Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

xaydung360 vntram bom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.58 KB, 6 trang )

Biện pháp thi công chi tiết
Hạng mục: trạm bơm điểm a (sau điều chỉnh)
I.Giới thiệu chung.

Trạm bơm điểm A là trạm bơm phối kết hợp giữa Dự án nâng cấp Đô thị
Hải Phòng và Dự án đầu t xây dựng công trình thoát nớc ma, nớc thải và
Quản lý chất rắn hải Phòng. Do đó trạm bơm điểm A đợc điều chỉnh
nh sau:
1, Những phần mục giữ nguyên:
- Diện tích mặt bằng nhà trạm bơm và diện tích khu đất xây dựng
trạm bơm.
- Công suất máy bơm và và công suất điện cho toàn trạm
- Hệ thống điện động lực, điều khiển, chiếu sáng và tiếp đất.
- Đờng kính ổng đẩy cho các máy bơm và đờng kính ống góp chung
- Cao độ đáy cống D500 (cống vào trạm bơm) của Dự án nâng cấp đô
thị Hải Phòng.
- ống đẩy chung của trạm bơm trớc mắt vẫn đấu đổ ra sông Lạch Tray
nh thiết kế của Dự án nâng cấp đô thị Hải Phòng. Khi Dự án thoát nớc
ma, nớc thải và quản lý chất thải rắn Hải Phòng thi công sẽ đấu nối lại
để nớc thải chuyển về trạm bơm chính D Hàng.
2, Các phần mục điều chỉnh
Mặt bằng tổng thể : Dịch chuyển vị trí trạm bơm để dành đất cho
xây dựn trạm bơm giai đoạn 2.
Phần thiết kế công nghệ:
- Hố đặt máy sâu hơn trớc 1.4m (trớc: Cao độ đáy hố móng trạm bơm
là -1.10m; nay là -2.50m).
- Bổ xung thêm 01 ống sục đờng kính 100mm và phụ tùng.
- Thay đổi chiều cao lới chắn rác (trớc : Cao 4.0m; nay cao 3.25m).
- Thiết kế lại đoạn ống xả DN500 đổ ra sông Lạch Tray.
Phần thiết kế xây dựng:
- Kéo dài phần tờng BTCT trạm bơm thêm 1.4m.


- Đổ bê tông nghèo mác M200 tạo dốc đáy trạm bơm.
- Hạ thấp sàn đặt van của trạm bơm xuống 1.6m (trớc là +2.9m, nay là
1.3m)
- Bổ sung các nắp đan (phía trên trạm bơm) để phục vụ công tác tháo
nắp song chắn rác và cào rác.
Phần thiết kế xây dựng:
- Xây dựng thêm một hố ga thu nớc ghép sát vào thành trạm bơm.
Kết cấu trạm bơm sau khi điều chỉnh nh sau:
- Trạm bơm rộng 45m2 và đợc chia thành 2 tầng và 1 sàn chứa máy bơm
nằm ở phần tầng ngầm:
1


+ Tầng ngầm là kết cấu tờng và sàn bằng bê tông cốt thép đổ tại
chỗ. Chiều dày tờng bê tông là 300mm, chiều dày sàn là 200mm. Chiều
cao tầng là 6.6m.
+ Tầng nổi là kết cấu khung, sàn bê tông cốt thép toàn khối kết hợp
với hệ tờng xây chịu lực dày 220. Chiều cao tầng là 3.15m.
II. Vật liệu sử dụng.

1.Cốt thép:
- Thép AI( đờng kính 8) Ra = 2100kg/cm2
- Thép AII( đờng kính 10) Ra = 2700kg/cm2
- Các cáu kiện dùng thép CT3
- Cốt thép đợc gia công tại xởng sau đó chở ra công trờng và lắp
đặt tại vị trí đã thiết kế
2. Bê tông:
- Bê tông cột, tờng, sàn mác M300
- Bê tông lót mác M100
- Vữa xi măng mác M75

- Bê tông là bê tông thơng phẩm đợc vận chuyển về công trờng
bằng xe Mix chuyên dụng.
- Vữa đợc trộn tại chỗ bằng máy trộn 250L
3. Vật liệu khác:
- Cát đen
- Đá
- Đất đồi
- Cọc tre
- Xi măng bền sunfat cho kết cấu dới cốt +3.5m ( Do phụ thuộc vào
biện pháp đổ bê tông).
Các loại vật liệu trớc khi đa vào sử dụng đều phải đợc thí nghiệm đạt
yêu cầu.
III. Biện pháp thi công trạm bơm.

