rơn-ghen hay ống Cu-lit-giơ

Tính
chất
công
dụng

• Tác dụng kính ảnh
• Tác dụng nhiệt
• có thể biến điệu như SĐT
• gây ra hiện tượng quang
điện
+ Dùng sấy khô, sưỡi ấm
+ Chụp ảnh vào ban đêm
+ Dùng điều khiển từ xa

• Tác dụng kính ảnh
• Tác dụng phát quang,
ion hóa không khí
• Tác dụng sinh học
• gây phản ứng quang hợp
• gây ra hiện tượng quang
điện
• bị nước, thủy tinh hấp thụ
+ Dùng tiệt trùng, chữa bệnh
còi xương

+ dò tìm vết nứt trên bề mặt
kim loại.

• Tác dụng kính ảnh
• Tác dụng phát quang,
ion hóa không khí
• Tác dụng sinh học
• gây ra hiện tượng quang điện
• Có khả năng đâm xuyên
+ Dùng chiếu , chụp điện, chữa
bệnh ung thư
+ kiểm tra khuyết tật của sản
phẩm đúc.

VII. Thuyết điện từ về ánh sáng.
Bản chất của ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn lan truyền trong không gian.
c
Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang của môi trường: = n
v
VIII . Thang sóng điện từ
Các sóng vô tuyến điện, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, và tia gamma đều có
cùng một bản chất là sóng điện từ, chúng chỉ khác nhau về bước sóng ( tần số).
+ Các tia có bước sóng càng ngắn thể hiện tính chất hạt có tính đâm xuyên càng mạnh, dễ tác dụng
lên kính ảnh, dễ làm phát quang các chất và ion hóa không khí.
+ Các tia có bước sóng dài thể hiện tính chất sóng, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa.
Nếu sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần ( tần số tăng dần) ta được một thang sóng điện từ như
sau: Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia gamma
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. Hiện tượng quang điện
1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện

- Chiếu ánh sáng hồ quang giàu tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm.
2. Định nghĩa Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện
(ngoài)
 Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng một tấm thuỷ tinh dày thì hiện tượng trên không xảy ra
→ bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm.
3. Định luật về giới hạn quang điện
- Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang
điện λ0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện. λ ≤ λ 0
- Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó.
- Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử.
II. Thuyết lượng tử ánh sáng
1. Giả thuyết Plăng
- Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và
hằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số.
hc
2. Lượng tử năng lượng ε = hf =
h gọi là hằng số Plăng
h = 6,625.10-34J.s
λ
3. Thuyết lượng tử ánh sáng


a. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
b. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng ε = hf.
c. Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng
d. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.
Phôton luôn chuyển động Không có phôton đứng yên
4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng
- Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron.
- Công để “thắng” lực liên kết gọi là công thoát (A).

- Để hiện tượng quang điện xảy ra:
hf ≥ A hay h c ≥ A → λ ≤ hc , Đặt λ0 = hc → λ ≤ λ0
A
λ
A
−26
19,875.10
Chú ý để tính nhanh ta dùng λ0 =
chú ý nhớ đổi 1eV =1,6.10-19 J
A
5. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng:

Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

III. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn - Là chất bán dẫn có tính chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện khi
bị chiếu sáng.
2. Hiện tượng quang điện trong - Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành các
êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong. Ứng dụng trong
quang điện trở và pin quang điện
3. Quang điện trở Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn.
- Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện.- Điện trở có thể thay đổi từ vài MΩ → vài
chục Ω.
4. Pin quang điện
1. Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
2. Hiệu suất trên dưới 10%
III. HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
1. Khái niệm về sự phát quang
- Sự phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.
- Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

2. Huỳnh quang và lân quang
- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh
sáng kích thích gọi là sự huỳnh quang.
- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt
ánh sáng kích thích gọi là sự lân quang. Các chất rắn phát quang loại này gọi là các chất lân quang.
3. Định luật Xtốc (Stokes) về sự huỳnh quang
Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: λhq > λkt.
IV. CÁC TIÊN ĐỀ BOHR VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ:
1. Tiên đề về các trạng thái dừng
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các
trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn
xác định gọi là quỹ đạo dừng.
- Đối với nguyên tử hiđrô rn = n2r0
r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo.
Các mức K L M N O P
ứng với n =1,2,3,4,5,6...
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em)
thì nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em:
hc
ε = hfnm = En - Em Tính λ =
chú ý nhớ đổi 1eV =1,6.10-19 J
( Em − En )
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn mà hấp thụ được 1 phôtôn có
năng lượng đúng bằng hiệu En - Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn En.


Ghi nhớ khi từ thấp lên cao hấp thụ và từ cao trở về thấp bức xạ
V. SƠ LƯỢC VỀ LAZE:

1. Cấu tạo và hoạt động của Laze
- Laze là một nguồn phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng của hiện tượng phát xạ cảm
ứng.
- Đặc điểm:
+ Tính đơn sắc.
+ Tính định hướng. + Tính kết hợp rất cao. + Cường độ lớn.
2. Một vài ứng dụng của laze
- Y học: dao mổ, chữa bệnh ngoài da…
- Thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang…
- Công nghiệp: khoan, cắt..
- Trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng…
- Trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng
CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ .
I. Tính chất, cấu tạo, năng lượng liên kết hạt nhân:
1. Cấu tạo hạt nhân , khối lượng hạt nhân:
a. Cấu tạo hạt nhân:
* Hạt nhân có kích thước rất nhỏ (khoảng 10-14 m đến 10-15 m) được cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn gọi là nuclon.
Có 2 loại nuclon:
- proton: ký hiệu p mang điện tích nguyên tố +e; mp= 1,007276u
- nơtron: ký hiệu n, không mang điện tích.
mp= 1,008665u
Hạt nhân có điện tích +Ze
* Số nuclon trong một hạt nhân là: A = Z + N .A: gọi là khối lượng số hoặc số khối lượng nguyên tử
+ Kí hiệu hạt nhân
- Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:

