Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý công tác huy động nguồn lực ở các trường THCS thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

BÙI THỊ MINH THÙY

QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN NGỌC GIAO

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trích
dẫn đều có nguồn gốc rõ ràng, các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố ở bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Bùi Thị Minh Thùy



ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo của Học viện Quản lý giáo dục đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại Học viện.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Ngọc Giao người thầy đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn BGH trường THCS Quang Trung,
THCS Yên Biên, THCS Phương Thiện, những đồng nghiệp, người thân trong gia
đình, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian qua.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

B
Bùi Thị Minh Thùy


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...............................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 3
5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
6. Giả thiết khoa học ....................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
NGUỒN LỰC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................. 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu về công tác xã h i h a giáo dục ở m t số nước
trên thế giới ......................................................................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu về công tác xã h i h a giáo dục ở Việt Nam ............. 8
1.2. Các khái niệm công cụ ......................................................................... 12
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ................................................................... 12
1.2.2. Xã h i h a và xã h i h a giáo dục .......................................................... 16
1.2.3. Nguồn lực, huy đ ng nguồn lực ............................................................. 17
1.2.4. Trường Trung học cơ sở ......................................................................... 18
1.2.5. Quản lý công tác huy đ ng nguồn lực .................................................... 19
1.3. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xã hội hóa giáo dục .................. 20
1.4. Công tác huy động nguồn lực ở các trườngTrung học cơ sở ................ 22
1.4.1. N i dung của công tác huy đ ng nguồn lực ........................................... 22
1.4.2. Phương thức huy đ ng nguồn lực ........................................................... 23
1.4.3. Các điều kiện thực hiện huy đ ng nguồn lực ......................................... 23
1.5. Quản lý công tác huy động nguồn lực ở trường Trung học cơ sở ........ 24

1.5.1. N i dung quản lý công tác huy đ ng nguồn lực ..................................... 24


iv

1.5.2. Nguyên tắc quản lý công tác huy đ ng nguồn lực ................................. 27
1.6. Các yếu tố tác động đến quản lý công tác huy động nguồn lực để
phát triển giáo dục ở trường Trung học cơ sở ............................................ 28
1.6.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 28
1.6.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................... 28
Tổng kết chương 1 .................................................................................................. 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
NGUỒN LỰC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ
GIANG, TỈNH HÀ GIANG .................................................................................. 31
2.1. Giới thuyết về tình hình tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội, giáo
dục của thành phố Hà Giang ...................................................................... 31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã h i thành phố Hà Giang ....................... 31
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của thành phố Hà Giang ...................... 33
2.2. Thực trạng công tác huy động nguồn lực cho giáo dục Trung học
cơ sở ở thành phố Hà Giang ....................................................................... 35
2.2.1. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng ............................................... 35
2.2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ................................................................ 36
2.3. Thực trạng quản lý công tác huy động nguồn lực cho giáo dục
THCS ở thành phố Hà Giang ..................................................................... 49
2.3.1. Kế hoạch h a quản lý công tác huy đ ng nguồn lực .............................. 50
2.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý công tác huy đ ng nguồn lực xã h i ............ 51
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện công tác huy đ ng nguồn lực .................................... 52
2.3.4. Phối hợp thực hiện quản lý công tác huy đ ng nguồn lực ..................... 53
2.3.5. Kiểm tra, giám sát quản lý công tác huy đ ng nguồn lực ...................... 54
2.4. Đánh giá chung về quản lý công tác huy động nguồn lực cho giáo

dục THCS ở thành phố Hà Giang .............................................................. 54
2.4.1. Thành công của công tác quản lý huy đ ng nguồn lực .......................... 54
2.4.2. Những tồn tại của công tác quản lý huy đ ng nguồn lực ....................... 56
Tổng kết Chương 2 ................................................................................................. 59
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG NGUỒN
LỰC Ở TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG .... 60
3.1. Những định hướng và nguyên tắc của việc xây dựng các biện
pháp của việc đề xuất biện pháp quản lý các nguồn lực cho phát triển
giáo dục Trung học cơ sở ........................................................................... 60
3.1.1. Mục tiêu và định hướng phát triển giáo dục và đào tạo thành phố
Hà Giang đến năm 2020 ................................................................................... 60


v

3.1.2. M t số nguyên tắc xây dựng các biện pháp ............................................ 61
3.2. Các biện pháp quản lý công tác huy động nguồn lực ở trường
Trung học cơ sở thành phố Hà Giang ........................................................ 62
3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, bảo đảm tính đồng thuận cao về
tầm quan trọng của công tác quản lý và huy đ ng các nguồn lực cho phát
triển giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn TP Hà Giang ............................... 62
3.2.2. Lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo các đơn vị, tổ chức và các thành
viên nhà trường vận đ ng nhân dân và các tổ chức xã h i tham gia huy
đ ng nguồn lực để phát triển giáo dục Trung học cơ sở ở thành phố Hà
Giang ................................................................................................................. 64
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý và tăng cường phối hợp giữa nhà trường
với các lực lượng xã h i để thực hiện tốt công tác quản lý huy đ ng
nguồn lực cho giáo dục Trung học cơ sở .......................................................... 69
3.2.4. Tăng cường vai trò kiểm tra, đánh giá trường học trong công tác
huy đ ng nguồn lực cho phát triển giáo dục Trung học cơ sở ......................... 73

