Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

TRỊNH THỊ HÀ

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã Số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HÀ THẾ TRUYỀN

HÀ NỘI - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Hai năm được học tập và nghiên cứu dưới mái trường Học viện quản lý
Giáo dục là một khoảng thời gian tuy không dài nhưng đã để lại trong tôi những
kỷ niệm thật đẹp, những ấn tượng sâu sắc thật khó quên. Đó là khoảng thời gian
tôi và các đồng môn được cùng các thầy cô trong học viện miệt mài, nỗ lực cố
gắng vượt qua những khó khăn để hoàn thành chương trình khóa học.
Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS
Hà Thế Truyền, người thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp
đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn tới lãnh đạo Học viện, khoa Sau đại học
Học viện Quản lý Giáo dục đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.


Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo Sở giáo
dục và Đào tạo; đội ngũ cán bộ thanh tra và cộng tác viên thanh tra giáo dục; các
bạn đồng nghiệp và những người thân đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu,
thông tin bổ ích và động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tôi rất mong được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của
các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Thị Hà


ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC
VIÊN THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO............................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................6

1.1.1. Ở nước ngoài ................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 7
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu .....................11

1.2.1. Khái niệm biện pháp ..................................................................... 11

1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3. Khái niệm đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục .................... 12
1.2.4. Kiểm tra, thanh tra trong quản lý và quản lý giáo dục.................. 14
1.2.5. Khái niệm quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo
dục và Đào tạo ......................................................................................... 17
1.3. Hệ thống thanh tra Nhà nước và thanh tra giáo dục ...............................17

1.3.1. Hệ thống thanh tra Nhà nước ........................................................ 17
1.3.2. Hệ thống thanh tra giáo dục .......................................................... 18
1.4. Hoạt động thanh tra giáo dục .....................................................................22

1.4.1. Chức năng, đối tượng, hình thức, lực lượng Thanh tra giáo
dục ........................................................................................................... 22
1.4.2. Nguyên tắc và nội dung của thanh tra giáo dục ............................ 24
1.5. Đổi mới thanh tra giáo dục và những yêu cầu đặt ra đối với quản lý
đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo hiện nay ................25
1.6. Đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo ........................27

1.6.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của thanh tra Sở Giáo dục và Đào
tạo ............................................................................................................ 27
1.6.2. Những yêu cầu của cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và
Đào tạo trong giai đoạn hiện nay ............................................................ 29
1.6.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra giáo dục ......... 32
1.7. Quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo ..........33

1.7.1. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục ........................................ 33
1.7.2. Nội dung quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra ........................ 35


iii

1.8. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh
tra Sở Giáo dục và Đào tạo ................................................................................37

1.8.1. Yếu tố về chủ thể quản lý.............................................................. 37
1.8.2.Yếu tố về khách thể quản lý ........................................................... 39
1.8.3. Yếu tố về môi trường quản lý ....................................................... 39
1.8.4. Những yếu tố khác ........................................................................ 40
Kết luận chương 1 ...................................................................................................41
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ..............................42
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên ............................42

2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................... 42
2.1.2. Đặc điểm về văn hóa, giáo dục ..................................................... 42
2.2. Khái quát về giáo dục phổ thông tỉnh Hưng Yên .....................................43

2.2.1. Về quy mô trường lớp ................................................................... 43
2.2.2. Về chất lượng giáo dục ................................................................. 44
2.2.3. Về cơ cấu đội ngũ.......................................................................... 51
2.3. Tổ chức khảo sát và nghiên cứu thực trạng ..............................................52

2.3.1. Điều tra sâu về cộng tác viên thanh tra ......................................... 52
2.3.2. Khảo sát thực trạng ....................................................................... 53
2.4. Thực trạng đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào
tạo Hưng Yên ......................................................................................................54
2.5. Thực trạng quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục Sở
Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên .........................................................................58

2.5.1. Quản lý số lượng đội ngũ cộng tác viên thanh tra ........................ 58
2.5.2. Quản lý chất lượng đội ngũ cộng tác viên thanh tra ..................... 61

2.5.3. Quản lý về cơ cấu đội ngũ cộng tác viên thanh tra ....................... 64
2.6. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ công tác
viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên ..........................................66
2.7. Những kết quả đạt đươc, những hạn chế và nguyên nhân trong
quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng
Yên ........................................................................................................................67

