BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN CƠ ĐIỆN NÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHỆ
SAU THU HOẠCH
TẠ HANH
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA BỘ PHẬN BÓC LÁ MÍA TRONG LIÊN HỢP
MÁY THU HOẠCH MÍA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
Chuyên ngành đào tạo: Kỹ thuật cơ khí
Mã số: 62.52.01.03
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. TS. ĐỖ HỮU KHI
2. PGS.TS. LƢƠNG VĂN VƢỢT
HÀ NỘI – 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận án “Nghiên cứu xác định một số thông số cơ
bản của bộ phận bóc lá mía trong liên hợp máy thu hoạch mía” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu, kết quả nêu trong luận án này là
trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác và các thông tin trích dẫn trong luận án đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận án
Tạ Hanh
năm 2014
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy
hƣớng dẫn: TS. Đỗ Hữu Khi - Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu
hoạch, PGS.TS. Lƣơng Văn Vƣợt - Trƣờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội, đã
tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp đỡ để tôi hoàn thành bản luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Viện Cơ điện nông nghiệp và Công
nghệ sau thu hoạch, tập thể cán bộ Trung tâm Máy Nông nghiệp và Thủy khí, bộ
môn Nghiên cứu cơ giới hoá chăn nuôi, bộ môn Điện - Tự động hóa, phòng
Khoa học – Đào tạo và Hợp tác quốc tế thuộc viện Cơ điện nông nghiệp và Công
nghệ sau thu hoạch, Hội cơ khí nông nghiệp Việt Nam; cảm ơn ban Giám hiệu
trƣờng Cao đẳng nghề Cơ khí Nông nghiệp và các đơn vị, cá nhân trong Nhà
trƣờng đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đậu Thế Nhu. Bằng tấm lòng
của mình, thầy đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp trong
và ngoài cơ quan và đặc biệt các thành viên trong Gia đình đã giúp đỡ, ủng hộ
và động viên để tôi hoàn thành bản luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục chữ viết tắt
vii
Danh mục các ký hiệu toán học
viii
Danh mục bảng
xiii
Danh mục hình
xiv
MỞ ĐẦU
1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3
1.1
Tình hình sản xuất mía tại Việt Nam và trên thế giới
3
1.2
Tình hình cơ giới hoá khâu thu hoạch mía
5
1.2.1
Nhu cầu cơ giới hóa khâu thu hoạch mía
5
1.2.2
Yêu cầu cơ giới hóa khâu thu hoạch mía
6
1.3
Tình hình áp dụng công nghệ thu hoạch mía
7
1.3.1
Công nghệ thu hoạch để nguyên cây
7
1.3.2
Công nghệ thu hoạch cắt cây thành đoạn
7
1.4
Tính cấp thiết của việc bóc lá mía bằng bộ phận bóc
8
1.5
Tình hình nghiên cứu, ứng dụng bộ phận bóc lá mía
9
1.5.1
Nguyên lý bóc lá mía tƣ thế ngang cây
9
1.5.2
Nguyên lý bóc lá mía tƣ thế cây nằm, chuyển dọc
12
1.5.3
Nguyên lý làm sạch cây mía bằng khí động học
15
1.6
Lựa chọn nguyên lý
17
1.7
Tình hình nghiên cứu kết cấu cánh bóc lá
18
1.7.1
Một số kết quả nghiên cứu cánh bóc dựa trên hiện tƣợng miết, chải
18
1.7.2
Những nghiên cứu cánh bóc dựa trên quá trình tách, róc
20
iv
1.8
Lựa chọn răng bóc trong bộ phận bóc lá mía áp dụng nguyên lý