A
Z

X


- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp: 11 p , 01n , −01e− .
+ Đồng vị:
* Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton Z nhưng có số nơtron N khác nhau gọi là đồng vị
1
2
3
Ví dụ: - Hydro có 3 đồng vị: 1 H , 1 H , 1 H
* Các đồng vị có cùng số electron nên chúng có cùng tính chất hóa học
b. Khối lượng hạt nhân. Đơn vị khối lượng hạt nhân
1
12
1u =
khối lượng nguyên tử cacbon 6 C, 1u = 1,66055.10-27kg
12
mp = 1,007276u; mn= 1,008665u
2. Lực hạt nhân:là lực liên kết các nuclôn với nhau
Đặc điểm của lực hạt nhân:
+ Lực hạt nhân là loại lực tương tác mạnh nhất
+ Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân. 10-15m
+ Lực hạt nhân không phụ thuộc vào điện tích các nuclôn
3.Năng lượng liên kết của hạt nhân:
a, Độ hụt khối: ∆ m
- Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.
- Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu ∆m
∆m = [Zmp + (A – Z)mn – mX]
với mX : khối lượng của hạt nhân
b, Năng lượng liên kết
- Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng liên kết các nuclôn riêng lẻ thành 1 hạt nhân
Wlk = ∆m.c2 = [Zmp + (A – Z)mn – mX] .c2

- Muốn phá vở hạt nhân cần cung cấp năng lượng W ≥ Wlk
c. Năng lượng liên kết riêng
Năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt nhân là năng lượng liên kết tính cho mỗi nuclôn của hạt nhân đó:
Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

Wlk
A


Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững
II. Phản ứng hạt nhân
1. Định nghĩa phản ứng hạt nhân
* Phản ứng hạt nhân là tương tác giữa hai hạt nhân dẫn đến sự biến đổi của chúng thành các hạt khác theo sơ
đồ:
A+B→C +D
Trong đó: A và B là hai hạt nhân tương tác với nhau. C và D là hai hạt nhân mới được tạo thành
Lưu ý: Sự phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân đó là quá trình biến đổi hạt nhân nguyên tử này
thành hạt nhân nguyên tử khác.
+. Phản ứng hạt nhân tự phát Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân
khác.
+. Phản ứng hạt nhân kích thích Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
- Đặc tính của phản ứng hạt nhân:
+ Biến đổi các hạt nhân.
+ Biến đổi các nguyên tố.
+ Không bảo toàn khối lượng nghỉ.
2 Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
A
A
A
A

Xét phản ứng hạt nhân Z11 A + Z 22 B → Z33 C + Z44 D
+ Định luật bảo toàn số Nuclon (số khối A):
Tổng số nuclon của các hạt nhân trước phản ứng và sau phản ứng bao giờ cũng bằng nhau:
A1 + A2 = A3 + A4
+. Định luật bảo toàn điện tích nguyên tử số Z)
Tổng điện tích của các hạt trước và sau phản ứng bao giờ cũng bằng nhau:
Z1 + Z2 = Z3 + Z4
+. Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng:
* Hai định luật này vẫn đúng cho hệ các hạt tham gia và phản ứng hạt nhân. Trong phản ứng hạt nhân, năng
lượng toàn phầnvà động lượng được bảo toàn
* Lưu ý: Không có định luật bảo toàn khối lượng của hệ
c. Năng lượng phản ứng hạt nhân
m0 = mA+mB : khối lượng các hạt tương tác
m = mC+mD : khối lượng các hạt sản phẩm
- Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng.

Nếu m0 > m phản ứng hạt nhân toả năng lượng: năng lượng tỏa ra:
W = (mtrước - msau)c2

Nếu m0 < m Phản ứng hạt nhân thu năng lượng, phản ứng không tự xảy ra .Muốn phản ứng xảy
ra phải cung cho nó một năng lượng dưới dạng động năng của các hạt tương tác W = (msau - mtrước)c2+

III. Hiện tượng phóng xạ:
1. Hiện tượng phóng xạ
* Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự động phóng ra những bức xạ và biến đổi thành hạt nhân
khác
* Những bức xạ đó gọi là tia phóng xạ, tia phóng xạ không nhìn thấy được nhưng có thể phát hiện ra
chúng do có khả năng làm đen kính ảnh, ion hóa các chất, bị lệch trong điện trường và từ trường…
 Đặc điểm của hiện tượng phóng xạ:
* Hiện tượng phóng xạ hoàn toàn do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra, hoàn toàn không phụ

thuộc vào tác động bên ngoài.
* Dù nguyên tử phóng xạ có nằm trong các hợp chất khác nhau, dù chất phóng xạ chịu áp suất hay nhiệt
độ khác nhau… thì mọi tác động đó đều không gây ảnh hưởng đến quá trình phóng xạ của hạt nhân nguyên tử.
2. Các dạng phóng xạ:
a.Phóng xạ α:
Hạt nhân mẹ X phân rã tạo thành hạt nhân con Y, đồng thời phát ra tia phóng xạ α: ZA X → ZA−−42Y + 24He
+ Tia α là chùm hạt nhân hêli 42 He chuyển động với tốc độ vào cỡ 2.10 7 m/s, Bị lệch về bản âm của tụ điện . Có
khả năng ion hóa môi trường rất mạnh năng lượng giảm nhanh chỉ đi được tối đa 8 cm trong không khí, có khả
năng đâm xuyên nhưng yếu.không xuyên qua được tờ bìa dày


b. Phóng xạ β
Phóng xạ β Phóng xạ β- là quá trình phát ra tia β-. Tia β- là dòng các êlectron.
β−
A
0~
Dạng tổng quát của quá trình phóng xạ β-: ZA X →
Z +1Y + 0 v
Tia β- chuyển động với vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng
- Có khả năng làm iôn hóa chất khí yếu hơn tia α, nên có khả năng đâm xuyên mạnh hơn, đi được
khoảng vài mét và có thể xuyên qua tấm nhôm vài mm
Phóng xạ β +
Phóng xạ β+ là quá trình phát ra tia β+. Tia β+ là dòng các pôzitron ( 10 e ).
+

