Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Đề cương ôn tập vật lý học kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.92 KB, 42 trang )

Chương 1
Điện tích. Định luật Coulomb
Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập giải mẫu:
1. So sánh lực tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và một proton nếu khoảng cách giữa chúng bằng
5.10
-9
cm. Cho m
p
= 1,67.10
-27
kg, m
e
= 9,1.10
-31
kg.
2. Cho ba điện tích bằng nhau q
1
= q
2
= q
3
= 2.10
-7
C đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 3cm.
(a) Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích
(b) Nếu ba điện tích đó không được giữ cố định thì phải đặt thêm một điện tích thứ 4 ở đâu, có dấu và độ
lớn như thế nào, để cho hệ bốn điện tích điểm nằm cân bằng?
3. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại, cùng khối lượng m = 1,8g được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây
mảnh có cùng chiều dài l = 1,5m.


(a) Truyền cho hệ hai quả cầu một điện tích q = 1,2.10
-8
C thì thấy hai quả cầu cách ra xa nhau một đoạn a.
Xác định a. Xem góc lệch của các sợi dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Lấy g = 10m/s
2
.
(b) Do một nguyên nhân nào đó một trong hai quả cầu bị mất hết điện tích. Khi đó hiện tượng sẽ xảy ra như
thế nào? Tính khoảng cách mới giữa các quả cầu.
Bài tập tự giải:
4. Cho ba điện tích điểm q
1
= +2.10
-8
C, q
2
= - 3.10
-7
C, q
3
= +8.10
-8
C lần lượt nằm cố định tại ba điểm A, B,
C có AB = 30cm, AC = 50cm, BC = 40cm.
5. Cho hai điện tích q
1
= 3.10
-7
C, q
2
= 1,2.10

-6
C, không cố định, ban đầu được đặt cách nhau một đoạn a
trong chân không. Người ta đặt thêm một điện tích thứ ba để hệ ba điện tích nằm cân bằng. Xác định độ lớn và vị trí
của q
3
.
6. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, có cùng một khối lượng m = 0,1g, cùng điện tích q = 10
-7
C, được
treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh có cùng chiều dài. Do lực đẩy tĩnh điện, hai quả cầu tách ra xa nhau
một đoạn a = 30cm. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g = 10m/s
2
.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Cách nào sau đây có thể làm nhiễm điện cho một vật ?
A. Cọ chiếc vỏ bút bi lên tóc.
B. Đặt một thanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện.
C. Đặt một vật gần một nguồn điện.
D. Cho một vật tiếp xúc với cục pin.
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện ?
A. Về mùa đông, lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu.
B. Chim thường xù lông về mùa rét.
C. Ô tô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo
lê trên mặt đường.
D. Sét giữa các đám mây.
3. Một vật cách điện được tích điện và một miếng kim loại không tích điện:
A. luôn luôn đẩy nhau.
B. không tác dụng lực tĩnh điện lên nhau.
C. luôn hút nhau.
D. có thể hút hoặc đẩy, tùy thuộc vào dấu của điện

tích trên vật cách điện.
4. Hai vật tích điện hút nhau với lực F. Nếu điện tích trên cả hai vật tăng gấp đôi và khoảng cách giữa chúng cũng
tăng gấp đôi, lực giữa chúng sẽ là
A. 16 F. B. 4 F. C. F. D. F/2.
5. Các chất cách điện tốt không dẫn điện bởi vì
A. các nguyên tử cấu thành chất không có electron nào cả.
B. các electron thành phần của nguyên tử được liên kết chặt chẽ với các nguyên tử ấy.
1
C. các nguyên tử không được sắp xếp trên một mạng tinh thể đều đặn.
D. các electron thành phần của nguyên tử có thể di chuyển tự do trong chất đó.
6. Phát biểu nào sau đây SAI ?
A. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
B. Điện môi là môi trường cách điện.
C. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
D. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác tĩnh điện trong môi trường đó nhỏ hơn so
với khi đặt chúng trong chân không bao nhiêu lần.
7. Định luật Coulomb áp dụng được cho trường hợp
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
8. Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác điện giữa chúng sẽ
lớn nhất khi đặt chúng trong môi trường
A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện chuẩn
9. Sẽ không có ý nghĩa khi nói về hằng số điện môi của
A. nhựa đường. B. plastic. C. nhôm. D. thủy tinh flint.
10. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do ?
A. Khối thủy ngân. B. Thanh thép. C. Miếng ván gỗ. D. Thỏi than chì.
11. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện, phát biểu nào sau đây SAI ?
A. Khối lượng neutron xấp xỉ khối lượng proton.

B. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố.
C. Electron mang điện tích – 1,6. 10
-19
C.
D. Số electron bằng tổng số neutron và proton trong hạt nhân nguyên tử.
12. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. electron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.
13. Ba quả cầu kim loại lần lượt tích điện là +3C, - 7C và -4C. Khi cho chúng tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ

A. – 8C. B. + 3C. C. + 14C. D. – 11C.
14. Nguyên tử đang có điện tích là – 3,2.10
-19
C, khi được nhận thêm 1 electron thì
A. là ion dương.
B. vẫn là một ion âm.
C. trung hòa về điện.
D. có điện tích không xác định được.
15. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng nào sau đây ?
A. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ.
B. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần một quả cầu mang điện.
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần áo vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người.
D. Vào mùa đông, khi kéo áo len qua khỏi đầu ta thường nghe tiếng nổ lách tách.
16. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 3.10
-6
C đặt cách nhau 10 cm trong dầu hỏa có hằng số điện môi bằng
2,1 thì chúng
A. hút nhau một lực bằng 3,86 mN.
B. đẩy nhau một lực bằng 3,86 mN.
C. hút nhau một lực bằng 3,86 N.