2.7.1. Một số kết quả đã đạt được trong quản lý đội ngũ cộng tác
viên thanh tra ........................................................................................... 67
2.7.2. Một số hạn chế trong quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra ..... 69
2.7.3. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế trong quản lý đội
ngũ cộng tác viên thanh tra ..................................................................... 70
Kết luận chương 2 ...................................................................................................75
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN
THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN ..............................76


iv
3.1. Một số nguyên tắc nhằm đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ
cộng tác viên thanh tra .......................................................................................76

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả ........................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.................................................. 77
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên ....................................................................78

3.2.1. Nâng cao nhận thức của toàn ngành về công tác thanh tra và
thanh tra giáo dục .................................................................................... 78
3.2.2. Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác thanh tra

giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế địa phương................................ 82
3.2.3. Tổ chức tuyển chọn, bổ nhiệm và cơ cấu đội ngũ cộng tác
viên thanh tra Sở Giáo dục và đào tạo .................................................... 84
3.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ thanh tra cho cộng tác viên thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi
mới hoạt động thanh tra .......................................................................... 88
3.2.5. Thực hiện tốt việc kiểm tra hoạt động thanh tra và đánh giá,
xếp loại cộng tác viên thanh tra .............................................................. 91
3.2.6. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ cộng tác
viên thanh tra ........................................................................................... 95
3.3. Mối quan hệ tương tác giữa các biện pháp ...............................................97
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục ............................................98

3.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 98
3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá....................................................... 98
3.4.3. Tiến trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................................. 99
3.4.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp ......................................................................................................... 99
Kết luận chương 3 .................................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................106
1. Kết luận ...........................................................................................................106
2. Khuyến nghị ....................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ....................................................112
PHỤ LỤC


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Nội dung

1

CB

Cán bộ

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

4

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa


5

CNTT

Công nghệ thông tin

6

CTV

Cộng tác viên

7

CTVTT

Cộng tác viên thanh tra

8

CT-TW

Chỉ thị trung ương

9

CSVC

Cơ sở vật chất


10

GD

Giáo dục

11

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

12

GDTX

Giáo dục thường xuyên

13

HĐND

Hội đồng nhân dân

14

HS

Học sinh


15

KT

Kiểm tra

16

KT- XH

Kinh tế - xã hội

17

MN

Mầm non

18

QLGD

Quản lý giáo dục

19

QLNN

Quản lý nhà nước


20

TH

Trung học

21

THCS

Trung học cơ sở

22

THPT

Trung học phổ thông

23

TT

Thanh tra

24

TTGD

Thanh tra giáo dục


25

TTNN

Thanh tra nhà nước

26

TTV

Thanh tra viên

27

UBND

Ủy ban nhân dân

28

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

29

CTVTTGD

Cộng tác viên thanh tra giáo dục



vi
DANH MỤC BẢNG
Quy mô trường lớp, học sinh ở các trường phổ thông của tỉnh từ
năm 2012-2013 đến năm học 2016-2017 ............................................44
Bảng 2.2.
Tổng hợp đánh giá năng lực học sinh tiểu học....................................45
Bảng 2.3.
Tổng hợp đánh giá phẩm chất học sinh tiểu học .................................45
Bảng 2.4.
Tổng hợp học lực học sinh THCS .......................................................46
Bảng 2.5.
Tổng hợp hạnh kiểm học sinh THCS ..................................................47
Bảng 2.6.
Tổng hợp học lực học sinh THPT .......................................................48
Bảng 2.7.
Tổng hợp hạnh kiểm học sinh THPT ..................................................49
Bảng 2.8.
Bảng tổng hợp mũi nhọn học sinh giỏi bậc TH ..................................50
Bảng 2.9.
Bảng tổng hợp mũi nhọn học sinh giỏi bậc THCS .............................50
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp mũi nhọn học sinh giỏi THPT ....................................50
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp cơ cấu đội ngũ .............................................................51
Bảng 2.12. Hoạt động thanh tra chuyên ngành của Sở GD&ĐT ..........................55
Bảng 2.13. Đánh giá về chất lượng đội ngũ CTVTT ............................................56
Bảng 2.14: Tổng hợp số lượng CTVTT phân bổ theo bậc học .............................58
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ hợp lý về số lượng CTVTT các bậc học.................59
Bảng 2.16. Tổng hợp đánh giá thực trạng về phẩm chất CTVTT Sở GD&ĐT
Hưng Yên ............................................................................................62

