Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Hướng dẫn xây dựng CĐCS vững mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.25 KB, 42 trang )

Tổng LĐLĐ Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
LĐLĐ tỉnh Quảng Trị Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------- --------------------------
Số: /HD-LĐ Đông Hà, ngày 22 tháng 5 năm 2007
Hướng dẫn
Nội dung xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh
và tiêu điểm xếp loại CĐCS, NĐ
---------------------
Để đẩy mạnh việc phát triển đoàn viên, xây dựng công đoàn cơ sở vững
mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay;
Căn cứ quy định của pháp luật về quyền Công đoàn và Điều lệ Công đoàn
Việt Nam, Căn cứ Thông tri 01/TTr-TLĐ ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Đoàn
Chủ tịch TLĐ hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở và nghiệp đoàn vững mạnh.
Để thống nhất cách chấm điểm các thông số và đánh giá phân loại, Ban Thường vụ
LĐLĐ tỉnh hướng dẫn nội dung tiêu chuẩn và bảng điểm xây dựng CĐCS và
nghiệp đoàn vững mạnh hằng năm Cho loại hình CĐCS trong các doanh nghiệp
Nhà nước, công ty cổ phần Nhà nước một thành viên, công ty Nhà nước nắm cổ
phần chi phối như sau:
Tiêu chuẩn công đoàn cơ sở vững mạnh trong các doanh nghiệp nhà nước, Công ty
TNHH nhà nước 1 thành viên, Công ty cổ phần nhà nước nắm Cổ phần chi phối:
Nội dung
Điểm tối
đa
cơ sở
tự
chấm
LĐLD huyện,
thị, CĐ ngành
thảm dịnh,xếp
loại
Điểm


LĐlĐ tỉnh
phúc tra
1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn I (60 điểm)
Công đoàn cơ sở đại diện, bảo vệ quyền lợi ích hợp
pháp chính đáng của công nhân lao động (CNLĐ),
tham gia quản lý doanh nghiệp.( Gồm 8 thông số
sau)
1.1. CĐ đại diện CNLĐ xây dựng, thương lượng và
ký kết thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT) với
Giám đốc DN đảm bảo lợi ích của người lao động có
lợi hơn so với quy định của Bộ Luật Lao động.
- Thương lượng ký kết TƯLĐTT với GĐ DN bảo
đảm lợi ích của người LĐ có lợi hơn quy dịnh của bộ
luật LĐ. ( 5đ )
- Vận động CNLĐ thực hiện và giám sát thực hiện
10
1
TƯLĐTT. (2đ)
- Hàng năm tập hợp ý kiến người lao động, cùng
Giám đốc DN đánh giá việc thực hiện, sửa đổi, bổ
sung TƯLĐTT khi cần thiết. (3đ)
1.2. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở theo quy định
của pháp luật:
- Phối hợp mở Đại hội CNVC, chỉ đạo ban thanh tra
nhân dân hoạt động có hiệu qủa. (4đ)
- Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế
về tiền lượng, tiền thưởng, định mức lao động, khen
thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp. (1đ)
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp hoạt

động giữa Ban Chấp hành Công đoàn và Giám đốc
DN. (3đ)
1.3. Hướng dẫn CNLĐ giao kết hợp lao động cá
nhân với người sử dụng lao động (NSDLD), đảm bảo
100% CNLĐ được giao kết hợp đồng đúng quy định
của pháp luật.
- Cứ 10% chưa ký HĐLĐ trừ 1 điểm. (trừ số lao
động đang thử việc, học nghề ).
1.4. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức thực hiện và giám
sát việc thực hiện công tác An toàn vệ sinh lao động,
cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo không để xảy
ra tai nạn lao động nặng, sự cố cháy nổ nghiêm
trọng.
+Tham gia với Giám đốc DN xây dựng và thực hiện
tốt kế hoạch BHLĐ hàng năm. (3đ)
+ Tổ chức tốt phong trào Xanh - Sạch - Đẹp, bảo
đảm an toàn vệ sinh lao động, có mạng lưới an toàn
viên, vệ sinh viên. (2đ)
+ Phối hợp với Giám đốc DN thực hiện kiểm tra sức
khoẻ định kỳ hàng năm cho CNLĐ (2đ)
+ Vận động Đoàn viên, CNLĐ thực hiện tốt công tác
bảo vệ ANCT. đảm bảo trật tự an toàn trong doanh
nghiệp, thực hiện các biện pháp an toàn khi tham gia
giao thông. (2 đ)
8
8
9
2
- Nếu xảy ra tai nạn lao động nặng hoặc sự cố cháy
nổ nghiêm trọng, vi pham trật tự an toàn trong DN:

Thì mục 1.4. ( không có điểm).
1.5. Giám sát thực hiện chế độ, chính sách đối với
người lao động. Cử đại diện tham gia các hội đồng
có liên quan đến quyền lợi người lao động tại doanh
nghiệp; Tham gia giải quyết tranh chấp lao động.
+ 100% CNLĐ làm việc 3 tháng trở lên đã ký kết
HĐLĐ có BHXH, BHYT, BHLĐ theo quy định. (3đ).
(Nếu có dưới 10% CNLĐ không được đóng BHXH,
BHYT.( trừ 1đ); từ 10 - 20%. (trừ 2 đ).
+ Giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách khác
như: tiền lương, tiền thưởng, thời giờ làm việc...(1đ)
- Cử đại diện tham gia các hội đồng có liên quan đến
quyền lợi người lao động tại doanh nghiệp (1đ)
- Có HĐHG cơ sở và tham gia giải quyết tranh chấp
lao động tại cơ sở (nếu có). (1đ)
1.6. Phát động, phối hợp tổ chức các phong trào thi
đua yêu nước.
+ Phối hợp với DN tổ chức các phong trào thi đua
đạt kết quả tốt như: phong trào lao động giỏi, lao
động sáng tạo. phong trào tự học, tự rèn; phong trào
thực hành tiết kiệm. chống, lãng phí, chống tệ nạn xã
hội. (4đ)
+ Có sơ kết, tổng kết, đánh giá khen thưởng từng đợt
thi đua. (1đ)
1.7. Cùng với người đứng đầu doanh nghiệp chăm lo
đời sống vật chất, tinh thần đối với đoàn viên,
CNLĐ.
+ Tham gia với DN xây dựng các biên pháp ổn định
việc làm, cải thiện điều kiện làm việc , nâng cao thu
nhập, đời sống cho CNLĐ. (4đ)

+ Phối hợp với DN thường xuyên tổ chức các hoạt
động VHVN, TDTT rèn luyện thân thể tại đơn vị,
tham gia tích cực các phong trào VHVN, TDTT do
CĐ cấp trên tổ chức; thực hiện tốt chế độ nghĩ dưỡng
6
5
7
3
sức phục hồi sức khoẻ, tổ chức tham gia nghỉ mát cho
CNLĐ (3đ).
1.8. Vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia tốt các
hoạt động xã hội, hỗ trợ và giúp đỡ nhau trong công
việc cũng như khi gặp khó khăn, hoạn nạn. Đấu
tranh chống tham nhũng và ngăn chặn các tệ nạn xã
hội.
+ Vận động CNLĐ tham gia tốt các cuộc vận động
của Nhà nước và UBMT và CĐ cấp trên về các hoạt
động xã hội. (3đ)
+ Xây dựng các quỹ tương trợ, tình nghĩa của CĐCS,
hỗ trợ và giúp đỡ nhau trong công việc cũng như khi
gặp khó khăn, hoạn nạn. (2đ)
+ Vận động đoàn viên, CNVC-LĐ phát hiện đấu
tranh chống tham nhũng và ngăn chặn các TNXH
(2đ)
Tiêu chuẩn II (40 điểm)
Tổ chức, vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các
hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức Công đoàn.
(Có 7 thông số):
-2.1. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên

quan đến người lao động:
- Tuyên truyền Bộ luật Lao dộng, Luật CĐ, luật
BHXH... và các chủ trương, chính sách, pháp luật
mới ban hành có liên quan đến CNLĐ và chủ trương,
Nghị quyết của Đảng, Công đoàn cấp trên. (4đ)
- Có sáng kiến, cải tiến nội dung, hình thức, phương
pháp hoạt động Công đoàn phù hợp, huy động được
đông đảo CNLĐ tham gia các hoạt động CĐ.(4đ)
2.2. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác Công
đoàn, có quy chế hoạt động, chương trình công tác
hàng năm và tổ chức sinh hoạt theo quy định của
Điều lệ Công đoàn Việt Nam:
+ Đầu năm xây dựng, triển khai chương trình công
7
8
4
tác CĐCS theo định kỳ tháng, quý và năm. (4đ).
+ BCH có quy chế hoạt động và phân công trách
nhiệm cho các thành viên, tổ chức hoạt động theo quy
chế. (3đ).
+ UBKT có quy chế hoạt động, chương trình công
tác, nơi có dưới 30 đoàn viên có phân công UV BCH
làm công tác kiểm tra,thực hiện đúng quy chế hoạt
động. (1đ)
+ Tổ chức sinh hoạt đúng quy định của Điều lệ, có
chất lượng và nội dung thiết thực; có sổ ghi chép họp
BCH, CĐ bộ phận, tổ CĐ; Thực hiện tốt công tác lưu
trữ hồ sơ sổ sách công đoàn, có sổ danh sách đoàn
viên. (2đ)
2.3. Phát triển đoàn viên đạt từ 70% trở lên trong