D. đẩy nhau một lực bằng 3,86 N.
2
17. Hai điện tích điểm có cùng độ lớn, đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất, tương tác với nhau một lực
bằng 10 N. Nước nguyên chất có ε = 81. Độ lớn của mỗi điện tích là
A. 10
-3
C. B. 0,3 mC. C. 9.10
-8
C. D. 9C
18. Hai điện tích điểm q
1
= + 3.10
-6
C và q
2
= - 4.10
-6
C đặt trong chân không, để lực tương tác giữa chúng là 12
mN thì chúng phải đặt cách nhau
A. 1m. B. 10 cm. D. 30cm. D.3 m.
19. Ba điện tích sắp xếp như trên hình vẽ (đặt trong không khí). Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q
2
có độ lớn
A.18.10
-3
N. B. 9.10
-3
N. C. 27.10
-3
N. D. 0,9. 10

-3
N.
20. Ba điện tích sắp xếp như trên hình vẽ (đặt trong không khí). Lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q
2
có độ lớn
A. 9. 10
-3
N. B. 27.10
-3
N. C. 0,405 N. D. 20.10
-3
N.
21. Một điện tích dương sẽ chịu tác dụng
của hợp lực bằng 0 nếu nó đặt ở (trên
hình vẽ)
A. M.
B. N.
C. M hoặc P.
D. N hoặc P.
22. Hai điện tích điểm được đặt cố định
trong một bình không khí thì lực tương
tác Coulomb giữa chúng là 12 N. Khi đổ
đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì
lực tương tác giữa chúng là 3 N. Hằng số
điện môi của chất lỏng này là
A. 4. B. 1/4.
C. 2. D. 36.
3
Điện trường
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài tập giải mẫu:
1. Một hạt bụi có khối lượng 2.10
-6
kg được tích điện 3µC. Tính điện trường cần thiết để hạt bụi lơ lửng
trong không khí.
2. Tại các đỉnh A, B, C của một hình vuông ABCD có cạnh a = 1,5cm lần lượt đặt cố định ba điện tích q
1
,
q
2
, q
3
.
(a) Tính q
1
và q
3
biết rằng cường độ điện trường tổng hợp tại D bằng không.
(b) Xác định cường độ điện trường tại tâm O của hình vuông.
(c) Đặt tại O một điện tích q = +3.10
-9
C. Xác định lực điện tác dụng lên q. Nếu đặt điện tích q đó tại D thì
lực điện tác dụng lên q bằng bao nhiêu?
Bài tập tự giải:
3. Cho hai điện tích điểm q
1
= 10
-12
C và q
2

= - 4.10
-12
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn 8cm.
(a) Xác định cường độ điện trường tại C, biết AC = 10cm, BC = 2cm.
(b) Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10
-7
C đặt tại C.
4. Cho hai điện tích điểm q
1
= 4.10
-8
C và q
2
= - 10
-8
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn
AB = l = 5cm. Xác định vị trí của điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Cường độ điện trường do một điện tích điểm gây ra tại một điểm không phụ thuộc vào
A. khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đó.
B. môi trường đặt điện tích.
C. độ lớn của điện tích điểm.
D. độ lớn của điện tích thử.
2. Lực điện tác dụng lên một điện tích điểm âm đặt trong điện trường
A. cùng chiều với vec-tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
B. ngược chiều với vec-tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
C. có giá trị âm.
D. có giá trị dương.
3. Cường độ điện trường do một hạt proton sinh ra tại một điểm cách nó 2 cm có độ lớn là
A. 3,6.10

-6
V/m. B. 7,2.10
-8
V/m. C. 3,6.10
-10
V/m. D. 1,8.10
-6
V/m.
4. Một hạt electron bay vào trong một điện trường đều có độ lớn E = 2.10
6
V/m. Lực điện tác dụng lên electron có
độ lớn là
A. 0,8.10
-25
N. B. 3,2.10
-13
N. C. 1,25.10
25
N. D. 1,6.10
-12
N.
5. Đặt một điện tích q = - 1 µC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1 mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ
điện trường tại đó có hướng và độ lớn là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải.
B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C .1 V/m, từ trái sang phải.
D. 1 V/m, từ phải sang trái.
6. Một điện tích q = - 1 µC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m có độ lớn và
hướng là
A. 9.10

3
V/m, hướng về phía nó.
B. 9.10
3
V/m, hướng ra xa nó.
C. 9.10
9
V/m, hướng về phía nó.
D. 9.10
9
V/m, hướng ra xa nó.
7. Trong không khí, người ta bố trí hai điện tích có cùng độ lớn 0,1 µC nhưng trái dấu đặt cách nhau 2 m. Tại trung
điểm của đường nối liền hai điện tích, cường độ điện trường là
A. 1,8.10
3
V/m, hướng về phía điện tích dương. B. 1,8.10
3
V/m, hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0. D. 900 V/m, hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
8. Tại một điểm có hai cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 30V/m và 40 V/m. Độ
lớn của cường độ điện trường tổng hợp là
A. 10 V/m. B. 70 V/m. C. 50 V/m. D. 1200 V/m.
4
9. Khi tăng độ lớn của điện tích điểm lên 3 lần và tăng khoảng cách từ điện tích điểm đó tới điểm đang xét lên 3 lần
thì cường độ điện trường tại điểm đó
A. tăng 3 lần. B. giảm 3 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần.
10. Đặt bốn điện tích điểm cùng có độ lớn là +Q tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh a. Cường độ điện trường tại
tâm của hình vuông là
A.
9