3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác thi đua khen thưởng trong công tác
huy đ ng nguồn lực phát triển giáo dục Trung học cơ sở ................................ 76
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý công tác huy động nguồn
lực cho giáo dục Trung học cơ sở ở thành phố Hà Giang ........................... 77
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các giải pháp .................... 78
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... 78
3.4.2. N i dung, phương pháp và đối tượng khảo sát ....................................... 78
3.4.3. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đã đề xuất .......................................................................................................... 79
Tổng kết chương 3 .................................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 84
1. Kết luận ................................................................................................... 84
2. Khuyến nghị ............................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87
PHỤ LỤC


vi

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH: Ban giám hiệu
CBQL: Cán b quản lý
CLGGD: Chất lượng giáo dục
CMHS: Cha mẹ học sinh
CNH-HĐH: Công nghiệp h a - Hiện đại h a
GD: Giáo dục
GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo
GV: Giáo viên
HĐGD: H i đồng giáo dục
HĐND: H i đồng nhân dân

HS: Học sinh
KT-XH: Kinh tế - xã h i
LĐ TP: Lãnh đạo thành phố
THCS: Trung học cơ sở
THPT: Trung học phổ thông
TTHTCĐ: Trung tâm học tập c ng đồng
UBND: Ủy ban nhân dân
XH: Xã h i
XHH: Xã h i h a


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Thống kê quy mô phát triển trường lớp, học sinh các cấp học ..........34

Bảng 2.2.

Đánh giá thực trạng công tác lãnh, chỉ đạo huy đ ng nguồn lực
trong XHH GD của các cấp................................................................ 37

Bảng 2.3.

Nhận thức về tầm quan trọng của công tác huy đ ng nguồn lực
XH ......................................................................................................38
Nhận thức về mục tiêu của công tác huy đ ng nguồn lực XH ..........39

Bảng 2.4.

Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Xác định vai trò chủ thể thực hiện công tác huy đ ng nguồn lực .......40
Mức đ thực hiện các n i dung huy đ ng nguồn lực XH ..................41
Kết quả khảo sát các lực lượng xã h i đánh giá lợi ích của công
tác huy đ ng nguồn lực XH ............................................................... 41
Cha mẹ học sinh tham gia công tác GD .............................................43
Mức đ thực hiện của các lực lượng xã h i trong công tác huy
đ ng nguồn lực cho GD THCS .......................................................... 44
Mức đ thực hiện việc huy đ ng nguồn lực trong quá trình XHH
GD THCS của cán b quản lý giáo dục ............................................. 44

Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.

Tổng hợp các nguồn thu .....................................................................46
Tổng hợp nguồn quỹ của Ban đại diện cha mẹ học sinh của 03
trường THCS thành phố Hà Giang..................................................... 47

Cơ sở vật chất phòng học tính đến tháng 3 năm 2017 .......................48
Tổng hợp trang thiết bị 03 trường THCS thành phố Hà Giang .........48
Mức đ thực hiện kế hoạch hoá quản lý công tác huy đ ng nguồn
lực XH ................................................................................................50
Mức đ tổ chức thực hiện quản lý công tác huy đ ng nguồn lực
XH ......................................................................................................51
Mức đ thực hiện việc chỉ đạo quản lý công tác huy đ ng nguồn
lực XH cho GD THCS .......................................................................52
Hiệu quả quản lý sự phối hợp các lực lượng xã h i trong quản lý
công tác huy đ ng nguồn lực XH của Hiệu trưởng các trường .........53
Mức đ thực hiện của việc kiểm tra, giám sát quản lý công tác
huy đ ng nguồn lực XH .....................................................................54


viii

Bảng 2.20.

Những nguyên nhân dẫn đến việc thực hiện thành công trong
quản lý công tác huy đ ng nguồn lực XH cho GD THCS .................56

Bảng 2.21.

Những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong quản lý công
tác huy đ ng nguồn lực XH cho GD THCS ......................................58

Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ...................................79


Bảng 3.2.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .....................................81


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Mô hình về quản lý ............................................................................14

Sơ đồ 1.2:

Minh họa quá trình huy đ ng nguồn lực ...........................................27

Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý các
nguồn lực trong XHH GD THCS ở thành phố Hà Giang .................80
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý các
nguồn lực trong XHH GD THCS ở thành phố Hà Giang .................82


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn coi Giáo dục là quốc sách hàng đầu, là đ ng lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Giáo dục là sự nghiệp của toàn
Đảng, toàn dân. Chỉ c sự tham gia của toàn xã h i làm công tác giáo dục thì mới
đảm bảo cho giáo dục phát triển c chất lượng. N i các khác, chúng ta cần làm tốt