bóc lá mía tƣ thế cây nằm, chuyển dọc, gốc vào trƣớc
25
1.9
Kết luận
27
1.10
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
28
1.10.1 Mục đích nghiên cứu
28
1.10.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
28
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU
29
2.1
Đối tƣợng nghiên cứu
29
2.1.1 Xác định lực phân bố tác dụng lên răng bóc bằng phƣơng
pháp thực nghiệm
2.1.2
30
Xác định độ cứng của răng bóc bằng cáp thép khi uốn EI và khối
lƣợng đơn vị chiều dài μ
32
2.2
Phƣơng pháp nghiên cứu
33
2.2.1
Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
33
2.2.2
Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm
35
2.3
Phƣơng pháp xác định một số thông số của cây mía
43
2.3.1
Một số đặc điểm sinh hóa của cây mía
43
2.3.2
Một số đặc điểm cơ lý của cây mía
47
2.4
Cơ sở vật chất thí nghiệm, thiết bị và dụng cụ đo đạc
49
2.5
Phƣơng pháp xác định các số liệu thí nghiệm
51
2.5.1
Hiệu chuẩn dụng cụ đo
51
2.5.2
Tiến hành thí nghiệm
51
Chƣơng 3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THỐNG SỐ
CỦA BỘ PHẬN BÓC LÁ MÍA TRONG LIÊN HỢP MÁY THU
HOẠCH MÍA
54
3.1
Đặc điểm lá mía khi thu hoạch
55
3.2
Quá trình kẹp cây và rút cây của bộ phận bóc
56
3.3
Quá trình tách, róc lá mía bằng răng bóc tại lô bóc
58
v
3.4
Khảo sát động học quá trình tách, róc lá ra khỏi cây bằng răng bóc
62
3.4.1
Xác định quỹ đạo chuyển động của răng bóc
63
3.4.2
Chiều dài quyét của răng bóc lá
65
3.4.3
Hệ số quyét lặp trung bình
65
3.4.4
Tần suất đập trung bình.
66
3.4.5
Khảo sát ảnh hƣởng quan hệ vận tiến của cây mía và số vòng quay
lô bóc tới chiều dài quét
67
3.4.6
Khảo sát ảnh hƣởng quan hệ R1 và h tới chiều dài quét
69
3.4.7
Khảo sát ảnh hƣởng V và nb tới hệ số quét lặp trung bình,
70
3.4.8
Khảo sát chỉ tiêu tần suất đập trung bình trên 1 mét chiều dài
71
3.5
Khảo sát động lực học quá trình tách, róc lá ra khỏi cây bằng
răng bóc
71
3.5.1
Thành lập phƣơng trình vi phân biến dạng uốn của răng bóc
71
3.5.2
Điều kiện biên của phƣơng trình vi phân biến dạng uốn răng bóc
76
3.5.3
Phƣơng pháp giải phƣơng trình vi phân biến dạng uốn của răng bóc
77
3.5.4
Kết quả khảo sát sơ bộ các yếu tố ảnh hƣởng đến w trong quá trình
tách, róc lá mía của răng bóc
80
3.5.5
Khảo sát ảnh hƣởng của EI đến w
82
3.5.6
Khảo sát ảnh hƣởng của lc đến w
84
3.5.7
Khảo sát ảnh hƣởng của R1 đến w
86
3.5.8
Khảo sát ảnh hƣởng của μ đến w
87
3.5.9
Khảo sát ảnh hƣởng của p đến w
89
3.5.10 Khảo sát ảnh hƣởng của nb đến w
90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
93
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
94
4.1
Đặc điểm cơ lý của cây mía và cánh bóc
94
4.1.1
Kết quả đo kích thƣớc, khối lƣợng của cây mía
94
4.1.2
Kết quả đo hệ số ma sát của cây mía với các loại vật liệu
95
vi
4.1.3
Kết quả đo độ cứng của răng bóc khi uốn EI, khối lƣợng đơn vị
chiều dài μ của răng bóc
4.2
Nghiên cứu ảnh hƣởng của một số thông số tới khả năng làm
việc của bộ phận bóc lá mía
4.2.1
107
Ảnh hƣởng của lƣợng cung (q) cấp tới tỷ lệ sót (η), tỷ lệ tổn
thƣơng cây (ψ) và chi phí năng lƣợng riêng Ne.