2
9.10
Q
E
a
ε
=
. B.
9
2
2
9.10
Q
E
a
ε
=
. C.
9
2
2
9.10
Q
E
a
ε
=
. D. bằng 0.
11. Cho hai điện tích điểm có cùng độ lớn, cùng dấu đặt tại A và B. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường
trung trực của AB có phương

A. vuông góc với đường trung trực của AB. B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB. D. tại với đường nối AB góc 45
o
.
12. Cho hình vẽ thể hiện đường sức điện của hệ hai điện tích điểm Q
1
và Q
2
. Kết luận nào ĐÚNG?
A. Điện trường có thể bằng không ở P
1
B. Điện trường có thể bằng không ở O
C. Q
1
và Q
2
cùng dấu
D. Q
1
và Q
2
trái dấu
13. Đồ thị nào dưới đây thể hiện sự phụ thuộc của cường độ điện trường của một điện
tích điểm và khoảng cách từ điện tích điểm đó đến điểm đang xét?
14. Đặt ba điện tích điểm q
1
, q
2
, q
3

tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Để cường độ điện trường tại trọng tâm G
của tam giác bằng không thì
A. q
1
= q
2
= q
3
/2 B. q
1
= q
2
= - q
3
/2
C. q
1
= q
2
= - q
3
D. q
1
= q
2
= q
3
5
Công của lực điện. Hiệu điện thế. Liên hệ E và U
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài tập giải mẫu:
1. Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A có các cạnh
AC = 4cm; AB = 3cm, nằm trong một điện trường đều có vec-tơ cường độ
điện trường
E
ur
song song với CA, hướng từ C đến A.
(a) Tính cường độ điện trường E, U
AB
và U
BC
biết rằng U
CD
= 100V (D
là trung điểm của AC)
(b) Tính công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ C
đến D.
2. Một quả cầu kim loại tích điện dương, bán kính R = 8cm. Để di
chuyển điện tích q = 10
-9
C từ xa vô cùng đến điểm M cách mặt quả cầu
d = 10cm, người ta cần thực hiện công A’ = 10
-6
J. Hãy tính điện tích quả cầu
và điện thế trên mặt cầu.
3. Hai quả cầu kim loại có bán kính R
1
= 5cm, R
2
= 15cm và có điện tích q

1
= 6.10
-8
C và q
2
= 2.10
-8
C, đặt xa
nhau (coi như cô lập). Nối hai quả cầu bằng dây dẫn mảnh. (a) Hỏi electron sẽ chuyển động từ quả cầu nào sang
quả cầu nào? (b) Tính điện tích trên mỗi quả cầu và số electron đã dịch chuyển qua dây nối sau đó.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 3
lần thì công của lực điện trường
A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. không đổi. D. giảm 3 lần.
2. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích 2 µC dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường
đều 1000 V/m trên quãng đường dài 2 m là
A. 4000 J. B. 4 J. C. 4 mJ. D. 4 µJ.
3. Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích q = - 3 µC ngược chiều một đường sức trong một điện
trường đều 2000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
A. 3000 J. B. – 3000 J. C. 3 mJ. D. – 3 mJ.
4. Nếu chiều dài đường đi của một điện tích trong điện trường tăng lên n lần thì công của lực điện
A. tăng n lần. B. giảm n lần. C. không đổi. D. chưa thể xác định.
5. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong một điện trường
đều với quãng đường 20 cm là 2 J. Độ lớn của cường độ điện trường là
A. 1 V/m. B. 100 V/m. C. 1000 V/m. D. 10000 V/m.
6. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 µC quãng đường 2 m vuông góc với các đường sức điện
trong một điện trường đều cường độ 10
6
V/m là
A. 0 J. B. 2 mJ. C. 2000 J. D. 2 J.

7. Cho điện tích dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều có cường độ 150 V/m thì công của
lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích
giữa hai điểm đó là
A. 80 J. B. 40 J. C. 40 mJ. D. 80 mJ.
8. Cho điện tích q = + 10
-8
C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện
trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q = + 4.10
-8
C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường thực
hiện là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.
9. Khi có sét, cường độ điện trường trong không khí là 3.10
6
V/m hướng từ dưới đất lên. Công của lực điện làm
dịch chuyển một electron từ đám mây cao 500 m xuống đất có độ lớn là
A. 2,4.10
-10
J. B. 24. 10
-10
J. C. 4,8.10
-11
J. D. 0,48.10
-9
J.
6
10. Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích q = 4.10
-6
C trong một điện trường đều E = 2000 V/m là 5mJ.
Độ dài quãng đường mà điện tích đó đã dịch chuyển là