CNLĐ có đủ điều kiện gia nhập Công đoàn, xây
dựng 60% trở lên tổ công đoàn, CĐ bộ phận vững
mạnh, giới thiệu đoàn viên ưu tú để tổ chức Đảng
xem xét kết nạp.
+Kết nạp từ 70% - 100%:( 4đ)
+ Dưới 70%: (3đ)
- Xây dựng được 60% trở lên số tổ Công đoàn, Công
đoàn bộ phận vững mạnh . (4đ)
+Từ 50% đến dưới 59%: (2đ)
+ Dưới 50%: ( 1đ)
2.4. Hàng năm tổ chức tập huấn, hoặc cử cán bộ
tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
công đoàn.
2.5. Bồi dưỡng, giúp đỡ, giới thiệu đoàn viên ưu tú
cho Đảng xem xét kết nạp.
2.6. Thu, chi, trích nộp kinh phí, đoàn phí công đoàn
và quản lý tài chính, tài sản công đoàn theo đúng quy
định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn
+ Thu kinh phí, đoàn phí đúng quy định, kịp thời (3đ)
+ Chi đúng mục đích, tiết kiệm, nộp nghĩa vụ đúng
quy định. (2đ)
+ Lập dự toán, báo cáo quyết toán đúng quy định.
10
8
3
2
6
5
(1đ)
+ Vi phạm chế độ quản lý, sử dụng : (trừ 3đ)

2.7. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo
cáo với Công đoàn cấp trên.
+ Thực hiện không đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin,
báo cáotrừ. (1đ)
+ Không thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:(trừ 2đ)
3
B/ Đánh giá, xếp loại công đoàn cơ sở vững mạnh
1. Thang điểm:
Thang điểm làm căn cứ để xây dựng bảng chấm điểm: 100 điểm
- Tiêu chuẩn 1: 60 điểm
- Tiêu chuẩn 2: 40 điểm
2. Căn cứ xếp loại và điều kiện xét công nhận CĐCS vững mạnh:
2.1. Công đoàn cơ sở vững mạnh
Là những CĐCS có số điểm đạt từ 90 điểm trở lên.
2.2. CĐCS đạt vững mạnh xuất sắc:
Là những CĐCS vững mạnh đạttừ 96 điểm trở lên và kèm theo các điều kiện
sau đây.
- Không có tai nạn lao động và sự cố cháy nổ nghiêm trọng gây chết người.
- Không có đoàn viên, CBCCVC, LĐ vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ
cảnh cáo trở lên (đối với CĐCS cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp). Đối với
CĐCS khu vực SXKD không có đoàn viên, người lao động vi phạm pháp luật bị
xử lý kỷ luật mức b (tại điều 84 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao
động đã được Quốc hội thông qua ngày 02/4/2002) trở lên
- Không có chỉ tiêu nầo của tiêu chuẫn 1 đạt 0 điểm.
2.3. Công đoàn cơ sở khá
Là những CĐCS có số điểm đạt từ 70 đến 89 điểm
2.4. Công đoàn cơ sở trung bình
Là những CĐCS có số điểm đạt từ: 50 đến 69 điểm
2.5. Công đoàn cơ sở yếu kém: đạt dưới 50 điểm
3. Nguyên tắc chấm điểm:

3.1. Nguyên tắc chấm: Làm được phần nào chấm điềm phần đó, không làm
thì không có điểm:
6
3.2. Khi được phúc tra các đơn vị phải trình đủ các loại văn bản giấy tờ như:
Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, sổ kế hoạch công tác Công đoàn, sổ
danh sách đoàn viên, sổ ghi biên bản họp ban chấp hành, sổ sinh hoạt công đoàn,
sổ thu chi tài chính công đoàn, có báo cáo dự toán, quyết tóan được CĐ cấp trên
phê duyệt, có quy chế phối hợp công tác giữa chính quyền và công đoàn, quy chế
hoạt động của BCH CĐ, báo cáo quý, 6 tháng, năm (lưu), quy chế hoạt động của
UBKT, chương trình công tác của UBKT.
C. Tổ chức thực hiện
I. Đối với CĐCS:
1. Căn cứ vào hướng dẫn này của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh, hàng năm xây
dựng kế hoạch, nội dung hoạt động công đoàn, định ra mục tiêu và biện pháp cụ
thể xây dựng CĐCS vững mạnh, đồng thời đăng ký với Công đoàn cấp trên trực
tiếp quản lý. Trước mắt các CĐCS bàn với Giám đốc doanh nghiệp tiến hành ngay
việc ký kết thỏa ước lao động tập thể, xây dựng quy chế về mối quan hệ công tác
giữ BCH CĐCS với Giam đốc doanh nghiệp, xây dựng quy chế phải căn cứ vào
các văn bản pháp luật hiện hành, hoặc rà soát lại để bổ sung, điều chỉnh cho phù
hợp.
2. Phân công ủy viên BCH theo dõi, hướng dẫn nội dung, hoạt động công
đoàn bộ phận, tổ công đoàn.
3. Cuối năm tự đánh giá, chấm điểm và công khai kết quả tự đánh giá xếp loại
của CĐCS cho đoàn viên biết.
4. Báo cáo kết quả đánh giá xếp loại lên Công đoàn cấp trên trực tiếp.
( Riêng CĐCS trực thuộc CĐ ngành TW chấm điêm theo hướng dẫn của CĐ
ngành, kết hợp với các nội dung của hướng dẫn của LĐLĐ tỉnh và báo cáo về CĐ
ngành và LĐLĐ tỉnh )
II. Đối với LĐLĐ huyện,thị xã, công đoàn ngành, CĐ viên chức và CĐ cấp trên trực
tiếp cơ sở.

1. Lập kế hoạch về phát triển đoàn viên, xây dựng CĐCS vững mạnh hàng
năm.
2. Chỉ đạo công đoàn cơ sở đăng ký xây dựng CĐCS vững mạnh từ đầu năm,
xếp loại và ra quyết định công nhận CĐCS, vững mạnh, xét khen thưởng và đề
nghị khen thưởng đối với những CĐCS, vững mạnh xuất sắc.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn cho cán bộ
CĐCS.
7
III. Về khen thưởng
1. Những CĐCS đạt vững mạnh xuất được chọn đề nghị LĐLĐ tỉnh và Tổng
LĐLĐ Việt Nam tặng bằng khen, tặng cờ thưởng CĐCS vững mạnh xuất sắc (có
thành tích đính kèm)
2. Hằng năm LĐLĐ tỉnh chỉ nhận hồ sơ 1 lần trước ngày 20/12. Các LĐLĐ
huyện, thị xã CĐ ngành và công đoàn cơ sở trực thuộc tỉnh khi kiểm tra xếp loại
CĐCS xong phải lập hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi về LĐLĐ tỉnh cùng với kết
quả tổng hợp xếp loại.
- Thẩm quyền ra quyết định công nhận: Các LĐLĐ huyện, thị xã CĐ ngành,
CĐ Viên chức tỉnh có thẩm quyền quyết định công nhận CĐCS vững mạnh đối
với những CĐCS trực thuộc cấp mình.
- LĐLĐ tỉnh quyết định công nhận các CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh.
- Báo cáo định kỳ về công tác phát triển đoàn viên, xây dựng CĐCS VM về
LĐLĐ tỉnh hạn cuối là 20/12 hàng năm.
- Những đơn vị không gửi báo cáo về CĐ cấp trên trực tiếp sẽ không được
công nhận CĐCS VM.
Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn thực hiện Thông tri số 02/TT-TLĐ ngày
27/01/2000.
Nơi nhận: TM/ ban thường vụ
- LĐLĐ các huyện, thị xã, Chủ tịch
CĐ Ngành,CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh
-CĐCS trực thuộc ngành TW