công tác huy đ ng nguồn lực xã h i hóa thì mới huy đ ng được sức mạnh tổng hợp
của toàn dân tham gia công tác giáo dục.
Trong quá trình XHH GD, huy đ ng mọi nguồn lực xã h i đã trở thành m t
n i dung quan trọng trong sách lược phát triển giáo dục và đào tạo của nước ta. Huy
đ ng nguồn lực không phải là m t hiện tượng mới đối với giáo dục, ngay từ những
ngày đầu lập nước, bản thân nó đã tồn tại trong phong trào diệt giặt dốt, xóa nạn mù
chữ... Trong Sắc lệnh số 146/SL ngày 10/6/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng
định ba nguyên tắc căn bản của nền giáo dục nước ta là “Đại chúng hóa, dân tộc hóa,
khoa học hóa”. Người đã dạy: “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng. Cần phải
phát huy thật đầy đủ dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng quan hệ thật tốt, đoàn kết
thật chặt chẽ giữa thầy và thầy, giữa trò và trò, giữa học trò với nhau, giữa cán bộ
các cấp, giữa nhà trường và nhân dân để hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ”[24].
Văn kiện Đại h i đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng xác định: “Xuất
phát từ nhận thức chăm lo cho con người, cho c ng đồng xã h i là trách nhiệm của
toàn xã h i, của mỗi đơn vị, của từng gia đình, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và
toàn dân, chúng ta chủ trương giải quyết các vấn đề xã h i theo tinh thần xã h i hoá,
trong đ Nhà nước giữ vai trò nòng cốt… sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhà nước và nhân dân cùng làm, mọi việc
đều phải dựa vào nhân dân”. Văn kiện Đại h i đại biểu toàn quốc lần thứ IX của
Đảng ta khẳng định: “…Đẩy mạnh xã h i hoá sự nghiệp giáo dục, đào tạo, khuyến
khích mạnh mẽ các thành phần kinh tế đầu tư phát triển giáo dục ở tất cả các bậc
học…”.


2

XHH GD là thực hiện mối liên hệ có tính phổ biến, “mọi tổ chức, gia đình và
công dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực
hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn” (Điều
12 Luật Giáo dục - 2005).

XHH GD không chỉ là những đ ng góp vật chất mà còn bao gồm cả những
đ ng góp về công sức, tinh thần, trí tuệ của người dân cho quá trình phát triển và
đổi mới giáo dục. Đẩy mạnh công tác XHH GD là m t biện pháp hữu hiệu để thực
hiện mục tiêu quản lý giáo dục, đem lại nguồn sức mạnh tổng hợp, giúp cho nhà
trường giáo dục đào tạo cho nguồn nhân lực có năng lực phát triển toàn diện về đức,
trí, thể, mỹ, lao đ ng, làm nên sức mạnh n i sinh của dân t c, đáp ứng nhu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trong những năm qua, dưới sự lãnh chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương, công tác huy đ ng nguồn lực xã h i ở các trường THCS ở thành phố
Hà Giang đã c những bước phát triển mạnh mẽ cả về chiều r ng lẫn chiều sâu và
đạt được nhiều kết quả nổi bật: quy mô giáo dục và đào tạo không ngừng phát triển,
nhiều trường học đã được kiên cố hóa, khang trang, sạch đẹp... mạng lưới trường
lớp đạt chuẩn quốc gia cao nhất tỉnh Hà Giang.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đã đạt được, việc huy đ ng các nguồn
lực xã h i phát triển giáo dục THCS ở thành phố Hà Giang vẫn còn gặp nhiều khó
khăn. Công tác huy đ ng các nguồn lực xã h i ở địa phương còn mang tính tự phát,
chưa phát huy được hết sức mạnh của xã h i cho sự nghiệp giáo dục, trong đ có
THCS; nhận thức về tầm quan trọng của XHH GD của m t b phận nhân dân chưa
thật đầy đủ, không ít người vẫn còn cho rằng, công tác XHH GD là huy đ ng kinh
phí từ nhân dân, đặc biệt, tư tưởng bao cấp vẫn còn nặng nề trong tiềm thức của
nhân dân vùng miền núi nên còn có tính trông chờ, ỷ lại vào chính sách của nhà
nước. Mặt khác, việc quản lý huy đ ng nguồn lực xã h i cho giáo dục còn thiếu
những biện pháp phù hợp, hiệu quả. Do đ , cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho
dạy học còn nhiều thiếu thốn, chưa đáp ứng yêu cầu cơ bản của đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục và đào tạo.


3

Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý công tác huy động nguồn lực

ở các trường THCS thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang” để nghiên cứu với
mong muốn góp phần thực hiện có hiệu quản công tác XHH nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục của thành phố Hà Giang nói riêng và tỉnh Hà Giang nói chung trong
giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận, khảo sát, phân tích thực trạng
quản lý công tác huy đ ng nguồn lực trong quá trình XHH GD của các trường
THCS trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang, tác giả luận văn đề xuất m t
số biện pháp quản lý công tác huy đ ng nguồn lực xã h i góp phần thực hiện các
mục tiêu XHH GD THCS của thành phố.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá m t số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý giáo dục, XHH GD và
huy đ ng nguồn lực.
- Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý công tác huy đ ng nguồn lực xã h i
góp phần thực hiện công tác XHH GD ở các trường THCS trong những năm qua
trên địa bàn thành phố Hà Giang.
- Đề xuất m t số biện pháp quản lý công tác huy đ ng nguồn lực xã h i nhằm
thực hiện mục tiêu XHH GD ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Giang
giai đoạn 2016 - 2020.
- Khảo nghiệm nhận thức của lãnh đạo địa phương, các cán b quản lý, giáo
viên, cha mẹ học sinh về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đã
đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: công tác huy đ ng nguồn lực xã h i trong quá trình
thực hiện XHH GD THCS.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý công tác huy đ ng nguồn lực ở các trường
THCS thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.