Bảng 2.17. Bảng tổng hợp Đánh giá thực trạng về năng lực CTVTT
Sở GD&ĐT Hưng Yên ........................................................................63
Bảng 2.18. Bảng tổng hợp Đánh giá thực trạng về uy tín CTVTT Sở
GD&ĐT Hưng Yên .............................................................................63
Bảng 2.19. Thực trạng đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên ..........................64
Bảng 2.20. Thực trạng cơ cấu đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên ..............65
Bảng 2.21. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công
tác đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên .......................................66
Bảng 2.22. Đánh giá về phẩm chất cần có ở CTVTT............................................72
Bảng 2.23. Đánh giá về chuyên môn, nghiệp vụ cần có ở CTVTT.......................73
Bảng 3.1.
Bảng khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý đề
xuất ......................................................................................................99
Bảng 3.2.
Bảng khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý đề
xuất ....................................................................................................101
Bảng 3.3.
Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đã đề xuất..............................................................................103
Bảng 2.1.


vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá năng lực học sinh tiểu học ..................................................45
Biểu đồ 2.2. Đánh giá phẩm chất học sinh tiểu học ................................................46
Biểu đồ 2.3. Xếp loại học lực học sinh THCS ........................................................46
Biểu đồ 2.4. Xếp loại hạnh kiểm học sinh THCS ...................................................47
Biểu đồ 2.5. Xếp loại học lực học sinh THPT ........................................................48
Biểu đồ 2.6. Xếp loại hạnh kiểm HS bậc THPT .....................................................49

Biểu đồ 2.7. Cơ cấu đội ngũ CBQL,GV, NV tính đến T5/2017 .............................51
Biểu số 2.8. Số lượng CTVTT Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên ..................................58
Biểu đồ 2.9. Đánh giá mức độ hợp lý về số lượng CTVTT các bậc học ................60
Biểu đồ 2.10. Thực trạng cơ cấu đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên..............65
Biểu đồ 2.11. Đánh giá về phẩm chất cần có ở CTVTT ...........................................72
Biểu đồ 2.12. Đánh giá về chuyên môn, nghiệp vụ cần có ở CTVTT ......................73
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp quản lý đề xuất.............................100
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất ...............................102
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý đã đề xuất ....................................................................104
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Sơ đồ 1.3.
Sơ đồ 1.4.
Sơ đồ 1.5:

Hệ thống tổ chức thanh tra Nhà nước .................................................18
Bộ máy thanh tra giáo dục...................................................................21
Vòng liên hệ ngược của thanh tra, kiểm tra trong quản lý ..................23
Mô hình đoàn thanh tra giáo dục .........................................................33
Quan hệ phát triển nguồn nhân lực với quản lý nguồn nhân lực (Mô
hình của Leonard Nadle) .....................................................................34

Sơ đồ 1.6:
Sơ đồ 1.7:
Sơ đồ 3.1.

Mô hình quản lý đội ngũ CTVTT .......................................................35
Nội dung Quản lý đội ngũ CTVTT .....................................................36

Mối quan hệ tương tác giữa các biện pháp ........................................98


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra giáo dục, góp
phần đổi mới quản lý giáo dục nói riêng và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo nói chung theo Nghị Quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 của Ban chấp
hành Trung ương 8 khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” thì việc đổi mới công tác quản lý
là yêu cầu tiên quyết của đổi mới giáo dục, trong đó công tác TTGD là một khâu
thiết yếu của công tác QLNN về GD&ĐT.
Công tác QLGD có tầm quan trọng đặc biệt, có tác dụng quyết định đến sự
thành bại của sự phát triển giáo dục. Hiệu quả của lãnh đạo, quản lý nói chung, và quản
lý giáo dục nói riêng phụ thuộc rất nhiều vào công tác TT, KT.
TT có vai trò cực kỳ quan trọng, là một khâu trọng yếu trong công tác quản
lý của bộ máy QLNN. Thanh tra có mục đích giúp cơ quan lãnh đạo kiểm tra sự
đúng đắn của bản thân sự lãnh đạo của mình. Đồng thời TT còn kiểm tra sự chấp
hành của các cơ quan thuộc quyền, nhằm tìm ra những biện pháp chỉ đạo và quản lý
tốt nhất, bảo đảm cho những chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước được chấp hành một cách đầy đủ và có hiệu quả. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
dạy: “Thanh tra là tai mắt của Đảng, của Chính phủ, tai mắt sáng suốt thì con
người mới sáng suốt”.
Trong QLGD cũng vậy, TT luôn giữ vị trí quan trọng trong các hoạt động
của hệ thống giáo dục quốc dân nói chung và trong từng cơ sở giáo dục nói riêng.
Trước yêu cầu của sự nghiệp đổi mới đất nước, thì đổi mới sự nghiệp
GD&ĐT là tất yếu và cấp bách mà trước hết đổi mới QLGD, trong đó có đổi mới
công tác TT. Nhiều văn kiện của Đảng và Nhà nước về GD&ĐT đều coi đổi mới

công tác QLGD là yêu cầu tiên quyết của đổi mới giáo dục nói chung, trong đó
công tác TT là một khâu thiết yếu của công tác QLNN về Giáo dục và đào tạo.
Hồ Chủ tịch khẳng định, tăng cường công tác tổ chức, cán bộ thanh tra cả về
số lượng và chất lượng, đặc biệt là chất lượng, là một yêu cầu cần thiết để công tác
thanh tra phát huy được vai trò của mình. Tại Hội nghị cán bộ thanh tra toàn miền