đóng trên địa bàn
- Các Uỷ viên BCH LĐLĐ tỉnh
- Các ban LĐLĐ tỉnh
* Đồng kính gửi:
- Ban Tổ Chức TLĐ.
- Lưu ToC- VP. Phan Quyết
Tổng LĐLĐ Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
8
LĐLĐ tỉnh Quảng Trị Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------- --------------------------
Số: /HD-LĐ Đông Hà, ngày 22 thán 5 năm 2007
Hướng dẫn
Nội dung xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh
và tiêu điểm xếp loại CĐCS, NĐ
---------------------
Để đẩy mạnh việc phát triển đoàn viên, xây dựng công đoàn cơ sở vững
mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay;
Căn cứ quy định của pháp luật về quyền Công đoàn và Điều lệ Công đoàn
Việt Nam, Căn cứ Thông tri 01/TTr-TLĐ ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Đoàn
Chủ tịch TLĐ hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở và nghiệp đoàn vững mạnh.
Để thông nhất cách chấm điểm các thông số và đánh giá phân loại, Ban Thường vụ
LĐLĐ tỉnh hướng dẫn nội dung tiêu chuẩn và biểu điểm xây dựng CĐCS và
nghiệp đoàn vững mạnh hằng năm cho các loại hình CĐCS trong các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh như sau:
Tiêu chuẩn công đoàn cơ sở vững mạnh trong các doanh nghiệp tư nhân,
công ty cổ phần, công ty TNHH doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nội dung
Điểm tối
đa
cơ sở

tự
chấm
Lđlđ huyện,
thị,CD ngành
thẩm định xếp
loại
Điểm
LĐlĐ tỉnh
phúc tra
Tiêu chuẩn 1 (60điểm)
Công đoàn cơ sở đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích
hợp pháp, chính đáng của CNLĐ, xây dựng quan
hệ lao động hài hoà trong doanh nghiệp. ( có 7
thông số):
___________________________________________
1.1. Đại diện người lao động xây dựng, thương lượng
và ký kết thoả ước lao động tập thể (TƯLĐTT ) với
nội dung về lợi ích của người lao động có lợi hơn so
với quy định của Bộ luật Lao động.
+ Có TƯLĐTT: (6đ)
+ TƯLĐTT có những điều khoản về lợi ích của người
lao động có lợi hơn so với quy định của Bộ luật lao
động: (2đ)
- Hàng năm tập hợp ý kiến người lao động, cùng
người đứng đầu doanh nghiệp đánh giá việc thực
10
9
hiện, sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT khi cần thiết: (2đ)
1.2. Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy
chế về tiền lương, tiền thưởng, định mức lao động,

khen thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp, xây dựng
quy chế phối hợp hoạt động giữa Ban chấp hành
Công đoàn và người đứng đầu doanh nghiệp, phối
hợp với đại diện người sử dụng LĐ Hội nghị CNLĐ.
- Xây dựng quy chế phối hợp hoạt động giữa Ban
chấp hành Công đoàn và người đứng đầu doanh
nghiệp. (5đ)
- Phối hợp với đại diện người sử dụng lao động mở
Hội nghị CNLĐ. (2đ)
- Tham gia xây dựng các nội quy, quy định, quy chế
về tiền lương, tiền thưởng, định mức lao động, khen
thưởng, kỷ luật của doanh nghiệp. (3đ)
1.3. Hướng dẫn CNLĐ giao kết hợp đồng lao động
cá nhân với người sử dụng lao động, đảm bảo 90%
trở lên CNLĐ được giao kết HĐLĐ đúng quy định
của pháp luật.
+ 90% trở lên CNLĐ có đủ điều kiện có HĐLĐ đúng
quy định của pháp luật. (8đ)
+ Từ 80% đến dưới 90%: (7đ)
+ Từ 60% đến dưới 80%: (5đ)
+ Dưới 60%: (3đ)
1.4. Phối hợp với NSLĐ tổ chức thực hiện và giám
sát việc thực hiện công tác An toàn vệ sinh lao động,
cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo không để xảy
ra tai nạn lao động nặng, sự cố cháy nổ nghiêm
trọng.
+ Tham gia với giám đốc DN, Công ty xây dựng kế
hoạch BHLĐ hàng năm: (4đ)
+ Tổ chức tốt phong trào Xanh - Sạch - Đẹp bảo đảm
an toàn vệ sinh lao động, có mang lưới an toàn viên,

vệ sinh viên. (2đ)
+ Phối hợp với Giám đốc DN, Công ty thực hiện
kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm cho CNLĐ. (3đ)
10
8
10
10
+ Thực hiện tốt công tác bảo vệ ANCT, đảm bảo trật
tự an toàn trong doanh ngiệp. (1đ)
+ Nếu xảy ra tai nạn lao động nặng hoặc sự cố cháy
nổ nghiêm trọng: thì mục 1.4. ( không có điểm)
-1.5. Cử đại diện tham gia các hội đồng có liên quan
đến quyền lợi người lao động được thành lập theo
quy định của pháp luật tại doanh nghiệp. tham gia
giải quyết tranh chấp lao động.
+ Không có Hội đồng hoà giải cơ sở: ( trừ 3 đ)
+ Không hoà giải tranh chấp LĐ do không có hội
đồng hoà giả cơ sở.( 0đ)
1.6. Phát động và phối hợp tổ chức các phong trào thi
đua yêu nước, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần
đối với đoàn viên, CNLĐ.
+ Phối hợp với Giám đốc DN, Cty tổ chức các phong
trào thi đua như; Phong trào lao động giỏi, lao động
sáng tạo, phong trào tự học, tự rèn, phong trào thực
hiện tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng,
tiêu cực ...(4đ)
+ Có sơ kết, tổng kết, đánh giá khen thưởng từng đợt
thi đua. (2đ)
+ Phối hợp với DN thường xuyên tổ chức các hoạt
động VHVN, TDTT tại đơn vị, tham gia tích cực các