A. 40 m. B. 0,625 m. C. 1,6 m. D. 250 m.
11. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ mạnh yếu của vùng không gian có điện trường.
12. Khi có sét, điện trường trong không khí vào cỡ 3.10
6
V/m. Giả sử đám mây tích điện âm có độ cao 200 m. Hiệu
điện thế giữa đám mây và đất khi đó bằng
A. 6 kV B. 600 kV C. 600 000 kV D. 60 000 kV
13. Đặt một điện tích q = 2,4.10
-6
C vào một điểm M trong điện trường có điện thế V
M
= 2 V thì thế năng của điện
tích tại M bằng
A. 1,2.10
-6
J B. – 0,08.10
6
J C. 4,8 mJ D. 4,8.10
-6
J
14. Lực điện sinh công – 5 J làm di chuyển một điện tích q = - 0,5 C từ điểm M đến điểm N trong điện trường. Hiệu
điện thế U
MN
bằng
A. - 2,5 V B. + 2,5 V C. + 10 V D. - 10 V
15. Di chuyển một điện tích q từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công A
MN
của lực điện càng lớn nếu

A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn
C. hiệu điện thế U
MN
càng lớn. D. hiệu điện thế U
MN
càng nhỏ.
16. Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U
MN
= 100 V.
Công mà lực điện trường thực hiện trên electron là
A. 1,6.10
-19
J B. – 1,6.10
-19
J C. + 100 eV D. – 100 eV
17. Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa công của lực điện và thế năng tĩnh điện.
A. Công của lực điện cũng là thế năng tĩnh điện.
B. Công của lực điện là số đo độ biến thiên thế năng tĩnh điện.
C. Lực điện thực hiện công dương thì thế năng tĩnh điện tăng.
D. Lực điện thực hiện công âm thì thế năng tĩnh điện giảm.
7
Tụ điện. Năng lượng điện trường
A. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập giải mẫu:
1. Một tụ điện phẳng không khí, có hai bản hình tròn bán kính R = 24cm, cách nhau d = 2cm, được nối với
nguồn điện có hiệu điện thế U = 200V. (a) Tính điện dung và điện tích của tụ điện, cường độ điện trường và năng
lượng điện trường giữa hai bản tụ. (b) Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi đưa vào khoảng giữa hai bản một tấm kim loại
bề dày l = 1cm. Tính điện dung và hiệu điện thế của tụ. Nếu tấm kim loại rất mỏng (l≈ 0) thì kết quả sẽ như thế
nào?
Bài tập tự giải:

2. Một tụ điện phẳng có hai bản hình tròn bán kính R = 15cm, đặt cách nhau d = 5mm, lớp điện môi giữa hai
bản có hằng số điện môi ε = 4. (a) Tính điện dung của tụ điện. (b) Đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế
U = 100V, tính điện trường giữa hai bản tụ, điện tích của tụ và năng lượng của tụ. Tụ điện có thể dùng làm nguồn
điện được không?
3. Cho mạch điện gồm 4 tụ C
1
= 2µF; C
2
= 6µF; C
3
= 12µF và C
4
= 8µF mắc theo sơ đồ như trên hình. Nối
vào hai đầu A và B của mạch điện một nguồn điện có hiệu điện thế U =
40V. Tính điện dung tương đương của mạch, điện tích và hiệu điện thế
của mỗi tụ, trong hai trường hợp:
(a) Khóa K mở.
(b) Khóa K đóng.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
A. thay đổi điện môi trong lòng tụ điện B. thay đổi phần diện tích đối nhau giữa các bản tụ điện
C. thay đổi khoảng cách giữa các bản tụ điện D. thay đổi chất liệu làm các bản tụ điện
2. Giữa hai bản tụ phẳng cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế 10 V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là
A. 100 V/m B. 1 kV/m C. 10 V/m D. 0,01 V/m
3. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng
của tụ là 22,5 mJ thì hai đầu tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15 V B. 7,5 V C. 20 V D. 40 V
4. Một tụ điện có điện dung 20 µF, khi có hiệu điện thế 5 V thì năng lượng của tụ điện là
A. 0,25 mJ B. 500 J C. 50 mJ D. 50 µJ
5. Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 2 V. Để tụ đó tích điện lượng 2,5 nC thì

phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế là
A. 500 mV B. 0,05 V C. 5 V D. 20 V
6. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 µC. Nếu đặt vào tụ điện một hiệu
điện thế 10 V thì tụ tích được điện lượng là
A. 50 µC B. 1 µC C. 5 µC D. 0,8 µC
7. Đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 10 V thì điện tích của tụ điện là 20. 10
-9
C. Điện dung của tụ là
A. 2 µF B. 2 mF C. 2 F D. 2 nF
8. Trường hợp nào sau đây tạo thành một tụ điện ?
A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí
B. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất
C. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit
D. Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm
9. Phát biểu nào sau đây về tụ điện là KHÔNG đúng ?
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ
8
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tụ tích được điện lượng càng lớn
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F)
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn
10. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. không đổi D. tăng 4 lần
11. Trên vỏ của một tụ điện có ghi 20 µF – 220 V – 105
o
C. Khẳng định nào sau đây về tụ là KHÔNG đúng ?
A. Nhiệt độ hoạt động thích hợp với tụ là 105
o
C
B. Giá trị điện dung của tụ là 20.10
-6

