Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trìnhnghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đường biển tại công ty TNHH liên kết toàn cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.46 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Hoàng Trung Kiên
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1211140798

:

Lê Văn Nhựt
Lớp: 12DQD03

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016


ii



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hƣớng dẫn : T.S Hoàng Trung Kiên
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1211140798

:

Lê Văn Nhựt
Lớp: 12DQD03

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016



ii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2016


iii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin kính gửi đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô trƣờng Đại học
Công Nghệ TP HCM (Hutech), đặc biệt là quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh lời
cảm ơn sâu sắc nhất vì không những đã dày công truyền đạt kiến thức cơ bản cũng nhƣ
chuyên ngành rất đầy đủ, kỹ càng mà còn tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế để
tránh sự bỡ ngỡ trƣớc khi bƣớc vào môi trƣờng chính thức chuyên nghiệp thông qua kỳ
thực tập hai tháng vừa qua.
Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy Hoàng Trung Kiên đã không quản ngại
thời gian, công sức để giúp em hoàn thành tốt kỳ thực tập cũng nhƣ bài luận tốt nghiệp
này. Thầy đã rất tận tình góp ý, sửa chữa những sai xót và cho lời khuyên giúp em từng
bƣớc hoàn thiện bài báo cáo một cách tốt nhất.
Đồng thời, em cũng xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến ông Lê Quốc Dũng- Giám
đốc công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, đã đồng ý nhận em vào thực tập tại công ty,
tạo mọi điều kiện cho em đƣợc đào tạo và tiếp xúc thực tế về các công việc thuộc giao
nhận, thƣờng xuyên thăm hỏi về quá trình học tập và tiếp thu của em trong quá trình
thực tập ở đây. Nhân cơ hội này em cũng xin cảm ơn các anh chị trong công ty, các anh
trong đội OP, anh Nguyễn Đắc Minh Vƣơng đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ hƣớng dẫn
công việc và giải thích những thắc mắc của em rất tận tình, vui vẻ.

Sau cùng, em xin chúc quý thầy cô và các anh chị thật nhiều sức khỏe và thành
công. Chúc trƣờng Đại học Công Nghệ TP HCM (Hutech) ngày càng lớn mạnh, đào
tạo ra nguồn nhân lực chất lƣợng cho xã hội, quý công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
ngày càng phát triển, mở rộng và thành công!

TP Hồ Chí Minh, Ngày

Tháng

Lê Văn Nhựt

Năm 2016


iv

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 ......... LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN ................................................................. 3
1.1

Khái quát chung về hoạt động giao nhận ........................................................... 3

1.2

Một số khái niệm: ............................................................................................... 3

1.2.1


Hợp đồng thƣơng mại (COMMERCIAL SALES CONTRACT) ............... 3

1.2.2

Hóa đơn thƣơng mại (COMMERCIAL INVICE) ....................................... 4

1.2.3

Phiếu đóng gói (PACKING LIST) .............................................................. 4

1.2.4

Vận dơn đƣờng biển (BILL OF LADING) ................................................. 4

1.3

Nhận hàng từ ngƣời vận tải: ............................................................................... 5

1.3.1

Nhận hàng rời .............................................................................................. 5

1.3.2

Nhận hàng nguyên cotainer ......................................................................... 5

1.4

Các điều kiện thƣơng mại quốc tế (INCOTERMS) ........................................... 6


1.4.1

Mục đích sử dụng ........................................................................................ 6

1.4.2

Phạm vi sử dụng .......................................................................................... 6

1.4.3

Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterm ............................................ 6

1.5

Quy trình nghiệp vụ nhập đƣờng biển ................................................................ 7

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2 .......... THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU
GIAI ĐOẠN 2012-2015 .................................................................................................. 9

2.1

Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu .............................. 9

2.1.1

Giới thiệu khái quát ..................................................................................... 9

2.1.2


Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 10

2.1.3

Chức năng: ................................................................................................. 10

2.1.4

Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 11

2.1.5

Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 12


v

2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container (LCL) đƣờng biển tại
Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................................................................ 15
2.2.1

Kí hợp đồng dịch vụ cam kết với khách hàng ........................................... 17

2.2.2

Nhận và kiểm tra chứng từ và thông tin của khách hàng .......................... 18

2.2.3


Nhập- Mở container- đƣa hàng vào kho .................................................... 26

2.2.4

Chuẩn bị hồ sơ chứng từ nhận hàng .......................................................... 29

2.2.5

Làm thủ tục hải quan ................................................................................. 30

2.2.6

Nhận hàng và giao hàng cho khách hàng .................................................. 33

2.2.7

Lấy cƣợc container .................................................................................... 35

2.2.8

Quyết toán phí dịch vụ ............................................................................... 35

2.3

Đánh giá về quá trình : ..................................................................................... 36

2.3.1

Những kết quả đạt đƣợc :........................................................................... 36


2.3.2

Những mặt còn hạn chế : ........................................................................... 36

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 37
CHƢƠNG 3 ...... MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN CẦU ................................................................. 39
3.1

Cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................... 39

3.1.1

Xu hƣớng phát triển logistics thế giới ....................................................... 39

3.1.2

Xu hƣớng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam
40

3.2

Các giải pháp đối với công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu ............................... 41

3.3

Kiến nghị với các cơ quan ban ngành khác ...................................................... 42

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 44

KẾT LUẬN .................................................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 46
PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP KHẨU .................................................... 47


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG TRONG BÀI
Bảng 2.1: Hàng hóa- số lƣợng- giá cả
DANH MỤC CÁC HÌNH SỬ DỤNG TRONG BÀI
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng Nhân sự)
Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng đƣờng biển
Hình 2.3: Trang chủ hệ thống quản lý khai báo hải quan
Hình 2.4: Hình ảnh của mục thông tin chính của tờ khai nhập điện tử


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài:

Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có nhiều khởi sắc đáng khích lệ và có
thể nói vận tải đƣờng biển là chất xúc tác thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển và
mở rộng hợp tác về kinh tế, chính trị và giao lƣu văn hóa xã hội. Trong đó, hoạt động
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng container đƣờng biển mặc dù còn
rất non trẻ tuy nhiên nó đã chứng tỏ đƣợc tầm quan trọng trong việc thúc đẩy thƣơng
mại quốc tế giữa các quốc gia trên thế giới.
Vì vậy, hoàn thiện công tác giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển là

một yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế xã hội, nó không thể tách rời quá trình phát
triển của nền kinh tế Việt Nam với khu vực và thế giới.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc phát triển ngành dịch vụ giao nhận hàng hóa
nói riêng và ngành logistics nói chung, kết hợp với những kiến thức đã đƣợc tìm hiểu
tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu, sinh viên nghiên cứu đề tài cho bài báo cáo
khóa luận tốt nghiệp là “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH
Liên Kết Toàn Cầu”.
2.

Mục tiêu nghiên cứu:

Tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển tại
Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu. Từ đó nhận xét đánh giá về khả năng hoạt động
kinh doanh của công ty, rút ra kết luận về những điểm mạnh, điểm yếu và trên cơ sở
đó, kết hợp với những kiến thức đã học ở nhà trƣờng để đề xuất các giải pháp nhằm
phát triển và nâng cao hoạt động tại công ty.
3.

Phạm vi nghiên cứu:

Hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng đƣờng biển tại công ty TNHH
Liên Kết Toàn Cầu.


2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu:


Dựa trên lý thuyết: tìm hiểu chọn lọc và tổng hợp các lý thuyết có liên quan đến đề tài
cần nghiên cứu nhƣ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, vận tải –
giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu...
Thực tế công việc: quan sát, ghi nhận, tổng hợp, hỏi ý kiến chuyên gia về quy trình
giao nhận hàng hóa nhập khẩu của công ty.
5.

Kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu (LCL) bằng
đƣờng biển
Chƣơng 2: Thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa (LCL) bằng đƣờng
biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng
hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.


3

CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN
1.1
Khái quát chung về hoạt động giao nhận
Theo quy tắc mẫu của FIATA về về dịch vụ giao nhận thì “Dịch chuyển, gom hàng,
lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa”.
Theo luật thƣơng mại Việt Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương
mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức

việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ có liên quan
để giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, người vận tải hoặc người
làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”.
1.2

Một số khái niệm:

1.2.1 Hợp đồng thương mại (COMMERCIAL SALES CONTRACT)
1.2.1.1
Khái niệm:
Hợp đồng ngoại thƣơng ha còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế, về bản chất là sự thỏa
thuận giữa các bên mua bán ở các nƣớc khác nhau, trong đó bên bán có nghĩa vụ mua
hàng, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa
cho bên mua; còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng.
1.2.1.2
Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương:
Chủ thể hợp đồng ngoại thƣơng là bên mua và bên bán ở các nƣớc khác nhau hoặc có
trụ sở kinh doanh đăng ký ở các nƣớc khác nhau.
Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng ngoại thƣơng là ngoại tệ của quốc gia nà hay của
quốc gia khác hoặc của cả hai nƣớc.
Hàng hóa - đối tƣợng mua bán của hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc chuyển ra khỏi
biên giới nƣớc ngƣời bán, hoặc qua biên giới hải quan trong quá trình thực hiện hợp
đồng.
1.2.1.3
Hình thức của hợp đồng ngoại thương
Theo Công ƣớc Liên Hiệp Quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hƣợp đồng
ngoại thƣơng bao gồm hình thức văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào.


4


Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam năm 2005: hợp đồng ngoại thƣơng phải đƣợc lập
thành văn bản hoặc các hình thức khác có giá trị pháp lý tƣơng đƣơng.
1.2.2 Hóa đơn thương mại (COMMERCIAL INVICE)
Hóa đơn thƣơng mại là chứng từ cơ bản trong các chứng từ hàng hóa. Hóa đơn do
ngƣời bán lập xuất trình cho ngƣời mua sau khi gửi hàng đi. Đó là yêu cầu của ngƣời
bán yêu cầu ngƣời mua trả tiền, theo tổng số hàng đã đƣợc ghi trên hóa đơn. Hóa đơn
thƣơng mại có tác dụng quan trọng sau:
-

Trong việc thanh toán tiền hàng, hóa đơn thƣơng mại đóng vai trò truung tâm
của bộ chứng từ thanh toán.