phong trào VHVN, TDTT do CĐ cấp trên tổ chức;
thực hiện tốt chế độ nghĩ dưỡng sức phục hồi sức
khoẻ, tổ chức tham gia nghỉ mát cho CNLĐ. (3đ).
1.7. Vận động đoàn viên, CNLĐ tham giác các hoạt
động xã hội, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, giúp đỡ
nhau khi khó khăn hoạn nạn.
+ Vận động CNLĐ tham gia tốt các cuộc vận động
của Nhà nước, UBMT và công đoàn cấp trên về các
hoạt động xã hội. (3đ)
+ Tổ chức tốt việc thăm hỏi, giúp đỡ nhau khi khó
khăn hoạn nạn. (2đ)
+ Xây dựng được các quỹ tương trợ, tình nghĩa của
CĐCS. (2đ)
6
9
7
11
Tiêu chuẩn II (40 điểm)
Tổ chức, vận động đoàn viên, CNLĐ tham gia các
hoạt động công đoàn, xây dựng tổ chức Công đoàn.
(Có 6 thông số):
2.1. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên
quan đến người lao động:
- Tuyên truyền pháp luật lao động, luật công đoàn,
luật BHXH và các chủ trương chính sách, pháp luật
mới ban hành có liên quan đến NLĐ, các chủ trương
nghị quyết của Đảng, công đoàn cấp trên tận NLĐ.
(4đ)
- Cải tiến nội dung, hình thức, phương pháp hoạt

động Công đoàn phù hợp với thực tiễn đơn vị, huy
động được đông đảo đoàn viên CNLĐ tham gia các
hoạt động CĐ.(4đ)
2.2. Triển khai đầy đủ các nội dung công tác Công
đoàn, có quy chế hoạt động, chương trình công tác
hàng năm và tổ chức sinh hoạt theo quy định của
Điều lệ Công đoàn Việt Nam .
+ Đầu năm xây dựng, triển khai chương trình, kế
hoạch công tác CĐCS theo thángquý và năm. (4đ).
+ BCH có quy chế hoạt động và phân công trách
nhiệm cho các thành viên, tổ chức hoạt động theo quy
chế. (3đ).
+ UBKT có quy chế hoạt động, chương trình công
tác, nơi có dưới 30 đoàn viên có phân công UV BCH
làm công tác kiểm tra,thực hiện đúng nội quy hoạt
động. (1đ)
+ Tổ chức sinh hoạt đúng quy định của Điều lệ, có
chất lượng và nội dung thiết thực: có sổ ghi chép họp
BCH, CĐ bộ phận, tổ CĐ; Thực hiện tốt công tác lưu
trữ hồ sơ sổ sách công đoàn, có sổ danh sách Đoàn
viên.(2đ)
2.3. Phát triển đoàn viên đạt từ 70% trở lên trong
CNLĐ có đủ điều kiện gia nhập Công đoàn , xây
8
10
8
12
dựng được 60% trở lên CĐ tổ, CĐ bộ phận vững
mạnh.
- Kết nạp 70% trở lên: ( 3đ )

+ Dưới 70%: ( 1đ )
- Xây dựng được 60% trở lên số tổ Công đoàn,
Công đoàn bộ phận vững mạnh. ( 3đ )
+Từ 50% đến dưới 60%: 2đ
+ Dưới 50%: (1đ )
- Giới thiệu đoàn viên Công đoàn ưu tú để tổ chức
Đảng xem xét kết nạp (nơi có tổ chức Đảng). (2đ)
2.4. Hàng năm tổ chức tập huấn, hoặc cử cán bộ
tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
công đoàn.
2.5. Thu, chi, trích nộp kinh phí, đoàn phí công đoàn
và quản lý tài chính, tài sản công đoàn theo đúng quy
định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
+ Thu kinh phí, đoàn phí đúng quy định, kịp thời (4đ)
+ Chi đúng mục đích, tiết kiệm, nộp nghĩa vụ đúng
quy định. (2đ)
+ Lập dự toán, báo cáo quyết toán đúng quy định.
(2đ).
+ Vi phạm chế độ quản lý, sử dụng : (trừ 3đ)
2.6. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo
cáo với Công doàn cấp trên.
+ Thực hiện không đầy đủ các báo cáo định kỳ và
chuyên đề. (Trừ 2đ )
+ Không thực hiện báo cáo: (trừ 1đ)
3
8
3
B/ Đánh giá, xếp loại công đoàn cơ sở vững mạnh
1. Thang điểm:
Thang điểm làm căn cứ để xây dựng bảng chấm điểm: 100 điểm