F
C. Hiệu điện thế tối đa mà tụ còn hoạt động được là 220 V
D. Khi U = 100 V, thì điện tích của tụ là 2 mC
12. Khi tăng diện tích đối diện giữa hai bản tụ lên hai lần và giảm khoảng cách giữa hai bản tụ đi một nửa thì điện
dung của tụ điện phẳng
A. không đổi. B. tăng lên hai lần. C. tăng lên bốn lần. D. giảm đi bốn lần
13. Ba tụ điện có điện dung C
1
=30
µ
F, C
2
=20
µ
F, C
3
=10
µ
F được mắc song song nhau. Điện dung của bộ tụ điện
bằng
A.40
µ
F B. 60
µ
F C. 120
µ
F D. 5,5 µF
14. Xét mối quan hệ giữa điện dung C và hiệu điện thế tối đa U
max
có thể đặt giữa hai bản của một tụ điện phẳng

không khí. Gọi S là diện tích các bản, d là khoảng cách giữa hai bản.
A.Với S như nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn. B. Với S như nhau, C càng lớn thì U
max
càng nhỏ.
C.Với d như nhau, C càng lớn thì U
max
càng lớn. D. Với d như nhau, C càng lớn thì U
max
càng nhỏ.
15. Ba tụ điện có điện dung C
1
= 10
µ
F, C
2
= 20
µ
F, C
3
= 40
µ
F mắc với nhau thành bộ tụ có điện dung tương
đương C. Giá trị lớn nhất có thể của C là
A. 15 µF B. 70 µF C. 5,7 µF D. 28 µF
16. Ba tụ điện có điện dung C
1
= 10
µ

F, C
2
= 20
µ
F, C
3
= 30
µ
F mắc với nhau thành bộ tụ có điện dung tương
đương C. C có thể nhận giá trị là
A. 15 µF B. 21 µF C. 72 µF D. 19 µF
17. Hai tụ điện có cùng điện tích thì
A. hai tụ có cùng điện dung
B. tụ có điện dung lớn hơn có hiệu điện thế nhỏ hơn
C. tụ có điện dung nhỏ hơn có hiệu điện thế lớn hơn
D. hai tụ có cùng hiệu điện thế
18. Cho bộ tụ như hình vẽ. Biết U
AB
= 100V, Q
2
= 2.10
-6
C. Ba tụ có điện dung bằng nhau. Điện dung của mỗi tụ là
A. 0,02 µF B. 0,06 µF C. 0,18 µF D. 0,24 µF
19. Cho bộ tụ như hình vẽ. Biết U
AB
= 100V, C
1
= 2.10
-6

F, C
2
= 12.10
-6
F. Điện tích của bộ tụ là
A. 0,2 mC B. 1,2 mC C. 1,4 mC D. 0,8 mC
20. Cho bộ tụ như hình vẽ. Biết U
AB
= 10V, C
1
= 5µF, C
2
= 10µF, C
3
= 15µF. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ C
3


A. 7,5 V B. 5 V C. 2,5 V D. 0,5 V
9
21. Cho bộ tụ như hình vẽ. Biết U
AB
= 10V, C
1
= 5µF, C
2
= 10µF, C
3
= 15µF. Điện tích của tụ C
1


A. 75.10
-6
C B. 50.10
-6
C C. 12,5.10
-6
C D. 25.10
-6
C
10
Kiểm tra kiến thức chương 1
1. Một vật cách điện mang điện tích dương đặt gần (nhưng không chạm vào chúng) hai quả cầu kim loại tiếp xúc
với nhau. Hai quả cầu đó sau đó được tách nhau ra. Quả cầu lúc đầu đặt xa vật cách điện hơn sẽ
A. không mang điện tích C. mang điện tích dương
B. mang điện tích âm D. mang điện dương hoặc âm
2. Hai quả cầu nhiễm điện giống hệt nhau, được đặt cách nhau một khoảng lớn hơn rất nhiều so với kích thước của
chúng. Ban đầu, điện tích hai quả cầu là – 2,0.10
-6
C và 4,0.10
-6
C. Lực tương tác giữa chúng là 1,0N. Người ta nối
hai quả cầu bằng một dây dẫn. Sau khi bỏ dây đi, lực tương tác giữa chúng là
A. 0N B. 0,125N C. 0,250N D. 1,125N
3. Hai điện tích q
1
= + 1,0µC và q
2
= - 4,0µC được đặt cách nhau 0,20m. Trên
đường thẳng nối q

1
, q
2
, vị trí có điện trường tổng hợp bằng 0 là
A. 0,13m, về bên phải q
1
C. 0,10m, về bên phải q
1
B. 0,067m, về bên trái q
1
D. 0,20m, về bên trái q
1
4. Giả thiết rằng trong một tia sét có một điện tích q = 25C được phóng từ đám mây giông xuống mặt đất và khi đó
hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất U = 1,6.10
8
V. Tính năng lượng của tia sét đó.
A. 4MJ B. 64MJ C. 4.10
9
J D. 6,4.10
9
J
5. Một electron di chuyển từ một điểm M, sát bản âm của một tụ điện phẳng, đến điểm N nằm cách bản âm 0,6cm,
trong tụ điện, thì lực điện sinh công 9,6.10
-18
J. Cường độ điện trường giữa hai điểm M, N có độ lớn là
A. 0,4.10
4
V/m B. 4.10
4
V/m C. 10

4
V/m D. 10
5
V/m
6. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
C và 4.10
-7
C đẩy nhau một lực 0,1N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng

A. 6cm B. 3,6cm C. 6mm D. 3,6mm
7. Hai điện tích điểm q
1
= - q
2
= 10
-6
C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 1cm ở trong một điện môi có hằng số điện
môi ε = 2. Cường độ điện trường tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 0V/m B. 4,5.10
7
V/m C. 3,6.10
8
V/m D. 1,8.10
8
V/m
8. Một electron bay với vận tốc v = 1,2.10
7
m/s từ một điểm có điện thế V
1

= 600V theo hướng của một đường sức.
Tính điện thế V
2
của điểm mà ở đó electron dừng lại. Biết m
e
= 9,1.10
-31
kg.
A. 19,5V B. 39V C. 195V D. 97,5V
9. Một tụ điện có điện dung C
1
= 1µF được nạp điện dưới hiệu điện thế U = 10V, sau đó được ngắt ra khỏi nguồn
điện. Một sự can thiệp bên ngoài gồm một dụng cụ cách điện làm tách hai bản tụ điện sao cho điện dung có giá trị
mới là C
2
= 0,2µF. Năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho sự can thiệp bên ngoài là
A. 0J B. 5.10
-5
J C. 2.10
-4
J D. 2,5.10
-4
J
10. Có ba tụ điện giống nhau, nếu mắc chúng song song nhau thì được bộ tụ có điện dung là 27µF. Nếu mắc chúng
nối tiếp nhau thì được bộ tụ có điện dung là
A. 9µF B. 18µF C. 3µF D. 1/3µF
11. Hai tụ điện có kích thước như nhau, một tụ là không khí, tụ kia có điện môi với hằng số điện môi ε, đặt dưới
cùng một hiệu điện thế. Nếu năng lượng của tụ không khí là W thì năng lượng của tụ có điện môi là
A. εW B. W/ε C. ε
2

W D. W/ε
2
12. Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm +Q ở vị trí M cách nó khoảng cách x là 8,3.10
-4
V/m. Nếu
khoảng cách tăng lên là 3x và độ lớn của điện tích là +Q/4 thì cường độ điện trường tại M sẽ là
A. 1,9.10
-3
V/mB. 3,7.10
-4
V/m C. 6,9.10
-5
V/m D. 2,3.10
-5
V/m
11
Chương 2
A. Dòng điện. Điện trở
Bài tập mẫu:
Một tụ điện có điện dung 10µF được tích đầy điện dưới hiệu điện thế 10V. Người ta ngắt tụ ra khỏi nguồn rồi dùng
một dây dẫn nhỏ nối giữa hai bản của tụ điện. Giả sử thời gian phóng điện của tụ là 0,5ms. (a) Tính cường độ dòng
điện trung bình chạy trong dây khi tụ phóng điện. (b) Tính số electron đã dịch chuyển qua dây trong thời gian tụ
phóng điện.
Bài tập trắc nghiệm:
1. Trong 2 giây, lượng điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng của một dây dẫn là 1,5C. Cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn là
A. 3A B. 0,75A C. 1,33A D. 0,5A
2. Theo một nghiên cứu mới đây của các nhà nghiên cứu người Mĩ, trong một lần phóng sét vòi (sét từ đám mây
giông phóng thẳng lên tầng bình lưu), lượng điện tích dịch chuyển là 144C trong thời gian 1ms. Cường độ dòng
điện chạy khi đó là

A. 144kA B. 144mA C. 14 000A D. 1400A
3. Đặt vào hai đầu điện trở 10Ω một hiệu điện thế 12V trong khoảng thời gian 30s. Lượng điện tích dịch chuyển
qua điện trở này khi đó là
A. 3600C B. 36C C. 2C D. 25C
4. Cho một dòng điện không đổi trong 10 s điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng là 2 C. Sau 50 s điện lượng
chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. 5 C B. 10 C C. 50 C D. 25C
5. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng
điện đó là
A. 12 A B. 1/12 A C. 0,2 A D. 48 A
6. Một dòng điện không đổi có cường độ 3A, sau một khoảng có một điện lượng 4 C chuyển qua một tiết diện
thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là.
A.4 C B. 8 C C. 4,5 C D. 6C
7. Người ta dùng dây điện bằng nhôm có đường kính 1,6mm, chiều dài tổng cộng 35m để dẫn điện từ nguồn đến
bếp đun. Cho biết điện trở suất của đồng là ρ = 2,8.10
-8
Ωm. Điện trở của sợi dây trên là
A. 0,488Ω B. 0,122Ω C. 1,952Ω D. 0,976Ω
8. Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên N lần và giảm tiết diện dây đi 2N lần (với N > 2) thì điện trở của dây
A. tăng 2N
2
lần B. giảm N/2 lần C. tăng 2N lần D. giảm N
2
lần
9. Hai dây dẫn bằng nhôm hình trụ có cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây I dài gấp 3 dây II. So sánh điện trở
của hai dây, kết luận nào sau đây là đúng?
A. R
I
= R
II

/3 B. R
I
= 9R
II
C. R
I
= R
II
/9 D. R
I
= 3R
II
10. Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S
1
, S
2
. Hệ thức
nào sau đây là đúng?
A.
1 1
2 2
R S
R S
=
B.
1 2
2 1
R S
R S
=

C.
2
1 1
2
2 2
R S
R S
=
D.
2
1 2
2
2 1
R S
R S
=
11. Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện với đường kính là d
1
, d
2
. Hệ
thức nào sau đây là đúng?
12
A.
2
1 2
2
2 1
R d
R d