2
Bắc năm 1960, Hồ Chủ tịch huấn thị “Một số ban thanh tra chưa được củng cố, cán
bộ còn thiếu vì các cấp lãnh đạo địa phương chưa nhận rõ công tác thanh tra là quan
trọng, nên chưa chú ý tăng cường cán bộ đúng mức, chưa giúp đỡ, lãnh đạo nó một
cách chặt chẽ”1.
Củng cố tổ chức, đáp ứng đủ số lượng cán bộ làm công tác TT là một yêu
cầu quan trọng, tuy nhiên điều quan trọng hơn là phải nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ TT. Lựa chọn, bố trí người làm công tác TT đáp ứng được các yêu cầu về
phẩm chất, năng lực, kinh nghiệm là yêu cầu tiên quyết để nâng cao hiệu lực, hiệu
quả công tác TT. Cần phải thấm nhuần quan điểm của Hồ Chủ tịch về bố trí cán bộ
làm công tác TT “Không thể gặp ai cũng phái đi kiểm tra. Người lãnh đạo phải tự
mình làm việc kiểm tra mới đủ kinh nghiệm và oai tín. Nhưng người lãnh đạo cần
phải có một nhóm cán bộ nhiều kinh nghiệm và giàu năng lực để giúp mình đi kiểm
tra”2. Mặt khác sự đổi mới về nội dung, chương trình, phương pháp giảng dạy của
giáo viên, việc áp dụng công nghệ mới trong quản lý đòi hỏi những CTVTT phải có
những phẩm chất và những kỹ năng tương ứng.
Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII về “Định hướng chiến lược phát triển
GD&ĐT trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã khẳng định “Công tác quản
lý GD&ĐT có những mặt yếu kém bất cập. Công tác thanh tra giáo dục còn yếu
kém, thiếu những biện pháp hữu hiệu để kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo; chậm
phát triển và thiếu nghiêm túc trong xử lý và khắc phục những biểu hiện tiêu cực
trong ngành GD&ĐT”. Những quan điểm của Đảng đã tạo cơ hội và định hướng để
GD&ĐT phát triển lành mạnh, bền vững góp phần tạo nguồn nhân lực phục vụ cho

sự nghiệp Công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Trong hướng dẫn thực hiện công tác TT năm học 2016-2017 của Bộ
GD&ĐT đã ghi rõ: Rà soát, bổ sung, kiện toàn đội ngũ cán bộ thanh tra sở, đảm
bảo số lượng theo vị trí việc làm, chất lượng đáp ứng nhiệm vụ được giao. Xây
dựng mạng lưới CTVTTGD theo Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-BGDĐT ngày
20/10/2014 của Bộ GD&ĐT quy định về CTVTTGD. Bồi dưỡng chuyên môn,

1
2

Sđd, tr.16
Hồ Chí Minh: Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, H.1995, tập 5, tr.521.


3
nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, CTVTTGD, đáp ứng yêu cầu của hoạt động
thanh tra.
Trong những năm qua hoạt động TT của Sở GD&ĐT Hưng Yên đã đạt được
những kết quả nhất định; thông qua TT đã góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo, giữ vững kỷ cương nền nếp, từng bước đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực.
Tuy nhiên, so với mục đích và yêu cầu đặt ra vẫn còn một số hạn chế bất cập; đội
ngũ CTVTT còn thiếu về số lượng, hạn chế về mặt chất lượng, chưa đáp ứng được
yêu cầu kiểm tra, đánh giá hoạt động của nhà trường và hoạt động chuyên môn của
giáo viên. Để khắc phục những hạn chế trên vấn đề xây dựng đội ngũ CTVTT đủ về
số lượng, mạnh về chất lượng đang trở thành một việc cấp thiết của tỉnh Hưng Yên
trong giai đoạn hiện nay. Với những lý do trên tôi chọn đề tài: “ Quản lý đội ngũ
cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên” làm luận văn tốt nghiệp
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ

CTVTT, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng
Yên, trong giai đoạn hiện nay nhằm tăng cường nghiệp vụ TT đáp ứng yêu cầu đổi
mới công tác quản lý nâng cao chất lượng GD.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng GD tỉnh Hưng Yên hiện nay mặc dù đứng hàng đầu trong ngành
GD&ĐT của toàn quốc, nhưng không phải là không có hạn chế, bất cập, chưa xứng
với tiềm năng và yêu cầu của sự phát triển. Một trong những nguyên nhân đó là việc
đánh giá công tác quản lý, đánh giá các hoạt động chuyên môn, công tác TT, công
tác KT ở mỗi cơ sở GD trong địa bàn tỉnh còn chưa tốt. Do đó, nếu áp dụng một
cách hợp lý và đồng bộ những biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT do tác giả đề xuất
sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CTVTT, nâng cao hiệu quả quản lý trong


4
mỗi nhà trường của Sở GD&ĐT, góp phần hoàn thành tốt nhất công tác chuyên
môn, thực hiện nhiệm vụ năm học, công tác QLGD của tỉnh Hưng Yên nói riêng và
quốc gia nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận của quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở
Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo
dục và Đào tạo Hưng Yên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở
Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên.
6. Phương pháp nghiên cứu

Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tôi sử dụng các
nhóm phương pháp sau:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết trong các
giáo trình, tài liệu tham khảo để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT
Hưng Yên hiện nay.
- Phương pháp điều tra: Phỏng vấn, trò chuyện trực tiếp các CTVTT về
nghiệp vụ và kinh nghiệm công tác; dùng phiếu hỏi để trưng cầu ý kiến của CBQL
Sở GD&ĐT, CBQL và GV các trường nhận thức, đánh giá, góp ý…về công tác TT
nhằm thu nhập thông tin.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia để khảo
nghiệm giá trị khoa học của biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm thanh tra chuyên
ngành và phát triển đội ngũ thanh tra Sở GD&ĐT Hưng Yên.
6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Dùng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý, tổng hợp số liệu thu
được dựa trên cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhận xét và đánh giá mang tính
khái quát.


5
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên
trong 5 năm trở lại đây và đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT trong
các năm tiếp theo.
Phạm vi nghiên cứu các nhà trường Mầm non, Tiểu học, THCS, THPT thuộc
quản lý của Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên.
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục thì nội dung chính của
luận văn được bố cục thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo
dục và Đào tạo.
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục
và Đào tạo Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và
Đào tạo Hưng Yên


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Để giám sát hoạt động của các cơ quan hành chính, công chức Nhà nước
nhằm tăng cường hiệu lực quản lý, chống các hiện tượng tham nhũng tiêu cực trong
đội ngũ công chức, nhiều nước đã thành lập cơ quan thanh tra, giám sát hành chính.
Một số nước như Trung Quốc, Lào, Hàn Quốc, Ai Cập…là những ví dụ điển hình.
Khác với Thanh tra Quốc hội, về mặt tổ chức các cơ quan thanh tra, giám sát
hành chính trực thuộc cơ quan quyền lực mà trực thuộc cơ quan hành pháp cao
nhất, độc lập với các cơ quan tư pháp. Cơ quan hoạt động của các cơ quan hành
chính có tên gọi khác nhau. Trung Quốc gọi là Bộ giám sát hành chính, Hàn Quốc
gọi là Ban thanh tra và kiểm toán, Ai cập gọi là cơ quan giám sát hành chính…
Để đảm bảo tính độc lập trong hoạt động giám sát, các nước đều có quy định
cụ thể nhằm tránh sự lệ thuộc của cơ quan này với các cơ quan khác, nhất là sự lệ
thuộc vào tài chính. Kinh phí hoạt động do chính cơ quan này dự trù và được Quốc
hội phê chuẩn.
Thanh tra viên là những người có năng lực, kiến thức và hiểu biết về pháp

luật. Họ thường được tuyển dụng từ những công chức có thâm niên trong các cơ
quan Nhà nước, các cơ quan Tư pháp, nhất là công chức làm việc tại Tòa án.
Số lượng nhân viên và thanh tra trong các cơ quan giám sát hành chính khá
lớn, họ được phân công thành các ngạch bậc và sắp xếp theo chuyên môn trong
từng lĩnh vực đảm trách.
Qua nghiên cứu về tổ chức và hoạt động của các cơ quan thanh tra, giám sát
hành chính ở một số nước cho thấy:
- Một là, việc thành lập cơ quan thanh tra, giám sát ở các nước là yêu cầu tất
yếu, khách quan và nó là bộ phận quan trọng không thể thiếu được trong cơ cấu bộ