-

Trong việc khai báo hải quan, hóa đơn nói lên trị giá hàng hóa và là bằng chứng
cho sự mua bán, trên cơ sở đó ngƣời ta tiến hành giám quản và tính tiền thuế.

-

Trong nghiệp vụ tín dụng, hóa đơn với chữ ký chấp nhận trả tiền của ngƣời mua
có thể làm vai trò của một chứng từ bảo đảm cho việc vay mƣợn.

-

Hóa đơn cũng cung cấp những chi tiết về hàng hóa, cần thiết cho việc thống kê
đối chiếu hàng hóa với hợp đồng và theo dõi thực hiên hợp đồng.

-


Trong một số trƣờng hợp nhất định bản sao của hóa đơn đƣợc dùng nhƣ một thƣ
thông báo kết quả giao hàng, để ngƣời mua chuẩn bị nhập hàng và chuẩn bị trả
tiền hàng.

1.2.3 Phiếu đóng gói (PACKING LIST)
Phiếu đóng gói hàng hóa là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, những loại
hàng đƣợc đóng gói trong một kiện hàng nhất định. Phiếu đóng gói do ngƣời sản xuất,
ngƣời xuất khẩu lập ra khi đóng gói hàng hóa. Phiếu đóng gói có tác dụng tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm hàng hóa trong mỗi kiện.
1.2.4 Vận dơn đường biển (BILL OF LADING)
Vận đơn đƣờng biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa trên biển, do ngƣời vận tải cấp
cho ngƣời gửi hàng nhằm xác định quan hệ pháp lý giữa ngƣời vận tải và chủ hàng.
Vận đơn đƣờng biển có các chức năng sau đây:
-

Nó là biên lai của ngƣời vận tải xác nhận đã nhận hàng để chuyên chở, thực hiện
hợp đồng vận chuyển.


5

-

Nó là chứng nhận xác định quyền sở hữu đối với những hàng hóa đã ghi trong
vận đơn, cho phép ngƣời nắm bản gốc của vận đơn nhận hàng háo khi tàu cập
bến, có quyền bán hoặc chuyển nhƣợng hàng hóa ghi trên vận đơn.

Xuất phát từ những chức năng đó, vận đơn đƣờng biển có tác dụng:
-


Làm căn cứ khai hải quan, làm thủ tục xuất hoặc nhập khẩu.

-

Làm tài liệu kèm theo hóa đơn thƣơng mại trong bộ chứng từ mà ngƣời bán gửi
cho ngƣời mua hoặc ngân hàng để thanh toán tiền hàng.

-

Làm chứng từ để cầm cố, mua bán, chuyển nhƣợng hàng hóa.

-

Làm căn cú xác định lƣợng hàng đã gửi đi, dựa vào đó theo dõi việc thực hiện
hợp đồng.
1.3

Nhận hàng từ ngƣời vận tải:

1.3.1 Nhận hàng rời
 Số lƣợng hàng không lớn, không đủ một tàu) hoặc hàng container rút ruột tại
cảng (Gửi theo phƣơng thức LCL/LCL):
 Chủ hàng đến cảng hoặc chủ tàu (nếu hãng tàu đã thuê bao kho) để đóng phí lƣu
kho và xếp dỡ, lấy biên lai. Sau đó đem: Biên lai lƣu kho, 3 bản D/O, Invoice và
Packing list đến văn phòng đại lý hãng tàu tại cảng để ký xác nhận D/O, tìm vị
trí để hàng, tại đây lƣu 1 D/O. Chủ hàng mang 2 D/O còn lại đến bộ phận kho
vận để làm phiếu xuất kho. Bộ phận này giữ 1 D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho
chủ hàng. Đem 2 phiếu xuất kho đến kho để xem hàng, làm thủ tục xuất kho,
tách riêng hàng hóa để chờ hải quan kiểm tra, đến hải quan cảng nhờ hải quan
kho bãi giám sát việc nhận hàng. Sau khi hải quan xác nhận “hoàn thành thủ tục

hải quản” hàng đƣợc xuất kho, mang ra khỏi cảng để đƣa về địa điểm quy định.
1.3.2 Nhận hàng nguyên cotainer
 Sau khi cân nhắc hiệu quả kinh tế, chủ hàng muốn nhận nguyên container, kiểm
tra tại kho riêng, trong trƣờng hợp này cần làm những việc:
 Làm đơn xin kiểm hàng tại kho riêng, nộp cùng bộ hồ sơ đăng ký thủ tục hải
quan.
 Làm thủ tục mƣợn container tại hãng tàu, đóng tiền, ký quỹ, phí xếp dỡ, tiển vận
chuyển container từ cảng về kho riêng.
Đem bộ chứng từ gồm 3 D/O có chữ ký của nhân viên hải quan khâu đăng ký thủ tục,
đóng dấu “đã tiếp nhận tờ khai”, biên lai thu phí xếp dỡ và phí vận chuyển của hãng