4.3
104
Ảnh hƣởng của chiều dài răng bóc (lc) tới tỷ lệ sót (η), tỷ lệ tổn
thƣơng cây (ψ) và chi phí năng lƣợng riêng Ne.
4.2.4
102
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô rút (nr) tới tỷ lệ sót (η), tỷ lệ tổn
thƣơng cây (ψ) và chi phí năng lƣợng riêng Ne
4.2.3
97
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô bóc (nb) tới tỷ lệ sót (η), tỷ lệ tổn
thƣơng ψ và chi phí năng lƣơng riêng Ne
4.2.2
96
109
Kết quả nghiên cứu xác định các thông số tối ƣu của bộ phận bóc
lá mía bằng phƣơng pháp quy hoạch hóa thực nghiệm (QHHTN)
đa yếu tố
111
4.3.1
Các yếu tố đƣợc lựa chọn trong nghiên cứu thực nghiệm đa yếu tố 111
4.3.2
Kết quả thu thập số liệu thí nghiệm, xử lý đồng nhất phƣơng sai
4.3.3
Kết quả xác định mô hình hồi quy QHHTN đa yếu tố cho hàm
112
chất lƣợng làm việc của bộ phận bóc lá mía
115
4.3.4
Hàm tỷ lệ tổn thƣơng
118
4.3.5
Hàm chi phí năng lƣợng riêng
121
4.3.6
Giải bài toán tối ƣu bằng phƣơng pháp thƣơng lƣợng có điều kiện 124
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4
129
KẾT LUẬN
130
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án
132
Tài liệu tham khảo
133
Phụ lục
142
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
LHM
Liên hợp máy
LHMTHM
Liên hợp máy thu hoạch mía
FAO
Tổ chức Nông Lƣơng Liên Hiệp Quốc
NN-PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
USDA
United States Department of Agriculture
TT
Thứ tự
TN
Thí nghiệm
CCS
(Commercial Cane Sugar) là số đơn vị khối lƣợng đƣờng
saccaroza theo lý thuyết có thể sản xuất từ 100 đơn vị
khối lƣợng mía
QHHTN
Quy hoạch hóa thực nghiệm
PTHQDT
Phƣơng trình hồi quy dạng thực
NLR
Năng lƣợng riêng
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TOÁN HỌC
Ký hiệu
Đơn vị
Giải thích
Gc
kg
G1
kg
G2
kg
Khối lƣợng lá đƣợc bóc
GM
kg
Khối lƣợng cây mía gồm cả lá và thân trƣớc thí nghiệm
Khối lƣợng lá chƣa bóc
Khối lƣợng lá còn trên cây sau khi đi qua bộ
phận bóc
Hệ số bóc lá
k
b
mm
½ Chiều dài quét
c
mm
½ Khoảng cách giữa hai trục lô bóc
αmax
rad
Góc uốn lớn nhất khi răng tác động vào cây mía
υ2
rad
Góc uốn của lo xo răng bóc
D2
m
Đƣờng kính lo xo
dc
m
Đƣờng kính răng
Hệ số ma sát tĩnh
ft
υms
rad
Góc ma sát
Hệ số ma sát động
fd
Lt
mm
Là đoạn đƣờng trƣợt của mẫu thử
s
mm
Khoảng dịch chuyển cây mía lệch khỏi vị trí ban đầu
E
N/m2
Mô đun đàn hồi của vật liệu
Iy
m4
Mô men quán tính cáp thép
dm
mm
Đƣờng kính thân cây mía
ix
Ký hiệu
Đơn vị
Giải thích
p
N
w
mm
Độ võng
dct
mm
Đƣờng kính cáp thép
Lực phân bố
m
Số lần lặp lại ở điểm thứ i
yij
Giá trị thông số ra ở điểm thứ i, lần lặp thứ j
yi
Giá trị trung bình thông số ra ở điểm thứ i
m
Số lần thí nghiệm
S i2
Phƣơng sai thí nghiệm thứ i
S 2tn
Phƣơng sai trong các thí nghiệm
Fb
Chuẩn Fisher
Gb
Giá trị Kohren
N
Số thông số nghiên cứu
xi
Giá trị mã của các thông số thứ i
Xi
Giá trị thực của các thông số thứ i
X0i
Giá trị thực của thông số thứ i ở mức cơ sở
εi
Khoảng biến thiên của thông số
Xit
Giá trị thực mức trên
Xid
Giá trị thực mức dƣới
S2a
Phƣơng sai tuyển chọn
yˆ i
Giá trị tính toán theo mô hình tại điểm i
x
Ký hiệu
Đơn vị
Giải thích
k*
Số các hệ số trong mô hình hồi quy
Ftt
Giá trị tính toán của chuẩn Fisher
Các ƣớc lƣợng độ lệch trung bình theo hệ số
Sb0; Sbj ...
