Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

GA CHU DE LY 7 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.23 KB, 14 trang )

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
MÔN VẬT LÍ LỚP 7 HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018
Tên chủ đề: Sự truyền âm
Số tiết của chủ đề: 3
* MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức:
- Kể tên được môi trường truyền âm và không truyền được âm. Nêu được một
số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: Rắn, lỏng, khí.
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. Nhận
biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn .
- Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn .
- Kể tên một số vật liệu cách âm .
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào?
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm, biên độ
dao động âm càng nhỏ và âm càng nhỏ.
- Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm.
- Rèn kỹ năng đề xuất phương án chống ô nhiễm tiếng ồn.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Giáo dục HS ý thức vận dụng các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn vào thực
tế cuộc sống . Từ đó thêm yêu thích môn học.


Tiết 14: CHỦ ĐỀ: “SỰ TRUYỀN ÂM” (Tiết 1)
KHÁI QUÁT CHỦ ĐỀ: SỰ TRUYỀN ÂM
MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM – PHẢN XẠ ÂM
I. Mục tiêu:


1- Kiến thức: HS biết được âm truyền được trong môi trường nào và không
truyền được trong môi trường nào ?
HS so sánh được vận tốc truyền âm trong các môi trường rắn, lỏng, khí .
2- Kỹ năng: Làm TN suy ra sự truyền âm trong các môi trường : Rắn, lỏng, khí.
3- Thái độ: Nghiêm túc trong hoạt động nhóm, trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ, Tranh phúng to hình 13.4
2. HS: Đồ dùng học tập, 2 trống, 2 quả bóng bàn, 1 nguồn phát âm dùng vi
mạch kèm pin (Đồng hồ báo thức), 1 bình nước có thể cho lọt đồng hồ báo thức.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: Máy chiếu
II. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định tổ chức (2 phút):
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Câu hỏi: HS1: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo độ to của
âm ? Làm bài 12.1, 12.2
HS2: Làm bài 12.4, 12.5 .
- Đáp án: HS1: Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm .
Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn, âm phát ra càng to .
12.1 : Chọn B.
12.2: (1) Đêxiben :dB
(2) Càng to
(3) càng nhỏ
Đặt vấn đề vào bài: GV: Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường
áp tai xuống đất để nghe tại sao ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động
Mục tiêu cần đạt
của HS
HĐ1: Khái quát nội dung chủ

HS lắng
A. KHÁI QUÁT CHỦ ĐỀ:
đề
nghe
Chủ đề gồm 3 tiết
Giáo viên giới thiệu về chủ đề:
Tiết 14: Giới thiệu khái quát
GV giới thiệu về nội dung của
chủ đề: sự truyền âm. Môi
chủ đề gồm 3 tiết:
trường truyền âm – phản xạ
Tiết 14: Giới thiệu khái quát
âm.
chủ đề: sự truyền âm. Môi
Tiết 15: Chủ đề sự truyền âm –
trường truyền âm – phản xạ
Tiếng vang, chống ô nhiễm
âm.
tiếng ồn.
Tiết 15: Chủ đề sự truyền âm –
Tiết 16: Chủ đề sự truyền âm –
Tiếng vang, chống ô nhiễm
Luyện tập chung về chủ đề.
tiếng ồn.
Tiết 16: Chủ đề sự truyền âm –
Luyện tập chung về chủ đề.


Hoạt động của GV
HĐ2: Nghiên cứu môi trường

truyền âm .

Hoạt động của
HS

Nội dung

B. TÌM HIỂU CHI
TIẾT CHỦ ĐỀ:
B1. Môi trường truyền
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí Đọc SGK
âm:
nghiệm hình 13.1 SGK .
1. Sự truyền âm trong
GV? Đặt hai trống cách nhau bao HS : 15 cm
chất khí
nhiêu cm ?
Thí nghiệm:
GV? Treo hai quả cầu như thế
HS: Dây treo hai C1: Quả cầu 2 dao động
nào ?
quả cầu dài bằng → âm đã được không
nhau, quả cầu
khí truyền từ mặt trống
vừa chạm sát
1 đến mặt trống 2 .
vào giữa mặt
C2: Biên độ dao động
trống .
của quả cầu 2 nhỏ hơn