=
B.
2
1 1
2
2 2
R d
R d
=
C.
1 1
2 2
R d
R d
=
D.
1 2
2 1
R d
R d
=
12. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA .Trong 1 phút số lượng
electron chuyển qua một tiết diện thẳng là.
A. 6.10
20
electron B. 6.10
19
electron C. 6.10
18
electron D. 6.10

17
electron
13. Một dòng điện không đổi trong thời gian 10 s có một điện lượng 1,6 C chạy qua .Số electron chuyển qua một
tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là.
A. 10
18
electron B. 10
-18
electron C. 10
20
electron D. 10
-20
electron
14. Một tụ điện có điện dung 6 được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ với nhau,
thời gian điện tích trung hòa là .Cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là
A. 1,8A B. 180mA C. 600mA D. 0,5A
15. Một dòng điện 50A chạy qua một sợi dây kim loại. Số electron đi qua tiết diện của dây trong thời gian 1 giây là
A. 8.10
17
B. 3,12.10
20
C. 2,2.10
20
D. 2,2.10
30
16. Một dòng điện 20A đi qua một sợi dây kim loại. Cần thời gian bao lâu để có một số electron có khối lượng tổng
cộng là 0,5g đi qua tiết diện của mạch tại một điểm đã cho?
A. 4,4.10
6
s B. 1,76.10

9
s C. 1,76.10
6
s D. 4,4.10
9
s
17. Điện dẫn suất σ của kim loại và điện trở suất ρ có mối liên hệ được biểu diễn bằng đồ thị nào trong các hình vẽ
sau ?
18. Nếu cường độ dòng điện bão hòa trong đi-ôt chân không bằng 1 mA thì trong thời gian 1 s số electron bứt ra
khỏi mặt
ca-tôt là
A. 6,15.10
15
B. 6,25.10
15
C. 1,6.10
16
D. – 1,6.10
16
19. Khi cường độ dòng điện bão hòa trong một đi-ôt có giá trị là I
bh
thì mật độ electron phát xạ từ ca-tôt có giá trị là
0,625.10
17
electron/s. Cường độ dòng điện bão hòa có giá trị là
A. 10mA B. 10A C. 0,39.10
35
A D. 2,56.10
-35
A

20. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ohm phụ thuộc vào điều kiện nào sau
đây ?
A. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi
21. Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một
công là
A. 20J B. 0,05 J C. 2000 J D. 2 J
22. Một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh
một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là
A. 10 mJ B. 15 mJ C. 20 mJ D. 30 mJ
13
Điện năng. Công suất điện
(Đoạn mạch nối tiếp, song song)
Bài tập giải mẫu:
1. Người ta dùng dây dẫn bằng nhôm có đường kính 1,6mm, chiều dài tổng cộng 35m để dẫn điện từ nguồn đến bếp
đun. Cho biết điện trở suất của đồng là ρ = 2,8.10
-8
Ωm.
(a) Dòng điện qua dây là 10A. Tính độ giảm thế và công suất nhiệt tỏa ra trên dây dẫn.
(b) Nếu hiệu điện thế ở đầu nguồn là 220V, tính công suất mất mát trên dây dẫn và công suất toàn phần.
2. Ba điện trở R
1
= R
2
= R
3
được mắc như sơ đồ bên. Đặt vào hai đầu
A, B hiệu điện thế U không đổi. Công suất tiêu thụ trên R

3
là 10W thì
công suất tiêu thụ trên R
1
và trên toàn mạch bằng bao nhiêu?
Bài tập tự giải:
3. Một đoạn mạch gồm ba vật dẫn mắc nối tiếp vào nguồn hiệu điện thế 24V. Điện trở của hai vật dẫn đầu là 4Ω và
6Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn thứ ba là 4V. Tính: (a) cường độ dòng điện trong mạch; (b) tính công suất
tiêu thụ của vật dẫn thứ ba; (c) tính điện năng tiêu thụ của cả đoạn mạch trong thời gian 15 phút.
4. Để bóng đèn loại 110V-100W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V, người ta mắc nối tiếp nó với
một điện trở phụ R. Tính giá trị của R.
5. Cho mạch điện AB gồm ba điện trở R
1
= 1Ω, R
2
= 2Ω và R
3
= 3Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện
thế U = 13,2V. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch trong hai trường hợp: (a) ba điện trở mắc song song; (b) R
1
nối tiếp với đoạn mạch gồm R
2
và R
3
mắc song song.
6. Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch điện kín thì nó
cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện sản ra trong thời gian 15 phút và tính công
suất của nguồn điện khi đó.
Bài tập trắc nghiệm:
1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. cường độ dòng điện trong mạch. C. thời gian dòng điện chạy qua mạch.
2. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong
cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
3. Một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu của mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời
gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
4. Phát biểu nào sau đây về công suất của mạch điện là không đúng?
A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua.
D. Công suất có đơn vị là oat (W).
5. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi. Nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất của mạch
A. tăng 4 lần. B. không đổi. C. giảm 4 lần. D. tăng 2 lần.
6. Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt
lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
14
7. Trong đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, với thời gian như nhau, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4
lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần. B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần. D. giảm hiệu điện thế 4 lần.
8. Công suất của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.
9. Cho đoạn mạch có điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là
A. 2,4 kJ. B. 40 J. C. 24 kJ. D. 120 J.

10. Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là
A. 4 kJ. B. 240 kJ. C. 120 kJ. D. 1000 J.
11. Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng.
Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1kJ điện năng là
A. 15 phút. B. 25 phút. C. 30 phút. D. 5 phút.
12. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ mạchột năng lượng
A. 2000 J. B. 5 J. C. 120 kJ. D. 10 kJ.
13. Một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Khi điện trở của mạch là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W.
Khi điều chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là
A. 10 W. B. 5 W. C. 40 W. D. 80 W.
14. Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
100 W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 25 W. B. 50 W. C. 200W. D. 400 W.
15. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2 A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
A. 48 kJ. B. 24 J. C. 24000 kJ. D. 400 J.
16. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng
qua nguồn là
A.50 C. B. 20 C. C. 2,0 C. D. 5 C.
17. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1
0
C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung
riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A.10 phút. B. 600 phút. C. 10 giây. D. 1 giờ.
18. Để tăng nhiệt độ của 5 lít nước từ nhiệt độ t
1
lên thêm 10
o
C, cần dòng điện I
0
đi qua điện trở trong vòng 5 phút.

Để tăng nhiệt độ của 10 lít nước từ nhiệt độ t
1
lên thêm 10
o
C với cùng điện trở trên, cần dòng điện
I = 2I
0
trong khoảng thời gian
A. 1 phút B. 1,5 phút C. 2,5 phút D. 4 phút
19. Một bếp điện có hai điện trở R
1
và R
2
bằng nhau mắc song song. Hỏi nếu mắc hai điện trở R
1
và R
2
nối tiếp với
nhau thì với cùng hiệu điện thế sử dụng, công suất tỏa nhiệt của bếp điện sẽ tăng hay giảm thế nào?
A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
20. Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ sôi trong thời gian t
1
=
15 phút. Còn nếu dùng dây R

2
thì sẽ sôi sau thời gian t
2
= 10 phút. Nếu dùng cả hai dây đó mắc song song thì ấm
nước sẽ sôi sau một thời gian là bao lâu (coi điện trở của dây thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ).
A. 6 phút B. 5 phút C. 10 phút D. 25 phút
15
Định luật Ohm. Ghép nguồn
Bài tập tự luận:
1. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn là 8,4V. (a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện. (b) Tính
công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó.
2. Điện trở trong của một ăcquy là 0,06Ω và trên vỏ của nó có ghi 12V. Mắc vào hai cực của ăcquy này một
bóng đèn có ghi 12V-5W. (a) Hãy chứng tỏ rằng bóng đèn khi đó gần như sáng bình thường và tính công suất tiêu
thụ điện thực tế của bóng đèn khi đó. (b) Tính hiệu suất của nguồn trong trường hợp này.
3. Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2Ω. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có
cùng điện trở là 6Ω vào hai cực của nguồn điện này. (a) Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn. (b) Nếu tháo bỏ
một bóng đèn thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so với trước đó?
4. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động E = 1,5V và điện trở trong 1Ω.
Hai bóng đèn giống nhau có cùng số ghi trên đèn là 3V - 0,75W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo
nhiệt độ. (a) Các đèn có sáng bình thường không? Vì sao? (b) Tìm hiệu suất của bộ nguồn. (c) Tính hiệu điện thế
giữa hai cực của mỗi pin.
5. Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình, trong đó nguồn có suất điện động E = 6V và có điện trở trong
không đáng kể. Các điện trở R
1
= R
2
= 30Ω; R
3
= 7,5Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở mạch ngoài

và điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút.
6. Cho mạch điện có sơ đồ như trên hình, trong đó các ăcquy có suất điện động E
1
= 12V, E
2
= 6V và có
điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R
1
= 4Ω; R
2
= 8Ω. (a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. (b)
Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở. (c) Tính công suất của mỗi ăcquy và năng lượng mà mỗi ăcquy cung cấp
trong 5 phút.
7. Có tám nguồn điện cùng loại với cùng suất điện động E = 1,5V và điện trở trong r = 1Ω. Mắc các nguồn
này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dãy song song để thắp sáng bóng đèn loại 6V – 6W. Coi rằng bóng
đèn có điện trở như khi sáng bình thường. (a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm bộ nguồn và bóng đèn mạch ngoài. (b)
Tính cường độ I của dòng điện thực sự chạy qua bóng đèn và công suất điện P của bóng đèn khi đó. (c) Tính công
suất P của bộ nguồn, công suất P
i
của mỗi nguồn trong bộ và hiệu điện thế U
i
giữa hai cực của mỗi nguồn đó.
8. Một ăcquy có suất điện động 2V, điện trở trong r = 1Ω và có dung lượng q = 240 Ah. (a) Tính điện năng
của ăcquy. (b) Nối hai cực của ăcquy với một điện trở R = 9Ω thì công suất điện tiêu thụ của điện trở đó là bao
nhiêu? Tính hiệu suất của ăcquy.
9. Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Cho biết E
1
= 12V; r
1
= 1Ω; E

2
= 6V; r
2
= 1Ω; R = 10Ω; U
AB
= 6V. (a)
Xác định cường độ dòng điện trong đoạn mạch. (b) Tính hiệu điện thế U
CB
.
10. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Cho biết E
1
= 2V; r
1
= 0,1Ω; E
2
= 1,5V; r
2
= 0,1Ω; R = 0,2Ω. Điện
trở của vôn kế rất lớn. (a) Tính số chỉ của vôn kế. (b) Tính cường độ dòng điện qua E
1
, E
2
và R.
16

×