hồi quy
Các giá trị hệ số hồi quy cần kiểm tra
b0; bi ...
ys
Cực trị của hàm mục tiêu
~
X
Các thông số vào theo hệ tọa độ mới
Bii
Hệ số phƣơng trình chính tắc
~
Y
Giá trị tối ƣu
Y1
%
Tỷ lệ bóc sót
Y2
%
Tỷ lệ tổn thƣơng
GM
kg
GT
kg
Khối lƣợng thân cây sau bóc
Gtt
kg
Khối lƣợng tổn thƣơng trên thân cây mía
ωk
rad/s
Vận tốc góc lô kẹp
ωr
rad/s
Vận tốc góc lô rút
ωb
rad/s
Vận tốc góc lô bóc
Vb
m/s
Vận tốc đầu răng bóc
Vk
m/s
Vận tốc đầu cánh kẹp tại lô kẹp
Khối lƣợng cây mía gồm cả lá và thân trƣớc
thí nghiệm
xi
Ký hiệu
Đơn vị
Giải thích
VR
m/s
Vận tốc đầu cánh rút tại lô rút
V
m/s
Vận tốc tiến của cây mía
R0
mm
R1
mm
Δ
mm
Fms
N
R0k
mm
R1k
mm
Dxm
mm
R0r
mm
R1r
mm
nr
v/p
Số vòng quay lô rút
h
mm
Khoảng cách từ cây mía đến tâm lô bóc
l
mm
Bán kính trong lô bóc (đƣợc tính từ chân răng
bóc đến tâm lô)
Bán kính ngoài lô bóc (đƣợc tính từ đỉnh răng
bóc đến tâm lô)
Chiều dài quét
Lực ma sát giữa cánh kẹp (cao su) với thân
cây mía
Bán kính trong lô kẹp (đƣợc tính từ chân
cánh kẹp đến tâm lô)
Bán kính ngoài lô kẹp (đƣợc tính từ mép
trong bán nguyệt cánh kẹp đến tâm lô)
Quãng đƣờng lô bóc đi đƣợc một vòng 2π
Bán kính trong lô rút (đƣợc tính từ chân cánh
rút đến tâm lô)
Bán kính ngoài lô rút (đƣợc tính từ mép trong
bán nguyệt cánh rút đến tâm lô)
Khoảng cách giữa hai đỉnh nút xicloit giữa
hai dãy cánh bóc liên tiếp
xii
Ký hiệu
Đơn vị
Giải thích
ξ
Hệ số quét lặp trung bình
Z
Số dãy răng bóc (cánh bóc)
Z*
Số răng bóc trên 1 cánh
ε
Tần suất đập trung bình
υ
rad
Góc xoay tƣơng đối của mặt răng bóc
M
Nm
Mô men uốn
Q
N
Lực cắt của răng bóc.