GV: Thao tác hướng dẫn HS làm HS : Làm thí
biên độ dao động của
thí nghiệm và yêu cầu HS làm
nghiệm theo
quả cầu 1 .
thí nghiệm theo nhóm .
nhóm .
* Kết luận : Càng xa
GV: Quan sát HS làm và chỉnh
nguồn âm, âm càng
đốn : Với yêu cầu gõ mạnh trống
nhỏ .
1 , quan sát thấy cả hai quả cầu
đều dao động . Quả cầu 1 dao
động mạnh hơn quả cầu 2 .
Chuyển ý:
GV : Tổ chức cho HS thảo luận
HS đọc thí
2. Sự truyền âm trong
kết quả thí nghiệm theo 2 câu hỏi nghiệm hình
chất rắn
C1, C2 . GV chốt lại câu trả lời
13.2 SGK và
đúng .
làm thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm theo
hình 13.2 SGK và làm thí
nhóm .
nghiệm theo nhóm .
HS : Làm thí

GV lưu ý : Bạn gõ vào bàn thì gõ nghiệm theo
khẽ sao cho bạn đứng ( không
nhóm .
nhìn vào bạn gõ ) không nghe
thấy .
HS : Trả lời C3 .
GV: Qua thí nghiệm yêu cầu HS
C3: Âm truyền đến tai
trả lời C3 .
bạn C qua môi trường
rắn ( gỗ )
Chuyển ý:
3. Sự truyền âm trong
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và
chất lỏng
nghiên cứu hình 13.3 .
GV? Thí nghiệm cần dụng cụ
HS: Một đồng
gì ?
hồ báo thức
GV? Tiến hành thí nghiệm như
đựng trong hộp


thế nào ?
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm .
GV? Âm truyền đến tai qua
những môi trường nào ?
GV: Đặt vấn đề : Trong chân

không, âm có thể truyền qua
được không?
GV: Treo tranh hình 13.4 giới
thiệu dụng cụ thí nghiệm và cách
tiến hành thí nghiệm .
GV: Yêu cầu HS trả lời C5 .
HS : Trả lời C5 .
GV: Thông báo thêm : Tại sao
âm truyền trong môi trường vật
chất như : Khí, rắn, lỏng mà
không truyền trong môi trường
chân không ? để giải đáp câu hỏi
này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên
cứu ở các lớp sau . Tuy nhiên âm
chỉ truyền trong môi trường vật
chất .
Qua các thí nghiệm trên các em
rút ra được kết luận gì ? Hãy
điền vào chỗ trống hoàn thành
kết luận trang 38 SGK .
GV: Lấy ví dụ để nêu vấn đề về :
Âm truyền có cần thời gian
không ?
GV: Yêu cầu HS đọc thông báo
mục 5 trang 39 SGK .
GV? Âm truyền nhanh nhưng có
cần thời gian không ?
GV: Yêu cầu HS đọc bảng trang
39 SGK và trả lời C6 .
GV? Trong môi trường vật chất

nào âm truyền nhanh nhất ?
HS : Trả lời C6
GV? Giải thích tại sao ở thí
nghiệm 2 bạn đứng không nghe
thấy âm mà bạn áp tai xuống bàn
lại nghe thấy ?

kín , một bình
nước có thể cho
lọt hộp đựng
đồng hồ .
HS : Trả lời C4 .

HS: Quan sát và C4: Âm truyền đến tai
nghe để nắm
qua môi trường : Khí,
được cách tiến
rắn, lỏng .
hành thí nghiệm.
4. Âm có truyền được
trong chân không hay
không ?

C5: Môi trường chân
không không truyền
âm .
HS : Rút ra kết
luận .

HS trả lời


HS : Gỗ là vật
rắn truyền âm
nhanh , tốt hơn
không khí .
HS : Quãng

5. Kết luận chung:
* Kết luận :
- Âm có thể truyền qua
các môi trường như rắn,
lỏng, khí và không thể
truyền qua chân không .
- ở các vị trí càng xa
nguồn âm thì âm nghe
càng nhỏ .


GV? Tại sao trong nhà nghe thấy đường từ loa
tiếng đài trước loa công cộng ?
công cộng đến
tai dài hơn nên
? Vậy âm truyền được qua môi
thời gian truyền
trường nào, không truyền qua
âm đến tai dài
môi trường nào?
hơn
GV chốt kiến thức và chuyển ý
HS trả lời

HĐ3: Nghiên cứu âm phản xạ:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK .
HS : Nghiên cứu
GV? Em đã nghe thấy tiếng vọng SGK trả lời câu
lại lời nói của mình ở đâu ?
hỏi của GV.