- Tiêu chuẩn 1: 60 điểm
- Tiêu chuẩn 2: 40 điểm
2. Căn cứ xếp loại và điều kiện xét công nhận CĐCS vững mạnh:
2.1. Công đoàn cơ sở vững mạnh
Là những CĐCS có số điểm đạt từ 90 điểm trở lên.
13
2.2. Công đoàn cơ sở đạt vững mạnh xuất sắc:
Là những CĐCS vững mạnh đạt từ 96 điểm trở lên và kèm theo các điều kiện sau:
- Không có tai nạn lao động và sự cố cháy nổ nghiêm trọng gây chết người.
- Không có đoàn viên, CBCCVC, LĐ vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật từ
cảnh cáo trở lên (đối với CĐCS cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp). Đối với
CĐCS khu vực SXKD không có đoàn viên, người lao động vi phạm pháp luật bị
xử lý kỷ luật mức b (tại điều 84 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao
động đã được Quốc hội thông qua ngày 02/4/2002) trở lên
- Không có chỉ tiêu nào của tiêu chuẩn 1 đạt điểm 0.
2.3. Công đoàn cơ sở khá
Là những CĐCS có số điểm đạt từ 70 đến 89 điểm
2.4. Công đoàn cơ sở trung bình
Là những CĐCS có số điểm đạt từ: 50 đến 69 điểm
2.5. Công đoàn cơ sở yếu kém: đạt dưới 50 điểm
3. Nguên tắc chấm điểm:
3.1. Nguyên tắc chấm: Làm được phần nào chấm điềm phần đó, không làm
thì không có điểm:
3.2. Khi được phúc tra các đơn vị phải trình đủ các loại văn bản giấy tờ như:
Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, sổ kế hoạch công tác Công đoàn, sổ
danh sách đoàn viên, sổ ghi biên bản họp ban chấp hành, sổ sinh hoạt công đoàn,
sổ thu chi tài chính công đoàn, có báo cáo dự toán, quyết tóan được CĐ cấp trên
phê duyệt, có quy chế phối hợp công tác giữa chính quyền và công đoàn, quy chế
hoạt động của BCH CĐ, báo cáo quý, 6 tháng, năm (lưu), quy chế hoạt động của
UBKT, chương trình công tác của UBKT.

C. Tổ chức thực hiện
I. Đối với CĐCS:
1. Căn cứ vào hướng dẫn này của Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh, hàng năm xây dựng
kế hoạch, nội dung hoạt động công đoàn, định ra mục tiêu và biện pháp cụ thể xây
dựng CĐCS vững mạnh, đồng thời đăng ký với Công đoàn cấp trên trực tiếp quản
lý. Trước mắt các CĐCS bàn với người đứng đầu DN tiến hành ngay việc ký kết
thỏa ước lao động tập thể và xây dựng quy chế về mối quan hệ công tác giữ BCH
CĐCS với người đứng đầu DN (nếu chưa có) và xây dựng quy chế thì căn cứ vào
các văn bản pháp luật hiện hành, rà soát lại để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Phân công ủy viên BCH theo dõi, hướng dẫn nội dung, hoạt động công
đoàn bộ phận, tổ công đoàn.
14
3. Cuối năm tự đánh giá, chấm điểm và công khai kết quả tự đánh giá của
CĐCS cho đoàn viên biết.
4. Báo cáo kết quả đánh giá xếp loại lên Công đoàn cấp trên trực tiếp.
( Riêng CĐCS trực thuộc CĐ ngành TW chấm điêm theo hướng dẫn của CĐ
ngành, kết hợp với các nội dung của hướng dẫn của LĐLĐ tỉnh và báo cáo về CĐ
ngành và LĐLĐ tỉnh )
II. Đối với LĐLĐ huyện,thị xã, công đoàn ngành và CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở.
1. Lập kế hoạch về phát triển đoàn viên, xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh
hàng năm.
2. Chỉ đạo công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn ký xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh
từ đầu năm, xếp loại và ra quyết định công nhận CĐCS, NĐ vững mạnh, xét khen
thưởng và đề nghị khen thưởng đối với những CĐCS, NĐ vững mạnh xuất sắc.
3. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Công đoàn cho cán bộ
CĐCS, NĐ, chú trọng đối tượng cán bộ CĐCS doanh nghiệp ngoài quốc doanh,
HTX, nghiệp đoàn.
III. Về khen thưởng
1. Những CĐCS, NĐ đạt vững mạnh xuất sắc được chọn đề nghị LĐLĐ tỉnh
và Tổng LĐLĐ Việt Nam tặng bằng khen, tặng cờ thưởng CĐCS vững mạnh xuất