4


5. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: XHH GD là m t vấn đề r ng, đa dạng,
trong khuôn khổ của luận văn, chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu làm rõ cơ sở lý
luận về XHH GD (khái niệm, bản chất, n i dung, biện pháp), huy đ ng nguồn lực
xã h i và tập trung vào thực trạng cùng các biện pháp huy đ ng nguồn lực xã h i
tham gia phát triển giáo dục tại các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Giang.
- Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: đề tài được nghiên cứu tại 03 trường
THCS (THCS Quang Trung, THCS Yên Biên, THCS Phương Thiện) trên địa bàn
thành phố Hà Giang, cha mẹ học sinh và các đơn vị quản lý có liên quan thu c
thành phố Hà Giang.
- Giới hạn về khách thể khảo sát: 353 người:
+ Lãnh đạo Đảng, chính quyền và các đoàn thể địa phương: 17 người.
+ Lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT thành phố: 10 người.
+ CBQL và GV của 03 trường THCS ở thành phố Hà Giang: 126 người (09
CBQL, 117 GV).
+ Đại diện Cha mẹ học sinh của 03 trường THCS: 200 người.
6. Giả thiết khoa học
Xã h i hóa giáo dục ở nước ta đã trở thành m t chủ trương lớn, lâu dài và
nhất quán, được quán triệt sâu sắc và triển khai r ng khắp đến các cấp, các ngành,
các tổ chức trong toàn xã h i. Trong thời gian qua, việc quản lý công tác huy đ ng
nguồn lực trong quá trình XHH GD các trường THCS đã đem lại hiệu quả tích cực
cho nền giáo dục và đào tạo thành phố Hà Giang nói riêng và tỉnh Hà Giang nói
chung. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, công tác này vẫn còn
có những hạn chế, bất cập cần được giải quyết trong thời gian tới. Nếu khảo sát,
đánh giá đúng thực trạng huy đ ng nguồn lực trong công tác XHH GD bậc THCS
của thành phố để từ đ đề xuất các biện pháp quản lý khả thi, phù hợp thì sẽ thúc
đẩy công tác này phục vụ có hiệu quả mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo trong giai đoạn hiện nay.



5

7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp, khái quát hoá
những vấn đề lý luận cơ bản để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
- Nh m phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát: để thu thập thông tin về quản lý công tác XHH GD
THCS, đánh giá kết quả đạt được của công tác XHH GD ở các trường THCS trên
địa bàn thành phố Hà Giang, bổ trợ cho các phương pháp nghiên cứu khác.
+ Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: để tìm hiểu thực trạng quản lý công
tác XHH GD ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Giang và khảo nghiệm
tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
+ Phương pháp chuyên gia: nhằm xin ý kiến của các nhà khoa học, các nhà
quản lý, các giáo viên về các vấn đề như xây dựng đề cương, xây dựng b công cụ
nghiên cứu, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề
xuất các biện pháp quản lý.
+ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: nghiên cứu kinh nghiệm quản lý công
tác XHH GD ở các trường THCS trên địa bàn thành phố Hà Giang để rút ra những
bài học, trên cơ sở đ đề xuất các biện pháp quản lý.
- Nh m phương pháp xử lí số liệu bằng toán thống kê: sử dụng các công
thức toán thống kê như số trung bình c ng, hệ số tương quan... để xử lý kết quả
nghiên cứu nhằm rút ra các kết luận khoa học.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý công tác huy đ ng nguồn lực xã h i ở
trường Trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác huy đ ng nguồn lực xã h i ở trường
Trung học cơ sở thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.

Chương 3: Biện pháp quản lý công tác huy đ ng nguồn lực xã h i ở trường
Trung học cơ sở thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
NGUỒN LỰC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu về công tác xã hội hóa giáo dục ở một số nước trên thế
giới
Không chỉ riêng Việt Nam, nhiều nước trên thế giới đều coi GD&ĐT là quốc
sách hàng đầu, là vấn đề sống còn đối với sự phát triển của đất nước. Vì vậy, công
tác XHH GD là m t vấn đề được rất nhiều nước quan tâm sâu sắc.
Ngay từ năm 1947, Nhật Bản đã đặt giáo dục vào vị trí hàng đầu của chính
sách quốc gia[34]. Trung Quốc cũng xác định “đưa giáo dục vào vị trí ưu tiên cho
sự phát triển”. Tại Đài Loan, chính quyền đã cho thành lập “H i giáo dục” ở cả 3
cấp: tỉnh thành, huyện thị, phường xã với huy đ ng mọi lực lượng tham gia vào các
hoạt đ ng giáo dục. Đây là tổ chức tư vấn cho chính quyền vận đ ng nhân dân và
các lực lượng xã h i làm giáo dục[34]. n Đ thì huy đ ng xã h i tham gia công tác
giáo dục gắn với phát triển nông thôn, huy đ ng c ng đồng phát triển giáo dục phi
chính phủ.
Đặc biệt, trong những năm 90 của thế kỷ XX, các nước Châu

- Thái Bình

Dương c nhiều cu c h i thảo lớn và các lớp tập huấn, chung quy đều hướng về về
sự tham gia của c ng đồng vào giáo dục. Điển hình là Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singapo, Thái Lan[34].