7
máy Nhà nước và đang ngày càng được phát triển hoàn thiện. Cả nước đều rất coi
trọng xây dựng và kiện toàn đội ngũ thanh tra viên, thanh tra viên kiêm nhiệm.
- Hai là, mô hình tổ chức, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan thanh tra, kiểm tra, giám sát phụ thuộc vào quan điểm kinh tế - xã hội, hệ
thống pháp lý của mỗi quốc gia nhưng nhìn chung, thanh tra giám sát hành chính là
cơ quan giám sát của Chính phủ. Mục đích của cơ quan này đều nhằm đảm bảo cho
hoạt động của các cơ quan Nhà nước, công chức Nhà nước tuân thủ nghiêm chỉnh
pháp luật.
- Ba là, các cơ quan thanh tra, giám sát đều có vị trí độc lập với những đối
tượng chịu sự giám sát. Các cơ quan này được pháp luật trao quyền hạn nhất định
để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hoạt động của các cơ quan thanh tra, giám sát
hỗ trợ cho các cơ quan quản lý.
- Bốn là, trong hoạt động thanh tra, giám sát, vai trò quan trọng là tiếp nhận
xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, góp phần tích cực vào việc đấu
tranh chống tham nhũng, tiêu cực làm trong sạch bộ máy Nhà nước.
- Năm là, hoạt động của các cơ quan thanh tra, giám sát không chỉ dừng ở
việc xem xét, kết luận mà xử lý vụ việc cụ thể, còn đưa ra những đánh giá , kiến
nghị để điều chỉnh những chủ trương, chính sách có tính vĩ mô góp phần tăng

cường pháp luật, cải cách tổ chức bộ máy nhà nước, làm trong sạch đội ngũ cán bộ,
công chức nhà nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
1.1.2. Ở Việt Nam
Trong sự phát triển của xã hội, quản lý là một phạm trù được đặc biệt quan
tâm, việc tổng kết thực tiễn, đúc rút kinh nghiệm tìm ra quy luật vận động và các
nguyên tắc hoạt động của nó chính là góp phần quản lý công việc, quản lý con
người có hiệu quả, đẩy mạnh sự phát triển.
Trong QLGD, vấn đề quản lý đội ngũ CTVTT có ý nghĩa quan trọng trong
sự phát triển GD&ĐT, bởi mục đích hoạt động TT của đội ngũ CTVTT nằm trong
nội hàm của hoạt động TT nói chung là: Nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế quản
lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện
pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật, quy chế,


8
giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định đã đề ra, phát huy nhân
tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động QLNN; bảo vệ lợi ích
của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó đảm
bảo cho cơ chế chính sách, chiến lược phát triển GD&ĐT, đảm bảo đáp ứng được
những đòi hỏi đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí phục vụ công cuộc CNHHĐH đất nước.
Trên lĩnh vực nghiên cứu lý luận QL và QLGD, từ năm 1990 trở về trước đã
có một số công trình, bài viết của nhiều tác giả bàn về lý luận quản lý trường học và
các hoạt động quản lý nhà trường.
Ngày 15/6/2004, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam đã ban hành Luật số
22/2004/QH11 về thanh tra. Tháng 6 năm 2005, Luật giáo dục nước CHXHCN Việt
Nam được ban hành, tại mục 4 chương VII từ điều 111 đến điều 113 đã quy định rõ
nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của TTGD và đối tượng thanh tra. Gần đây nhất,
Quốc hội cũng đã ban hành Luật thanh tra số 56/2010/QH 12 ngày 15 tháng 11 năm
2010; Nghị định 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về
thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra; Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày

22/9/2011 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật thanh tra;
Nghị định số 07/2011/NĐ-CP ngày 9/2/2012 của Chính phủ quy định về cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra
chuyên ngành; Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 9/5/2013 của Chính phủ quy
định tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục; Nghị định số 92/2014/NĐ-CP
ngày 8/10/2014 của Chính phủ quy định về sửa đổi Khoản 1 điều 16 nghị định
97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra; Thông tư
05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, hoạt
động, quan hệ công tác của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc
thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành.
Theo ngành dọc, Bộ GD&ĐT có Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT ngày
21/12/2012 quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục; Chỉ thị số 60/1998/CTBGD&ĐT ngày 02/11/1998 về việc tăng cường tổ chức và hoạt động của thanh tra


