Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

các bài tập chứng từ môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.83 KB, 39 trang )

Bài tập nhóm 3
Bảng danh sách nhóm 3:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Họ Và Tên

MSSV

Lớp

Huỳnh Thị Trúc Giang
Ngô Văn Bằng

DQT141771
DQT141756

DH15QT
DH15QT

Họ Và Tên



Công việc

Tỷ lệ

Ngô Văn Bằng

Làm câu 1 và 2

100%

Bảng phân công làm việc nhóm 3:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nguyên Lý kế Toán
1


Bài tập nhóm 3

Biên Bản họp nhóm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
Kính gửi: Cô giáo dạy môn nguyên lý kế toán
Hôm nay, ngày 22 tháng 4 năm 2017 nhóm 3 họp thảo luận:
1. Địa điểm họp: 7h quán café sạch
2. Nội dung họp:

Nhóm trưởng phân công công việc cho tất cả thành viên trong nhóm tìm tài liệu và tự làm bài,
giải quyết từng câu mà nhóm trưởng đã phân công. Sau đó, đưa ra thời gian nộp gửi email cho
nhóm trưởng là vào ngày 22/4/2017. Họp tổng họp bài lại và đóng góp ý kiến.
3. Thành phần tham gia:

Tất cả các thành viên trong nhóm đều tham gia làm bài và nộp đúng thời gian qui định.
Các thành viên đóng góp ý kiến, làm bài tích cực. Thời gian kéo dài là 7h đến 11h.
Nhóm trưởng

Huỳnh Thị Trúc Giang

Nguyên Lý kế Toán
2


Bài tập nhóm 3
Câu 1: Gồm : Phiếu chi, Giấy báo có ngân hàng, giấy nộp tiền vào ngân hàng, Chứng từ
ghi sổ, sổ cái TK 111 và sổ cái tk 112.

Đơn vị: CTY TNHH KDTM An Bình
Nguyên Lý kế Toán

3

Mẫu số 02 - TT


Bài tập nhóm 3
Địa chỉ: Long xuyên, An Giang

(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC

MST: 31005566

ngày 24/12/2014 của BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 04 năm 2016

Quyển số: 02
Số: PC02
Nợ: 112
Có: 111

Họ, tên người nhận tiền: Trần Văn Tèo
Địa chỉ: Long xuyên, An Giang
Lý do chi: Nộp Tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Số tiền: 30.000.000

(Viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng./

Kèm theo: 0 chứng từ gốc.

Ngày 02 tháng 04 năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán
trưởng

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Phạm An Bình

Trần Thanh

Mai Thúy

Người lập
phiếu

Người nhận
tiền

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Trấn Thành


Trần Văn Tèo

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):........................................................................................
+ Số tiền quy đổi:.......................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

Nguyên Lý kế Toán
4


Bài tập nhóm 3
Câu 2: Chứng từ gồm: Giấy báo nợ do kế toán lập, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ ngân
hàng, hóa đơn bán hàng GTGT, Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho bên bán, phiếu chi,
chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 112

Nguyên Lý kế Toán
5


Bài tập nhóm 3

Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: HD05042016
Nguyên Lý kế Toán
6


Bài tập nhóm 3

Liên 1: Lưu
Số:
0000003
Ngày 05 tháng 04 năm 2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH NGÔ BẰNG
Mã số thuế: 3100556677
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang
Điện thoại: 0763 856789
Số tài khoản: 3500123456
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH KDTM AN BÌNH
Tên đơn vị: Công ty TNHH KDTM AN BÌNH
Mã số thuế: 31005566
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang
Hình thức thanh toán: 50% chuyển khoản, 50% nợ lại trả sau
Số tài khoản 350099887766
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5
1
Mua Hàng Hóa
150.000.000 VNĐ

Cộng tiền hàng: 150.000.000 VND

Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

15.000.000 VNĐ
165.000.000 VNĐ

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty in an giang, Mã số thuế: 3100223344)
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3:.....