T y thu c vào đặc điểm riêng của từng nước, mỗi quốc gia đều c những hình
thức làm giáo dục theo m t cách riêng. Dưới đây, chúng tôi xin khái quát về cách
làm giáo dục của m t số nước trên thế giới, liên quan đến XHH GD.
Hoa Kì đã đưa ra m t số n t lớn của chiến lược phát triển giáo dục, trong đ
có việc xây dựng các c ng đồng giáo dục ngoài phạm vi nhà trường. Đây là mô
hình nhà trường kiểu mới mà vị trí đặc biệt trong thiết kế thu c về tập thể c ng
đồng, giới doanh nghiệp và lao đ ng. Nhà trường trở thành trung tâm đời sống c ng


7

đồng, tạo điều kiện cho việc học tập của mọi người không phải chỉ ở nhà trường mà
còn ở gia đình, xã h i[34].
Giáo dục Malaysia hướng vào mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực c kỹ năng,
c tay nghề cao. Chính phủ đã đầu tư cho giáo dục chiếm phần lớn nhất trong ngân
sách nhà nước và ngành giáo dục Malaysia tăng cường hợp tác liên kết đào tạo với
các trường danh tiếng các nước khác để bắt kịp nền giáo dục tiên tiến trên thế
giới[34].
Trung Quốc cũng đang đẩy mạnh tốc đ phát triển giáo dục kỹ thuật hướng
nghiệp, giáo dục cao đẳng nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực c trình đ sau trung
học. Mở r ng hệ thống giáo dục người lớn từ tiểu học đến đại học (bên cạnh hệ
thống giáo dục chính quy cho thế hệ tr )[34].
Chính phủ Singapore quản lý hoạt đ ng tài trợ cho giáo dục ở tất cả các cấp
học và đưa ra m t loạt các chương trình đào tạo, ví dụ: Chương trình giáo dục cơ
bản đào tạo kỹ năng triển khai từ năm 1883 chương trình đào tạo kỹ năng theo học
phần triển khai từ năm 1987. Vào những năm 1990, Singapore thành lập các cơ sở
đào tạo c chuyên môn h a và cơ sở liên doanh với các doanh nghiệp tư nhân[34].
Tr em và thế hệ tr luôn c địa vị đặc biệt trong xã h i Phần Lan. Mọi loại
hình giáo dục đều miễn phí: học sinh và giáo viên được phục vụ ăn miễn phí trong
trường; học sinh được sử dụng miễn phí máy tính và máy in; học sinh từ lớp 1 đến

lớp 9 được cung cấp miễn phí sách giáo khoa, vở học tập và bút chì; giáo viên có
quyền in hoặc sao chép các bài giảng để phát miễn phí cho học sinh làm tài liệu
với số lượng không hạn chế. Ở Phần Lan chỉ có m t số rất ít trường tư và ngay cả
trường tư thì tài chính phần lớn cũng là từ chính quyền [34].
Ở Hàn Quốc học sinh bắt bu c phải học tiểu học và THCS nhưng không phải
trả chi phí giáo dục, ngoại trừ m t khoản phí nhỏ gọi là "Phí hỗ trợ hoạt đ ng của
nhà trường . Hệ thống giáo dục bậc THPT được cải cách lại vào năm 1974 và x a
bỏ việc thi chuyển cấp. Do vậy, số lượng học sinh THPT tăng lên đáng kể. Ngoài ra,
Hàn Quốc còn triển khai giáo dục phi chính quy, đây là các chương trình giáo dục
cho thanh niên, người trưởng thành chưa hoàn thành giáo dục chính quy và các


8

kh a học ngắn hạn đào tạo bổ sung cho những người mới ra đi làm. Hàn Quốc tập
trung các nguồn lực c ng đồng cho giáo dục cơ sở và lựa chọn thêm trong việc kết
hợp nguồn lực Nhà nước và tư nhân cho giáo dục bậc cao. Chương trình đánh giá
học sinh quốc tế - do Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế thế giới (OECD) khởi
xướng và chỉ đạo - giáo dục khoa học của Hàn Quốc được đánh giá tốt thứ ba trên
thế giới và cao hơn mức trung bình của OECD[34].
Chính sách xã h i hoá giáo dục của nước Đức không tách rời khỏi nhà nước,
kể cả khi giáo dục được xã h i hoá và c tư nhân tham gia. Học sinh, sinh viên
(trong đ tuổi đi học) từ phổ thông đến đại học đều được hưởng chế đ miễn học
phí. Ngoài ra, đối với các học sinh, sinh viên nghèo (không đủ điều kiện vật chất tối
thiểu) sẽ được nhà nước trợ cấp, “b ” thêm về tài chính để họ an tâm sinh sống và
học tập. Hiện nay, ngoài hệ thống trường công lập còn có hệ thống trường tư thục.
Đối với hệ thống trường học này, pháp luật c các quy định cụ thể đối với tất cả
các mô hình trường học ngoài công lập được nhà nước công nhận văn bằng có giá
trị tương đương với trường công lập thì nhà nước cũng sẽ c nghĩa vụ cung cấp toàn
b tài chính cho hoạt đ ng của trường đ [34].

