Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

LÍ THUYẾT ÔN THI THPTQG 2019 MÔN HOÁ HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 52 trang )

Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG

MÔN HOÁ HỌC
NĂM 2018

Biên soạn : NGUYỄN HỬU TRỌNG
(Lưu hành nội bộ)
Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

1


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

Phụ lục
Lời mở đầu…………………………………………………………………………………...2
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI ......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO ............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC ............................................................................................................. 11
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ.......................................................................................... 12
CHƯƠNG 4’: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ........................................................................ 13
CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO....................................................................................................... 14
CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO ...................................................................................... 15
CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM ................................................................................................ 17
CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL ................................................................ 18
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC .................................................................. 19


CHƯƠNG 10: ESTE – LIPIT ................................................................................................................. 20
CHƯƠNG 11: CACBOHIDRAT ........................................................................................................... 21
1. GLUCOZƠ ............................................................................................................................................ 22
2. FRUCTOZO ......................................................................................................................................... 23
3. SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ ..................................................................................... 24
CHƯƠNG 12 : AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN ............................................................................... 25
CHƯƠNG 13. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME .............................................................................. 28
CHƯƠNG 14: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI .............................................................................................. 30
CHƯƠNG 15: KIM LOẠI KIỀM ........................................................................................................... 33
CHƯƠNG 16: KIM LOẠI KIỀM TH ................................................................................................. 34
CHƯƠNG 17 : NHÔM............................................................................................................................. 36
CHƯƠNG 18: SẮT.................................................................................................................................. 38
CHƯƠNG 19 : CROM ............................................................................................................................. 41
CHƯƠNG 20: Đ NG

HỢP CHẤT Đ NG ....................................................................................... 42

CHƯƠNG 21:NHẬN BI T MỘT S

ION TRONG DUNG D CH .................................................... 43

CHƯƠNG 22 :HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PH T TRIỂN KINH T .................................................... 44
C C CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HO HỌC………………………………45-50

Lời ngõ
Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

2



Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

 Nhằm giúp các em học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản môn Hoá học ở
chương trình học.
 Anh biên soạn quyển : “TÀI LIỆU ÔN THI THPTQG NĂM 2018”
Nguồn tham khảo: Các đầu sách hoá , internet, tài ; tài liệu ôn thi các trường trên cả
nước và sự hỗ trợ nhiều bạn…

Tạo điều kiện :





Các em thuận lợi trong việc ôn thi;
Khi ôn thi đỡ mất thời gian và công sức ghi chép;
Hiệu quả cho kì thi sắp diễn ra;
Đạt điểm cao nhất có thể.
Đây là lần đầu tiên anh soạn và đã rất cố gắng, song cũng không tránh nhiều thiếu
sót. Anh mong sự đóng góp của các em để có một tài liệu hay hơn nữa !!!
Mọi phản ánh và đóng góp xin gửi về:
Gmail:
Facebook: Nguyen Huu Trong
Chúc các em có một mùa thi tốt và đạt kết quả cao/./

“HỌC ĐỂ BI T-HỌC ĐỂ LÀM-HỌC ĐỂ CHUNG S NG-HỌC ĐỂ
TỰ KHẲNG Đ NH CHÍNH MÌNH”

Đức Hoà, ngày 20/4/2018
Biên soạn


Nguyễn Hửu Trọng

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

3


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được.
Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li.
2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được Dung d ch rượu
etylic, đường saccarozơ là những chất không điện li.
Giải th ch t nh d n điện của dung d ch chất điện li: là do trong dung d ch của ch ng có các tiểu
phân mang điện t ch chuyển động tự do được gọi là các ion
3. Sự điện li: Sự điện li là sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li khi
tan trong nước. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình gọi là phương trình điện li.
Ion
Ion
dương(Cation)
âm(anion)
Axit

gốc axit
 Hiđro
Bazơ

Hiđroxit

 kim loại
+
Muối
gốc axit
 kim loại (NH4 ) “
4. Chất điện li mạnh. Chất điện li yếu.
Chất điện li mạnh là chất phân li gần như hoàn toàn. VD: HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, KOH,
Ba(OH)2…
Chất điện li yếu là chất chỉ phân li một phần s phân tử h a tan phần c n lại vẫn t n tại dưới
dạng phân tử. VD: H2S, CH3COOH…
5. A t,
v mu i theo A-rê-ni-ut
Như đã biết, axit là những chất mà phân tử gồm hiđro liên kết với gốc axit, bazơ là những chất
mà phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion hiđroxit Dựa vào quá trình điện li của axit và
bazơ, có thể đ nh nghĩa ch ng như sau : axit là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion
H+ ; bazơ là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion OHˉ. Đ nh nghĩa này mô tả đ ng
hiện tượng nhưng không nêu lên được bản chất của axit, bazơ và vai trò của nước.
Khái niệm về pH: Nếu biểu diễn nồng độ ion H+ của dd dưới dạng hệ thức như sau: [ H+] =10a
(mol/l)
thì s trị a được coi là pH của dung dịch, hay pH = a.
[H+](M) 10-1 10-2 10-3 10-4 10-5 10-6 10-7 10-8 10-9 10-10 10-11 10-12 10-13 10-14
I
pH = 1
2
3
4
5
6
7
8

9 10 11 12 13 14
Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
- Nước nguyên chất hay dung d ch trung tính có pH = 7
- Dung d ch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.
- Dung d ch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác đ nh pH
Thông thường pH được xác đ nh bằng chất chỉ th màu, đó là những chất thay đổi màu tùy
theo giá tr pH của dung d ch. Thí dụ, quỳ t m đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi màu khi pH
= 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có màu đỏ tím
trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10 Người ta còn pha chế hỗn hợp gồm
nhiều chất chỉ th , mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14. Khi cần xác đ nh ch nh xác pH người
ta dùng máy đo pH
+
[H+] = 10-a
] = X.10-a
- lgX
+
-3
+
VD: [H ] = 10
] = 5.10-3
- lg5
-a
-a
[OH ] = 10
– a ; [OH ] = X10
– a + lgX
[OH-] = 10-2
4 – 2 ; [OH-] = 510-2
– 2 + lg5

Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
- Nước nguyên chất hay dung d ch trung tính có pH = 7
- Dung d ch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

4


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
- Dung d ch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác định pH: Thông thường pH được xác đ nh bằng chất chỉ th màu, đó là những chất thay
đổi màu tùy theo giá tr pH của dung d ch Th dụ, quỳ t m đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi
màu khi pH = 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có
màu đỏ t m trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10 Người ta còn pha chế
hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ th , mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14 Khi cần xác đ nh ch nh
xác pH người ta dùng máy đo pH
Tính axit bazơ của dung dịch mu i:

CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
Phân nhóm ch nh nhóm V gồm năm nguyên tố ghi trong bảng dưới đây :
Tên nguyên tố
Kí hiệu hóa học Z Các lớp electron
Bán kinh
Độ âm
nguyên tử
điện
Nitơ
N
7 2 5

0.7 Å
3
Photpho
P
15 2 8 5
1.1 Å
2.1
Asen
As
33 2 8 18 5
1.21 Å
2.0
Stibi (Antimon)
Sb
51 2 8 18 18 5
1.41 Å
1.8
Bitmut
Bi
83 2 8 18 32 18 5
1.46 Å
1.8
Ta sẽ chỉ nghiên cứu hai nguyên tố quan trọng là nitơ và photpho
I. T nh chất củ nit N2: là một chất kh không màu, không mùi, không v , chiếm
khoảng 4/5 thể t ch không kh và nhẹ hơn không kh tan rất t trong nước, hóa lỏng ở -195.8oC và
hóa rắn ở -210oC. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp
1. Tác dụng với hidro ở t0 trên 4000C có Ni làm x c tác
N2 + 3H2  2NH3 + Q
2. Tác dụng với o i: Ở 30000C ( hoặc có tia lửa điện) N2 hóa hợp với O2 tạo ra nitơ oxit, NO
NO + O2  NO2 - Q