6. Vận tốc truyền âm
C6: Thép truyền âm
nhanh nhất , không khí
truyền âm kém nhất .
B2. Quá trình truyền
âm:
I. Hiện trượng âm
phản xạ.
1. Âm phản xạ:

GV? Trong nhà của mình em có
nghe rõ tiếng vang không ?
GV? Nghe được tiếng vang khi
nào ?

HS: Âm truyền
đến vật chắn rồi
phản xạ đến tai .
Gương phản xạ
âm tốt , bìa phản
xạ âm kém .


GV: Thông báo âm phản xạ .
? Âm phản xạ là gì.
GV chốt cho hs ghi bảng
Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt
và vật phản xạ âm kém
GV : Yêu cầu HS quan sát hình
HS: Trả lời .
14.2 và đọc phần II SGK .
GV: Thông báo kết quả thí
nghiệm :
Tiến hành thí nghiệm với mặt
phản xạ là tấm kính , tấm bìa .
+ Mặt gương âm nghe rõ hơn .
+ Tấm bìa âm nghe không rõ
GV? Qua hình vẽ hãy cho biết
đường truyền của âm , so sánh
mức độ phản xạ âm của gương
và tấm bìa ?
HS: Âm truyền đến vật chắn rồi
phản xạ đến tai . Gương phản xạ
âm tốt , bìa phản xạ âm kém .
GV? Vật như thế nào phản xạ âm
tốt ? Vật như thế nào phản xạ âm
kém ?
HS: Trả lời .
GV: Yêu cầu HS vận dụng để trả HS : Thảo luận
lời C4 .
toàn lớp trả lời
C4 .


* Âm dội lại khi gặp
một mặt chắn gọi là âm
phản xạ .
2. Vật phản xạ âm tốt,
kém:
* - Những vật cứng có
bề mặt nhẵn thì phản xạ
âm tốt (hấp thụ âm
kém).
- Những vật mềm, xốp
có bề mặt gồ ghề thì
phản xạ âm kém .

C4:
- Vật phản xạ âm tốt :
Mặt gương , mặt đá


hoa , tấm kim loại tường
gạch .
- Vật phản xạ âm kém:
Miếng xốp, áo len, ghế
đệm mút, cao su xốp.
4. Củng cố (5 phút):
GV khắc sâu cho HS kiến thức:
GV? Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm ?
HS : Trả lời như phần ghi nghớ SGK .
GV? Môi trường nào truyền âm tốt nhất , kém nhất ?
HS: Môi trường chất rắn truyền âm tốt nhất , chất khí truyền âm kém nhất .
5. Hướng dẫn VN (3 phút):

GV hướng dẫn HS học và làm BTVN
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”. Trả lời câu hỏi : Vì sao âm không truyền
được trong chân không?
- Làm bài tập 13.1 đến 13.5 SBT


Tiết 15: CHỦ ĐỀ: “SỰ TRUYỀN ÂM” (Tiết 2)
CHỦ ĐỀ SỰ TRUYỀN ÂM
TIẾNG VANG - CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang (tiếng
vọng). Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt (hay hấp thụ âm kém) và vật
phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2. Kĩ năng:
- Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế và từ các thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học và vận dụng vào thực tế.
I. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ,
2. Nhóm HS:
+ 1 giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm .
+ 1 bình nước .
3. Gợi ý ứng dụng CNTT: Máy chiếu
II. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. ổn định tổ chức (2 phút):
- Lớp trưởng báo cáo sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Câu hỏi: HS1: Môi trường nào truyền được âm ? Môi trường nào truyền âm

tốt ? Lấy một ví dụ minh hoạ ? Làm bài 13.1 .
HS2: Làm bài 13.2, 13.3 (SBT) .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Nghiên cứu hiện
II. Tiếng vang .
tượng tiếng vang
1. Tiếng vang là gì
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu SGK .
GV? Em đã nghe thấy tiếng HS : Nghiên cứu SGK trả
vọng lại lời nói của mình ở lời câu hỏi của GV.
đâu ?
GV? Trong nhà của mình
HS: Không
em có nghe rõ tiếng vang
không ?
GV? Nghe được tiếng vang
khi nào ?
HS : Trả lời .
* Nghe được tiếng
vang khi âm dội lại
GV: Thông báo tiếng vang.
đến tai chậm hơn âm
truyền trực tiếp đến
GV: ? Âm phản xạ và tiếng HS:
tai 1 khoảng thời
vang có gì giống và khác

+ Giống nhau: Đều là âm gian ít nhất là 1/15
nhau?
phản xạ .
giây .
+ Khác nhau : Tiếng vang


GV: Yêu cầu HS trả lời C1.