Tìm hiểu cách làm giáo dục của nhiều nước trên thế giới có liên quan đến
XHH GD cho thấy, tuy hình thức và biện pháp tổ chức các hoạt đ ng XHH GD của
mỗi quốc gia c khác nhau, nhưng x t về bản chất, các nước đều thực hiện chính
sách huy đ ng “sự tham gia của cộng đồng vào giáo dục”, tạo nhiều cơ h i để mọi
người đều được hưởng thụ thành quả của giáo dục và dành cho người học những
điều kiện tốt nhất, hiệu quả cao nhất.
1.1.2. Những nghiên cứu ề công tác xã hội hóa giáo dục ở Việt Nam
XHH GD ở Việt Nam không phải là m t vấn đề hoàn toàn mới mà thực chất
đã c từ lâu, điều này đã được chứng minh qua các thời kỳ lịch sử.
Thời phong kiến và Pháp thuộc (trước 1945) tồn tại hai loại hình trường:
trường công và trường tư. Trường công dành cho con em quí t c phong kiến, các
nhà chức trách và nhà giàu: năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu để
làm nơi dạy học cho con em hoàng t c và quan lại. Sáu năm sau, năm 1076, vua Lý


9

Nhân Tông cho xây Quốc Tử Giám, tuyển chọn các quan viên văn chức biết chữ
cho vào học để đào tạo nhân tài cho đất nước. Văn Miếu - Quốc Tử Giám, được coi
là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam. Đến năm 1253, nhà Trần gọi trường này là
Quốc Tử Viện, thu nạp các hoàng tử, con em các nhà quyền thế và cả những con em
thường dân ưu tú, nhằm đào tạo quan lại phong kiến.
Trường tư phổ biến ở các làng xã do nhân dân đ ng g p xây dựng, tự hoạt
đ ng ngoài sự quản lý của nhà nước phong kiến tập quyền. Đa số nhân dân lao đ ng
đều tự lo việc học cho con em mình bằng các gửi con vào trường tư (thầy đồ tự mở
lớp) hoặc dân tự mở lớp mời thầy về dạy (dân lập), việc đ ng g p với thầy là tự
nguyện. Sự chăm lo vật chất và đ ng viên tinh thần cho người dạy và người học đã
nói lên sự quan tâm của xã h i đối với công tác giáo dục, nói cách khác, XHH GD ở
nước ta đã xuất phát từ truyền thống hiếu học và tôn sư trọng đạo. Đến thời nhà Hồ
(1400 - 1407), Hồ Quý Ly cũng rất quan tâm đến việc giáo dục để nâng cao dân trí

và tuyển chọn người tài. Thời nhà Lê (thế kỷ XV), nhất là dưới thời Vua Lê Thánh
Tông (1460 – 1497), quy mô của các trường đã mở r ng hơn cho con em dân
thường được vào học. Đến thời vua Quang Trung, cùng với chính sách khuyến nông,
khuyến thương là chủ trương khuyến học, xây dựng đất nước lấy việc khuyến học
làm đầu.
Như vậy, vấn đề học tập, nâng cao dân trí, nhân lực, nhân tài từ xưa đã được
chú trọng và trở thành truyền thống tốt đẹp mang đậm bản sắc văn hoá Việt Nam.
Trải qua nhiều thời kỳ, nhiều giai đoạn lịch sử khác nhau, XHH GD ở nước ta
đã c những bước phát triển mới, nhất là thời kì trong và sau kháng chiến (1945 1975).
Cách mạng tháng Tám thành công, Nhà nước Việt Nam Dân chủ C ng hoà Nhà nước cách mạng non tr ra đời với nhiều kh khăn chồng chất: Ngân khố trống
rỗng, sự khác biệt trong chế đ giáo dục, hệ thống giáo dục giữa các vùng miền,
hơn 95% dân số mù chữ, trong đ hầu hết là phụ nữ và người các dân t c thiểu số.
Trước tình hình đ , Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kịp thời phát đ ng chiến dịch chống
nạn mù chữ trong toàn dân. Khẩu hiệu “Diệt giặc dốt” và sự thành lập Nha bình dân


10

học vụ của Chính phủ đã mở đầu cho việc xây dựng nền giáo dục của dân, do dân
và vì dân. Các chiến dịch xoá nạn mù chữ, bình dân học vụ đã diễn ra hết sức sôi
nổi nhanh ch ng nâng cao trình đ dân trí cho nhân dân. Thời kỳ này chưa c khái
niệm về XHH GD, nhưng bài học thành công là biết huy đ ng sức mạnh của toàn
dân t c: “toàn dân diệt giặc dốt”.
Thời kỳ đổi mới (từ năm 1986 đến nay), đất nước bắt đầu chuyển mình để
bước sang m t thời kì mới, đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam phải phát triển với tốc đ
cao, đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH. Trong Chiến lược phát triển Giáo dục giai
đoạn 2010 - 2020, Đảng ta đã khẳng định: Khoa học và Công nghệ cùng với
GD&ĐT là quốc sách hàng đầu để phát triển nguồn nhân lực nhằm đưa nước ta ra
khỏi nghèo nàn và lạc hậu, vươn lên trình đ tiên tiến trên thế giới.
XHH GD nhằm thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài để phát triển giáo

dục và đào tạo ở nước ta đã trở thành m t chủ trương lớn, lâu dài và nhất quán,
được quán triệt sâu sắc và triển khai r ng khắp đến các cấp, các ngành, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã h i và mọi đối tượng thành phần dân cư trong toàn
xã h i. Công tác XHH đã đem lại hiệu quả tích cực cho nền giáo dục và đào tạo
trong thời gian qua.
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013, của H i nghị lần thứ tám Ban
Chấp hành Trung ương kh a XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp h a, hiện đại h a trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã h i chủ nghĩa và h i nhập quốc tế” đã xác định rõ các quan
điểm, mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trong thời gian tới các giải pháp nâng
cao hiệu quả đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo định hướng các mục tiêu, đối
tượng cần ưu tiên đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và đổi mới chính sách, cơ
chế tài chính để huy đ ng sự tham gia đ ng g p của xã h i vào phát triển giáo dục
và đào tạo, g p phần hoàn thành mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo.
Để tạo hành lang pháp lý cho các nguồn lực của xã h i đầu tư nhiều hơn vào
giáo dục, đào tạo và tạo thuận lợi cho các cơ sở giáo dục được hưởng chính sách ưu