9
trong ngành GD&ĐT; Thông tư số 39/2013/TT-BGDĐT ngày 4/12/2013 về việc
hướng dẫn thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số
31/2014/TT-BGDĐT ngày 16/9/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư
số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012 quy định về cộng tác viên thanh tra giáo
dục; Thông tư số 32/2014/TT-BGDĐT ngày 25/9/2014 về quy định về chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ cộng tác viên thanh tra giáo dục; Thông tư số 24/VBHNBGDĐT ngày 20/10/2014 về quy định cộng tác viên thanh tra giáo dục.
Ngoài ra, từ trước đến nay, cũng có nhiều nhà nghiên cứu, học giả bàn về
vấn đề TT, KT giáo dục nói chung và công tác quản lý đội ngũ TTGD cấp huyện,
thị,…nói riêng. Có thể ví dụ: tác giả Đặng Quốc Bảo đã xác định: “Quản lý giáo
dục có 4 chức năng, đó là: Kế hoạch hóa, chỉ huy, điều tra, kiểm tra, trong đó
“Kiểm tra là công việc gắn bó với sự đánh giá tổng kết kinh nghiệm giáo dục, điều
chỉnh mục tiêu”[2, tr125].
Nghiên cứu về quản lý trường học, tác giả Trần Kiểm viết: “Hiệu quả quản
lý nhà trường phụ thuộc nhiều vào chừng mực người hiệu trưởng sử dụng thông tin

khách quan đáng tin cậy, toàn diện, đầy đủ và kịp thời của mỗi giáo viên về chất
lượng kiến thức, về mức độ được giáo dục và tính kỷ luật của học sinh”[20, tr123].
Với đề tài TT chuyên môn, từ các bài viết, tham luận được đăng trên Tạp chí
thông tin QLGD hay các chuyên san của ngành đến các bài giảng trong các khóa
huấn luyện TT của trường Cán bộ quản lý GD&ĐT Trung ương I (nay là Học viện
Quản lý Giáo dục) của các tác giả Lưu Xuân Mới, Nguyễn Trọng Hậu, Dương Chí
Trọng…đều đã đề cập nhiều đến công tác này.
Năm 2003, hai tác giả Quang Anh và Hà Đăng xuất bản cuốn: “Những điều
cần biết trong hoạt động thanh tra, kiểm tra giáo dục - đào tạo” có tính chất tổng
hợp về các vấn đề cơ bản về TT GD&ĐT.
Tác giả Hà Thế Truyền với các công trình nghiên cứu về TTGD trong dự án
FICEV về đào tạo, bồi dưỡng TTGD đã khẳng định: “Chất lượng thanh tra, giáo
dục phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đội ngũ thanh tra viên và cộng tác viên
thanh tra” [33, tr 27].


10
Tham khảo một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD, các đề tài về
TTGD trong các lớp huấn luyện cán bộ TT cũng đề cập vấn đề TT, KT, bồi dưỡng
đội ngũ TT và có đề cập sâu vào việc TT một số bậc học, cấp học; như đề tài của
tác giả Lê Văn Vương (2005) “Biện pháp xây dựng đội ngũ CTVTT chuyên môn
THPT, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2005 -2010”; đề tài của tác giả Lê Thị Tuyết Lan
(2008) “Biện pháp tăng cường thanh tra chuyên môn cấp THPT tại quận Hoàn
Kiếm thành phố Hà Nội”; đề tài của tác giả Hoàng Đàm Thanh (2008) “Biện pháp
quản lý phát triển đội ngũ CTVTT giáo dục THCS tỉnh Cao Bằng; đề tài của tác giá
Nguyễn Văn Thanh (2008) “Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ
CTVTT giáo dục cấp THPT của Sở GD&ĐT Ninh Bình”…
Các đề tài và bài viết nêu trên đều đề cập đến các vấn đề chung của công tác
TT chuyên môn, chủ yếu trong các khía cạnh TT giáo viên, TT hoạt động của nhà
trường, quản lý công tác TT…và là những tài liệu có giá trị thiết thực và bổ ích.

Tuy nhiên theo chúng tôi chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách chi tiết, cụ
thể về lĩnh vực quản lý đội ngũ CTVTT thuộc Sở GD&ĐT. Đó là cấp quản lý có
tầm quan trọng đặc biệt đối với các cơ sở GD nền tảng. Tại Hưng Yên, hay trong
cấp độ Sở GD&ĐT của các tỉnh cũng chưa có một công trình nào đi sâu khảo sát và
nghiên cứu việc quản lý đội ngũ CTVTT. Mặt khác từ năm học 2013-2014 thanh tra
giáo dục thực hiện theo Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính
phủ về “Tổ chức và hoạt động của thanh tra giáo dục”; Thông tư số 39/2013/ TTBGDĐT ngày 04/12/2013 về “Hướng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực
giáo dục”. Do vậy vấn đề quản lý đội ngũ CTVTT chuyên ngành cấp Sở lúc này là
rất cần thiết, cần được nghiên cứu làm sảng tỏ về cả lý luận và thực tiễn. Từ thực tế,
để góp phần đáp ứng việc đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng GD và phù
hợp với thực tiễn Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên có ý nghĩa lớn, giúp hoàn thiện cả về
mặt lý luận lẫn thực tiễn trong việc thực hiện chiến lược phát triển GD&ĐT của tỉnh
Hưng Yên nói riêng và các tỉnh trên địa bàn khác nói chung.