6

tàu, biên lai thu phí lƣu giữ container, đơn xin mƣợn container đã đƣợc chấp thuận đến
văn phòng đại lý hãng tàu để làm giấy phép xuất container khỏi bãi. Tại đây giữ 1 D/O.
Cùng nhân viên phụ trách bãi tìm container, kiểm tra tính nguyên vẹn của container và
SEAL. Nhận hai bản “Lệnh vận chuyển” của nhân viên kho bãi. Mang toàn bộ hồ sơ
đến hải quan kho bãi để nhân viên hải quan kiểm tra, ký xác nhận container và số seal,
tờ khai và lệnh vận chuyển. Xuất container ra khỏi bãi, nộp một lệnh vận chuyển cho
hải quan cổng cảng, một cho bảo vệ cảng, đƣa container về kho riêng. Đến cơ quan hải
quan đón hải quan đi kiểm tra. Kiểm hóa xong, nếu không có vấn đề gì sẽ đƣợc xác
nhận “Hoàn thành thủ tục hải quan”. (Giáo trình Quản trị Logistics, GS.TS. Đoàn Thị
Hồng Vân, 2015)
1.4

Các điều kiện thƣơng mại quốc tế (INCOTERMS)

1.4.1 Mục đích sử dụng
Cung cấp một số quy tắc quốc tế để giải thích những điều kiện thƣơng mại thông dụng

nhất trong ngoại thƣơng. Incoterm là rõ sự phân chia trách nhiệm, chi phí và rủi ro
trong quá trình chuyển hàng từ ngƣời bán đến ngƣời mua.
1.4.2 Phạm vi sử dụng
Phạm vi áp dụng của Incoterm giới hạn trong những vấn đề liên quan đến quyền và
nghĩa vụ của các bên trong các hợp đồng mua bán hàng hóa, với nghĩa “hàng hóa hữu
hình”, chứ không bao gồm “hàng hóa vô hình”.
1.4.3 Lịch sử hình thành và phát triển của Incoterm
Incoterm đƣợc xuất bản đầu tiên vào năm 1936 và đã đƣợc sửa đổi bổ sung bảy lần.
Liên quan đến bài luận chúng ta chỉ giới thiệu sơ lƣợc về Incoterm 2000
Nội dung của Incoterm 2000 bao gồm 13 điều kiện và đƣợc chia làm 4 nhóm nhƣ sau:
-

EXW – Ex word – giao hàng tại xƣởng (địa điểm quy định)

-

FCA – Free Carrier – giao cho ngƣời chuyên chở (địa điểm quy định)

-

FAS – Free Alongside Ship – giao dọc mạn tàu (cảng bốc hàng quy định)

-

FOB – Free on Board – giao lên tàu (cảng bốc hàng quy định)


7

-


CFR – Cost and Freight - tiền hàng và cƣớc (cảng đến quy định)

-

CIF – Cost, Insurance and Freight - tiền hàng, bảo hiểm và cƣớc (cảng đến quy
định)

-

CPT – Carriage Paid To... - cƣớc phí trả tới... (...nơi đến quy định)

-

CIP – Carriage and Insurance Paid To ... - cƣớc phí và bảo hiểm trả tới... (nơi
đến quy định)

-

DAF – Delivered At Frontier – giao tại biên giới (địa điểm quy định)

-

DES – Delivered Ex Ship – giao tại tàu (cảng đến quy định)

-

DEQ – Delivered Ex Quay – giao tại cầu cảng (cảng đến quy định)

-


DDU – Delivered Duty Unpaid – giao chƣa nộp thuế (nơi đến quy định)

-

DDP – Delivered Duty paid – giao đã nộp thuế (nơi đến quy định)

1.5
Quy trình nghiệp vụ nhập đƣờng biển
 Tiếp cận khách hàng - Giới thiệu dịch vụ.
 Nhận yêu cầu báo giá từ phía khách hàng.
 Kiểm tra giá (đại lý, nội bộ, v.v).
 Báo giá cho khách hàng.
 Nhận yêu cầu thực hiện dịch vụ từ phía khách hàng.
 Yêu cầu đại lý tại cảng xuất hàng kiểm tra lịch xếp hàng của shipper và liên hệ
đặt chỗ với các nhà cung cấp (hãng tàu, dịch vụ hỗ trợ khác tại cảng xuất, v.v).
 Yêu cầu đại lý tại cảng xuất hàng gửi draft B/L và chuyển cho cnee kiểm tra để
có chỉnh sửa kịp thời (nếu có).
 Theo dõi tình hình lô hàng và giải quyết các phát sinh nếu có trong quá trình vận
chuyển cho đến khi hàng đƣợc giao an toàn tại nơi đến.
 Nhận Pre-alert từ đại lý sau khi hàng thực xuất và trình manifest cho hải quan
Việt Nam trong thời hạn quy định.
 Gửi thông báo hàng đến cho khách hàng ngay khi nhận đƣợc thông báo hàng
đến từ hãng tàu hoawch co-loader.
 Giao D/O cho khách hàng sau khi nhận đƣợc thanh toán đầy đủ từ khách hàng.
 Thực hiện các dịch vụ nội địa nhập khẩu cho khách hàng (nếu đƣợc yêu cầu).
 Theo dõi tình hình lô hàng và giải quyết các phát sinh nếu có cho đến khi hoàn
thành việc giao hàng.
 Theo dõi thanh toán với khách hàng, đại lý, nhà cung cấp.
guồn: h ng Tài