1. Thi công phần ngầm trạm bơm:
- Xác định vị trí thi công Trạm bơm, dùng máy đào kết hợp vói thủ
công đào hạ cốt mặt bằng thi công xuống cao độ +2.0m.
- Dùng máy kinh vĩ, xác định vị trí hố móng, dùng cẩu, kết hợp với búa
rung, tiến hành hạ cọc cừ Larsen III dài 12 m gia cố hố móng. Cọc cừ đ ợc
gia cố bằng hệ văng chống ngang H250 (2 tầng văng chống), chi tiết
trong bản vẽ thi công.
- Tiến hành đào đất hố móng bằng máy đào PC200 đến hết tầm với,
phần còn lại đợc đào bằng thủ công đến cao độ -3.4m.
- Sau khi đào đất, sửa hố móng sẽ tiến hành gia cố đáy trạm bơm bằng
cọc tre, chiều dài 3m mật độ 25 cọc/m2 (đóng bằng đầm cóc).
- Rải cát và đầm chặt K95 dày 30cm.
- Đổ bê tông lót móng mác M100 dày100mm bằng thủ công
- Lắp dựng cốt thép và ván khuôn bản đáy
2



- Bê tông bản đáy đợc đổ bằng hộc kết hợp với tời hoặc cẩu.
- Sau khi bê tông đáy đợc 2 ngày, tiến hành tháo dỡ ván khuôn đáy và
lắp dựng cốt thép và ván khuôn tờng trạm bơm. Hệ ván khuôn, cột
chống đợc làm bằng thép định hình.
- Do mặt bằng hạn chế và chiều cao tờng tầng hầm quá lớn nên ta tiến
hành thi công phần thân tầng hầm làm 4 đợt:
+Đợt 1: lắp dựng cốt thép, cốp pha, và đổ bê tông tờng tới cốt từ
cốt -2.5m đến
-0.5m.
+Đợt 2: lắp dựng cốt thép, cốp pha, và đổ bê tông tờng từ cốt
-0.5m đến +1.5m.
+Đợt 3: lắp dựng cốt thép, cốp pha, và đổ bê tông tờng từ cốt
+1.5m đến +3.5m.
+Đợt 4: lắp dựng cốt thép, cốp pha, và đổ bê tông tờng từ cốt
+3.5m đến +4.3m.
- Tại mỗi vị trí mạch ngừng đều có bản thép dày 2mm hoặc băng cách
nớc đặt tại tim tờng chống thấm và đạt sẵn thép chờ để thi công cốp
pha cho đợt sau, khi thi công đến sàn đặt máy bơm phải đợc đặt cốt
thép chờ.
- Sau khi thi công xong các tờng của trạm bơm, tiến hành thi công các
sàn. Sàn đặt trạm bơm đợc thi công sau sàn mái của tầng ngầm.
- Thu dọn ván khuôn, cột chống khỏi tầng hầm của trạm bơm, đổ bê
tông mác M200 tạo dốc mái trạm bơm.
- Do phần kết cấu ngầm của trạm bơm nằm thấp hơn cốt mực nớc ngầm
nên ta bố trí hệ thống rãnh thu nớc ở đáy trạm bơm và đặt máy bơm nớc liên tục để đảm bảo đáy trạm bơm luôn khô nớc( xem bản vẽ).Tạo
điều kiện thi công thuận tiện
2.2. Thi công phần nổi. (bản vẽ TC:)
- Sau khi thi công xong phần tầng ngầm, lấp cát hố móng, tháo dỡ hệ
văng chống ngang sẽ tiến hành thi công phần nổi của trạm bơm.

- Các công tác: cốt thép cột dầm sàn, ván khuôn cột dầm sàn đợc tiến
hành một cách tuần tự theo, tuân theo các tiêu chuẩn về thi công bê
tông cốt thép toàn khối. Chia làm 2 đợt:
+Đợt 1: Cốt thép, ván khuôn, đổ bê tông cột và xây tờng chịu lực
220mm
+Đợt 2: Ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông dầm mái
- Xây tờng dày 220mm kết hợp với việc lắp khuôn cửa, lanh tô. . .
- Kết kấu mái đợc thi công từng bớc theo đúng bản vẽ thiết kế bao gồm:
+ Thi công lớp bê tông xỉ tạo dốc 5% mác M100 bằng thủ công
+ Láng vữa mác 75 dày 25 mm
+ Lát lớp gạch lỗ chống nóng dày 150mm
+ Lát so le 2 lớp gạch lá nem
3. Thi công phần phụ trợ của trạm bơm (bản vẽ TC:)
3