Dạng tổng quát của quá trình phóng xạ β+: ZA X β→ Z +A1Y + 00v
Tia β+ chuyển động với vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng
- Hạt β + mang điện tích +1e, lùi về sau 1 so với hạt nhân mẹ
c.Phóng xạ γ
Các hạt nhân con được tạo thành trong quá trình phóng xạ ở trạng thái kích thích nhưng không

làm thay đổi cấu tạo hạt nhân
- Tia gamma γ : có bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 10 -11m) không nhìn thấy được.
Đây là chùm phôtôn năng lượng cao, có khả năng làm đen kính ảnh, làm iôn hóa chất khí,có khả năng đâm
xuyên rất mạnh, và rất nguy hiểm cho con người. Tia γ không bị lệch trong điện trường và từ trường.
3. Định luật phóng xạ
* Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã. Cứ sau mỗi chu kì thì 1/2
số nguyên tử của chất ấy đã biến đổi thành chất khác.
* Gọi N0, m0 là số nguyên tử và khối lượng ban đầu của khối lượng phóng xạ.
Gọi N, m: là số nguyên tử và khối lượng ở thời điểm t.
t

N = NO. e − λ .t = 2− T

t

m = mo. e − λ .t = 2− T
ln 2 0, 693
=
T: là chu kỳ bán rã , λ là hằng số phóng xạ với λ =
T
T
Bảng quy luật phân rã
Ta có:

t=

hoặc

T


2T

3T

4T

5T

6T

Số hạt còn lại

N0/2

N0/4

N0/8

N0/16

N0/32

N0/64

Số hạt đã phân rã

N0/2

3 N0/4


Tỉ lệ % đã rã

50%

75%

87.5%

93.75%

96.875%

1

3

7

15

31

Tỉ lê đã rã và còn lại

7 N0/8 15 N0/16 31 N0/32

63 N0/64

63


Ứng dụng phóng xạ: Xác định tuổi cổ vật, phương pháp nguyên tử dánh dấu gây đột biến gen
IV . Cơ chế của phản ứng phân hạch:
1. Phản ứng phân hạch là Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình (kèm theo một vài
nơtrôn phát ra).
 Phản ứng phân hạch kích thích
n + X → X* → Y + Z + kn (k = 1, 2, 3)
- Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.
2. Năng lượng phân hạch
1
0

- Xét các phản ứng phân hạch:
1
0

236
95
138
1
n + 235
92 U → 92U * → 39Y + 53 I +3 0 n

236
139
95
1
n + 235
92 U → 92 U * → 54 Xe + 38 Sr + 2 0 n

a. Phản ứng phân hạch toả năng lượng

U là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
- Phản ứng phân hạch 235
92


U tỏa năng lượng 212MeV.
- Mỗi phân hạch 235
92
b. Phản ứng phân hạch dây chuyền
U tạo nên những phân
- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân 235
92
hạch mới.
- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.
+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh
+ Khi k = 1: phản ứng PHDC tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi  nhà máy điện hạt nhân.
+ Khi k > 1: phản ứng PHDC tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ  Bom nguyên tử.
3. Phản ứng phân hạch có điều khiển
- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.
- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.

V. Phản ứng nhiệt hạch:
1. Phản ứng tổng hợp hạt nhân là gì?
- Là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.
2
H + 13H → 24He+ 01n Phản ứng trên toả năng lượng: Qtoả = 17,6MeV
1
2. Điều kiện thực hiện- Nhiệt độ đến cỡ trăm triệu độ.
3. Năng lượng tổng hợp hạt nhân
- Năng lượng toả ra bởi các phản ứng tổng hợp hạt nhân được gọi là năng lượng tổng hợp hạt nhân.

- Thực tế chỉ quan tâm đến phản ứng tổng hợp nên hêli
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG 4: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TƯ
Câu 1: Một mạch dao động điện từ có tần số f = 0,5.10 6Hz, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8m/s.
Sóng điện từ do mạch đó phát ra có bước sóng là
A. 600m
B. 0,6m
C. 60m
D. 6m
Câu 2: Điện trường xoáy là điện trường
A. có các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ B. giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi
C. của các điện tích đứng yên
D. có các đường sức không khép kín
Câu 3: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với vận tốc c = 3.108 m/s.
D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 4: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích không
đổi, đứng yên gây ra.
B. Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy.
C. Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy.
D. Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện trường.
Câu 5(CĐ 2007): Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể. Dao động điện từ riêng (tự do) của
mạch LC có chu kì 2,0.10 – 4 s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hoà với chu kì là
A. 0,5.10 – 4 s.
B. 4,0.10 – 4 s.
C. 2,0.10 – 4 s. D. 1,0. 10 – 4 s.
Câu 6: Coi dao động điện từ của một mạch dao động LC là dao động tự do. Biết độ tự cảm của cuộn dây là L =

2.10-2 H và điện dung của tụ điện là C = 2.10-10 F. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động này là
A. 4π.10-6 s.
B. 2π s.
C. 4π s.
D. 2π.10-6 s.
Câu 7: Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2 f .
B. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại.
C. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại.
D. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f .


Câu 8: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung
0,1µF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là
A. 2.105 rad/s.
B. 105 rad/s.
C. 3.105 rad/s.
D. 4.105 rad/s.
Câu 9: Sóng điện từ
A. là sóng dọc.
B. không truyền được trong chân không.
C. không mang năng lượng.
D. là sóng ngang.
Câu 10: Khi một mạch dao động lí tưởng (gồm cuộn cảm thuần và tụ điện) hoạt động mà không có tiêu hao
năng lượng thì
A. ở thời điểm năng lượng điện trường của mạch cực đại, năng lượng từ trường của mạch bằng không.
B. cường độ điện trường trong tụ điện tỉ lệ nghịch với diện tích của tụ điện.
C. ở mọi thời điểm, trong mạch chỉ có năng lượng điện trường.
D. cảm ứng từ trong cuộn dây tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua cuộn dây.