GV: Cho HS thảo luận trả
lời C2 ( tương tự như C1)

GV: Trong trường hợp này
âm phản xạ đóng vai trò
khuếch đại → Nghe được
âm to hơn .

GV: Yêu cầu HS tự trả lời
C3. Sau đó tổ chức cho HS
thảo luận về câu trả lời .
GV: Lưu ý thời gian âm
truyền từ tường đến tai
người nói là t =

là âm phản xạ nghe được
chậm hơn âm truyền trực
tiếp đến tai một khoảng
thời gian ít nhất là 1/15
giây.
HS: Trả lời C1 và thảo

luận để thống nhất câu trả
lời .

C1: Nghe thấy tiếng
vang ở giếng , phòng
rộng. Có tiếng vang
khi có âm phát ra vì
ta phân biệt được âm
phát ra trực tiếp và
âm phản xạ .
C2:-Trong phòng
HS : Thảo luận toàn lớp
kín , khoảng cách
trả lời C2 .
nhỏ, thời gian âm
phát ra nghe được
cách âm dội lại nhỏ
hơn 1/15 giây nên
âm phát ra trùng với
âm phản xạ , làm âm
nghe được to hơn
- Ngoài trời âm phát
ra không gặp chướng
ngại vật nên không
phản xạ lại được , tai
chỉ nghe âm phát ra .
Do đó âm nghe được
nhỏ hơn .
C3:
a/ Trong cả 2 phòng

HS: Làm việc cá nhân trả đều có âm phản xạ .
lời C3. Sau đó thảo luận
b/ Khoảng cách ngắn
toàn lớp để thống nhất
nhất từ người nói
câu trả lời đúng .
đến bức tường là :
S = v.t
Với v = 340 m/s và
thời gian

1
:2
15

t=

1
1
:2 =
15
30

s
GV: Yêu cầu HS tìm từ
thích hợp điền vào chỗ
trống hoàn thành kết luận
trang 40 SGK

S = 340 .


1
= 11,3
30

m
* Kết luận: Có tiếng
vang khi ta nghe
thấy âm phản xạ
cách với âm phát ra


một khoảng thời gian
ít nhất là 1/15 giây
HĐ2: Nhận biết ô nhiễm
tiếng ồn .
GV:Treo tranh vẽ yêu cầu
HS quan sát hình 15.1, 15.2
SGK . Thảo luận theo bàn
và cho biết hình nào thể
hiện tiếng ồn tới mức ô
nhiễm tiếng ồn .
GV: Gọi một vài đại diện
các nhóm HS trả lời , HS
khác nhận xét hoặc bổ sung
để đi đến thống nhất câu trả
lời đúng .

GV? Từ nhận xét ở câu 1 ,
em hãy tìm từ thích hợp

điền vào chỗ trống hoàn
thành kết luận trang 43
SGK .
GV: Yêu cầu HS vận dụng
trả lời câu C2 .

HS: Quan sát và thảo
luận .

HS : Hình 15.1 : Tiếng
sấm . sét to nhưng không
kéo dài nên không ảnh
hưởng tới sức khoẻ suy
ra không gây ô nhiễm
tiếng ồn .
Hình 15.2, 15.3 : Tiếng
ồn của máy khoan , của
chợ kéo dài , làm ảnh
hưởng tới sức khoẻ và
hoạt động của con người
suy ra có gây ô nhiễm
tiếng ồn .
HS : Thảo luận để rút ra
kết luận .

HS: Thảo luận và trả lời
câu C2 .

III. Ô nhiễm tiếng
ồn:

1. Thế nào là ô
nhiễm tiếng ồn:

* Kết luận : Tiếng ồn
gây ô nhiễm là tiếng
ồn to và kéo dài ,
làm ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ và hoạt
động bình thường
của con người .
C2 : Trường hợp b , c
, d , tiếng ồn to và
kéo dài làm ảnh
hưởng tới sức khoẻ
và hoạt động bình
thường của con
người → có ô nhiễm
tiếng ồn .


HĐ3: Tìm hiểu biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn .
GV : Yêu cầu HS đọc thông
tin phần II SGK trang 43 .
GV? Tại sao các biện pháp
trên có thể chống ô nhiễm
tiếng ồn .