-Logistics )


8

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm
thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Ngƣời giao nhận
có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của
ngƣời thứ ba khác. Trong hoạt đọng giao nhận hàng hóa từ ngƣời vận tải thì có hai hình
thức là nhận hàng rời và nhận hàng nguyên cont, ngoài ra còn có nhận nguyên tàu hoặc
nhận hàng với số lƣợng lớn.
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu có thể coi bộ chứng từ là mắt xích quan trọng, nó là
cơ sở pháp lý để ngƣời mua nhận đƣợc hàng và ngƣời bán nhận đƣợc tiền. Chứng từ
còn là sự ràng buộc để yêu cầu ngƣời mua và ngƣời bán thực hiện tốt nghĩa vụ của
mình.
Incoterm đƣợc xuất bản đầu tiên vào năm 1936, đây là văn bản để giúp cho các doanh
nghiệp kinh doanh quốc tế phân chia chi phí và rủi ro. Qua 7 lần sửa đổi bổ sung, hiện
nay phiên bản mới nhất la Incoterm 2010, song các phiên bản trƣớc vẫn giữ nguyên giá
trị.


9

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU (LCL) BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT TOÀN
CẦU GIAI ĐOẠN 2012-2015
2.1


Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu

2.1.1 Giới thiệu khái quát
 Tên công ty: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu.
 Tên giao dịch quốc tế: Worldwide Link Co., Ltd.
 Trụ sở chính : Lầu 1, Tòa nhà Kicotrans, Số 5, Đƣờng Đống Đa, P.2, Q. Tân
Bình, TP HCM.
 Mã số thuế: 0309194953
 Điện thoại: (84–8) 3547 1750-51-53-55-56
 Fax: (84-8) 3547 1259
 Email:
 Website: www.wlink.biz.
 Số tài khoản: VND 200014851152755
USD 200014851152769
o (Tại Ngân Hàng Eximbank)
 Quy mô hoạt động : Công ty vừa và nhỏ
 Vốn điều lệ: 2 000 000 000 VNĐ
 Giám đốc điều hành: Ông Lê Quốc Dũng
 Phƣơng châm hành động : “We link the world”
 Logo:


10

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu đƣợc thành lập vào cuối năm 2009, là doanh
nghiệp tƣ nhân hoạt động độc lập tự chủ về tài chính và có tƣ cách pháp nhân.Với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp và ban quản lí điều hành năng động, giàu kinh
nghiệm, WORLDWIDE LINK luôn hƣớng đến việc cung cấp đầy đủ tốt nhất các dịch
vụ trong chuỗi Logisitics đến Quý khách hàng trên toàn lãnh thổ Việt Nam với tiêu

chí: Nhanh Chóng - An Toàn - Cạnh Tranh
Chỉ trong một thời gian ngắn, cùng với sự phát triển cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ
của WORLDWIDE LINK đã đƣợc khẳng định khi chúng tôi đã trở thành thành viên
chính thức của ba tổ chức vận tải quốc tế và Việt Nam là:


First Worldwide Network (FWN)



International Federation of Freight Forwarders Associations- Liên đoàn các hiệp
hội Giao nhận Vận tải Quốc tế (FIATA)



VietNam Freight Forwarders Association- Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt
Nam (VIFFAS)

Với những thành công đã đạt đƣợc, WORLDWIDE LINK tự tin có khả năng cung cấp
những giải pháp về Logistics đến bất cứ nơi nào trên toàn thế giới một cách nhanh
chóng, an toàn.
Chức năng và lĩnh vực hoạt động

2.1.3 Chức năng:
- Đại lý giao nhận hàng hóa trong và ngoài nƣớc.
- Làm đại lý cho các hãng tàu biển nƣớc ngoài.
- Làm dịch vụ nhập khẩu ủy thác cho các công ty trong nƣớc có nhu cầu.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa.