N
N
Lực pháp tuyến
Flt
N
Lực quán tính ly tâm
A
mm2
ρ
g/mm3
dJ
mm4
Mô men quán tính khối của phân tố với trục Y
μ
kg/m
Khối lƣợng đơn vị chiều dài
dx
mm
Chiều dài phân tố
lc
mm
Chiều dài răng bóc
r(x)
mm
Khoảng cách từ tâm lô bóc đến phân tố đƣợc xét
p.dx
N
Hợp lực phân bố
Fx
N
Lực quán tính theo chiều X
Diện tích mặt cắt
Mật độ khối
xiii
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Ảnh hƣởng của vật liệu đối với ứng lực va đập
1.2
Ảnh hƣởng của vòng quay lô bóc đối với ứng suất răng bóc lá và
23
lực va đập của cánh cao phân tử.
24
1.3
Mức nhân tố thí nghiệm
24
2.1
Kết quả đo lực tác dụng lên răng bóc
31
2.2
Ma trận thực nghiệm bậc 2 hợp thành Hartly
40
4.1
Một số thông số cấu tạo chính của cây mía
95
4.2
Hệ số ma sát của cây mía với một số loại vật liệu
95
4.3
Kết quả đo độ cứng của răng bóc khi uốn (EI), khối lƣợng đơn vị
chiều dài (μ) của răng bóc
96
4.4
Các yếu tố lựa chọn nghiên cứu
111
4.5
Mức và khoảng biến thiên của các yếu tố vào
112
4.6
Kết quả thí nghiệm hàm tỷ lệ sót Y1, %
113
4.7
Kết quả thí nghiệm hàm tỷ lệ tổn thƣơng Y2, ‰
113
4.8
Kết quả thí nghiệm hàm chi phí năng lƣợng riêng Y3, Ws/kg
114
4.9
Giá trị các hệ số và chuẩn Student
115
4.10
Đánh giá sai số của mô hình hồi quy.
116
4.11
Đánh giá sai số của mô hình hồi quy.
118
4.12
Giá trị các hệ số và chuẩn Student
119
4.13
Đánh giá sai số của mô hình hồi quy
121
4.14
Giá trị các hệ số và chuẩn Student
122
xiv
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1.1
Nguyên lý của bộ phận bóc lá mía khi cây ở tƣ thế đứng
1.2
Nguyên lý của bộ phận bóc lá mía khi cây ở trên đồng
10
1.3
Sơ đồ cơ cấu bóc lá mía ở tƣ thế nằm, ngang cây trong LHTH KCT-1
11
1.4
Sơ đồ nguyên lý bộ phận bóc lá mía cấp cây - ngọn vào trƣớc
12
1.5
Sơ đồ cơ cấu bóc lá mía theo nguyên lý cấp cây – gốc vào trƣớc
13
1.6
Sơ đồ hệ thống lô cào bóc lá trên LHTH mía
14
1.7
Liên hợp máy thu hoạch mía nguyên cây của Úc áp dụng bộ phận
9
bóc sử dụng nguyên lý quạt thổi
15
1.8
Máy bóc lá mía trên hàng
16
1.9
Sơ đồ bộ phận làm sạch cây mía trên LHTH để nguyên cây
16
1.10
Sơ đồ bộ phận làm sạch cây mía trên LHTH cắt khúc
17
1.11
Cánh bóc bằng thép tấm xẻ thuỳ lắp trên LHMTHM của Úc
19
1.12
Thử nghiệm mầu cánh bóc bằng thép tấm xẻ thuỳ
19
1.13
Răng bóc làm bằng thép lò xo
21
1.14
Sơ đồ kết cấu bộ phận bóc lá mía ở tƣ thế, nằm ngang
22
1.15
Bộ phận bóc theo nguyên lý bóc lá mía tƣ thế cây nằm, chuyển
dọc, gốc vào trƣớc với loại cánh bóc là cáp thép
27
2.1
Sơ đồ mô hình thí nghiệm xác định lực p
30
2.2
Sơ đồ thí nghiệm thử độ cứng răng cáp thép
32
2.3