Câu 11: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Gọi q 0 là điện tích cực
đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
q
q
A. I0 = 0 .
B. q0ω.
C. q0ω2.
D. 02 .
ω
ω
−2
10
Câu 12: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
H mắc nối tiếp với tụ điện có
π
10 −10
điện dung
F. Chu kì dao động điện từ riêng của mạch này bằng
π
A. 4.10-6 s.
B. 3.10-6 s.
C. 5.10-6 s.
D. 2.10-6 s.
Câu 13: Trong một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có
điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là
1
4π 2 L
f2
4π 2 f 2
A. C =

.
B.
C
=
.
C.
C
=
.
D.
C
=
.
2
2
4π f L
f2
4π 2 L
L
4
1
Câu 14: Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm mH và tụ điện có điện dung nF . Tần
π
π
số dao động riêng của mạch là :
A. 5π.105 Hz
B. 2,5.106 Hz
C. 5π.106 Hz
D. 2,5.105 Hz
Câu 15: Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì:

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
B. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
C. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
D. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
Câu 16: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang hoạt động. Điện tích của một bản tụ điện
A. biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian
B. biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian
C. không thay đổi theo thời gian
D. biến thiên điều hòa theo thời gian
Câu 17: Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?
A. Phản xạ.
B. Truyền được trong chân không.
C. Mang năng lượng.
D. Khúc xạ.
Câu 18: Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan
hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược phA.
C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2.
D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
Câu 19: Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau π/2.
C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì.
D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
Câu 20: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.
B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.



C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 21: Đối với sự lan truyền sốngurđiện từ thì
ur
A. vectơ cường độ điện trường E cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cảm ứng từ B vuông góc
ur
với vectơ cường độ điện trường E .
ur
ur
B. vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn cùng phương với phương truyền sóng.
ur
ur
C. vectơ cường độ điện trường E và vectơ cảm ứng từ B luôn vuông góc với phương truyền sóng.
ur
ur
D. vectơ cảm ứng từ B cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cường độ điện trường E vuông góc
ur
với vectơ cảm ứng từ B .
Câu 22: Trong sơ đồ của một máy phát sóng vô tuyến điện, không có mạch (tầng)
A. tách sóng
B. khuếch đại
C. phát dao động cao tần
D. biến điệu
Câu 23: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì
A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.
Câu 24: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.
C. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.
D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.
Câu 25: Một sóng điện từ có tần số 100 MHz truyền với tốc độ 3.108 m/s có bước sóng là
A. 300 m.
B. 0,3 m.
C. 30 m.
D. 3 m.
Câu 26: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và
cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn ngược pha nhau. B. với cùng biên độ.
C. luôn cùng pha nhau.
D. với cùng tần số.
Câu 27: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 µ H và tụ điện có điện
dung 5 µ F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một
bản tụ điện có độ lớn cực đại là
A. 5 π . 10−6 s.
B. 2,5 π . 10−6 s.
C. 10 π . 10−6 s.
D. 10−6 s.
Câu 28(ĐH – 2007): Một tụ điện có điện dung 10 μF được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối
hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy π2 =
10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu (kể từ lúc nối) điện tích trên tụ điện có giá trị bằng một nửa giá
trị ban đầu?
A. . 3/ 400s
B. 1/600 . s
C. 1/300 . s
D. 1/1200 . s
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sóng ngang.

B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
Câu 30: Sóng điện từ
A. là sóng dọc hoặc sóng ngang.
B. là điện từ trường lan truyền trong không gian.
C. có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.
D. không truyền được trong chân không.
Câu 31: Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
A. Mạch tách sóng.
B. Mạch khuyếch đại. C. Mạch biến điệu.
D. Anten.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.
B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
C. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
D. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
Câu 33: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.


B. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ tại một điểm
luôn vuông góc với nhau.
C. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường.
D. Điện từ trường không lan truyền được trong điện môi.
0, 4
Câu 34: Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
H và tụ điện
π
10

có điện dung C thay đổi đượC. Điều chỉnh C =
pF thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng

A. 100m.
B. 400m.
C. 200m.
D. 300m.
Câu 35. (ÐỀ ĐẠI HỌC – 2011): Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH
và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện
i = 0,12 cos 2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa
cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng
A. 3 14 V.
B. 5 14 V.
C. 12 3 V.
D. 6 2 V
Câu 36(CĐ 2008): Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần)
và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với hiệu điện thế cực đại giữa hai
bản tụ điện bằng 10 V. Năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng
A. 2,5.10-2 J.
B. 2,5.10-1 J.
C. 2,5.10-3 J.
D. 2,5.10-4 J.
Câu 37(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự
do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là
I
U0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 0 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ
2
3
1
3

3
điển là
A. U 0 .
B.
C. U 0 .
D.
U0 .
U0 .
4
2
2
4
Câu 38(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008) : Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần
số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10 −9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10 −6 A thì
điện tích trên tụ điện là
A. 6.10−10C
B. 8.10−10C
C. 2.10−10C
D. 4.10−10C
Câu 39(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì
A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.
C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.
Câu 40(Đề thi cao đẳng năm 2009): Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết
điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10 -8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là
62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là
A. 2,5.103 kHz.
B. 3.103 kHz.
C. 2.103 kHz.

D. 103 kHz.
Câu 41. (Đề thi ĐH 2012) Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Gọi L là độ tự
cảm và C là điện dung của mạch. Tại thời điểm t, hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là u và cường độ dòng điện
trong mạch là i. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện và I 0 là cường độ dòng điện cực đại trong
mạch. Hệ thức liên hệ giữa u và i là
C 2
L 2
2
2
2
2
2
2
2
A. i = (U 0 − u ) B. i = (U 0 − u ) C. i = LC (U 0 − u )
D. i 2 = LC (U 02 − u 2 )
L
C
Câu 42: Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q o và cường độ dòng điện cực
đại trong mạch là Io thì chu kì dao động điện từ trong mạch là
Io
qo
A. T = 2πqoIo.
B. T = 2π. .
C. T = 2πLC.
D. T = 2π .
qo
Io
Câu 43: Chu kì dao động trong mạch dao động điện từ tự do là


L
C
A. T = 2π
;
B. T = 2π
.
C. T =
;
D. T = 2π LC .
LC
C
L
Câu 44: Trong dao động tự do của mạch LC, điện tích trên bản tụ điện có biểu thức q = 8.10 -3cos(200t - π/3) C.
Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn dây ℓà:
A. i = 1,6cos(200t - π/3) A
B. i = 1,6cos(200t + π/6) A