Ở nhiệt độ thường, NO hóa hợp ngay với oxi trong không kh tạo ra chất có màu nâu đỏ là nitơ
đioxit
2NO + O2  2NO2 (màu nâu đỏ)
Ngoài ra, người ta còn biết có các oxit khác nữa của nitơ (các oxit này không điều chế được từ
phản ứng trực tiếp của N2 và O2): N2O N2O3, N2O5
3. Điều chế v ứng dụng củ nit
-Trong CN người ta có điều chế N2 bằng cách cất phân đoạn không kh lỏng Hạ nhiệt độ xuống
rất thấp để không kh hóa lỏng Sau đó nâng nhiệt độ lên dần đến –1960C thì N2 sôi và bay lên,
còn lại O2(t0sôi-1830C).
-Trong PTN N2 tinh khiết để nghiên cứu, được điều chế bằng cách đun nóng dung d ch amomi
nitrit bão hòa (NH4NO2 là muối của axit nitrơ HNO2): NH4NO2  2H2O + N2
II. M t s hợp chất củ Nit .
1. Amoniac NH3 là một chất kh không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không kh Có thể
thu amoniac bằng cách đẩy không kh Amoniac hóa lỏng ở -340C và hóa rắn ở -780C, tan được
nhiều nhất trong nước
Tính chất hoá học của amoniac: Dung d ch NH3 có tác dụng làm cho phenolphtalein từ
không màu chuyển thành màu đỏ t m, làm cho quỳ t m đổi thành màu xanh
a. Sự phân hủy: Amoniac phân hủy ở nhiệt độ 600-7000C và áp suất thường 2NH3
 N2 + 3H2
. Tác dụng với n ớc H2O + NH3  NH4+ + OH- dung dịch amoniac là một dung
dịch bazơ yếu
c. Tác dụng với it NH3 + HCl  NH4Cl  Amoniac là một bazơ.
d. Tác dụng với chất o i hó .

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

5


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

a) Tác dụng với O2.

4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O + Q NH3 cháy trong

O2
Khi có chất x c tác và ở nhiệt độ 8500C:
4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q
b) Tác dụng với Cl2 D n kh NH3 vào bình khí Cl2, NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói
trắng
2NH3 + 3Cl2  6HCl + N2  NH3 cháy trong Cl2 tạo khói trắng là những hạt nhỏ tinh
thể NH4Cl
e. Tác dụng với dung dịch mu i củ kim loại m hiđro it l chất không t n.
VD 3NH3 + 3H2O + FeCl3  Fe(OH)3 + 3NH4Cl
2. Muối amoni: Cũng như các muối natri, muối kali , tất các muối amoni đều tan Trong
dung d ch, muối amoni điện li gần như hoàn toàn NH4NO3  NH4+ + NO3ˉ
a Phản ứng trao đổi ion: (NH4)2SO4 + 2NaOH  2NH3 + 2H2O + Na2SO4
Hay NH4+ + OHˉ  NH3 + H2O
Dựa vào tính chất này để nhận biết ion amoni và điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
b. Phản ứng phân hủy: Muối amoni dễ b phân hủy bởi nhiệt.
NH4Cl  NH3 + HCl ; NH4NO2  2H2O + N2 ; NH4NO3  2H2O + N2O
Tầm quan trọng của amoniac: NH3 có nhiều ứng dụng, đặc biệt trong nông nghiệp Dung d ch
amoniac có thể dùng trực tiếp làm phân bón Từ amoniac có thể điều chế ra các muối amoni mà
ứng dụng chủ yếu là phân bón Ngoài ra, còn điều chế được HNO3 và nhiều hóa chất khác như
ure, xođa
3. Axit nitric: HNO3
a. Tính chất vật lí: là một chất lỏng không màu, bốc khói trong không kh ẩm, sôi ở
khoảng 860C Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào, khi đun nóng HNO3 phân hủy sinh ra H2O,
NO2 và O2 . Ngay ở nhiệt độ thường nó đã phân hủy một phần, do vậy HNO3 thường có màu
vàng do có l n NO2 Dung d ch đặc nhất có nồng độ là 68% Axit nitric dễ gây bỏng và có tác
dụng phá hủy da, giấy, vải

b. Tính chất hoá học của axit nitric
b1. T nh chất it: Dung d ch HNO3 có các t nh chất đặc trưng của dd axit: (5t nh chất
cơ bản)
b2. Tính chất oxi hóa mạnh.
a) Với kim loại: oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt và Au
Cu + 4H+ + 4 NO3ˉ  Cu2+ + 2NO3ˉ + 2NO2 + 2H2O (HNO3 loãng thì khí bay ra là
NO)
dung dịch HNO3 đặc và nguội kh ng tác dụng với Fe và Al
b) Với phi kim: Dung d ch HNO3 có thể oxi hóa một số phi kim như S, C, P các
phi kim b oxi hóa tới mức cao nhất. Thí dụ, cho từng giọt dung d ch HNO3 đặc vào than đung
nóng, than bùng cháy
4HNO3 + C  2H2O + CO2 + 4NO2 Than bùng cháy
6HNO3 + S  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Lưu huỳnh tan nhanh
Điều chế it nitric
PTN: Cho dung d ch H2SO4 đặc tác dụng với dung d ch muối nitrat thí dụ NaNO3 và đun nóng
nhẹ :
NaNO3 + H2SO4  NaHSO4 + HNO3
(Để thu được HNO3, người ta chưng cất dung d ch trong chân không)
TCN: Nguyên liệu chính là NH3 và O2.
4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q.
Cho nitơ oxit hóa hợp với oxit của không khí ở nhiệt độ thường 2NO + O2  2NO2
Tiếp theo, cho nitơ đioxit hóa hợp với nước trong điều kiện có oxi 4NO2 + O2 + 2H2O 
4HNO3
Bằng phương pháp này để điều chế được dung d ch HNO3 khoảng 50%.

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

6



Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
**Tầm qu n trọng củ
it nitric: là một trong những hóa chất cơ bản được dùng vào việc sản
xuất các muối nitrat (muối này có nhiều ứng dụng mà chủ yếu là làm phân bón hóa học), thuốc
nổ, phẩm nhuộm và dược phẩm
4. Muối nitrat: Muối nitrat là muối của axit HNO3: NaNO3, Ca(NO3)2, Fe(NO3)3 ,
AgNO3 Ở thể rắn, muối nitrat là những tinh thể ion Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước
và là những chất điện li mạnh Để nhận biết dung d ch muối nitrat, người ta cho Cu + HCldd:
3Cu + 8H+ + 2NO3ˉ  3Cu2+ + 2NO (hóa nâu) + 4H2O
Khi nung nóng, muối nitrat b phân hủy. Muối của những kim loại mạnh thì phân huỷ
thành nitrat và oxi, Muối của một số kim loại thì phân hủy thành oxit kim loại, nitơ đioxit và oxi
Vì vậy, ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi, và là những chất oxi hoá mạnh. Cho
muối nitrat vào than nóng đỏ, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat và chất hữu cơ dễ dàng bắt
cháy và cháy mạnh. Thuốc s ng đen là hỗn hợp gồm 75% KNO3, 10% S và 15% C.
III. Tính chất của photpho
Hai dạng thù hình quan trọng của nguyên tố photpho là photpho trắng và photpho đỏ.
1. Photpho trắng là khối trong suốt trông giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh thể lập phương,
trong tinh thể các nguyên tử P liên kết với nhau thành từng “đơn v cấu tr c” gồm 4 nguyên tử
nằm ở bốn đỉnh của một hình tứ diện đều. Mỗi nguyên tử P có ba liên kết cộng hóa tr với ba
nguyên tử P khác. P trắng mềm, dễ nóng chảy(440C), dễ bay hơi (sôi ở 2870C), không tan trong
nước, nhưng tan trong một số dung môi không cực như benzen Ptrắng rất độc Hơn nữa nó lại
rất dễ gây bỏng. Vì vậy phải hết sức cẩn thận khi dùng Ptrắng.
2 Photpho đỏ là một chất bột màu đỏ, có cấu tr c phức tạp Nguyên tử P nào cũng có ba liên
kết với nguyên tử P lân cận Do cấu tạo như vậy, Pđỏ khó nóng chảy hơn, trong khoảng từ 500 0
C đến 6000C nó mới từ từ hoá lỏng, và nếu thực hiện dưới áp suất cao nó sẽ thăng hoa Pđỏ
không tan trong bất kì dung môi nào Khác với Ptrắng, Pđỏ kh ng độc Dưới tác dụng của nhiệt
hoặc ánh sáng Ptrắng chuyển dần thành Pđỏ Ngược lại, khi nung nóng dưới áp suất cao làm cho
Pđỏ thăng hoa, rồi để nguội thì hơi của nó ngưng tụ lại thành Ptrắng
3. T nh chất hoá học củ photpho
a. Đặc trưng cho t nh hoạt động của photpho là khả năng dễ b oxi hóa Photpho tác dụng dễ