Các bƣớc xây dựng mô hình toán
33
2.4
Mô hình bài toán của bộ phận bóc lá mía
38
2.5
Cấu tạo bẹ và thân cây mía
44
2.6
Chuỗi phản ứng của sự biến chất tại vết tổn thƣơng sau bóc
45
2.7
Sơ đồ xác định hệ số ma sát của thân cây mía với các loại vật liệu
48
xv
2.8
Mía đƣợc cắt lát tại vị trí tổn thƣơng
53
2.9
Xác định khối lƣợng tổn thƣơng trên thân cây mía
53
3.1
Sơ đồ nguyên lý hoạt động bộ phận bóc lá mía
55
3.2
Lá mía trên cây
56
3.3
Sơ đồ nguyên lý làm việc và lực tác động lên cây mía của cặp lô
kẹp và rút
57
3.4
Các trƣờng hợp xảy ra khi cánh bóc tác động đến cây mía
59
3.5
Sơ đồ quá trình tách, róc lá ra khỏi thân cây mía của răng bóc
60
3.6
Hình ảnh răng bóc róc lá dọc theo thân cây mía
61
3.7
Sơ đồ khảo sát động học của răng bóc
63
3.8
Quỹ đạo chuyển động tƣơng đối của điểm đầu răng bóc so với
thân cây mía
64
3.9
Đồ thị ảnh hƣởng nb và V đến Δ
68
3.10
Đồ thị ảnh hƣởng h và R1 đến Δ
69
3.11
Ảnh hƣởng của V, nb tới hệ số quyét lặp trung bình
70
3.12
Khảo sát chỉ tiêu tần suất đập trên 1 mét chiều dài
71
3.13
Mô hình biến dạng uốn của răng bóc khi cây mía tác động đến
72
3.14
Mô hình phân tố của răng bóc
73
3.15
Minh hoạ thời điểm bóc, điều kiện của h khi khảo sát
77
3.16
Lƣu đồ thuật giải phƣơng trình vi phân biến dạng uốn của răng bóc
80
3.17
Đƣờng cong biến dạng của răng bóc ở các thời điểm khác nhau
81
3.18
Ảnh hƣởng của EI tới w trong quá trình tách, róc lá mía
82
3.19
Ảnh hƣởng của EI tới w ở thời điểm cuối quá trình tách, róc
83
3.20
Ảnh hƣởng của lc tới w trong quá trình tách, róc lá mía
85
3.21
Ảnh hƣởng của lc tới w ở thời điểm cuối quá trình tách, róc
85
3.22
Ảnh hƣởng của R0 tới w trong quá trình tách, róc
86
3.23
Ảnh hƣởng của R0 tới w ở thời điểm cuối quá trình tách, róc
86
xvi
3.24
Ảnh hƣởng của μ tới w trong quá trình tách, róc lá mía
88
3.25
Ảnh hƣởng của μ tới w ở thời điểm cuối quá trình tách, róc lá mía
88
3.26
Ảnh hƣởng của p tới w trong quá trình tách, róc lá mía
89
3.27
Ảnh hƣởng của p tới w ở thời điểm cuối quá trình tách, róc lá mía
90
3.28
Ảnh hƣởng của nb tới w trong quá trình tách, róc lá mía
91
3.29
Ảnh hƣởng của nb tới w ở thời điểm cuối quá trình tách, róc lá mía
91
3.30
Biên dạng răng bóc tại các thời điểm khác nhau
92
4.1
Sơ đồ nghiên cứu thực nghiệm bộ phận bóc lá mía
99
4.2
Sơ đồ mô hình khảo nghiệm bộ phận bóc lá mía
100
4.3
Giàn khảo nghiệm bộ phận bóc lá mía
100
4.4
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô bóc nb tới tỷ lệ sót η
102
4.5
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô bóc nb tới tỷ lệ tổn thƣơng cây (ψ) 103
4.6