11

2.1.4 Lĩnh vực hoạt động
2.1.4.1
ịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa b ng đường biển- đường
hàng không.
2.1.4.1.1
ịch vụ xuất khẩu hàng hóa
 Hàng nguyên container (FCL – full container load)
Đối với khách hàng trực tiếp: Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu (Worldwide
Link) sẽ đại diện chủ hàng yêu cầu ngƣời chuyên chở cấp container rỗng để đƣa vào
kho khách hàng đóng hàng, làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng, nhận chứng từ sau
khi đã giao hàng cho ngƣời chuyên chở, lập các chứng từ thanh toán có liên quan và
đƣa hàng ra cảng giao lên tàu nếu đƣợc ủy thác.
 Hàng lẻ ( LCL – less than container load)
Đối với các công ty giao nhận vận tải khác: Worldwide Link sẽ nhận hàng từ
những công ty này đóng vào container của Worldwide Link. Đối với những tuyến
Worldwide Link mở container hàng lẻ sẽ đóng vào container qua các cảng đó hoặc
chuyển tải qua các cảng ở Singapore, Hongkong, Busan và nhờ đại lý của Worldwide
Link ở nƣớc ngoài giao hàng cho đại lý của các công ty vận tải ở đầu nƣớc ngoài và
họ sẽ giao cho ngƣời nhận hàng.
Đối với khách hàng trực tiếp: Worldwide Link sẽ nhận hàng trực tiếp từ khách
hàng trực tiếp và đóng hàng vào container do Worldwide Link mở, khi hàng tới cảng
tại nƣớc nhập khẩu đại lý của Worldwide Link sẽ giao hàng cho ngƣời nhập khẩu.
2.1.4.1.2

ịch vụ nhập khẩu hàng hóa

 Hàng nguyên container
Làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng, nhận container có hàng từ ngƣời chuyên

chở tại bãi chứa container (CY) của cảng quy định trong điều kiện còn nguyên niêm
phong kẹp chì, chuyên chở container đó về kho riêng hay về công ty để giao lại cho
khách hàng. Sau khi khách hàng dỡ hàng xong phải nhanh chóng trả lại container cho
hãng tàu hoặc ngƣời đã thuê vỏ container.


12

 Hàng lẻ
Worldwide Link làm thủ tục tại cảng mở container còn nguyên niêm phong kẹp
chì tại cảng lấy hàng đƣa vào kho của cảng để giao hàng cho các công ty giao nhận vận
tải khác hoặc cho khách hàng trực tiếp.
2.1.4.2
 Thuê kho

ịch vụ cộng thêm

Worldwide Link sẽ thay khách hàng thuê kho của một công ty chuyên cho thuê
kho ở cảng để chứa hàng chuẩn bị xuất khẩu đi và hàng hóa nhập về, hoặc thuê kho của
một công ty chuyên kinh doanh về kho bãi bên ngoài khu vực cảng sau khi đã thông
quan hàng hóa để chứa hàng.
 Thuê xe vận chuyển đến kho khách hàng
Worldwide Link sẽ giúp khách hàng thuê xe của một công ty chuyên vận tải để
chở hàng về kho riêng của khách hàng hoặc chở hàng đến kho để đóng hàng đối với
hàng xuất khẩu.
 Khai hải quan
Worldwide Link sẽ nhận bộ chứng từ về lô hàng của khách hàng, đứng ra mở
tờ khai hải xuất khẩu hoặc nhập khẩu cho lô hàng đó, để khách hàng có thể xuất hoặc
nhập khẩu hàng khi đƣợc ủy nhiệm.
2.1.5 Cơ cấu tổ chức



13

2.1.5.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức

BAN GIÁM
ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH

HÀNG
XUẤT

PHÒNG
CHỨNG
TỪ

PHÒNG
DỊCVỤ
KHÁCH
HÀNG

PHÒNG
LOGISTICS


PHÒNG
KẾ
TOÁN

PHÒNG
NHÂN
SỰ

PHÒNG
PRICING

HÀNG
NHẬP

Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty( guồn: h ng hân sự)
2.1.5.2
Chức năng các ph ng ban
 Ban giám đốc:
Giám đốc là ngƣời trực tiếp điều hành mọi hoạt động công ty, là ngƣời có quyết
định cao nhất và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với những quyết định có ảnh hƣởng đến
hiệu quả hoạt động, trách nhiệm pháp lý của công ty.
 Phòng kinh doanh:
Đây đƣợc coi là bộ phận chủ lực của công ty, giúp công ty tồn tại và phát triển
vững mạnh, duy trì khách hàng hiện có đồng thời tìm kiếm khách hàng mới cho công
ty, tạo thị phần cho công ty trên thị trƣờng. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ quảng cáo
và chào giá các dịch vụ đến khách hàng, đƣa khách hàng đến và sử dụng dịch vụ của
công ty luôn sẵn sàng tƣ vấn cho khách hàng quan tâm đến các dịch vụ của công ty.