dàng với O2 và b oxi hóa tới mức cao nhất, +5
4P + 5O2  2P2O5
Ngay ở điều kiện thường Ptrắng đã b oxi hóa từ từ bởi oxi của không kh (để bảo quản Ptrắng
phải ngâm nó trong nước) Sự oxi hóa chậm này kèm theo ánh sáng phát ra, màu lục nhạt, nhìn
thấy được khi ở trong tối Trong trường hợp này, năng lượng của phản ứng không phát ra dưới
dạng nhiệt như đa số các phản ứng khác mà dưới dạng ánh sáng Hiện tượng như thế được gọi là
sự phát quang hoá học. Nhiệt độ trên 400C, Ptrắng tự bốc cháy trong không kh
Pđỏ không b oxi hóa trong điều kiện thường (do đó không có hiện tượng phát quang) Nó chỉ
bốc cháy trong không kh khi đun nóng tới 2500C Pcũng tương tác dễ dàng với các phi kim khác
như halogen, lưu huỳnh cho những sản phẩm trong đó nó có số oxi hóa dương (photpho b oxi
hóa) Ngoài ra, photpho còn có thể bốc cháy trong những chất oxi hóa mạnh
b Trong trường hợp chất với kim loại và hidro như Ca3P2, Zn3P2..., PH3, photpho có số oxi
hóa –3. PH3, photphin là một chất kh rất độc, so với NH3, PH3 kém bền hơn, cụ thể là PH3 rất
khó điều chế trực tiếp được bằng phản ứng giữa P và H2. PH3 lại dễ b oxi hóa hơn Ở nhiệt độ
1500, PH3 tự bốc cháy trong không kh theo phản ứng:
2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O
Nếu có l n hợp chất điphotphin P2H4 thì PH3 tự bốc cháy ngay trong không kh ở điều kiện
thường (t nh chất này giải th ch một hiện tượng đôi khi gặp ở nghĩa đ a nơi có PH 3 thoát ra từ
những tử thi đang thối rữa mà vì mê t n người ta cho rằng đó là “ma trơi”)
c. Ứng dụng v điều chế photpho
- Phần lớn P được dùng để điều chế axit photphoric theo sơ đồ: P P2O5 H3PO4 Pđỏ
được dùng để chế tạo diêm Thuốc gắn ở đâù que diêm gồm một chất oxi hóa như KClO3 hay
KNO3 , một chất dễ cháy như S , và keo d nh Thuốc quét bên cạnh hộp diêm là bột photpho

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

7


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

đỏ và keo d nh Để tăng độ cọ sát còn thêm bột thủy tinh nghiền m n vào cả hai thứ thuốc trên
Khi quẹt đầu que diêm vào lớp thuốc ở hộp diêm, Pđỏ nóng lên và gặp chất oxi hóa nó liền bốc
cháy, làm cho lưu huỳnh bắt cháy rồi que diêm bằng gỗ cũng cháy theo
- Vì hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên photpho không tồn tại ở dạng tự do, chỉ
thấy ở dạng canxi photphat Ca3(PO4)2, có trong hai loại quặng là apatit và photphoric Nước ta
có cả hai loại quặng này, đặc biệt quặng apatit với thành phần ch nh là 3Ca3(PO4)2 .CaF2 với trữ
lượng rất lớn ở Lào Cai
Trong công nghiệp người ta điều chế photpho bằng cách nung trong lò điện hỗn hợp gồm
canxi photphat, silic đioxit (cát) và than
IV. P2O5 v
it photphoric H3PO4
1. P2O5, o it t ng ứng củ H3PO4: là một chất rắn, màu trắng, thăng hoa ở 3590C.
P2O5 rất háo nước, vì vậy nó được dùng làm chất khô Khi tương tác với nước vừa đủ, nó tạo nên
axit photphoric:
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Trong P2O5 và H3PO4, P có số oxi hóa +5 Khác với nitơ, photpho có độ âm điện nhỏ nên bền
hơn ở mức +5 Do vậy, H3PO4 và P2O5 khó b khử, không có t nh chất oxi hóa như HNO3
2. T nh chất vật l củ
it photphoric
H3PO4 là một chất rắn, không màu, nóng chảy ở 42 50C Nó dễ chảy nước (h t hơi nước trong
không kh ẩm), và tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
3. T nh chất hoá học củ
it photphoric
a. H3PO4 là một triaxit, nó có thể cho một, hai hay ba proton
b. H3PO4 là một axit trung bình, nó yếu hơn so với các axit HCl, H2SO4, HNO3... Trong dung
d ch, H3PO4 điện li theo ba nấc và ngay nấc 1 cũng chỉ điện li một phần, ở nấc 2, nấc 3 sự điện li
lại càng yếu hơn Các phương trình điện li :
H3PO4  H+ + H2PO4ˉ ; H2PO4ˉ  H+ + HPO42ˉ ; HPO42ˉ  H+ + PO43ˉ
Trong dung d ch H3PO4, ngoài những phân tử H3PO4 còn có các ion H+ , H2PO4ˉ , HPO42ˉ và
PO43ˉ.

Dung d ch H3PO4 có các t nh chất hóa học của dung d ch axit Cụ thể là, dung d ch H3PO4 có
tác dụng lên chất chỉ th màu Dung d ch H3PO4 tác dụng với dung d ch bazơ và oxit bazơ Trong
các tương tác này, tuỳ theo lượng của H3PO4 và lượng chất tác dụng sẽ cho những sản phẩm
muối trung hoà hay muối axit Th dụ : nếu tỉ lệ n H3PO4 : n NaOH = 1:1, thì ta có phương trình:
H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 + H2O hay H+ + H2PO4ˉ + Na+ + OHˉ  Na+ + H2PO4ˉ + H2O
H3PO4 có thể tác dụng với những kim loại có t nh khử mạnh hơn so với hiđro và cho kh H 2
bay ra.
4. Mu i photph t: có 3 muối: muối trung hoà và 2 muối axit (hiđrophotphat và
đihiđrophotphat) Tất cả các muối trung hoà và muối axit của kim loại kiềm và amoni đều tan
trong nước Với các kim loại khác chỉ muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan
hoặc tan t trong nước
5. Điều chế v ứng dụng củ
it photphoric
Trong công nghiệp, người ta điều chế H3PO4 bằng cách cho dung d ch H2SO4 đặc có dư tác
dụng với canxi photphat Ca3(PO4)2 tán nhỏ ( lấy từ quặng apatit hoặc quặng photphorit):
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4
CaSO4 tan t nên kết tủa lắng xuống, H3PO4 còn lại trong dung d ch H3PO4 điều chế được,
dùng để sản xuất phân bón hoá học (phân lân)
6. Phân đạm: cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3ˉ và ion amoni
+
NH4 Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protit thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển mạnh,
nhanh, cánh lá xanh tươi, cho nhiều hạt, nhiều củ hoặc nhiều quả Phân đạm được đánh giá theo
tỉ lệ % về khối lượng của n tố N