Đơn vị: CTY TNHH KDTM AN BÌNH
Nguyên Lý kế Toán
7

Mẫu số 01 - VT


Bài tập nhóm 3
Bộ phận: KHO

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 4 năm 2016
Nợ 1561
Số: PNK05
Có 1121
Họ và tên người giao: CTY TNHH NGÔ BẰNG
- Theo phiếu xuất kho số PXK05 ngày 05 tháng 4 năm 2016 của CTY TNHH NGÔ BẰNG
Nhập tại kho: CTY TNHH KDTM AN BÌNH
địa điểm Long xuyên, An Giang
S Tên, nhãn hiệu, quy cách,
T phẩm chất vật tư, dụng cụ Mã
T
sản phẩm, hàng hoá
số
A
B
C
1 Hàng hóa
HH
Cộng

x

-

Đơn
vị
tính

D
sp

Số lượng
Theo
Thực
chứng từ nhập
1
2
1 lô

Đơn
giá
3

Thành
tiền
4
150.000.000 VNĐ

x

x

x

150.000.000 VNĐ

x


- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng.
Ngày 05 tháng 4 năm 2016
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Ngô Thúy An

Ngô văn Bằng

Phước Văn Thùy

Trần Thanh

- Số chứng từ gốc kèm theo:..........................................................................................

Đơn vị:CTY TNHH NGÔ BẰNG
Bộ phận: KHO
Nguyên Lý kế Toán
8


Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)


Bài tập nhóm 3

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 4 năm 2016
Số: PXK05

Nợ 1121
Có 1561

- Họ và tên người nhận hàng: CTY TNHH KDTM AN BÌNH Địa chỉ (bộ phận) kho
- Lý do xuất kho: Bán hàng hóa cho công ty An Bình
- Xuất tại kho (ngăn lô): HH01 Địa điểm: tại kho Long Xuyên, An Giang
S
T
T
A

Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng
cụ,
sản phẩm, hàng hoá
B

1


Hàng hóa



Đơn
vị

Số lượng
Yêu Thực

Đơn

Thành

số
C

tính
D

cầu
1

giá
3

tiền
4


HH

sp

xuất
2
1 lô

150.000.000 VNĐ

Cộng
x
x
x
x
x
150.000.000 VNĐ
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu đồng./
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Trần An

Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho

(Ký, họ tên)

Nguyễn Anh

Trần Duy

Nguyên Lý kế Toán
9

Ngày 05 tháng 4 năm 2016
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Hoặc bộ phận
(Ký, họ tên)
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)

Lê Lợi

Ngô Văn Bằng


Bài tập nhóm 3
Đơn vị: CTY TNHH KDTM An Bình
Địa chỉ: Long xuyên, An Giang
MST: 31005566

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC

ngày 24/12/2014 của BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số: 02
Ngày 05 tháng 04 năm 2016 Số: PC05
Nợ: 1561
Có: 1121

Họ, tên người nhận tiền: Trần Văn Thà
Địa chỉ: Long xuyên, An Giang
Lý do chi: Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng để mua hàng hóa.
Số tiền: 82.500.000 VND (Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng 04 năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

An Bình

Kế toán
trưởng
(Ký, họ
tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Trần Thanh

Mai Thúy


Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Trấn Thành

Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)

Trần Văn Thà

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): …………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu).

Nguyên Lý kế Toán
10


Bài tập nhóm 3
Câu 3:Chứng từ gồm: Giấy báo có kế toán lập, hóa đơn bán hàng GTGT đầu ra, hợp
đồng kinh tế, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho, phiếu thu, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK
111.

Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: HD10042016

Nguyên Lý kế Toán
11


Bài tập nhóm 3
Liên 1: Lưu
Số:
0000003
Ngày 10 tháng 04 năm 2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH KDTM AN BÌNH
Mã số thuế: 31005566
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang
Điện thoại: 0763 856789
Số tài khoản: 3500123456
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH PHƯỚC LỘC
Tên đơn vị: Công ty TNHH PHƯỚC LỘC
Mã số thuế: 31004567
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số tài khoản 3500456789
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
3
4
5
6=4x5

1
Hàng Hóa
240.000.000 VNĐ

Cộng tiền hàng: 150.000.000 VND
Thuế suất GTGT: 10 % , Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng

24.000.000 VNĐ
264.000.000 VNĐ

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)

Trần Phước lộc

Phạm An Bình

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
(In tại Công ty in an giang, Mã số thuế: 3100223344)
Ghi chú:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao người mua
- Liên 3:.....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nguyên Lý kế Toán
12


Bài tập nhóm 3
----------o0o----------HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số

-

DH /10042016/HĐMB

Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;

-

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 10 tháng 04 năm 2016, tại An Giang Chúng tôi gồm có:
BÊN MUA: CTY TNHH PHƯỚC LỘC
Địa chỉ: Long xuyên , An Giang
Điện thoại:
Mã số thuế:

0763123345 Đại diện bởi: Ông Phước Lộc

Chức vụ:


Giám đốc

3500456789

Tài khoản số: 3100123456 Ngân hàng : Vietcombank An Giang
Sau đây gọi tắt là Bên A
BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH KDTM AN BÌNH
Địa chỉ:

Long Xuyên, An Giang

Điện thoại:

0763987654

Mã số thuế:

31005566

Đại diện bởi: An Bình Chức vụ: Giám đốc Công ty.