C. i = 4cos(200t + π/6) A

D. i = 8.10-3cos(200t + π/6) A

Câu 45: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C = 25pF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm
L = 0,1mH. Giả sử ở thời điểm ban đầu (t = 0) cường độ dòng điện cực đại và bằng 40 mA. Phương trình dòng
điện trong mạch ℓà:
A. i = 40cos(2.107t) mA
B. i = 40cos(2.107t + π/2) mA
D. i = 40cos(2π.106 + π/2) mA

C. i = 40cos(2π.107t) mA

ĐÁP ÁN CHƯƠNG 4

Câu 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14

Đ/a A

A

A

A


D

A

D

B

D

A

B

D

C

D

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đ/a A

D

B

D

B


A

C

A

D

C

D

D

A

C

Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
Đ/a C

B

A

C

D


B

A

D

B

B

D

D

A

D

Câu 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56
Đ/a D

B

A

CHƯƠNG 5 : SÓNG ÁNH SÁNG
DẠNG 1: BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ GIAO THOA ÁNH SÁNG
Câu 1(ĐH – 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1
mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước
sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

A. 0,48 μm.
B. 0,40 μm.
C. 0,60 μm.
D. 0,76 μm.
Câu 2(CĐ 2008): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách
giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát
được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là
A. 0,50.10-6 m.
B. 0,55.10-6 m.
C. 0,45.10-6 m.
D. 0,60.10-6 m.
Câu 3(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8
mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz.
B. 4,5. 1014 Hz.
C. 7,5.1014 Hz.
D. 6,5. 1014 Hz.
Câu 4(Đề thi cao đẳng năm 2009): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách
giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng
bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 µm.
B. 0,7 µm.
C. 0,4 µm.
D. 0,6 µm.
Câu 5(Đề thi cao đẳng năm 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 2 mm, khoảng cách từ
hai khe đến màn là 2 m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là λ = 0,5 µm . Khoảng cách từ vân sáng
bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là
A. 5,5 mm.
B. 4,5 mm.
C. 4,0 mm.
D. 5,0 mm.
Câu 7: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, tại điểm M có vân tối khi hiệu số pha của hai sóng ánh
sáng từ hai nguồn kết hợp đến M bằng


A. số chẵn lần π / 2 .
B. số lẻ lần π / 2 .
C. số chẵn lần π .
D. số lẻ lần π .
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khoảng cách giữa vân tối thứ 5 và vân sáng bậc 2 là 2,8
mm. Xác định khoảng cách giữa vân tối thứ 3 và vân sáng bậc 1.
A. 1,82 mm.
B. 2,4 mm.
C. 1,68 mm.
D. 2,12 mm.
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ = 6600Å. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai nguồn đến màn là D = 2,4m, khoảng cách giữa hai khe là
a =1,2mm Khoảng cách giữa vân sáng và vân tối liên tiếp là:
A. 0,66mm
B. 6,6mm
C. 1,32mm
D. 6,6μm
Câu 10(CĐ 2007): Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a

= 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng
bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng
trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
Câu 11. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung
tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
A. 2λ.
B. 1,5λ.
C. 3λ.
D. 2,5λ.
Câu 12: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, S1S2 = a = 0,5 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai
khe đến màn là D = 2 m. Bước sóng ánh sáng là λ = 5.10-4 mm. Điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 9
mm là
A. vân sáng bậc 3.
B. vân sáng bậc 4.
C. vân tối thứ 4.
D. vân tối thứ 5.
Câu 13(CĐ 2008): Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước
sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i 1 = 0,36 mm. Khi thay ánh
sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có
khoảng vân
A. i2 = 0,60 mm.
B. i2 = 0,40 mm.
C. i2 = 0,50 mm.
D. i2 = 0,45 mm.
Câu 14:(Đề thi ĐH – CĐ năm 2011) Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam

ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu
vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm vẫn giữ nguyên thì
A. khoảng vân giảm xuống.
B. vị trí vân trung tâm thay đổi.
C. khoảng vân tăng lên.
D. khoảng vân không thay đổi.
Câu 15: (Đề thi ĐH – CĐ năm 2011) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị
trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên
màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng thí nghiệm là
A. 0,50 µm .
B. 0,48 µm .
C. 0,64 µm .
D. 0,45 µm .
Câu 16: (Đề thi ĐH – CĐ năm 2012) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ , khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m.
Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách
giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng
bậc 6. Giá trị của λ bằng
A. 0,60 µ m
B. 0,50 µ m
C. 0,45 µ m
D. 0,55 µ m
Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ
A. giảm đi khi tăng khoảng cách từ màn chứa 2 khe và màn quan sát.
B. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
C. giảm đi khi tăng khoảng cách hai khe.
D. tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
Câu 18 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng cách nhau 0,5mm, màn quan sát đặt song song với
mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn 1m . Tại vị trí M trên màn , cách vân sáng trung tâm một đoạn

4,4mm là vân tối thứ 6 . Tìm bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc được sử dụng.
A. 0,4μm
B. 0,6μm
C. 0,75μm
D. Một giá trị khác
Câu 19 Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc10
ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ
màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. λ = 0,40 μm
B. λ = 0,45 μm
C. λ = 0,68 μm
D. λ = 0,72 μm


Câu 20:Trong thí nghiệm Young : a=2mm , D=1m . Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe
Young , người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2mm . Tần số f của bức xạ đơn sắc là
A. 0,5.1015 z
B. 0,6.1015Hz
C. 0,7.1015Hz
D. 0,75.1015Hz
Câu 21: Để hai sóng cùng tần số giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?
A. Cùng biên độ và ngược pha.
B. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.
C. Cùng biên độ và cùng pha.
D. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 22: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng
A. ánh sáng có bản chất sóng.
B. ánh sáng là sóng điện từ.
C. ánh sáng có thể bị tán sắc.
D. ánh sáng là sóng ngang.