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô bóc (nb) tới chi phí năng lƣơng
riêng (Ne)
104
4.7
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô rút (nr) tới tỷ lệ sót (η)
105
4.8
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô rút (nr) tới tỷ lệ tổn thƣơng cây (ψ) 106
4.9
Ảnh hƣởng của số vòng quay lô rút (n r) tới chi phí năng lƣơng
riêng (Ne)
106
4.10
Ảnh hƣởng của chiều dài răng bóc lc tới tỷ lệ sót (η)
107
4.11
Ảnh hƣởng của chiều dài răng bóc lc tới tỷ lệ tỷ lệ tổn thƣơng (ψ) 108
4.12
Ảnh hƣởng của chiều dài răng bóc lc tới chi phí năng lƣợng
riêng (Ne)
108
4.13
Ảnh hƣởng của lƣợng cung cấp (q) tới tỷ lệ sót (η)
109
4.14
Ảnh hƣởng của lƣợng cung cấp (q) tới tỷ lệ tổn thƣơng cây(ψ)
110
4.15
Ảnh hƣởng của lƣợng cung cấp (q) tới chi phí năng lƣợng riêng (Ne) 110
4.16
Mặt cắt của các hàm quy hoạch theo x1, x2
125
4.17
Ảnh hƣởng x1, x2 tới Ne
125
xvii
4.18
Ảnh hƣởng x1, x2 tới tỷ lệ η
125
4.19
Ảnh hƣởng x1, x2 tới tỷ lệ ψ
125
4.20
Mặt cắt các hàm quy hoạch theo x1, x3
126
4.21
Ảnh hƣởng x1, x3 đến Ne
126
4.22
Ảnh hƣởng x1, x3 đến tỷ lệ η
126
4.23
Ảnh hƣởng x1, x3 đến tỷ lệ ψ
126
4.24
Mặt cắt các hàm quy hoạch theo x1, x4
126
4.25
Ảnh hƣởng x1, x4 đến Ne
126
4.26
Ảnh hƣởng x1, x4 đến tỷ lệ η
127
4.27
Ảnh hƣởng x1, x4 đến tỷ lệ ψ
127
4.28
Mặt cắt các hàm quy hoạch theo x2, x3
127
4.29
Ảnh hƣởng x2, x3 đến Ne
127
4.30
Ảnh hƣởng x2, x3 đến tỷ lệ η
127
4.31
Ảnh hƣởng x2, x3 đến tỷ lệ ψ
127
4.32
Mặt cắt các hàm quy hoạch theo x2, x4
128
4.33
Ảnh hƣởng x2, x4 đến Ne
128
4.34
Ảnh hƣởng x2, x4 đến tỷ lệ η
128
4.35
Ảnh hƣởng x2, x4 đến tỷ lệ ψ
128
1
MỞ ĐẦU
Nội dung Nghị quyết Đại hội XI của Đảng về phát triển nông nghiệp,
nông dân, nông thôn trong giai đoạn hiện nay là phát triển nông nghiệp toàn
diện theo hƣớng hiện đại, hiệu quả, bền vững trên cơ sở phát huy những lợi
thế của nền nông nghiệp nhiệt đới gắn với giải quyết tốt các vấn đề nông dân,
nông thôn. Trong điều kiện hiện nay, phát triển nông nghiệp phải theo hƣớng
sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và sức cạnh tranh
cao; đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực, thực phẩm quốc gia cả trƣớc mắt
và lâu dài; sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công
nghệ cao, có năng suất, chất lƣợng và giá trị gia tăng cao; đồng thời, phát
triển nông nghiệp cũng tính tới những yếu tố bảo vệ môi trƣờng và các nguồn
tài nguyên thiên nhiên. Để đạt đƣợc mục tiêu trên cần đẩy nhanh áp dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt là cần áp dụng cơ giới hóa trong
tất cả các khâu của quá trình sản xuất.