11

đãi xã h i, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 69/2008/NĐ-CP về chính sách
khuyến khích xã h i h a đối với các hoạt đ ng trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y
tế, văn h a, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung
m t số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
Bên cạnh các Văn kiện, Nghị định, Thông tư, Nghị quyết cuả Đảng và của Nhà
nước, các nhà khoa học, các nhà QLGD đã bàn luận nhiều về công tác XHH GD:
Trong cuốn “ ã hội hóa c ng tác giáo dục” xuất bản năm 1997 do ông làm
tổng chủ biên, đã khẳng định: “ ã hội hóa c ng tác giáo dục à một tư tư ng chiến
ược, một ộ hận của đường ối giáo dục, một con đường hát triển giáo dục nước

ta” [19].
Trong cuốn “Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI”, tác giả
Phạm Minh Hạc m t lần nữa khẳng định: “ ự nghiệ giáo dục kh ng hải ch à
của hà nước, mà à của toàn xã hội mọi người c ng àm giáo dục, hà nước và
xã hội, r ng ư ng và đ a hư ng c ng àm giáo dục, tạo n n một cao trào tậ
tr ng trong toàn dân” [20, tr.71].
“ ã hội hóa c ng tác giáo dục – nhận th c và hành động” của Viện khoa học
giáo dục Việt Nam do tập thể tác giả B i Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh
Bình là m t bước hoàn thiện về nhận thức lý luận và hướng dẫn thực tiễn. B
GD&ĐT cũng đã c “Đề án XHH GD&ĐT” đánh giá thực trạng và đưa ra những giải
pháp XHH GD ở tầm vĩ mô, nhằm tạo ra những chuyển biến cơ bản trong GD&ĐT,
chuẩn bị tốt nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a đất nước.
Trong cuốn “Xã h i hóa giáo dục” do Võ Tấn Quang chủ biên c ng tập thể tác
giả Trần Kiểm, Nguyễn Thanh Bình, Lê Đức Phúc, Thái Duy Tuyên, Nguyễn Văn
Đản, Đào Huy Ngận đã khẳng định: “XHH GD - m t phương thức giáo dục nhằm
xã h i h a cá nhân” [29]. Lần đầu tiên, m t chuyên khảo đã đề cậo đến đặc trưng
của XHH GD ở các cấp học, bậc học và địa bàn nông thôn, vấn đề quản lý Nhà
nước trong việc thực hiện XHH GD để c sự định hướng đúng đắn hoạt đ ng XHH
GD ở các nhà trường và địa phương.


12

Bàn về XHH GD còn nhiều tài liệu, bài viết của các nhà nghiên cứu như Vũ
Văn Tảo, Nguyễn Thanh Bình, Lê Khanh Đào Huy Ngân, Hà Nhật Thăng... Đặc
biệt, tác giả Phạm Minh Hạc đã viết nhiều tài liệu về XHH GD, nhiều bài phát
biểu chỉ đạo về phong trào XHH GD. Trong cuốn “Xã hội hoá công tác giáo dục”
do ông làm Tổng chủ biên đã khẳng định: “Xã hội hoá công tác giáo dục là một tư
tư ng chiến ược, một bộ phận của đường lối giáo dục, một con đường phát triển
giáo dục nước ta” [19].

Ở các cấp đ các luận án Tiến sĩ và Thạc sĩ khoa học giáo dục, có m t số tác
giả đã nghiên cứu vấn đề lý luận XHH GD và được cụ thể hóa ở m t số cấp học,
bậc học gắn với địa bàn cụ thể. Tuy nhiên, chưa c tác giả nào đề cập đến vấn đề
XHH GD THCS trên địa bàn thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
Trên cơ sở kế thừa những n i dung nghiên cứu trên, tác giả tiếp thu kinh
nghiệm của những quan điểm, những cách làm trước đ , đối chiếu với tình hình
thực tiễn địa phương để tiếp tục nghiên cứu, phát huy tác dụng của công tác huy
đ ng nguồn lực xã h i tại địa phương để phát triển giáo dục THCS ở các trường
trên địa bàn thành phố Hà Giang.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Thuật ngữ “quản lý” được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở
những cách tiếp cận khác nhau. Trong luận văn này, chúng tôi xin đưa ra m t số
quan niệm của các nhà khoa học, sau đ đi đến thống nhất quan niệm về khái niệm
quản lý
W.Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao đ ng đã nêu ra hệ thống tổ
chức lao đ ng nhằm khai thác tối đa thời gian lao đ ng, sử dụng hợp lý nhất công cụ
và phương tiện lao đ ng nhằm tăng năng suất lao đ ng thì cho rằng: "Quản lý là nghệ
thuật biết rõ ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái gì đ thế nào bằng phương pháp
tốt nhất và r nhất" [9].
Theo Harold Koontz, “quản lý là hoạt đ ng thiết yếu, n đảm bảo phối hợp