14


 Phòng chứng từ xuất nhập khẩu:
Bộ phận hàng xuất khẩu (Export team): có chức năng liên hệ với hãng tàu
hoặc đại lý hãng tàu để lƣu khoang tàu, lấy vận đơn chủ (Master Bill) và phát hành vận
đơn thứ cấp (House Bill) cho khách hàng; liên hệ với khách hàng để nhận hàng; đối với
hàng lẻ LCL mà công ty không mở container phải đổi hàng qua công ty dịch vụ khác
có mở container gom hàng lẻ, thì bộ phận hàng xuất khẩu của Worldwide Link phải
liên hệ với bộ phận hàng xuất của công ty đó để lấy Vận đơn chủ cho khách hàng của
công ty, chuẩn bị các chứng từ để đóng hàng vào container (nếu là hàng lẻ), các chứng
từ xin giấy chứng nhận xuất xứ, giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate),
giấy chứng nhận khối lƣợng, trọng lƣợng…
Bộ phận hàng nhập khẩu (Import team): Nhận bộ chứng từ từ đại lý kiểm
tra, xử lý, xuất trình manifest cho hãng tàu trƣớc khi tàu cập cảng tám giờ đồng hồ; liên
hệ với bộ phận hàng nhập khẩu ở các hãng tàu hoặc đại lý để lấy thông báo hàng đến
và lệnh giao hàng gửi hoặc gửi thông báo hàng đến và phát hành lệnh giao hàng cho
khách hàng; thông báo cho khách hàng tình hình của lô hàng nhập khẩu.
 Phòng logistics:
- Quản lý trang thiết bị, máy móc của công ty nhƣ: máy tính, máy in, máy
photocopy,… trực tiếp nhận các thông tin về thủ tục hải quan cho bộ phận giao nhận,
phân chia và quản lý công việc của bộ phận giao nhận.
- Tiếp nhận thông tin từ phòng chứng từ về khách hàng, chủ động liên hệ với
khách hàng để lấy thông tin về lô hàng và đi đến đâu để ký chứng từ giao nhận nơi nào.
Đảm bảo gửi hàng vận chuyển đến tay ngƣời nhận nhanh chóng, an toàn, nhận gửi
hàng từ ngƣời giao hàng (shipper).
- Tƣ vấn, hỗ trợ khách hàng các vấn đề liên quan đến thủ tục hải quan.
- Đọc các chứng từ về lô hàng để tƣ vấn cho khách hàng mở tờ khai theo loại hình
nào, chỉnh sửa chứng từ cho phù hợp, lên tờ khai, đi làm thủ tục Hải quan ở cảng.
- Mang đơn lƣu khoang tàu (booking note) đến các hãng tàu đổi lệnh cấp
container. Đến các hãng tàu nhận lệnh giao hàng (D/O), đóng các khoản phí cho hãng
tàu, cảng; tổ chức đóng hàng, rút hàng phân chia cho khách hàng.



15

 Phòng dịch vụ khách hàng:
Phòng ban này có chức năng nhập dữ liệu, liên hệ với các đại lý hãng tàu để kiểm
tra giá cả, làm lịch tàu và lấy đơn lƣu khoang tàu cho khách hàng. Ngoài ra bộ phận
này còn liên lạc và chăm sóc khách hàng của công ty cho đến khi hoàn thành toàn bộ
chu trình.
 Phòng kế toán:
Phòng ban này có những chức năng:
-

Hoạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, báo cáo số liệu đầy đủ, chính

xác.
-

Nắm vững các công nợ của khách hàng, nhằm đôn đốc và thu hồi nợ về cho

công ty.
-

Ngoài ra còn đảm nhận việc thu chi tiền, tạm ứng cho các nhân viên giao nhận

đi làm hàng, xuất hóa đơn cho khách hàng.
-

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nƣớc theo đúng quy định.


-

Quản lý thu chi và thanh toán lƣơng bổng cho nhân viên theo định kỳ.

 Phòng nhân sự:
Chức năng của phòng nhân sự là tiếp nhận quản lý thông tin cá nhân, số ngày nghỉ
hoặc có mặt của nhân viên; tuyển dụng thêm nhân lực khi công ty có nhu cầu, đảm bảo
đủ nguồn lực cho từng bộ phận hoạt động một cách ổn định, hiệu quả; nắm vững và
thực hiện các chính sách về lao động, xã hội, bảo hiểm cho các nhân viên trong công
ty.
2.2
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container (LCL)
đƣờng biển tại Công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
Sau đây là sơ đồ biểu diễn quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đƣờng biển
tại công ty TNHH Liên Kết Toàn Cầu
Hình 2.2: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng container (LCL) bằng
đƣờng biển


Kí kết hợp đồng
dịch vụ cam kết
với khách hàng

16

Nhận và kiểm tra chứng từ của đại lý gửi về
Yêu cầu trình Manifest
Lấy lệnh giao hàng
Cƣợc container


Nhập- Mở
container- đƣa hàng
vào kho

Đăng kí nợ
Trình Manifest- đối chiếu lệnh
Mở container- đƣa hàng vào kho

Hợp đồng thƣơng mại
Nhận và kiểm tra
chứng từ thông tin
khách hàng

Hóa đơn thƣơng mại
Phiếu đóng gói
Hóa đơn cƣớc vận tải

Chuẩn bị hồ sơ,
chứng từ nhận hàng

Vận đơn đƣờng biển
Gửi thông báo hàng đến cho khách hàng
Phát hành lệnh giao hàng
Xin giấy phép nhập khẩu