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

8


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

a. Phân đạm moni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 Các muối này được điều chế từ amoniac
và axit tương ứng Muối amoni có dạng tinh thể nhỏ không màu (để phân biệt, (NH4)2SO4
thường được nhuộm màu xanh) và rất dễ tan Muối amoni có khả năng làm cho đất chua thêm
(có pH < 7), do đó chỉ th ch hợp cho loại đất t chua, hoặc đã được khử chua từ trước (dùng
CaCO3 hoặc CaO) Ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni b phân hủy cho NH3
bay ra Do vậy, việc bảo quản phân đạm amoni cần để nơi thoáng mát và tránh l n với các chất
bazơ (vôi sống, vôi tôi ) (NH4)2SO4 và NH4NO3 thuộc loại phân đạm được dùng phổ biến ở
trên thế giới Amoni nitrat có tỉ lệ % N cao (35%), tuy nhiên nó dễ chảy nước (do h t hơi nước
trong không kh ẩm) và đóng cục, không th ch hợp với điều kiện không kh có độ ẩm thường khá
cao ở Việt Nam
. Phân đạm ure(NH2)2CO: là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có %N rất cao(46%), không
làm thay đổi độ axit-bazơ của đất do đó th ch hợp với nhiều loại đất trồng Có nhiều phương
pháp để tổng hợp ure, thường là từ NH3 và CO2 (ở nhà máy phân đạm Hà Bắc, tổng hợp ure theo
phương pháp này) Trong đất, ure biến đổi l n thành amoni cacbonat theo phản ứng sau:
(NH2)2CO + 2H2O(NH4)2CO3 Nhược điểm của ure là dễ chảy nước, tuy t hơn so với muối
nitrat, vì vậy phải bảo quản ở nơi khô ráo
c. Phân đạm nitr t. Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2 Các muối này được điều chế
từ axit nitric và cacbonat kim loại tương ứng Phân đạm nitrat dễ chảy nước, khó bảo quản
7. Phân lân: cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng ion photphat PO43-. Phân lân
đặc biệt cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng, nó th c đẩy các quá trình sinh hóa, quá trình trao
đổi chất và năng lượng của thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng cứng cáp, cành lá khỏe, hạt
chắc, quả hoặc củ to Phân lân đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng
photpho có trong thành phần của nó Nguyên liệu để chế biến phân lân là quặng apatit và
photphorit, có thành phần ch nh là Ca3(PO4)2.
. Phân lân tự nhiên: Có thể dùng trực tiếp bột quặng photphat làm phân bón
Ca3(PO4)2 tuy không tan trong nước nhưng tan được trong một số axit hữu cơ có sẵn trong đất,
hoặc được tiết ra từ rễ một loại cây Vì vậy bột quặng photphat chỉ được dùng ở những vùng đất
chua hoặc một số loại cây nhất đ nh Về loại phân này, ở nước ta sản xuất phổ biến dạng phân
lân nung chảy Cách điều chế Phân lân nung chảy: Trộn bột quặng photphat và loại đá có
magie(VD đá bạch vân còn gọi là đolomit CaCO3.MgCO3) đã đập nhỏ, rồi nung ở nhiệt độ cao,

trên 10000C Sau đó làm nguội nhanh và tán thành bột Phân lân nung chảy có dạng tinh thể nhỏ
màu xanh, hơi vàng, trong như thuỷ tinh nên gọi là phân lân thuỷ tinh
b. Supephotphat: Thông thường gọi là supe lân, dạng bột màu trắng xám hoặc s m, với thành
phần ch nh là muối tan được, đó là Ca(H2PO4)2 Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép
a) Supephotphat đơn: Trộn bột quặng photphat với dung d ch axit sunfuric đặc, phản ứng sau
đây xảy ra:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Phản ứng tỏa nhiệt làm cho nước bay hơi Người ta thêm nước vừa đủ để muối CaSO4 kết tinh
thành muối ngậm nước: CaSO4 .2H2O (thạch cao) Supephotphat đơn là hỗn hợp của canxi
đihiđrophotphat và thạch cao.
b) Supephotphat kép: Trộn bột quặng photphát với axit photphoric, phản ứng sau đây xảy ra :
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2
Trong thành phần của supephotphat kép không có l n thạch cao, do đó tỉ lệ %P2O5 cao hơn
c. Amophot.
Cho amoniac tác dụng với axit photphoric thu được hỗn hợp NH4H2PO4, (NH4)2HPO4. Hỗn
hợp các muối này có tên là amophot, nó là một thứ phân bón phức hợp có cả các nguyên tố N và
nguyên tố P Phân đạm nitrat dùng th ch hợp cho những vùng đất chua và mặn
8. Phân kali: cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng nguyên tố ion K+. Phân
kali gi p cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, bột, chất xơ, chất

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

9


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
dầu và tăng cường sức chống bệnh, chống rét và ch u hạn của cây Phân kali được đánh giá theo
tỉ lệ % về khối lượng của kali oxit K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó
Kali clorua KCl là loại phân kali được dùng nhiều nhất, có dạng tinh thể nhỏ, v rất mặn và rất
dễ tan Kali clorua được điều chế từ những quặng có KCl như sinvinit, cacnalit Sinvinit là một

hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và NaCl Để tách riêng KCl và NaCl người ta dựa vào độ tan của
ch ng thay đổi khác nhau khi nhiệt độ tăng lên, cụ thể là :
Nhiệt độ
200C
500C
1000C
Độ tan của NaCl
35,8g
37,5g
39,1g
Độ tan của KCl
34,7g
48,3g
56,6g
Ngoài ra, có thể dùng các muối K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt) làm phân kali

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

10


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
I. Cacbon
Cấu hình electron: 1s22s22p2, C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA Một số dạng thù hình cơ bản của
C là: kim cương, than chì, fuleren C thể hiện t nh khử(chủ yếu) hoặc t nh oxi hóa
1 Tác dụng với O2:
C + O2  CO2 ; CO2 + C  2CO
2 Tác dụng với hợp chất: HNO3đặc, H2SO4đặc, KClO3, các oxit của kim loại…

3 Tác dụng với H2(có x c tác,t0):
2H2 + C  CH4
3 Tác dụng với kim loại ở t0cao tạo thành cacbua: C + Al  Al4C3
Tùy theo dạng thù hình, C có những ứng dụng khác nhau, VD kim cương dùng làm đồ
trang sức, dao cắt k nh… Các loại C khác dùng làm chất khử trong luyện kim, thuốc pháo, thuốc
nổ đen, nồi nấu chảy các kim loại, than hoạt t nh, chất độn trong sản xuất cao su, mực in…
II. Hợp chất củ C c on
1. Cacbon monooxit CO: Là chất kh không màu, không mùi, không v , rất t tan trong
nước, bền với nhiệt rất độc, không tác dụng với nước, axit, kiềm ở điều kiện thường CO được
dùng làm chất khử trong công nghiệp luyện kim
PTN : CO được điều chế bằng cách: HCOOH H2SO4đặc, t0 CO + H2O
CN: C + H2O  CO + H2 hoặc C + CO2  2CO
2 Cacbon đioxit CO2: là chất kh không màu, không mùi, t tan trong nước, là oxit axit, ở
trạng thái rắn CO2 tạo thành khối trắng gọi là “nước đá khô” hay tuyết cacbonic CO 2 không
cháy và không duy trì sự cháy nên được dùng để dập tắt các đám cháy
PTN:
CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
TCN: CO2 được điều chế bằng cách thu hồi từ quá trình đốt cháy than để cung cấp năng lượng
cho các quá trình sản xuất khác, hoặc được thu hồi từ các sản phẩm dầu mỏ…
3 Muối cacbonat: muối cacbonat của kim loại kiềm và đa số muối hiđrocacbonat tan
được trong nước, các muối còn lại hầu như không tan, dễ tác dụng với dung d ch axit Muối
cacbonat dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp, NaHCO 3 dùng làm thuốc đau dạ
dày…
III. Silic v hợp chất củ Silic
Silic có 2 dạng thù hình là Si tinh thể(là chất bán d n) và silic vô đ nh hình Trong p/ứ
hóa học Si vừa thể hiện t nh khử, vừa thể hiện t nh oxi hóa
Si + O2  SiO2 , Si + 2Mg  Mg2Si
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất, tồn tại chủ yếu
ở dạng SiO2 Si được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, tế bào quang điện, pin mặt trời…
SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước, tan chậm trong kiềm, tan được trong

HF, SiO2 là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh đồ gốm
SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O, SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O.
Axit Silixic là chất rắn ở dạng keo, không tan trong nước, là axit rất yếu, yếu hơn axit
cacbonic.
Muối Silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm là tan được, dung d ch đậm đặc Na2SiO3 và
K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng
còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh, sứ
Công nghiệp Silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, ximăng từ những hợp
chất thiên nhiên của Silic và các hóa chất khác

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

11


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ
- Các phép phân t ch đ nh t nh và phân t ch đ nh lượng
+ Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ CxHyOzNt rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng
các dung d ch H2SO4 đặc, KOH (hoặc Ca(OH)2 ) thì mCO2 khối lượng bình đựng dung d ch kiềm
tăng (lưu ý có xảy ra phản ứng của CO2 với các chất trên. mH2O = khối lượng bình đựng dung
d ch H2SO4 tăng Nitơ đưa về khí N2 sau đó sác đ nh thể t ch kh nitơ
Một số biểu thức tính:
n C  n CO2  mC 

mCO2 .12
44

n H  2.n H2O  m H 


n N2 =

%C=

VN 2

=>

22,4

hoặc mC = mCO2 .12

m H2O .2

mN =

hoặc mH = nH = 2n H2O

18
VN2 .28

=> mO =a-(mC +mH +mN)