Đối với nền nông nghiệp nhiệt đới của nƣớc ta, mía là cây công nghiệp
có giá trị cao. Ngoài để sản xuất đƣờng, mía còn là nguyên liệu cho 50 loại
sản phẩm chế biến khác của ngành giấy, dệt, hóa dƣợc … Nghề trồng mía
nƣớc ta đã đƣợc hoạch định và phát triển với tốc độ lớn. Trong niên vụ
2012÷2013 diện tích mía cả nƣớc khoảng 300.000 ha (tăng so với vụ trƣớc
16.778 ha), sản xuất 16 triệu tấn mía (tăng 300 nghìn tấn so với vụ trƣớc). Để
đạt đƣợc mục tiêu này, ngành mía đƣờng cần phải giải quyết nhiều vấn đề:
tăng cƣờng biện pháp kỹ thuật thâm canh, sử dụng giống mới để tăng năng
suất mía, cơ giới hóa đồng bộ trong tất cả các khâu sản xuất, đồng thời cần
giảm tối đa tổn thất sau thu hoạch.
Thời gian thu hoạch chính của mía kéo dài từ 4 ÷ 6 tháng liên tục trong
một năm trùng với một hoặc hai vụ thu hoạch lúa. Mặc dù dân số ở khu vực
nông nghiệp lớn, nhƣng lại là những vùng trọng điểm, lực lƣợng lao động
2
thƣờng khan hiếm vào lúc thu hoạch rộ, giá công lao động khá cao, tăng dần
qua hàng năm. Đồng thời, các khâu thu hoạch nhƣ chặt gốc, róc lá, chặt ngọn,
bó cây, gom đống, chất lên xe vận chuyển … đƣợc thực hiện bằng lao động
thủ công. Công cụ chủ yếu là dao, cuốc bàn nhỏ. Do đó năng suất lao động
thấp, cƣờng độ lao động lớn, thất thoát mía còn nhiều. Trƣớc tình hình này,
việc cơ giới hóa trong khâu thu hoạch là cần thiết.
Yêu cầu quan trọng đặt ra cho khâu thu hoạch bằng cơ giới hóa là phải
giảm thiểu tối đa hao hụt. Theo Carlos Leon (Philsurin 3/2010): “Cứ 1% tạp chất
sẽ giảm đi 0,1 ÷ 2% tổng thu hồi trong chế biến có nghĩa là cứ tăng 1% tạp chất
sẽ mất đi từ 2 ÷ 4 kg đƣờng/tấn mía ép”, Việc bóc lá, loại bỏ tạp chất trƣớc chế
biến không những giảm hao hụt lƣợng đƣờng mà còn giảm chi phí cho công
đoạn tách bỏ tạp chất trong chế biến. Để loại bỏ tạp chất lá mía trong quá trình
thu hoạch có nhiều phƣơng pháp thu hoạch mía bằng máy liên hợp không có bộ
phận bóc lá mía trƣớc khi thu hoạch đƣợc đốt để loại bỏ phần lá, ngoài việc ảnh
hƣởng môi trƣơng, tiêu diệt các loại thiên địch có lợi thì phƣơng pháp này còn
làm đất chai cứng, mất cấu tƣợng. Thu hoạch bằng máy có bóc lá mía không
những giảm chi phí nhân công, mà còn trả lại cho đất một lƣợng lá mía lớn, giúp
cải tạo đất. Tuy nhiên, phƣơng pháp này đòi hỏi chi phí ban đầu lớn và LHM
phải có bộ phận bóc lá mía hoạt động hiệu quả. Đây là phƣơng pháp nƣớc ta tất
yếu phải áp dụng trong quá trình phát triển ngành mía đƣờng. Do vậy, cần phải
có những nghiên cứu nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả làm việc của bộ phận
bóc trong LHMTHM.
Vì những lý do trên nên việc thực hiện đề tài luận án: “Nghiên cứu xác
định một số thông số cơ bản của bộ phận bóc lá mía trong liên hợp máy thu
hoạch mía” là cấp thiết
Đề tài này nhằm nghiên cứu lựa chọn nguyên lý làm việc và xác định
thông số cơ bản của bộ phận bóc lá mía trong LHMTHM, làm cơ sở thiết kế
bộ phận bóc trong LHMTHM phù hợp với điều kiện Việt Nam. Đề tài đƣợc
hoàn thành tại Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch.
Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full