Tài khoản số: 310099887766 Tại ngân hàng: Vietcombank An Giang
Sau đây gọi tắt là Bên B
Hai bên A và B thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ CẢ
Đơn vị tính: đồng
STT

Tên hàng hoá


Đơn vị

Nguyên Lý kế Toán
13

Số
lượng

Đơn giá
(VNĐ)

Thành tiền
(VNĐ)


Bài tập nhóm 3
1

Hàng hóa

sp

240.000.000

2
3
4
5
6

7
8

Cộng tiền hàng

Bằng chữ: Hai tra
bốn mươi triệu đồng.

9

Thuế GTGT ( 10 %)

10

Tổng tiền thanh toán

24.000.000
264.000.000

Giá cả trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng.
Hàng hoá do Bên Bán cung cấp phải đảm bảo đúng chất lượng (Có Giấy chứng nhẫn hàng
hoá cung cấp đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền)
ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Thời hạn Hợp đồng là: 03 tháng . kể từ ngày
.

10/4/2016

đến hết ngày


10/7/2016

ĐIỀU 3: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Tổng số tiền Bên Mua phải Thanh toán cho Bên Bán là: 264.000.000 đồng/ lô hàng
(Bằng chữ:

Hai trăm sáu mươi bốn triệu đồng

)

Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Thời hạn thanh toán:
Mỗi một lô hàng khi Bên B xuất ra Bên A sẽ thanh toán làm một lần:
Lần 1: 264.000.000 tổng giá trị lô hàng, ngay sau khi Bên B giao hàng.
(Ngày được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết)
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Khi Bên A thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên B có nghĩa vụ ghi hoá đơn,
chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên A theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 4: THỜI ĐIỂM VÀ ĐỊA ĐIỂM CHUYỂN GIAO TÀI SẢN:
Nguyên Lý kế Toán
14


Bài tập nhóm 3
Bên bán chuyển giao tài sản cho Bên mua tại CTY TNHH PHƯỚC LỘC trong thời hạn 03
tháng ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng;
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
5.1.

Bên Bán chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do

Bên Bán cung cấp cho tới khi hàng đến kho

5.2.

Bên Bán có nghĩa vụ giao hàng cho Bên mua tại công ty

5.3.

Bên Bán có nghĩa vụ cung cấp mọi chỉ dẫn cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng
hàng hoá theo quy định của Hợp đồng này cho Bên mua.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
6.1.

Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí vận chuyển từ kho xưởng của mình
đến công ty

6.2.

Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.

6.3.

Thanh toán theo quy định tại Điều 7 Hợp đồng này.

6.4.

Chịu chi phí bốc dỡ từ xe xuống khi Bên Bán vận chuyển hàng hoá đến công ty

ĐIỀU 7: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Sau 03 tháng ngày kể từ ngày hai Bên đã thực hiện đầy đủ và nghiểm chỉnh các Điều
khoản trong Hợp đồng này, mà không có vướng mắc gì thì Hợp đồng coi như đã được
thanh lý.
ĐIỀU 8: PHẠT HỢP ĐỒNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Đối với Bên Bán:

- Nếu Bên Bán không giao hàng đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị
phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi phạm.

- Nếu Bên Bán không giao đủ hàng đúng số lượng và chất lượng theo quy định tại
Hợp đồng này thì sẽ phải cung cấp tiếp hàng hoá theo đúng quy định và bị phạt số
tiền là 0,05% Tổng giá trị hàng hoá bị vi phạm cho 01 ngày chậm.
Đối với bên mua:

- Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán theo qui định tại Hợp
đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi
phạm.