13

những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà
quản lý là hình thành m t môi trường mà con người có thể đạt được cái đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự thỏa mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách
thực hành thì quản lý là m t nghệ thuật, còn hình thức có tổ chức thì quản lý là m t

khoa học”[23].
Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Tổ chức Quản lý cho rằng: “Q ản lý là một
q á trình tác động gây ảnh hư ng của chủ thể quản ý đến khách thể quản lý nhằm
đạt mục tiêu chung,... Quản lý là một nghệ thuật đạt được mục ti

đã đề ra thông

qua việc điều khiển, phối hợ , hướng dẫn, ch huy hoạt động của những người
khác”[7, tr.176].
Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý là sự tác đ ng có tổ chức, c định
hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các tiềm năng, các cơ h i của hệ thống để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
đ ng của của môi trường” [28].
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Quản lý là sự tác đ ng có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng m t hệ thống các
luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ h i của tổ chức để đạt
được mục tiêu đã đề ra” [36].
Trần Quốc Thành thì cho rằng: Quản lý là sự tác động có ý th c của chủ thể
quản lý để ch h y, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
động của con người nhằm đạt tới mục đích đúng với ý chí của nhà quản lý, phù hợp
với quy luật khách quan[31,tr.2]. Còn theo Vũ Ngọc Hải, “Quản lý là sự tác động
có tổ ch c, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục
ti

đề ra”[21].
“Quản lý là sự tác đ ng liên tục có tổ chức, c định hướng của chủ thể quản lý

(người quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về mặt chính trị,
văn hoá, kinh tế, xã h i... bằng m t hệ thống các luật lệ, chính sách, các nguyên tắc,



14

các phương pháp và các biện pháp có thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho
sự phát triển của đối tượng”[32].
Đây là những khái niệm phù hợp và phản ánh khá đầy đủ cơ chế, chức năng của
quản lý đề ra. Với những cách hiểu trên, ta thấy quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý: là tác nhân tạo ra các tác đ ng quản lý. Chủ thể có thể là cá
nhân hoặc tổ chức. Chủ thể quản lý tác đ ng lên đối tượng quản lý bằng các công
cụ, hình thức và phương pháp thích hợp, cần thiết và dựa trên những nguyên tắc
nhất định.
- Đối tượng quản lý (khách thể quản lý): tiếp nhận sự tác đ ng của chủ
thể quản lý.
- Mục tiêu quản lý là cái đích cần phải đạt tới tại m t thời điểm nhất định do
chủ thể quản lý đề ra. Đây là căn cứ để chủ thể quản lý thực hiện các tác đ ng quản
lý cũng như lựa chọn các hình thức, phương pháp thích hợp.
Có thể xem, Quản lý là quá trình tác đ ng gây ảnh hưởng tới khách thể thông
qua việc thực hiện các chức năng quản lý, bằng những công cụ và phương pháp
mang tính đặc thù nhằm đạt được mục tiêu chung của toàn hệ thống. Có thể sơ đồ
hóa mô hình quản lý bằng sơ đồ 1.1 dưới đây:
Công cụ quản lý
Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý


Phương pháp quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình về quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác đ ng có mục đích, c kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường
lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã
h i chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm h i tụ là quá trình dạy học – giáo dục thế hệ
tr , đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.


15

Khuđôminxki P.V. cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác đ ng có hệ thống, có kế
hoạch, có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của
hệ thống giáo dục nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục c ng sản chủ nghĩa cho
thế hệ tr , đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ” [26, tr.50].
“Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục nói chung là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà trường vận hành
tiến tới mục tiêu đào tạo theo nguyên lý giáo dục”[17].
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng q an à điều hành,
phối hợp các lực ượng nhằm đẩy mạnh c ng tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội. Ngày nay, với s mệnh phát triển giáo dục, công tác giáo dục không ch
giới hạn

thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên, quản lý giáo dục được hiểu là sự

điều hành hệ thống giáo dục quốc dân” [4, tr.17]
Theo nghĩa r ng, quản lý giáo dục được hiểu là thực hiện việc quản lý trong

ĩnh vực giáo dục. gày nay các ĩnh vực giáo dục m rộng h n nhiều so với trước,
do chỗ m rộng đối tượng giáo dục từ thế hệ trẻ sang người lớn và toàn bộ xã hội.
Tuy nhiên giáo dục thế hệ trẻ vẫn là bộ phận nòng cốt của ĩnh vực giáo dục cho
toàn xã hội.
Theo nghĩa hẹp, quản lý giáo dục, chủ yếu là quản lý giáo dục thế hệ trẻ, giáo
dục nhà trường, giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục gồm 2 mặt lớn là quản lý nhà nước về giáo dục và quản lý
nhà trường và các cơ sở giáo dục khác. Quản lý giáo dục là việc thực hiện và giám
sát những chính sách giáo dục, đào tạo trên cấp đ quốc gia, v ng, địa phương và cơ
sở [22, tr.327].
Như vậy, quản lý giáo dục được hiểu theo các cấp đ vĩ mô và vi mô. Đối
với cấp đ vĩ mô: Quản lý giáo dục được hiểu là những tác đ ng có ý thức, có kế
hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tất cả các khâu của hệ
thống nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục. Đối
với cấp vi mô: Quản lý giáo dục được hiểu là những tác đ ng tự giác của chủ thể
quản lý đến các lực lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng


×