Câu 23: Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc, hai khe Iâng cách nhau 1 mm thì khoảng vân là 0,8 mm.
Nếu khoảng cách giữa 2 khe tăng thêm 0,01 mm thì khoảng vân tăng, giảm thế nào?
A. tăng 0,08 mm.
B. tăng 0,01 mm.
C. giảm 0,002 mm.
D. giảm 0,008 mm.
Câu 24: Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. tần số không đổi và vận tốc không đổi
B. tần số thay đổi và vận tốc thay đổi
C. tần số thay đổi và vận tốc thay đổi
D. tần số không đổi và vận tốc thay đổi
Câu 25: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Ánh sáng chiếu vào hai khe có bước sóng 0,5 µm. Khoảng
cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là
A. 4 mm.
B. 2,8 mm.
C. 2 mm.
D. 3,6 mm.
Câu 26: Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng
B. giao thoa ánh sáng C. tán sắc ánh sáng
D. khúc xạ ánh sáng
Câu 27: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,3mm, khỏang cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ
vân sáng bậc 1 màu đỏ ( λ đ= 0,76μm) đến vân sáng bậc 1 màu tím ( λ t = 0,4μm ) cùng một phía của vân trung
tâm là
A. 1,8mm
B. 1,5mm
C. 2,7mm
D. 2,4mm

Câu 28: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D, khoảng vân i. Bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là
A. λ = D/a.i
B. λ= iD/a
C. λ= aD/i
D. λ= ai/D
Câu 29: Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số f 1 , khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n 1 thì có
vận tốc v1 và có bước sóng λ1. Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối n 2 (n2 ≠ n1) thì có
vận tốc v2, có bước sóng λ2 và tần số f2 . Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. f2 = f1 .
B. v2. f2 = v1. f1 .
C. v2 = v1.
D. λ2 = λ1.
Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng (Young), khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2 mm.
Giá trị của λ bằng
A. 0,45 μm.
B. 0,60 μm.
C. 0,65 μm.
D. 0,75 μm.
Câu 31: Ánh sáng có tần số lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng
A. lam.
B. chàm.
C. tím.
D. đỏ.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
B. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.

D. Ria Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
Câu 33: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55µm. Hệ
vân trên màn có khoảng vân là
A. 1,2mm.
B. 1,0mm.
C. 1,3mm.
D. 1,1mm.
Câu 34: Tia hồng ngoại
A. không truyền được trong chân không.
B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.
C. không phải là sóng điện từ.
D. được ứng dụng để sưởi ấm.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.
D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.
Câu 36: Trong chân không, bước sóng của một ánh sáng màu lục là
A. 0,55nm.
B. 0,55mm.
C. 0,55µm.
D. 0,55pm.
Câu 37: Khi chiếu một ánh sáng kích thích vào một chất lỏng thì chất lỏng này phát ánh sáng huỳnh quang màu
vàng. Ánh sáng kích thích đó không thể là ánh sáng
A. màu đỏ.
B. màu chàm.
C. màu lam.

D. màu tím.
Câu 38: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có khả năng ion hóa chất khí như nhau.
B. Nguồn phát ra tia tử ngoại thì không thể phát ra tia hồng ngoại.
C. Tia hồng ngoại gây ra hiện tượng quang điện còn tia tử ngoại thì không.
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy.
Câu 39: Tia Rơn-ghen (tia X) có bước sóng
A. nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.
B. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
C. lớn hơn bước sóng của tia màu đỏ.
D. lớn hơn bước sóng của tia màu tím.
Câu 40: Tia tử ngoại
A. có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia gamma B. có tần số tăng khi truyền từ không khí vào nước
C. không truyền được trong chân không.
D. được ứng dụng để khử trùng, diệt khuẩn.
Câu 41.Thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng vân i = 1mm, bề rộng trường giao thoa là 23,7mm. Số vân
sáng, vân tối trên màn là:
A. 12 và 13
B. 23 và 22
C. 23 và 24
D. 22 và 23
Câu 42: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng
những khoảng tối.
B. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch
lam, vạch chàm và vạch tím.
C. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau.
Câu 43: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi
qua lăng kính, chùm sáng này

A. không bị lệch phương truyền B. bị thay đổi tần số
C. không bị tán sắc D. bị đổi màu
Câu 44: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì
không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất khí ở áp suất lớn.
B. Chất khí ở áp suất thấp.
C. Chất lỏng. D. Chất rắn.
Câu 45: Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
A. có tính chất hạt.
B. là sóng dọc.
C. có tính chất sóng.
D. luôn truyền thẳng.
Câu 46: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm,
khoảng cách giữa hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên
màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai phía của vân sáng trung tâm là
A. 9,6 mm.
B. 24,0 mm.
C. 6,0 mm.
D. 12,0 mm.
Câu 47: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm,
khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có
bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoA. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm
(chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ)
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 4.
Câu 48: Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.
B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J.

C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó.
Câu 49: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên
A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều.
B. có khả năng đâm xuyên khác nhau.
C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều.


D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang (chụp điện).
Câu 50: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác
nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng.
D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 51: Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi
sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. màn hình máy vô tuyến. B. lò vi sóng.
C. lò sưởi điện.
D. hồ quang điện.
Câu 52: Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
C. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
D. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
Câu 53: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp, tia tử ngoại được dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản phẩm kim loại.
B. Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
C. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương.
D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.

Câu 54: Chiết xuất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong
thủy tinh đó là:
A. 1,59.108 m/s
B. 1,87.108 m/s
C. 1,67.108 m/s
D. 1,78.108m/s
Câu 55: Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A. tia tử ngoại.
B. tia hồng ngoại.
C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen.
Câu 56. (Đề thi ĐH – CĐ năm 2010)Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao
thoa là
A. 21 vân.
B. 15 vân.
C. 17 vân.
D. 19 vân.