- Nếu Bên mua không thực hiện đúng nghĩa vụ tiếp nhận hàng theo qui định của
Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền là 0,05% Tổng giá trị Hợp đồng cho 01 ngày vi
phạm.
ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong qúa trình thực hiện Hợp đồng này nếu xảy ra bất kỳ sự bất đồng nào, Bên nảy sinh bất
đồng sẽ thông báo cho bên kia bằng văn bản. Hai bên sẽ thương lượng để giải quyết các bất
Nguyên Lý kế Toán
15


Bài tập nhóm 3
đồng đó. Trường hợp các bên không tự thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra giải

quyết theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 10: CÁC TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

- Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.
- Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì
phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

-

Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC THI HÀNH
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, và chỉ được coi là kết thúc khi các Bên đã
hoàn thành các nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng. Trong trường hợp một Bên muốn
sửa đổi các điều khoản trong hợp đồng thì phải thông báo cho Bên kia biết trước ít
nhất là 03 ngày và cùng nhau thoả thuận lại những điểm cần thay đổi với sự đồng ý
của hai Bên.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi Bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý
như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

ĐẠI DIỆN BÊN MUA

PHẠM AN BÌNH

TRẦN PHƯỚC LỘC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------***---------BIÊN BẢN GIAO HÀNG
Hôm nay, ngày 13 tháng 4 năm 2016, tại kho công ty TNHH Phước Lộc, hai bên gồm:
BÊN BÁN:
Nguyên Lý kế Toán
16


Bài tập nhóm 3
BÊN: A
CÔNG TY: CTY TNHH KDTM AN BÌNH
Địa chỉ trụ sở chính: Long Xuyên, An Giang
Đại diện bởi ông: An Bình
Chức danh: Giám đốc
Số điện thoại:0763987654

Fax:...................................................................................................

MST: 31005566
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
BÊN MUA:
BÊN: B
CÔNG TY: CTY TNHH PHƯỚC LỘC
Địa chỉ trụ sở chính: Long Xuyên, An Giang
Đại diện bởi ông: Phước Lộc
Chức danh: Giám đốc
Số điện thoại: 0763123345

Fax:..................................................................................................

MST: 3500456789

(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Căn cứ vào hợp đồng mua bán số HD/1042016/HDMB, bên A giao hàng cho bên B và hai bên
tiến hành xác lập biên bản công nợ theo các điều kiện sau:

Điều 1. Bên A giao hàng cho bên B mặt hàng: Hàng hóa
Điều 2. Số lượng, đơn giá,trị giá.
- Số lượng: 1 lô hàng
- Tương đương với Trị giá: theo HD 264.000.000 đồng (đã bao gồm 10% thuế VAT).
(Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi bốn triệu đồng.).

Nguyên Lý kế Toán
17


Bài tập nhóm 3
Điều 3. Bên A xác nhận đã giao và bên B xác nhận đã nhận đủ số lượng là 264.000.000 đồng
với tổng trị giá đã bao gồm thuế VAT là: 10%
Bên B có trách nhiệm thanh toán trị giá tiền hàng trên cho Bên A trước ngày 10/7/2016
Điều 4. Trong trường hợp bên B không thực hiện đúng cam kết trong biên bản giao hàng này
và làm thiệt hại đến kinh tế của bên A thì bên A có quyền chủ động đưa sự việc này ra trước
cơ quan pháp luật để giải quyết.
Biên bản xác nhận công nợ này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị pháp
lý như nhau./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

AN BÌNH


PHƯỚC LỘC

Đơn vị:CTY TNHH KDTM AN BÌNH
Bộ phận: KHO

Mẫu số 02 - VT
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 4 năm 2016
Số: PXK05

Nợ 1111
Có 1561

- Họ và tên người nhận hàng: CTY TNHH KDTM PHƯỚC LỘC Địa chỉ (bộ phận) kho
- Lý do xuất kho: Bán hàng hóa cho công ty Phước Lộc
Nguyên Lý kế Toán
18


Bài tập nhóm 3
- Xuất tại kho (ngăn lô): HH03
S
T
T
A

Tên, nhãn hiệu, quy cách,

phẩm chất vật tư, dụng
cụ,
sản phẩm, hàng hoá
B

1

Hàng hóa

Địa điểm: tại kho Long Xuyên, An Giang


Đơn
vị

Số lượng
Yêu Thực

Đơn

Thành

số
C

tính
D

cầu
1


giá
3

tiền
4

HH

sp

xuất
2
1 lô

240.000.000 VNĐ

Cộng
x
x
x
x
x
240.000.000 VNĐ
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi triệu đồng./
- Số chứng từ gốc kèm theo:........................................................................................
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)