sắc (có thành tích đính kèm)
2. Hằng năm LĐLĐ tỉnh chỉ nhận hồ sơ 1 lần trước ngày 20/12. Các LĐLĐ
huyện, thị xã CĐ ngành và công đoàn cơ sở trực thuộc tỉnh khi kiểm tra xếp loại
CĐCS, NĐ xong phải lập hồ sơ đề nghi khen thưởng gửi về LĐLĐ tỉnh cùng với
kết quả tổng hợp xếp loại.
- Thẩm quyền ra quyết định công nhận: Các LĐLĐ huyện, thị xã CĐ ngành,
CĐ Viên chức tỉnh có thẩm quyền quyết định công nhận CĐCS vững mạnh đối
với những CĐCS trực thuộc cấp mình.
- Báo cáo định kỳ về công tác phát triển đoàn viên, xây dựng CĐCS VM về
LĐLĐ tỉnh hạn cuối là 20/12 hàng năm.
- Những đơn vị không gửi báo cáo về CĐ cấp trên trực tiếp sẽ không được
công nhận CĐCS VM.
Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn thực hiện Thông tri số 02/TT-TLĐ ngày
27/01/2000.
Nơi nhận: TM/ ban thường vụ
- LĐLĐ các huyện, thị xã,các Chủ tịch
CĐ Ngành,CĐCS trực thuộc LĐLĐ tỉnh
-CĐCS trực thuộc ngành TW
đóng trên địa bàn
15
- Các Uỷ viên BCH LĐLĐ tỉnh
- Các ban LĐLĐ tỉnh
* Đồng kính gửi:
- Ban Tổ Chức TLĐ.
- Lưu ToC-VP. Phan Quyết
Tổng LĐLĐ Việt Nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
LĐLĐ tỉnh Quảng Trị Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------- --------------------------
Số: /HD-LĐ Đông Hà, ngày 22 thán 5 năm 2007


Hướng dẫn
Nội dung xây dựng CĐCS, NĐ vững mạnh
và tiêu điểm xếp loại CĐCS, NĐ
---------------------
Để đẩy mạnh việc phát triển đoàn viên, xây dựng công đoàn cơ sở vững
mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay;
Căn cứ quy định của pháp luật về quyền Công đoàn và Điều lệ Công đoàn
Việt Nam, Căn cứ Thông tri 01/TTr-TLĐ ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Đoàn
Chủ tịch TLĐ hướng dẫn xây dựng công đoàn cơ sở và nghiệp đoàn vững mạnh.
để thống nhất cách chấm diểm các thông số và đánh giá phân loại, Ban thường vụ
LĐLĐ tỉnh hướng dẫn nội dung tiêu chuẩn và bảng điểm xây dựng CĐCS và
nghiệp đoàn vững mạnh cho các loại hình CĐCS trong các cơ quan Hành chính,
tổ chức CTXH và tổ chức Xã hội hằng năm như sau:
Tiêu chuẩn công đoàn cơ sở vững mạnh trong các cơ quan hành chính, tổ chức
chính trị - xã hội và tổ chức xã hội.
Nội dung
1
điểm
tối đa
2
CĐCS tự
chấm
3
lđlđ huyện, thi,cđ
ngành thẩm định
xếp loại
4
lđlđ tỉnh
phúc tra
5

Tiêu chuẩn 1 (60điểm)
Công đoàn cơ sở đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức
và lao động, tham gia quản lý cơ quan, đơn vị.( Có 6
thông số).
1.1. Phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ chức
thực hiện quy chế dân chủ, tổ chức Hội nghị CBCC .
Giám sát việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp
luật có liên quan đến quyền, lợi ích của cán bộ, công
chức, viên chức, lao động (CBCCVC, LĐ)
20
16

×