2. Biện pháp chống
ô nhiễm tiếng ồn .

HS : Đọc thông tin phần
II SGK .
HS:
+ Biện pháp 1 : Làm
giảm độ to của tiếng ồn
phát ra .
+ Biện pháp 2 và Biện
pháp 4 : Ngăn chặn
đường truyền âm .
+ Biện pháp 3 : Phân tán
âm trên đường truyền .

C3:

GV: Yêu cầu HS thảo luận
theo bàn và trả lời câu C3 .
GV? Tác động vào nguồn
HS: Thảo luận theo bàn
âm như thế nào để làm giảm và trả lời câu C3 .
Cách làm
Biện pháp cụ
tiếng ồn ?
giảm
tiếng
thể giảm
? Có những biện pháp nào
ồn
tiếng ồn
để phân tán âm trên đường
truyền ?

1. Tác động Cấm bóp còi
? Có những biện pháp nào
vào nguồn
to và kéo
để ngăn không cho âm
âm .
dài ...
2. Phân tán
Trồng cây
truyền tới tai ?
âm trên
đường
truyền
3. Ngăn
không cho
âm truyền
tới tai

xanh

Xây tường

GV: Yêu cầu HS nhớ lại
chắn, làm
kiến thức bài 14 về vật phản
trần nhà,
tường nhà
xạ âm tốt và vật phản xạ âm
bằng xốp,
kém để hoàn thành câu hỏi

tường phủ dạ
C4 .
HS : Theo em vật liệu
GV? Theo em vật liệu
thường dùng để ngăn
thường dùng để ngăn chặn
chặn âm, làm cho âm
âm phải là vật phản xạ âm
truyền qua ít phải là vật
tốt hay vật phản xạ âm
phản xạ âm tốt .
kém ?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu HS : Trả lời và thảo luận
để thống nhất câu trả lời
hỏi C4a .
GV? Thực tế trong số các
vật liệu phản xạ âm tốt thì
vật liệu nào dùng để cách
HS : Trả lời .
âm ?
4. Củng cố (5 phút):
GV khắc sâu cho HS kiến thức:
Cho HS đọc phần có thể em chưa biết .

C4:
a/ Những vật liệu
thường được dùng để
ngăn chặn âm :
Tường gạch , bê tông
, gỗ ...

b/ Những vật liệu
phản xạ âm tốt được
dùng để cách âm là :
Kính


? Tại sao trong hang sâu , ban đêm dơi vẫn bay được mà không bị đâm vào
tường đá ?
HS: Trả lời .
5. Hướng dẫn VN (3 phút):
GV hướng dẫn HS học và làm BTVN
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 14.1 đến 14.6 SBT


Tiết 16: CHỦ ĐỀ: “SỰ TRUYỀN ÂM” (Tiết 3)
LUYỆN TẬP CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập lại toàn bộ các kiến thức trong chủ đề.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học và vận dụng vào thực tế
II. Chuẩn bị:
- HS : Nghiên cứu trước bài mới .
- GV: + Tranh vẽ phóng to hình 15.1 , 15.2 , 15,3 .
+ Bảng phụ cho bài tập 14.1 và câu C3 SGK
II. Tổ chức các hoạt động học tập:
ổn định tổ chức(2 phút):

3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: Nhắc lại kiến thức.
C. LUYỆN TẬP CHỦ
ĐỀ:
I. Kiến thức cần nhớ:
? Kể các môi trường truyền
HS trả lời
1. Môi trường truyền
được âm và những môi
âm:
trường không truyền được
- Âm truyền được trong
âm?
chất rắn, lỏng, khí.
? Thế nào là phản xạ âm,
HS trả lời.
- Âm không truyền
tiếng vang?
được trong chân không.
? Các biện pháp chống ô
HS trả lời
2. Quá trình truyền
nhiễm tiếng ồn?
âm:
GV chốt kiến thức và cho ghi HS ghi vở.
- Vận tốc truyền âm
bảng.