Câu 1

2

3

4

5

6


7

8

9

10 11 12 13 14

Đ/a C

D

C

C

A

B

D

C

A

A

D


D

B

C

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đ/a B

A

C

B

A

D

B

A

D

D

A


C

D

D

Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
Đ/a A

B

C

B

D

D

C

C

A

C

A

C


C

C

Câu 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56
Đ/a C

B

C

D

A

C

B

D

D

B

B

D


B

C

CHƯƠNG 6 : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Câu 1: Chọn câu sai.
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các photon.
B. Trong chân không tốc độ của photon là c = 3.108 m/s.
C. Ánh sáng đơn sắc có tần số f, mỗi photon có năng lượng h.f.
D. Số photon mà mỗi lần nguyên tử (hay phân tử) hấp thụ (hay bức xạ) tỉ lệ với cường độ chùm sáng.
Câu 2: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,75 μm , λ2 = 0,25μm vào một tấm kẽm có giới hạn
quang điện λ0 = 0,35 μm . Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?
A. Chỉ có bức xạ λ1
B. Không có bức xạ nào trong hai bức xạ trên


C. Chỉ có bức xạ λ2
D. Cả hai bức xạ
Câu 3: Công thóat êlectron ra khỏi một kim lọai A = 6,625.10 -19J, hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, vận tốc ánh
sáng trong chân không c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim lọai đó là
A. 0,295 μm
B. 0,300 μm
C. 0,250 μm
D. 0,375 µm
Câu 4: Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức
xạ hồng ngoại thì
A. ε2 > ε1 > ε3.
B. ε3 > ε1 > ε2.
C. ε1 > ε2 > ε3.
D. ε2 > ε3 > ε1.

Câu 5: Giới hạn quang điện của đồng (Cu) là λ 0 = 0,30 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34 J.s và vận tốc
truyền ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Công thoát của êlectrôn khỏi bề mặt của đồng là
A. 6,625.10-19 J.
B. 6,265.10-19 J.
C. 8,526.10-19 J.
D. 8,625.10-19 J.
Câu 6: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 μm . Hiện tượng quang
điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng là
A. 0,1 μm .
B. 0,2 μm .
C. 0,3 μm .
D. 0,4 μm .
Câu 7: Với f1, f2, f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia γ) thì
A. f1 > f3 > f2.
B. f2 > f1 > f3.
C. f3 > f1 > f2.
D. f3 > f2 > f1
Câu 8: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có
A. tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.
B. tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.
C. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.
D. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại.
Câu 9: Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng.
B. hóa năng được biến đổi thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi thành điện năng.
D. quang năng được biến đổi thành điện năng.
Câu 10: Pin quang điện là nguồn điện hoạt động dựa trên hiện tượng
A. huỳnh quang. B. tán sắc ánh sáng.
C. quang – phát quang.

D. quang điện trong.
Câu 11: Quang điện trở được chế tạo từ
A. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
B. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện tốt khi được
chiếu sáng thích hợp.
C. chất bán dẫn và có đặc điểm là dẫn điện tốt khi không bị chiếu sáng và trở nên dẫn điện kém được chiếu
sáng thích hợp.
D. kim loại và có đặc điểm là điện trở suất của nó tăng khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 12: Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10 -19J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10 -34J.s, tốc độ ánh sáng
trong chân không là 3.108m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
A. 0,3µm.
B. 0,90µm.
C. 0,40µm. D. 0,60µm.
Câu 13: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36µm.
Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng
A. 0,24 µm.
B. 0,42 µm.
C. 0,30 µm. D. 0,28 µm.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng?
A. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
C. Mỗi phôtôn có một năng lượng xác định.
D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
Câu 15: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
B. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
Câu 16: Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 Js, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.10 8 m/s. Năng lượng của
phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,6625 µm là

A. 3.10-18 J.
B. 3.10-20 J.
C. 3.10-17 J.
D. 3.10-19 J.
Câu 17: Giới hạn quang điện của
một kim loại là 0,75 μm. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34 J.s, tốc độ ánh
sáng trong chân không c = 3.108m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là


A. 2,65.10-19 J.
B. 2,65.10-32 J.
C. 26,5.10-32 J.
D. 26,5.10-19 J.
Câu 18: Biết công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A. 0,50 µm.
B. 0,26 µm.
C. 0,30 µm.
D. 0,35 µm.
Câu 19: Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng
càng lớn nếu ánh sáng đơn sắc đó có
A. tần số càng lớn.
B. tốc độ truyền càng lớn.
C. bước sóng càng lớn.
D. chu kì càng lớn.
Câu 20: Trong nguyên tử hidro, với r0 là bán kính B0 thì bán kính quỹ đạo dừng của êlectron không thể là:
A. 12r0
B. 25r0
C. 9r0
D. 16r0
γ

Câu 21: Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia . Các bức xạ này được sắp xếp theo
thức tự bước sóng tăng dần là :
A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia γ , tia hồng ngoại.
B. tia γ ,tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
γ
C. tia , tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại
D. tia γ , ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
Câu 22: Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng 0,4 μm. Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng
xấp xỉ bằng
A. 4,97.10-31 J
B. 4,97.10-19 J
C. 2,49.10-19 J
D. 2,49.10-31 J
Câu 23: Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro, dãy Pa-sen gồm:
A. Các vạch trong miền hồng ngoại
B. Các vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy
C. Các vạch trong miền tử ngoại và một số vạch trong miền ánh sáng nhìn thấy
D. Các vạch trong miền tử ngoại.
Câu 24: Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 -34
J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó

A. 0,33 μm.
B. 0,22 μm.
C. 0,66. 10-19 μm.
D. 0,66 μm.
-19
-34
8
Câu 25: Cho: 1eV = 1,6.10 J; h = 6,625.10 J.s; c = 3.10 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô
chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = - 13,60eV thì

nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm.
Câu 26 Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về
A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử. B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.
C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.
D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử
-34
Câu 27: Biết hằng số Plăng h = 6,625.10 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10 -19 C. Khi nguyên tử
hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì
nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A. 2,571.1013 Hz.
B. 4,572.1014Hz.
C. 3,879.1014 Hz.
D. 6,542.1012 Hz.
Câu 28: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron).
B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau
D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
Câu 29: Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A. 47,7.10-11m.
B. 21,2.10-11m.
C. 84,8.10-11m.
D. 132,5.10-11m.
Câu 30: Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là
A. 3,3696.1030 J.
B. 3,3696.1029 J.