22,4

m .100
m .100 ;
mC .100 ;
; =>

%H= H
%N= N
a
a
a

%O  100%  (%C  %H  %N )

C CH THI T LẬP CÔNG THỨC PH N TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Công thức đơn giản nhất: Hợp chất hữu cơ có CTTQ CxHyOz tìm tỉ lệ

x:y:x=n C :n H :n O =

%C %H %O
mC m H mO
:
:
:
:
hoặc x:y:x=
12 1 16
12 1 16

- Công thức phân tử : Giả sử chất hữu cơ A có CTTQ CxHyOz và khối lượng mol M, tìm các giá
tr x, y, z
- Lưu ý : M có thể xác đ nh qua tỉ khối của A so với chất kh nào đó
d A/B =

MA
MB


=> MA = MB.dA/B;

d A/H2 =

MA
;
2

d A/H2 =

MA
…………
32

trong c ng điều kiện nhiệt đ v áp suất nếu thể t ch củ h i kh A, B : V A=VB=> nA =
nB
. Dự v o
kh i l ợng các nguyên t
M 12.x 1.y 16.z =>
=
=
=
100 %C %H %O

x=

M.%C
M.%H
M.%O

;y=
;z=
12.100
100
16.100

. Thông qu công thức đ n giản nhất
- Gỉa sử hợp chất hữu cơ X có công thức ĐGN là CaHbOc có khối lượng mol là M thì
- Suy ra CTP tử của X là: (CaHbOc)n = M hay (12a + b + 16c).n = M
c. T nh trực tiếp theo kh i l ợng sản ph m cháy: Đốt cháy chất hữu cơ X(CxHyOz) xác đ nh
được bmol CO2 và c mol H2O => Phản ứng cháy

Cx H y Oz +(x+

y z
y
to
- )O2 
 xCO2 + H 2O
4 2
2

1 mol
a mol

x mol
b mol

y/2 mol
c mol


Ta có tỉ lệ : 1 = x = y ta tìm được x= b ;y= 2c từ giá tr của x, y căn cứ vào M và
a

b

2c

a

a

CTTQ t m ; M = 12x + y + 16z => z= M-(12x+y)
16

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

12


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

CHƯƠNG 4’: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
LẬP CTPT
Phân t ch đ nh tính
(1)
Phân t ch đ nh lượng
(2)
 CT ĐƠN GIẢN NHẤT
Tìm M

CTPT
1. Cách lập CT Đ n giản nhất
A: CxHyOzNt
a. Tìm mC, mH, mN, mO
3
mC  12nCO2  mCO2
11
mH 2O
mH  2nH 2O 
9
mN  28nN2  mN2
mO  mA  mC  mH  mN
b. Lập tỉ lệ:
m m m m
x: y : z :t  C : H : O : N
12 1 16 14
Hoặc
%C % H %O % N
x: y : z :t 
:
:
:
12
1
16 14
đưa về số nguyên nhỏ nhất
 s: p:r :v
CTĐG I: CsHpOrNv
2. Cách tìm M
A

MA = d .M B
B
m
MA = A
nA
MA = 22, 4.d A (ở đktc)
K .mct .1000
MA =
mdm .t
3. Tìm CTPT
a. Từ CTĐG I
CTPT A: (CsHpOrNv)n
Tìm MA n  CTPT
b. Dùng CT
12 x
y 16 z 14t M A




mC mH mO mN mA
12 x
y
16 z 14t M A




%C % H %O % N 100


DANH PHÁP
1.Tên thông th ờng
Theo nguồn gốc tìm ra chúng
2. Tên g c-chức
Tên phần gốc+tên phần chức
3. Tên thay thế
Tên phần thế+Tên mạch C chính
+ Tên phần đ nh chức
a. S đếm và tên mạch chính
S đếm
Tên mạch chính
mono
met
đi
et
tri
pro
tetra
but
penta
pent
hexa
hex
hepta
hept
octa
oct
nona
non
đeca

đec
b. Tên m t s g c hiđrocacbon
hóa tr I:
CH3- : Metyl ; C2H5- : Etyl
CH3-CH2-CH2- : Propyl
(Prop-1-yl)
(CH3)2CH- : isopropyl (Prop-2yl)
CH3CH2CH2CH2- : Butyl
(But-1-yl)
CH3CH(CH3)CH2- : isobutyl
(2-metylprop-1-yl)
CH3CH2(CH3)CH- : sec-butyl
(But-2-yl)
(CH3)3C- : tert-butyl
(2-metylpro-2-yl)
CH3CH(CH3)CH2CH2- : isoamyl
(2-metylbut-1-yl)
CH2=CH- : vinyl
CH2=CH-CH2- : anlyl
C6H5- : Phenyl
C6H5-CH2- : Benzyl
o-C6H4-CH3 : o-tolyl
m-C6H4-CH(CH3)2 :m-cumenyl

Đ NG PHÂN
1. Đồng phân cấu tạo:
Cùng CTPT, khác nhau về
cấu tạo hóa học
Vd: C5H12O có các đồng
phân cấu tạo:

C-C-C-C-C-OH
C

C

C

C

C

C

C

OH

C

C

C

OH
OH

C C C C OH

C C C C


C

C
OH

C

C

C

C

C

C

C
OH
C

C
C
O C

C

C

O


C

C

C

C

C

C

C
C O C C C
C
C
C

O

C

C

C

C C O C C C
C


C

O

C

C

C

2. Đồng phân lập thể:
Cùng CTCT, nhưng khác
nhau về cấu trúc không gian
VD:

Cl

Cl
C

C

H

H cis-đicloeten

Cl

H
C


H

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

C
Cl
trans-đicloeten

13


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
6

7

CH2 CH3

5

1

2

CH3

CH CH=CH CH3

3


4

OH

5

CH3 C

Pent-3-en-2-ol.

1

4

3

CH

2

CH C

CH

CH3

5,5-đimetyl hept-3-en-1-in

CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO

ANKAN (PARAFIN)
Công thức chung: CnH2n + 2 ( n  1 )
(hở, no)
TCHH
1. Phản thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc t0:
as
CH3-CH2-CH3 + Br2 
CH3CHBrCH3
(  HBr )

MONOXICLOANKAN
CnH2n ( n  3 )
(đơn vòng no)
TCHH
1. Phản ứng thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc t0
+
Br + HBr
Br2

(spc)
C chế phản ứng thế:
GĐ 1: Khơi màu phản ứng
as
X  X 
X0  X0

Ngoài ra xiclopropan, xiclobutan còn có phản ứng
cộng mở vòng
-H2, Br2, HBr đều mở được vòng xiclopropan


GĐ 2: Phát triển dây chuyền
R  H  X 0  0 R  HX (1)
0
R  X  X  R  X  X 0 (2)

Ni ,80
 CH3CH2CH3
+ H2 
+ Br2  BrCH2CH2CH2Br
+ HBr  BrCH2CH2CH3
-H2 mở được vòng xilobutan
0

R  H  X 0  ...
.......
GĐ 3: Đứt dây chuyền:
X 0  X 0  X2
0

+ H2  CH3CH2CH2CH3

R X0  R X

R  0R  R  R
2. Phản ứng tách ( gãy liên kết C-C và C-H )
5000 C , xt

CH3CH2CH2CH3 
CH3CH=CH-CH3 + H2
CH4 + CH3CH=CH2

C2H6 + CH2=CH2
3. Phản ứng cháy:
3n  1
CnH2n+2 +
O2  nCO2 + (n + 1) H2O
2
Nhận xét:
+ nH2O  nCO2
0

2. Phản ứng tách
t , xt

CH3[CH2]4CH3 
0

+ H2

3. Phản ứng cháy:
3n
CnH2n +
O2  nCO2 + nH2O
2
Nhận xét:
+ nH2O  nCO2

+ nankan  nH2O  nCO2

+ nmonoxicloankan 


ĐIỀU CH :
Al4C3 + 12H2O  3CH4 + 4Al(OH)3

ĐIỀU CH :