trong các chất khác
nhau là khác nhau.
- Âm phản xạ là âm dội
lại khi gặp phải mặt
chắn.
- Tiếng vang là hiện
tượng âm phản xạ và
âm trực tiếp cách nhau
1/15s.
3. Ô nhiễm tiếng ồn:
- Các cách làm giảm ô
nhiễm tiếng ồn.
HĐ2: Luyện tập
II. Luyện tập:
Bài 13
C7: Truyền qua môi
GV: Yêu cầu HS lần lượt làm HS : HS làm việc cá trường không khí .
C5, C6, C7 , C8 .
nhân trả lời C7, C8,
C8: Khi đi câu, người
GV? Nếu tiếng vang kéo dài C9, C10 . Thảo luận
trên bờ phải đi nhẹ để


thì tiếng nói và tiếng hát nghe toàn lớp để thống
có rõ không ?
nhất câu trả lời đúng

cá không nghe thấy
tiếng động → Cá

không bơi đi .
C9: Vì mặt đất truyền
âm nhanh hơn không
GV: Trong các phòng hoà
khí nên ta nghe được
nhạc , phòng ghi âm muốn
tiếng vó ngựa từ xa khi
tránh hiện tượng âm bị lẫn do
áp tai sát mặt đất .
tiếng vang kéo dài thì phải
C10: Các nhà du hành
làm như thế nào ?
vũ trụ không thể nói
GV: Yêu cầu HS tự giải thích HS: Tiếng vang kéo chuyện bình thường
câu C5
dài thì tiếng vang
được vì giữa họ bị ngăn
GV: Yêu cầu HS trả lời C6 .
của âm trước lẫn với cách bởi chân không
GV? Quan sát tranh hình 14.3 âm phát ra sau làm
bên ngoài bộ áo, mũ
Em thấy tay khum có tác
âm đến tai nghe
giáp bảo vệ .
dụng gì ?
không rõ .
C5: Làm tường sần sùi,
GV: Hướng dẫn HS trả lời
treo rèm nhung để hấp
câu hỏi C7

thụ âm tốt hơn nên
GV? Tính thời gian âm đi đến HS: Làm tường sần
giảm tiếng vang , âm
đáy biển như thế nào ?
sùi, treo rèm vải dày. nghe được rõ hơn .
C6: Mỗi khi khó nghe
GV: Tổ chức cho HS thảo
người ta làm như vậy
luận trả lời C8. Yêu cầu HS
để hướng âm phản xạ
giải thích tại sao lại chọn hiện
từ tay đến tai ta giúp ta
tượng đó .
nghe được âm to hơn .
C7: Độ sâu của biển là :
GV? Khi nào thì có âm phản
S = v.t
xạ ? Tiếng vang là gì ?
Thời gian siêu âm
GV? Có phải cứ có âm phản
truyền đến đáy biển là :
1
xạ thì đều có tiếng vang
t = s = 0,5 s
2
không ?
Vậy độ sâu của đáy
GV? Vật như thế nào thì phản
biển là :
xạ âm tốt ? Vật như thế nào

1
S = 1500 m/s . 0,5s =
thì phản xạ âm kém ?
HS: t = s = 0,5 s
750 m
2
Bài 14:
GV? Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra HS : Chọn hiện
khi nào ? Có những cách nào tượng và giải thích . C8:
a/ Trồng cây xung
để chống ô nhiễm tiếng ồn ?
quanh bệnh viện .
những vật liệu như thế nào là
HS : Trả lời câu hỏi b/ Xác định độ sâu của
vật liệu cách âm tốt ?
biển .
GV? Với mỗi cách làm giảm của GV.
c/ Làm tường phủ dạ ,
tiếng ồn ta có các biện pháp
nhung .
cụ thể thích hợp với từng
trường hợp . Vậy ở hình vẽ
15.2 , 15.3 ta đã xác định ở
trên là có ô nhiễm tiếng ồn .


Em hãy đề ra những biện
pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
trong từng trường hợp ?
GV: Gọi một số em nêu biện

pháp của mình , trao đổi xem
biện pháp nào khả thi

HS: Trả lời như phần
ghi nhớ SGK .

GV: Yêu cầu HS chỉ ra
trường hợp gây ô nhiễm tiếng
ồn gần nơi em sống và đề ra
một vài biện pháp chống sự ô
nhiễm tiếng ồn đó .
HS: Trả lời câu hỏi
C5 .
4. Củng cố (5 phút):
GV khắc sâu cho HS kiến thức:
GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa biết”
GV? Đối với xe máy người ta đã làm gì để giảm tiếng ồn khi máy nổ ?
HS: Lắp ống xả xe máy để giảm độ to của âm.
5. Hướng dẫn VN (3 phút):
GV hướng dẫn HS học và làm BTVN
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 15.1 đến 15.6 SBT
- Chuẩn bị bài : Tổng kết chương II : Âm thanh .
Trả lời trước các câu hỏi tự kiểm tra và phương án trả lời các câu hỏi phần vận
dụng .
-----------------------------------------------------------------------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×