- Sau khi thi công xong phần kết cấu trạm bơm ta tiến hành thi công
phần sân nền và tờng rào của trạm bơm.
3.1 Thi công sân nền. (bản vẽ thi công)
- Tiến hành gia cố nền trạm bơm(tại cốt+2m) bằng cọc tre chiều dài 3m
đóng 25 cọc/m2
- Tôn nền bằng cát vàng đầm chặt k = 0.95 dày 300mm tại cốt +2.0m
bằng đầm cóc
- Tôn nền bằng đất đồi đầm chặt k = 0.95 tới cốt +3.7m.
- Thi công phần kết cấu sân nền dày 500mm tới cốt +4.2
3.2 Thi công lắp đặt đờng ống UPVC D500 từ cống hộp vào trạm
bơm và ống UPVC D500 từ trạm bơm ra kênh thợng lý(bản vẽ thi
công)
- Đờng ống xả nớc là loại ống UPVC có đờng kính 500mm, kéo dài từ trạm
bơm ra miệng xả trên kè của sông thợng lý. Phần này đợc thi công cùng với

quá trình thi công cống hộp An Kim Hải.
+ Gia cố nền bằng cọc tre chiều dài 3m đóng 25 cọc/m2
+ Rải lớp cát đệm dày 300mm
+ Lắp đặt đờng ống UPVC D500
+ Thi công cửa xả ra sông thợng lý
+ Quá trình lấp cát hố móng và hoàn trả đợc tiến hành cùng với quá
trình thi công cống hộp qua đờng Lán Bè.
3.3. Thi công tờng rào xung quanh trạm bơm. (bản vẽ TC:)
- Gia cố nền móng tờng rào bằng cọc tre nh trên tại cốt
- Đổ cát đầm chặt k = 0.95 dày 200mm
- Đổ bê tông lót móng tờng rào mác M100 dày 100mm
- Xây móng tờng rào bằng đá hộc, vữa xây mác 100 (chú ý lắp đặt
hệ thống ống nhựa thoát nớc D50 a1500 độ dốc 2%)
- Thi công hệ giằng móng tờng rào bằng bê tông cốt thép.
- Xây tờng rào xung quanh trạm bơm.
4. Thi công lắp đặt các thiết bị
- Công tác lắp đặt thiết bị bao gồm các phần việc sau:
+ lắp đặt các thiết bị điện, nớc phục vụ trạm bơm
+Lắp đặt các hệ thống đờng ống, máy bơm, dầm cầu chạy theo
nh bản vẽ thiết kế ( Phần này sẽ đợc nhà thầu lập chi tiết cụ thể và
trình duyệt sau)
+Lắp đặt cửa, hệ thống bảo vệ
5. Thi công phần hoàn thiện. (bản vẽ TC:)
- Các công tác hoàn thiện đợc tiến hành sau khi đã xây dựng xong phần
thô của trạm bơm bao gồm các công tác chủ yếu sau:
+ Công tác trát tờng trạm bơm bằng vữa xi măng mác 50 dày 20 mm
+ Công tác sơn tờng trạm bơm gồm 1 lớp màu trắng và 2 lớp vàng
nhạt
+ Công tác hoàn thiện tờng rào, cổng trạm bơm
4



IV. Yêu cầu về kĩ thuật thi công

1. Công tác cốt thép.
* Theo các tiêu chí kĩ thuật về thi công và nghiệm thu cốt thép
- Tẩt cả các công tác cốt thép đợc thi công ngay tại xởng theo thiết kế
sau đó đợc đa ra lắp dựng tại các vị trí đã thiết kế
2. Công tác cốp pha
* Theo các tiêu chí kĩ thuật về thi công và nghiệm thu ván khuôn
3. Công tác bê tông.
* Tuân theo các tiêu chí kĩ thuật bên cạnh đó cần chú ý các điểm sau :
a. Trộn vữa bê tông:
- Bê tông đợc trộn bằng trạm trộn 60m3/h và đợc trộn theo đúng theo
cấp phối đã đợc phê duyệt.
b. Vận chuyển vữa bê tông:
- Bê tông đợc vận chuyển đến công trờng bằng xe Mix chuyên dụng và
đợc vận chuyển đến công trờng một cách nhanh nhất tránh làm bê tông
phân tầng và vẫn giữ đợc tính dễ đổ.
c. Đổ, đầm bê tông:
- Công tác đầm phải đúng kỹ thuật, không đợc kéo hoặc ghì đầm vào
cốt thép và đặc biệt chú ý tới các góc cạnh của kết cấu, các chi tiết chờ
sao cho khi dỡ ván khuôn ra bề mặt bê tông không bị rỗ, các chi tiết chờ
không bị sai lệch.
- Đầm chặt bê tông bằng máy đầm (đầm dùi, đầm bàn, ..). Đầm tới khi
bê tông nổi nớc bề mặt là đạt yêu cầu.
- Khi đổ không để vữa bê tông rơi tự do ở độ cao >1,5m, dùng máng
tôn dẫn vữa bê tông tới chỗ cần đổ.
- Đối với tất cả các kết cấu thấp hơn cao độ +3.5m thì xi măng dùng cho
bê tông là loại xi măng bền sunfat để đảm bảo bê tông không bị ăn