Trần An

Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)

Ngày 10 tháng 4 năm 2016
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Hoặc bộ phận
(Ký, họ tên)
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Nguyễn Anh

Trần Duy

Đơn vị: CTY TNHH KDTM AN BÌNH
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang

Lê Lợi

Phạm An Bình

Mẫu số 01 – TT

(Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 13 tháng 4 năm 2016
Quyển số: 03
Số: PT104
Nợ: 1111
Có: 156
Họ và tên người nộp tiền: CTY TNHH PHƯỚC LỘC
Nguyên Lý kế Toán
19


Bài tập nhóm 3
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang
Lý do nộp: Trả tiền mặt mua hàng
Số tiền: 264.000.000 VND (Viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi bốn triệu đồng./
Kèm theo:

Chứng từ gốc:
Ngày 13 tháng 4 năm 2016

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

An Bình
Thúy An
Phước Lộc
Chu An
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm sáu mươi bốn triệu đồng./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Tấn Lợi

Câu 4: Chứng từ gồm: Phiếu chi, họp đồng vay ngắn hạn, chứng từ ghi sổ, sổ cái TK
111.
Đơn vị: CTY TNHH KDTM An Bình
Địa chỉ: Long xuyên, An Giang

Nguyên Lý kế Toán
20

Mẫu số 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 24/12/2014 của BTC)



Bài tập nhóm 3

PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 4 năm 2016

Quyển số: 02
Số: PC12
Nợ: 3411
Có: 1111

Họ, tên người nhận tiền: Trần Văn Sơn
Địa chỉ: Long xuyên, An Giang
Lý do chi: Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng
Số tiền: 100.000.000 VNĐ (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
Ngày 12 tháng 4 năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

An Bình

Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)

Trần Thành

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Mai Thúy

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Trấn Thành

Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Trần Văn Sơn

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-

MẪU SỐ: 03B/CV
(Do khách hàng và NH cùng lập)
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng;


Nguyên Lý kế Toán
21


Bài tập nhóm 3
Căn cứ Quy chế cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm
theo Quyết định số 162/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN;
- Căn cứ hồ sơ vay vốn của khách hàng và kết quả thẩm định của NHNo & PTNT An
Giang
Hôm nay, ngày 12 tháng 3 năm 2016, tại Văn Phòng An Bình chúng tôi gồm có:
-

BÊN CHO VAY (BÊN A): Chi nhánh NHNo & PTNT An Giang
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang
Người đại diện là ông (bà): Trần Văn Sơn
BÊN VAY (BÊN B): CTY TNHH KDTM AN BÌNH
Họ và tên: An Bình
Địa chỉ thường trú: Long Xuyên , An Giang
Người đại diện là ông (bà): An Bình
CMND số: 3512345678
ngày cấp: 13/1/2011, nơi cấp: CA Tỉnh An Giang
Hai bên thống nhất việc Bên A cho Bên B vay tiền theo nội dung thỏa thuận dưới đây:
Điều 1: Phương thức cho vay, số tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay:
Phương thức cho vay: Trả tiền mặt sau khi hết kỳ hạng vay ngắn hạn là 01 tháng.
Số tiền vay (bằng số): 100.000.000 VNĐ.
(Bằng chữ: Một trăm triệu đồng)
(Số tiền cho vay cụ thể được tính cho từng lần rút vốn được theo dõi tại phụ lục hợp đồng
hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp đồng này).
Mục đích sử dụng tiền vay:
Mở rộng thêm khu vực gửi xe cho nhân viên công ty.

Điều 2: Lãi suất cho vay:
- Lãi suất tiền vay là: 6%/ năm tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
- Lãi tiền vay Bên B phải trả cho Bên A chỉ tính từ ngày vay đến ngày trả nợ.
- Phương pháp trả lãi tiền vay:
+ Theo định kỳ riêng: định kỳ /1 lần vào ngày 12/4/2016
+ Hoặc trả lãi tiền vay cùng với kỳ trả nợ gốc.
- Lãi suất nợ quá hạn: Khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu Bên B không
có khả năng trả nợ đúng hạn gốc, lãi và không được điều chỉnh kỳ hạn trả gốc, lãi hoặc không
được gia hạn nợ gốc, thì NHNo sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ thực tế sang nợ quá hạn và Bên B
phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 0.5 %/tháng.