C. 3,3696.1032 J.
D. 3,3696.1031 J.
Câu 31: Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c=3.108 m/s
và e = 1,6.10-19 c; Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là
A. 2,11 eV.
C. 4,22 eV.
C. 0,42 eV.
D. 0,21 eV.
Câu 32: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
A. hiện tượng quang – phát quang.
B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.
C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.
D. hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 33: Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là εĐ, εL và εT thì
A. εT > εL > eĐ.
B. εT > εĐ > eL.
C. εĐ > εL > eT.
D. εL > εT > eĐ.


Câu 34: Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
A. ánh sáng tím.
B. ánh sáng vàng.
C. ánh sáng đỏ.
D. ánh sáng lục.
Câu 35: Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng
có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng
A. 10,2 eV.
B. -10,2 eV.
C. 17 eV.

D. 4 eV.
Câu 36: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N.
Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao
nhiêu vạch?
A. 3.
B. 1.
C. 6.
D. 4.
-19
Câu 37: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10 J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các
bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µm và λ3 = 0,35 µm. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức
xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ (λ1 và λ2).
B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ (λ1, λ2 và λ3).
D. Chỉ có bức xạ λ1.
Câu 38: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 39: Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn
có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10 -34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này
bằng
A. 1,21 eV
B. 11,2 eV.
C. 12,1 eV.
D. 121 eV.
14
Câu 40: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.10 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước
sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
A. 0,55 μm.

B. 0,45 μm.
C. 0,38 μm.
D. 0,40 μm.
Câu 41: Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này
phát ra ánh sáng màu lụC. Đó là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
B. quang - phát quang. C. hóa - phát quang.
D. tán sắc ánh sáng.
Câu 42: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
Câu 43: Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n =
-1,5 eV sang trạng thái dừng có
năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng
A. 0,654.10-7m.
B. 0,654.10-6m.
C. 0,654.10-5m.
D. 0,654.10-4m.
Câu 44: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào
A. hiện tượng tán sắc ánh sáng.
B. hiện tượng quang điện ngoài.
C. hiện tượng quang điện trong.
D. hiện tượng phát quang của chất rắn.
Câu 45: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô,
êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L.
B. O.
C. N.

D. M.
Câu 46: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi
A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.
B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
Câu 47: Tia Rơn-ghen (tia X) có
A. cùng bản chất với tia tử ngoại.
B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
D. cùng bản chất với sóng âm.
Câu 48: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276 μm vào catot của một tế bào quang điện thì hiệu
điện thế hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catot là
A. 0,5 eV.
B. 2,5 eV.
C. 1,5 eV.
D. 2,0 eV.
Câu 49: Quang electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu ánh sáng, nếu


A. bước sóng của ánh sáng rất lớn.
B. tần số ánh sáng rất nhỏ.
C. cường độ của chùm sáng rất lớn.
D. bước sóng nhỏ hơn hay bằng một giới hạn xác định.
Câu 50: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó
A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Câu 51: Catôt tế bào quang điện bằng kim loại có công thoát 2,07 eV. Chiếu ánh sáng vào catôt, chùm ánh sáng

gây ra hiện tượng quang điện khi
A. là ánh sáng hồng ngoại.
B. là ánh sáng tử ngoại.
C. là ánh sáng đơn sắc đỏ.
D. là ánh sáng có bước sóng λ = 0,63 µ m..
Câu 52: Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử năng lượng
A. không thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.
B. thay đổi, phụ thuộc khoảng cách nguồn sáng xa hay gần.
C. thay đổi tuỳ theo ánh sáng truyền trong môi trường nào.
D. không thay đổi khi ánh sáng truyền trong chân không.
Câu 53: Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
A. hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong một khối kim loại.
B. hiện tượng quang điện xảy ra ở bên trong một khối điện môi.
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D. sự giải phóng các electron liên kết để chúng trở thành electron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.
Câu 54: Chọn câu đúng. Thuyết sóng ánh sáng
A. không giải thích được cả 3 định luật quang điện.
B. có thể giải thích được định luật về động năng ban đầu cực đại của electron quang điện.
C. có thể giải thích được định luật về giới hạn quang điện.
D. có thể giải thích được định luật về cường độ dòng quang điện bão hoà.
Câu 55: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,36 μm . Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Công thoát
electron khỏi kim loại đó là
A. 5,52.10-19 J.
B. 55,2.10-19 J.
C. 0,552.10-19 J.
D. 552.10-19 J.
Câu 56: Chọn câu đúng. Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm tích điện âm thì
A. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
B. điện tích của tấm kẽm không thay đổi.
C. điện tích âm của lá kẽm mất đi.

D. tấm kẽm tích điện dương.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14

Đ/a D

C

B


A

A

D

D

C

D

D

B

A

B

D

Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
Đ/a A

D

A

C


A

A

C

B

A

D

C

D

B

C

Câu 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
Đ/a C

D

A

B


A

A

A

C

A

B

C

A

B

B

Câu 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56
Đ/a B

C

A

B

A


B

D

B

B

A

CHƯƠNG 7 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Câu 1: Hạt nhân C614 phóng xạ β- . Hạt nhân con được sinh ra có
A. 6 prôtôn và 7 nơtrôn B. 7 prôtôn và 7 nơtrôn C. 5 prôtôn và 6 nơtrôn

D

D

A

B

D. 7 prôtôn và 6 nơtrôn.


Câu 2: Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghỉ E và khối lượng m
của vật là:
A. E = mc2/2
B. E = 2mc2 C. E= mc2

D. E = m2c
210

Câu 3: Trong hạt nhân nguyên tử 84 po có
A. 84 prôtôn và 210 nơtron.
B. 126 prôtôn và 84 nơtron.
C. 210 prôtôn và 84 nơtron.
D. 84 prôtôn và 126 nơtron.
Câu 4: Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
C. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
D. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
Câu 5: Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng lớn.
B. năng lượng liên kết càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết càng nhỏ.
3
Câu 6: Hạt nhân Triti ( T1 ) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn.
B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron).
D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).
Câu 7: Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. số nuclôn.
B. số nơtrôn (nơtron). C. khối lượng.
D. số prôtôn.
Câu 8: Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ.

B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.

Câu 1

2

3

4

5

6

7

8

Đ/a B

C

D

D

A


A

A

D

9

10 11 12 13 14



×