mòn
d. Công tác bảo dỡng bê tông:
- Gặp thời tiết không thuận lợi phải có biện pháp cụ thể cho từng trờng
hợp. Tới nớc bảo dỡng bê tông hằng ngày bằng nớc sạch. Bảo dỡng bê tông
trong 7 ngày (mỗi ngày 3 đến 5 lần bảo dỡng) cho đến khi lấp đất hố
móng thì thôi bảo dỡng.
4. Công tác hoàn thiện
- Công tác hoàn thiện đợc tiến hành theo đúng tiêu chí kỹ thuật và các
quy chuẩn và quy phạm đang hiện hành
* Tất cả các công tác khi thi công cần kết hợp với các bản vẽ thiết
kế.
V.Tổ chức thi công trạm bơm

1. Phơng pháp tổ chức thi công
- Hạng mục trạm bơm đợc tổ chức thi công theo phơng pháp tuần tự là
chủ yếu, một só công tác có thể đợc tiến hành đông thời nếu đảm bảo
yêu cầu kĩ thuật và không gian mặt bằng,
2. Tổ chức nhân lực, máy móc.
5


- Trạm bơm là 1 hạng mục nhỏ khối lợng thi công các công ít nên nhà thầu
chỉ sử dụng 2 tổ đội hỗn hợp cho tất cả các công tác trong hạng mục.
Trong quá trình thi công có kết hợp sử dụng với các loại máy thi công hợp
một cách hợp lí, an toàn và hiệu quả
Vi. An toàn lao động và vệ sinh môi trờng

- Quá trình thi công đợc tuân thủ theo các tiêu chuẩn và quy phạm về
an toàn lao động và vệ sinh môi trờng
1.An toàn lao động:

Cần chú ý một số vấn đề sau:
- Trớc khi thi công phải tổ chức cho cán bộ và công nhân học tập về quy
trình quy phạm an toàn lao động.
- Công nhân trực tiếp thi công và công nhân phục vụ đợc trang bị đầy
đủ các dụng cụ bảo hộ lao động: Khẩu trang, găng tay, ủng, kính bảo
hộ, mũ.. . và có chế độ bồi dỡng độc hại tơng ứng.
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn tại và bố trí ngời hớng dẫn giao thông tại vị
trí xe ra vào công trờng.
- Đảm bảo an toàn cho các công tác dới hố đào sâu nh dùng văng chống
để bảo vệ thành hố đào, có thang lên xuống an toàn, có lới chống các
vật dụng rơi xuống hố. . .
- Các công tác trên giáo cao phải có lan can bảo vệ, có dây an toàn. . .
- Có các biển báo đặt tại các vị trí nguy hiểm để cảnh báo nguy hiểm
về điện, hố sâu, máy thi công. . .
-Trên công trờng luôn luôn có cán bộ phụ trách về an toàn lao động để
giám sát công tác công tác này.
2. Vệ sinh môi trờng:
- Nhà thầu sẽ bảo đảm hiện trờng và các khu vực thi công trong điều
kiện đủ vệ sinh. Để không ảnh hớng tới xấu tới môi trờng và sinh hoạt của
ngời dân xung quanh cụ thể nh :
+ Xe chở vật t vật liệu phải đợc che phủ kín đáo để tránh bụi
và vơng vãi
+ Nớc thải và các vật liệu thải đợc đổ đúng chỗ
+ Có biện pháp vệ sinh tiếng ồn nh che chắn, quy định giờ thi
công bằng máy
+...

6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×