Điều 3: Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ:
Thời hạn cho vay: 01tháng. Hoặc thời hạn của hạn mức tín dụng 01 tháng, kể từ ngày 12
tháng 4 năm 2016
Ngày nhận tiền vay lần đầu: 0 Ngày trả nợ cuối cùng 0
Kế hoạch phát tiền vay và kỳ hạn trả nợ (thực hiện theo phụ lục kèm theo).
Trường hợp Bên B trả nợ bằng đồng tiền khác với đồng tiền cho vay thì phải được Bên A
chấp thuận.
Trường hợp Bên B rút tiền vay nhiều lần thì mỗi lần nhận tiền vay Bên B lập một giấy nhận
nợ gửi Bên A.
Điều 4: Hình thức bảo đảm tiền vay: Cho vay có/không có bảo đảm bằng tài sản
Nguyên Lý kế Toán
22


Bài tập nhóm 3
(Trường hợp cho vay có bảo đảm bằng tài sản được kèm theo hợp đồng bảo đảm tiền vay).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
5.1- Bên A có quyền:
a) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B;

b) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự
thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
c) Có quyền định đoạt tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản làm đảm bảo tiền vay trong
những trường hợp sau:
- Bên B không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ;
- Không có chủ thể kế thừa nghĩa vụ của Bên B;
- Xảy ra bất ký sự kiện pháp lý nào giải phóng Bên B khỏi nghĩa vụ cam kết trong hợp đồng
này;
d) Gia hạn nợ gốc, lãi; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi theo quy định của NHNN.
5.2- Bên A có nghĩa vụ
a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;
b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1- Bên B có quyền:
a) Từ chối yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng này;
b) Khiếu nại, khởi kiện vi phạm hợp đồng này theo quy định của pháp luật.
6.2- Bên B có nghĩa vụ:
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;
b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong
hợp đồng này;
c) Trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận của hợp đồng này;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ
vay.
Điều 7: Một số cam kết khác:
Trả đúng thời hạn
Điều 8: Sửa đổi, bổ sung, chuyển nhượng hợp đồng:
Khi một trong hai muốn có sự thay đổi nội dung điều khoản nào của hợp đồng này thì gửi đề
xuất tới bên kia bằng văn bản. Nếu bên kia chấp thuận, hai bên sẽ ký bổ sung điều khoản thay
đổi đó trong một thỏa thuận bằng văn bản đi liền với hợp đồng này.

Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng tín dụng này sẽ được hai bên cùng thỏa thuận theo quy
định về mua, bán nợ của NHNN. Các điều khoản khác của hợp đồng này không thay đổi.
Điều 9: Cam kết chung:
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp thì hai bên
sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp
không thể giải quyết bằng thương lượng, hai bên sẽ đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa kinh
tế nơi có trụ sở của Bên A.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, các bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và được thanh lý khi Bên B hoàn trả xong cả gốc và lãi.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguyên Lý kế Toán
23


Bài tập nhóm 3
(Ký tên, đóng dấu)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trần văn Sơn

Phạm An Bình

Kèm theo hợp đồng tín dụng số: 03/HĐTD ngày 12 tháng 3 năm 2016

Câu 5: Gồm: Phiếu thu, giấy báo có kế toán lập, giấy báo có ngân hàng, chứng từ ghi sổ,
sổ cái TK112.
Đơn vị: CTY TNHH KDTM AN BÌNH
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang


Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo TT số: 200/2014/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 4 năm 2016
Nguyên Lý kế Toán
24


Bài tập nhóm 3
Quyển số: 03
Số: PT15
Nợ: 1121
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: CTY TNHH HUỲNH DUY
Địa chỉ: Long Xuyên, An Giang
Lý do nộp: Trả nợ cho An Bình bằng tiền gửi ngân hàng.
Số tiền: 80.000.000 VND (Viết bằng chữ): Tám mươi triệu đồng./
Kèm theo:

Chứng từ gốc:
Ngày 13 tháng 4 năm 2016

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

An Bình
Thúy An
Huỳnh Duy
Chu An
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi triệu đồng./
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
............................................................................................
+ Số tiền quy
đổi:...........................................................................................................................

Nguyên Lý kế Toán
25

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Tấn Lợi


×