1
nCO
n 2

t , xt

CH3[CH2]4CH3 
0

+ H2

CaO
RCOONa + NaOH (r) 
 RH + Na2CO3
nung

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

14


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
CH3
t , xt
CH3[CH2]5CH3 


0

+ H2

CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN (OLEFIN)
CT Chung: CnH2n ( n  2 )
(hở, có 1 nối đôi)
TCHH
1. Phản ứng c ng:
tac nhan cong
C=C 
 C-C
Tác nhân cộng:
Với: + H2 (Ni, t0)
+ Halogen X2/CCl4
+ Axit H-A
+ H-OH (H+, t0)
Quy tắc cộng Maccopnhicop
2. Phản ứng trùng hợp:

nC=C

(

C C

)n


Monome
Polime
ĐK:
+ Chất trùng hợp phải có liên kết
bội.
+ Có t0, p, xt.
3. Phản ứng oxi hóa:
a) Phản ứng cháy:
3n
CnH2n +
O2  nCO2 + nH2O
2

b) Với dd KMnO4:
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O 
3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

ANKAĐIEN
CT Chung: CnH2n-2 ( n  3 )
(hở, có 2 nối đôi)
TCHH
1. Phản ứng c ng:
C=C-C=C  C-C-C=C
C-C=C-C
 C-C-C-C

ANKIN
CT Chung: CnH2n-2 ( n  2 )
(hở, có 1 nối ba)
TCHH

1. Phản ứng c ng:
CC  C=C  C-C

2. Phản ứng trùng hợp:

2. Phản ứng đime hó v trime
hóa:

nC=C-C=C  (-C-C=C-C-)n

CuCl
2C2H2 
 CH2=CH-CCH
NH 4Cl

Monome

Vinyl axetilen
(But-1-en-3-in)

Polime

3. Phản oxi hóa:
a) Phản ứng cháy:
3n  1
CnH2n-2 +
O2  nCO2 +
2
(n-1)H2O
Nhận xét:

nCn H2 n2  nCO2  nH2O
b) Với dd KMnO4:
 ddKMnO4

C=C-C=C 
C(OH)C(OH)C(OH)C(OH)

C

3C2H2 
benzen
6000 C
3. Phản ứng oxi hóa:
) P cháy: tương tự ankađien

b) Với dd KMnO4:
1.ddKMnO4

CC 
2. H 
HOOC-COOH
1.ddKMnO4

C-CC 
2. H 
C-COOH + CO2
4. Phản ứng thế H ở C mang n i
ba bằng ion bạc:
CHCH + 2[Ag(NH3)2]OH 
AgCCAg + 4NH3 + 2H2O

Tương tự:
R-CCH  R-CCAg
(Dùng để nhận biết ank-1-in)

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

15


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
ĐIỀU CHẾ
H 2 SO4 damdac
CnH2n+1OH 

t0
CnH2n + H2O
e tan ol

CnH2n+1X + KOH 
t0
CnH2n + KX + H2O
Quy tắc Zaixep

ĐIỀU CHẾ
CH3CH2CH2CH3 

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
xt ,t 0
CH3C(CH3)CH2CH3 


CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2
xt ,t 0

ĐIỀU CHẾ
CaC2 + 2H2O  C2H2 + Ca(OH)2
e tan ol
CH2X-CH2X + 2KOH 

CHCH + 2KX + 2H2O
15000 C
2CH4 
 C2H2 + 3H2
lamlanhnhanh

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

16


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM
BENZEN và
ANKYLBENZEN
CT Chung: CnH2n-6 ( n  6 )

STIREN

NAPHTALEN


CH=CH2

CTCT:
TCHH
TCHH
1. Phản ứng c ng:
1. Phản ứng thế H ở vòng
benzen:
C6H5CH=CH2 + Br2 
Với : + Br2 khan, khí Cl2 (Fe)
C6H5CHBr-CHBr
+ HONO2 đ (H2SO4đ)
C6H5CH=CH2 + HCl 
C6H5CHCl-CH3
H NO
+
2
+ NO
2
+
2. Phản ứng trùng hợp và

đồng trùng hợp:
NO2
xt ,t 0
nC6H5CH=CH2 

+
( CH CH2 )n
+

H

2. Phản ứng c ng với H2
(Ni,t0)
Ni ,t
+ 3H2 


TCHH
1. Phản ứng thế:
CH3COOH
+ Br2 


Br
+

H 2 SO4 d
+ HONO2 

NO2
+

nCH2=CH-CH=CH2 +
xt ,t
nC6H5CH=CH2 


(


CH2 CH=CH CH2

HBr

-bromnaphtalen

Polistiren

0

0

CTCT:

H2O

-nitronapphtalen

CH CH2 )n

poli(butađien-stiren)
2. C ng với H2 (Ni, t0)

Với H2 (Ni,t0)
3. Phản ứng oxi hóa:
Với dd KMnO4/H+
CH3
COOH

CH=CH2


CH2 CH3
 H2


Ni ,t 0

 KMnO4


H

CH2CH3

2 H 2


Ni ,1500 C

tetralin
Tetralin 
3 H 2
Ni ,2000 C ,35 atm

4 H 2


Ni ,t 0

đecalin

3. Phản ứng oxi hóa bởi O2

3. Phản ứng oxi hóa:

COOH

CH=CH2

 O2 ( kk )


V O ,300 4500 C
2 5

 KMnO4


H  ,t 0

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

17


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
ĐIỀU CH :
xt ,t
Hexan 
 Benzen
4 H 2


ĐIỀU CH :
CH 2 CH 2
Benzen 
 Toluen
H

xt ,t
Heptan 
 Toluen
4 H 2

xt ,t
Toluen 
 Stiren
 H2

0

0

O
C
O

0

C
O


Anhiđrit phtalic
Thủy phân anhiđrit phtalic ta sẽ
được axit phtalic

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL
DẪN XUẤT HALOGEN
CT Chung: R-X; RX2, RX3,

TCHH
1. Phản ứng thế halogen
bằng nhóm –OH:
 NaOH
Ankyl-X 
 Ankylt 0 ,(  NaX )
OH
CH3CH2CH2X + NaOH
t


0

CH3CH2CH2OH
+ NaX
 HOH
Anlyl-X 
 Anlylt 0 ,(  HX )
OH
CH2=CHCH2-X + NaOH
loang


 CH2=CHCH2OH +
t0
NaX
 NaOH loang

Phenyl-X 
t0
không pư
C6H5-X
Vinyl-X

PHENOL
Chất đơn giản: C6H5OH

ANCOL
R(OH)x

TCHH
1. Tính axit:
 NaOH
C6H5OH 
C6H5ONa
+H2O
 CO2  H 2O
C6H5ONa 
C6H5OH +
NaHCO3
2. Phản ứng thế H ở vòng
benzen:
OH


TCHH
1. Phản ứng thế H trong nhóm OH
. PƯ chung của ancol:
x
R(OH)x + Na  R(ONa)x +
2
H2

+ Br2 (dd) 
OH
Br
Br
+

. PƯ riêng của glixerol:
Làm tan Cu(OH)2 tạo dung d ch
màu xanh da trời
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 
CH2 OH

HO

CH O Cu

HBr

CH2 OH

CH2


O CH

HO

+ 2H 2O

CH2

Br
2,4,6-tribrom phenol ( 
trắng)

2. PƯ thế nhóm –OH:
H 2 SO4
 C2H4 + H2O
C2H5OH 
1700
C6H5-X hoặc CH2=CH-X chỉ 3. Ảnh h ởng qua lại giữa CH CH(OH)-CH CH
3
2
3
tác dụng được trong điều kiện nhóm (-OH) và g c (-C6H5)
H 2 SO4


1800 C
NaOH đặc, có t0, P cao.
trong phân tử C6H5OH:
CH3CH=CH-CH3 +

Br-C6H4-CH2Br + NaOH
0
H
O
t
2
 Br-C6H4CH2OH *C6H5OH + NaOH 
loãng 
Quy
tắc Zaixep
+ NaBr
C6H5ONa +
H2O
H 2 SO4
 C2H5OC2H5
2C2H5OH 
Br-C6H4-CH2-Br + NaOH
C2H5OH + NaOH  không
1400 C
đặc, dư
+ H2O

t 0 , Pcao
3. PƯ o i hó :
 NaO-C6H4CH2OH
. PƯ cháy:
+ NaBr + H2O
3n  1
*C6H5OH + 3Br2 (dd) 
CnH2n+1OH +