Làm thủ tục Hải
Quan

Lập tờ khai Hải quan điện tử
Khai báo Hải quan điện tử

Nhận kết quả khai báo Hải quan điện tử
Nộp thuế
Kiểm tra và xử lý tờ khai

Nhận hàng và giao
hàng cho
khách hàng
Lấy cƣợc cont

Đóng lệ phí Hải Quan-Nhận lại tờ khai Hải
Quan
Đóng tiền thƣơng vụ cảng, in phiếu EIR
Thanh lý tờ khai Hải Quan
Nhận hàng và giao cho khách hàng
Thanh lý tờ khai Hải quan

Quyết toán
phí dịch vụ


17

2.2.1 Kí hợp đồng dịch vụ cam kết với khách hàng
Ngày 15/05/2016 Worldwide Link đã nhận đƣợc yêu cầu thực hiện nhập khẩu
một lô hàng máy in sơ đồ sử dụng trong ngành may công nghiệp, sử dụng bằng công
nghệ in phun đơn sắc – SAS 1600C SERIES ONE HEAD PLOTTER, 1 đầu phun –
hàng mới 100% cho khách hàng là công ty TNHH SAS. Thông thƣờng, Worldwide
Link sẽ ký kết hợp đồng dịch vụ với tƣ cách là công ty giao nhận vận tải với khách
hàng, vì hợp đồng là văn bản thể hiện mối quan hệ kinh doanh và trách nhiệm pháp lý
giữa hai bên. Tuy nhiên, trong trƣờng hợp này vì công ty TNHH SAS là một trong

những khách hàng thân thiết của Worldwide Link, hai bên đã hợp tác nhiều lần, thực
hiện giao nhận nhiều lô hàng thành công, an toàn và đạt hiệu quả nên công ty TNHH
SAS chỉ cần liên hệ trực tiếp với Worldwide Link mà không cần ký hợp đồng dịch vụ
cho lần giao kết này.
Tuy vậy, mỗi bên vẫn phải bị ràng buộc về trách nhiệm: công ty TNHH SAS có
trách nhiệm cung cấp các chứng từ, thông tin cần thiết, kể cả việc viết giấy giới thiệu,
bổ sung kịp thời khi có yêu cầu từ Worldwide Link, chịu các chi phí phát sinh khi thực
hiện nhập khẩu và nhận hàng, quyết toán phí dịch vụ khi hoàn tất nhận lô hàng. Còn
phía Worldwide Link có trách nhiệm tiến hành các thủ tục để nhập khẩu và nhận hàng
giao cho SAS, thực hiện các biện pháp phòng ngừa, xử lý các rủi ro xảy ra cho lô hàng
cùa SAS một cách có lợi nhất cho cả 2 bên. Mọi tổn thất đƣợc gây ra mà không phải do
sai xót của Worldwide Link thì Worldwide không có trách nhiệm bồi thƣờng hoặc chịu
chi phí cho hoạt động đó.
Bên cạnh đó, Worldwide Link cũng đƣa ra dự toán các khoản phí dịch vụ nhƣ:
-

Phí làm thủ tục Hải quan: 600.000 VNĐ ( bao gồm phí đi lại của nhân viên)

-

Phí thuê xe đƣa hàng về kho, phí bốc xếp, xếp dỡ: 1.000.000 VNĐ

-

Phí thực hiện dịch vụ giao nhận của Worldwide Link cho SAS: 1.000.000 VNĐ

-

Một số phí khác có thể phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng và nhận hàng.



18

2.2.2 Nhận và kiểm tra chứng từ và thông tin của khách hàng
Sau khi công ty TNHH SAS nhận đƣợc bộ chứng từ liên quan đến lô hàng từ
đối tác là công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND TECHNOLOGY
CO., LTD ( Trung Quốc) thì sẽ giao bộ chứng từ cho Worldwide Link. Bộ chứng từ
bao gồm:
-

Hợp đồng thƣơng mại: 1 bản photo

-

Hóa đơn thƣơng mại: 1 bản gốc

-

Phiếu đóng gói: 1 bản gốc

-

Hóa đơn thanh toán cƣớc phí vận tải: 1 bản photo

-

Vận đơn đƣờng biển: 1 bản photo

2.2.2.1
Hợp đồng thương mại (Sales Contract)

Trong bộ chứng từ này, hợp đồng thƣơng mại có 1 bản photo, gồm những nội dung
sau đây:
 Số hợp đồng: SAS 160501.
 Ngày kí hợp đồng: 13/05/2016.
 Bên bán: Công ty TNHH CHANGZHOU SINAJET SCIENCE AND
TECHNOLOGY.
Địa chỉ:số 9 Khu công nghiệp Yancheng,Changzhou, Tỉnh Jiangsu, Trung Quốc
Điện thoại: (+86)519-86683500

Fax: (+86) 519-86809760

Số tài khoản: 515758229160
Tại: Ngân hàng Trung Quốc, chi nhánh Changzhou
Ngƣời đại diện: Daisy Zhao
 Bên mua: Công ty TNHH SAS
Địa chỉ: Số 8/6 đƣờng Đỗ Thúc Tịnh, phƣờng 12, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh,
Việt Nam
Điện thoại: (+84) 08-626 97 002

Fax: (+84) 08-626 97 004


×