O2 
C6H2Br3OH +
2
2. PƯ tách HX

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

18


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
CH3-CHBr-CH2CH3
 KOH


e tan ol
CH3CH=CH-CH3 + KBr
+H2O
Quy tắc Zaixep

3HBr
C6H6 + Br2 (dd)  không pư
*C6H5OH + HCl  không pư
C2H5OH + HCl  C2H5Cl +
H2O

nCO2 + (n+1) H2O
Nhận xét:
nCn H2 n1OH  nH2O  nCO2
b. Oxi hóa bởi CuO, t0:

 CuO
 Anđehit
Ancol bậc I 
t0
 CuO
Ancol bậc II 
 Xeton
t0
 CuO
 không
Ancol bậc III 
t0


3. PƯ với Mg (ete khan):
ete khan
R-X + Mg 
R-Mg-X
 HOH
R-Mg-X 
 RH
ROH
1.CO2
 R-COOH
R-Mg-X 
2. H 

ĐIỀU CH : Từ hiđrocacbon
as
CH4 + Br2 

 CH3Br +
HBr
CH2=CH2 + Br2 
CH2BrCH2Br

ĐIỀU CH : Từ benzen
 CH 2 CH CH3

C6H6 
H
1.O2 ( kk )
C6H5CH(CH3)2 

2. H 2 SO4

C6H5OH + CH3COCH3

ĐIỀU CH : Từ anken hoặc
d n xuất halogen
 HOH
CnH2n 
CnH2n+1OH
H 2 SO4loang
t
R-X + NaOH 
 R-OH +
NaX
0

Fe

C6H6 + Br2 
 C6H5Br +
HBr

CHƯƠNG 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT
XETON
AXIT CACBOXYLIC
R(CHO)x
R(CO)xR1 hoặc R(CO)x
R(COOH)x
HCH=O; CH3CHO;
CH3COCH3; CH3COCH=CH2
HCOOH; CH3COOH
O=CH-CH=O; …
C6H5-CO-CH3; …
HOOC-COOH; …
TCHH
TCHH
TCHH
1. PƯ c ng:
1. PƯ c ng:
1. Tính axit:
Ni ,t 0
Ni ,t 0
-Điện li trong dd, làm quỳ tím


RCH=O + H2 
RCOR1 + H2 

hó đỏ.
RCH2OH
RCH(OH)R1
, o it
,
Ancol bậc
Ancol bậc II -PƯ với:
mu i củ
it yếu h n, kim
I
RCOR1 + HCN 
loại
tr
ớc
H
CN
-Liên kết hiđro liên phân tử
RCH=O + HCN 
R C OH bền hơn so với ancol nên t0s
RCH(CN)OH
cao hơn
R1
2. PƯ o i hó :
2. PƯ tạo thành dẫn xuất
a. Với dd Br2, dd KMnO4:
2. PƯ o i hó :
axit:
Anđehit làm mất màu dd Br2,
Xeton:
H 2 SO4 d

RCOOH + HOR1 
dd KMnO4 ở điều kiện thường -Không làm mất màu dd Br2
t0
RCHO + Br2 + H2O 
-Không làm mất màu dd
RCOOR1 + H2O
RCOOH +
KMnO4 ở đk thường
Este
2HBr
-Không tráng bạc.

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

19


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
3RCHO + 2KMnO4 + KOH

3RCOOK + 2MnO2 +
2H2O
b. Với AgNO3 / NH3:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH 
RCOONH4 + 3NH3 + H2O +
2Ag
HCHO + [Ag(NH3)2]OH 
(NH4)2CO3 + NH3 + H2O +
4Ag
R(CHO)x + 2x[Ag(NH3)2]OH


R(COONH4)x + 3xNH3 +
xH2O + 2x Ag

* Khi đun nóng với dung d ch
KMnO4 / H+ ,xeton b gãy
mạch cacbon ở nhóm -CO- tạo
thành hỗn hợp các axit
cacboxylic
VD:
 KMnO4
CH3COCH3 

H  ,t 0
CH3COOH +
HCOOH

P2O5
2RCOOH 
(RCO)2O
(  H 2O )

Anhiđrit của
RCOOH
3. PƯ ở g c hiđroc c on:
a. Thế ở g c no:
VD:
 Cl2 , xt P
CH3CH2COOH 


(  HCl )

CH3CHClCOOH
3. PƯ thế ở g c hiđroc c on:
Thế ở cacbon 
VD:
. PƯ thế ở g c th m:
CH3-CO-CH3 + Br2
 HONO2
C6H5-COOH 
CH3COOH
H 2 SO4 d (  H 2O )


COOH
CH3-CO-CH2Br +
NO2
HBr
Axit m-nitrobenzoic

Chú ý:
[Ag ( NH3 )2 ]OH
RCHO 
 2Ag
[Ag ( NH3 )2 ]OH
HCHO  4Ag
[Ag ( NH3 )2 ]OH
R(CHO)x 

2xAg

ĐIỀU CHẾ
1. PP chung: Từ ancol bậc I
t0
RCHO + CuO 

RCHO + Cu +
H2O
Anđehit

ĐIỀU CHẾ
1. PP Chung: Từ ancol bậc II
t0
RCH(OH)R1 + CuO 

R-CO-R1 + Cu +
H2O
Xeton

ĐIỀU CHẾ
1. PP chung: Từ dx halogen
 KCN
R-X 
 R-CN
(  KX )

2. PP riêng đc HCHO,
CH3CHO
xt ,t 0
CH4 + O2 
 HCHO +

H2O

2. PP riêng đc eton:
1.O2 ( kk )
C6H5CH(CH3)2 

2.ddH 2 SO4

2. PP riêng đc CH3COOH
 O2 ,(  H 2O )
C2H5OH 

Mengiam

CH3-CO-CH3 +
C6H5OH

CH3COOH
 O2
CH3CHO 
 CH3COOH
xt ,t 0

PdCl2
2C2H4 + O2 

CuCl2

2CH3CHO




 H 2 O , H ,t


(  NH3 )
0

RCOOH

xt ,t

CH3OH + CO 
CH3COOH

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

0

20


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

CHƯƠNG 10: ESTE – LIPIT
1 : ESTE
I.Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì
được este
Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon
Este no đơn chứcmạch hở : CnH2nO2 ( với n  2)

Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at)
vd: CH3COOC2H5: Etyl axetat ; CH2=CH-COOCH3 :Metyl acrylat ; HCOOCH(CH3)2 :
isopropylfomat,
CH3COOCH2C6H5 : benzylaxetat , CH3COOCH= CH2 vinylaxetat …
II.Lí tính :-Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit >
ancol > este.
-Mùi đặc trưng : vd:Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có
mùi dứa.
III.Tính chất hóa học :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng, là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
H 2 SO4 d




to
RCOOR’ + H2O
RCOOH + R’OH
b.Thủy phân trong môi trường kiềm ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
t0
RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
n  nH2O
 ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O. Nếu CO2
=> là este no đơn chức,m hở
(CnH2nO2)
 ESTE có phản ứng tráng bạc  este của axit fomic : HCOOR ( metylfomat : HCOOCH3)
H 2 SO4 đ ,t 0


IV.Điều chế : : Axit + Ancol  Este + H2O

H 2 SO4 đ ,t 0


RCOOH + R’OH  RCOOR’ + H2O.
Ngoài ra 1 s este còn có pp riêng .
2. LIPIT
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
Công thức chung :R1COO-CH2
R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau .

R2COO-CH

R3COO-CH2
Vd : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) : chất béo no ( chất rắn )
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin) chất béo no (chất rắn )
(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) chất béo không no (chất lỏng)
2/ Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc
hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
- không tan trong nước , nhẹ hơn nước .
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: trong môi trường axít  axít béo và glixerol


(C17H35COO)3C3H5

+ 3 H2O


H



to

C17H35COOH + C3H5(OH)3

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

21


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
b. Phản ứng xà phòng hóa:  mu i của axit béo (xà phòng) và glixerol
t0
 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 
Natristearat (xà phòng)
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
Ni


(C17H33COO)3C3H5 + 3 H2 1751950 C
(C17H35COO)3C3H5
lỏng
rắn

CHƯƠNG 11: CACBOHIDRAT

Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : Cn(H2O)m
Cacbohidrat chia làm 3 loại chủ yếu :
+Monosaccarit là nhóm không b thủy phân (gluco
fucto )
+Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit (vd :
S cc ro  1 Glu 1 Fruc …)
+Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit(vd : tinh b t , enlulo  nhiều phân tử Glucozơ )
1. GLUCOZƠ
I.Lí tính.Trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1% .
II.Cấu tạo Glucozơ có CTPT : C6H12O6
Glucozơ có CTCT : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc CH2OH[CHOH]4CHO
. (h/chất hữu c tạp chức)
Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng -gluco v - gluco
III. Hóa tính. Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .
1/ Tính chất của ancol đa chức:
a/ Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường  tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam
nhận biết gluco )
b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit.
2/ Tính chất của andehit:
/ O i hó gluco :
+ bằng dd AgNO3 trong NH3: amoni gluconat và Ag (nhận biết gluco bằng p tráng
g ng)
t0
PT : C6H12O6 + 2 AgNO3 + 2NH3 + H2O 
HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3
+ bằng Cu(OH)2 m i trường kiềm đun nóng:  natri gluconat và Cu2O đỏ gạch (nhận biết
gluco )
b/ Khử gluco

ằng H2  sobitol (C6H14O6)
to
PT : C6H12O6 + H2 Ni,


 C6H14O6

 2 C2H5OH + 2 CO2 
3/ Phản ứng lên men :
C6H12O6 enzim
IV.Điều chế: trong công nghiệp (Thủy phân tinh bột hoặc Thủy phân xenlulozơ, xt HCl)
V. Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột ph ch, …
2. FRUCTOZO: C6H12O6 : đồng phân của glucozơ
+ CTCT mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
+ Tính chất ancol đa chức ( phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam  nhận biết )
OH 


Fructozơ
glucozơ


+ Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ fructozơ b oxi hóa bởi AgNO3/NH3
và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tương tự glucozơ
L u ý: Fructozơ không làm mất màu dd Br2, còn Glucozơ làm mất màu dd Br2.=> phân biệt
glu và fruc

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

22



Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
3. SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ
I. SACCAROZÔ (đ ờng kính) có CTPT: C12H22O11 có nhiều trong cây mía ,củ cải đường ,
hoa thốt nốt …
Saccarozo là m t đi s c rit có cấu tạo 1 g c glucozo và 1 g c frutozo liên kết với nhau qua
nguyên tử oxi.
Không có nhóm chức CHO nên không có phản tráng bạc và không làm mất màu dung d ch Br2.
Tính chất hóa học: Có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân
a) Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu + 2H2O ( nhận biết)
dd maøu xanh lam
H + , t0
b) Phản ứng thủy phân.C12H22O11+H2O  C6H12O6 (Glu)+ C6H12O6 (Fruc)
( sản phẩm của phản ứng thủy phân là Gluvà Fruc đều có pứ tráng bạc
II.TINH BỘT:
Tính chất vật lí: là chất rắn, ở dạng bột vô đ nh hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Cấu trúc phân tử: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích  glucozo liên kết với nhau và có CTPT : (C6H10O5)n .
Các mắt xích  -glucozô liên kết với nhau tạo 2 dạng :không phân nhánh (amilozo) & phân
nhánh (amilopectin).
Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc, các loại củ… ); Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành
hạt có lỗ rỗng.
Tính chất hóa học
H  ,t o
a) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O 
 n C6H12O6 (Glu)
b) Phản ứng màu với iot: Tạo thành hợp chất màu xanh tím  dùng để nhận biết iot hoặc tinh
bột.
III.XENLULOZO có CTPT : (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
- TCVL VÀ TTTN: xenlulozo là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung

môi hữu cơ, nhưng tan trong nước Svayde ( dung d ch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong NH3)
. Bông nõn chiếm gần 98% xenlulozo.
- Cấu trúc phân tử: Xenlulozo là một polisacarit, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozo liên kết
với nhau. Có cấu tạo mạch không phân nhánh.
- Tính chất hóa học:
H  ,t o
 nC6H12O6 (Glu)
a) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O 
b) Phản ứng với it nitric đặc:
H2SO4d,t 0
 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(ñaëc) 
Xenlulozo trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng
không khói.

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

23


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018

CHƯƠNG 12 : AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
Tóm tắt lí thuyết .
Tác nhân

R-NH2

Amin bậc 1
C6H5 – NH2


Tính chất hóa học
Amino axit
protein
H2N-CH-COOH
. . .NH-CH-CO-NH-CH-CO. ..
R
R
R

H2O

tạo dd
bazơ

-

-

-

axit HCl

tạo muối

tạo muối

tạo muối

tạo muối hoặc b thủy phân khi

nung nóng

-

-

tạo muối

thủy phân khi nung nóng

-

-

tạo este

-

tạo kết tủa
trắng

-

Bazơ tan
(NaOH)
Ancol
ROH/ HCl
+ Br2/H2O
0


t , xt

-

Cu(OH)2

-

-

 - và  - aminoaxit
tham gia phản ứng trùng
ng ưng

-tạo hợp chất màu tím

A. AMIN
 Kiến thức trọng tâm:
1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc Hiđrocacbon ta thu
được amin.
NH2

Vd : CH3NH2, C6H5NH2, CH3-NH-CH3 , N(CH3)3 ,
xiclohexylamin ……
*Chú ý : Amin no đ n chức có CTC: CnH2n+3N v Amin no đ n chức , bậc 1 có CTC:
CnH2n+1NH2
2. Đồng phân: Amin thường có đồng phân về mạch Cacbon, v trí của nhóm chức, bậc
amin.
vd: C2H5N (có 2 đp), C3H9N(có 4 đp), C4H11N (Có 8 đồng phân).
3. Phân loại: theo hai cách

a. Theo gốc hođrocacbon: amin béo:CH3NH2, C2H5NH2 và Amin thơm: C6H5NH2,
b. Theo bậc amin: Amin bậc 1: R-NH2 , Amin bậc 2: R-NH-R1 , Amin bậc 3: R- N-R1
4. Danh pháp:
R3
a. Tên gốc chức:
Tên gốc H-C tương ứng + amin
vd:CH3-NH2 :Metylamin ,C6H5NH2 : phênylamin( anilin);CH3CH2CH2NH2 :propylamin
;(CH3)3N: trimetylamin
b. Tên thay thế:
Tên H-C + v trí nhóm chức+ amin,Nếu mạch có nhánh gọi tên nhánh trước
Vd: CH3-NH2 : Metanamin , C2H5NH2 : etanamin ,CH3CH2CH2NH2 : propan-1-amin
5.Tính chất vật lý Amin có phân tử khối nhỏ Metylamin, etylamin , đimetylamin, trimetylamin
là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước; Phân tử khối càng tăng thì: Nhiệt đ sôi tăng dần và
đ tan trong n ớc giảm dần.
6.Tính chất hóa học:

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

24


Tài liệu ôn thi THPTQG 2018
a. Tính bazơ:
- Các amin mạch hở tan nhiều trong nước và dd làm quỳ tím hóa xanh ( làm hồng phenolphtalein
).
- Anilin và các amin thơm khác: không làm đổi màu quì tím
- Tác dụng với axít: CH3NH2 + HCl 
; C6H5NH2 + HCl 
 CH3NH3Cl


C6H5NH3Cl
So sánh lực bazơ : vd : lực bazơ của :
NH2

CH3_NH 2 > NH3 >

NaOH > ( CH3)3N > C2H5NH2 > CH3NH2 >NH3>C6H5NH2> (C6H5)2NH …
b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
NH2

NH2
Br
+ 3 Br
2

Br

H2O

+ 3 HBr
Br
(2,4,6-tribromanilin)

Phản ứng này dùng để nhận biết anilin( tạo kết

tủa trắng )
B. AMINOAXIT :
I. Khái niệm: Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đ ng thời nhóm
amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)

vd: H2N- CH2-COOH ( glyxin )
CH3 CH COOH
NH2
alanin

H2N CH2[CH2]3 CH COOH
NH2
lysin

Danh pháp
*Tên thay thế : axit + v tr + amino + tên axit cacboxylic tương ứng
*Tên bán hệ thống : axit + v trí chữ cái Hi Lạp (  ,  ,  ) + amino axit + tên thông thường của
axit tương ứng

Biên soạn:Nguyễn Hửu Trọ

25


×