11
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm biện pháp
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của Nhà xuất bản Văn hóa thông tin (xuất bản
năm 1999, Nguyễn Như Ý chủ biên) thì biện pháp có nghĩa là: “Cách làm, cách
thức tiến hành giải quyết một vấn đề cụ thể”.
Khi tiến hành bất cứ một công việc nào người ta thường đưa ra những biện
pháp cụ thể. Như vậy hiểu đơn giản đi biện pháp chính là cách thức để thực hiện
giải quyết công việc. Nó đem lại hiệu quả một cách trực tiếp hoặc gián tiếp đến đối
tượng của hành động. Biện pháp khi thực hiện cần cụ thể, xác thực và cần được
thực hiện ở các mức độ khác nhau căn cứ vào thực tế. Biện pháp đưa ra đúng mực,
cụ thể, phù hợp sẽ đem lại hiệu quả cao trong công việc.
1.2.2. Quản lý giáo dục
a. Khái niệm Quản lý giáo dục
Nhà nước quản lý mọi mặt hoạt động, trong đó có hoạt động GD. Vậy

QLNN về GD là tập hợp những tác động hợp quy luật để thể chế hóa bằng phương
pháp chủ thể quản lý nhằm tác động đến các phân hệ quản lý để thực hiện mục tiêu
GD mà kết quả cuối cùng là chất lượng, hiệu quả đào tạo thế hệ trẻ.
Theo M.I.Khônđacốp: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống , có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
các mắt xích của hệ thống (từ Bộ GD đến trường học) nhằm mục đích đảm bảo việc
hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật
của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý của trẻ em” [23, tr10].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục nói
chung là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến hành mục
đích giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục và thế hệ trẻ và đối với từng
học sinh” [20, tr34].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý giáo dục là hệ thống những hoạt
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ
vận hành theo đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà


12
trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo
dục thế hệ trẻ, đưa thế hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất”
[26, tr35].
Như vậy: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp (tổ chức, cán bộ, kế
hoạch hóa,…” nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ
thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng” [33, tr12].
b. Chức năng quản lý giáo dục
Cũng như các hoạt động quản lý kinh tế - xã hội, QLGD có hai chức năng
tổng quát sau:
- Chức năng đổi mới, phát triển quá trình đào tạo đón đầu tiến bộ kinh tế - xã
hội. Như vậy, QLGD là hoạt động điều hành các nhà trường để GD vừa là sức

mạnh, vừa là mục tiêu của nền kinh tế.
Từ hai chức năng tổng quát trên, QLGD phải quán triệt, gắn bó với bốn chức
năng, cụ thể là: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
QLGD chính là quá trình xử lý các tình huống có vấn đề phát sinh trong hoạt
động tương tác của các yếu tố trên, để nhà trường phát triển, đạt tới chất lượng tổng
thể bền vững, làm cho GD vừa là mục tiêu, vừa là sức mạnh của nền kinh tế.
1.2.3. Khái niệm đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục
1.2.3.1. Đội ngũ
Có nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau về đội ngũ. Ngày nay, khái niệm
đội ngũ được dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách rộng rãi như: Đội ngũ cán
bộ, công chức, đội ngũ tri thức, đội ngũ y, bác sĩ…đều có xuất phất điểm theo cách
hiểu của thuật ngữ quân sự về đội ngũ, đó là: “Khối đông người được tập hợp lại
một cách chỉnh tề và được tổ chức thành lực lượng chiến đấu”.
Theo nghĩa khác: đội ngũ “đó là một tập hợp, gồm số đông người cùng chức
năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng”.
Từ các cách hiểu trên, theo chúng tôi: đội ngũ là một tập thể gồm số đông
người, có cùng lý tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế
hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng như tinh thần.


13
1.2.3.2. Cộng tác viên
Theo đại từ điển Tiếng Việt nói trên thì cộng tác là cùng làm chung một công
việc nhưng trách nhiệm khác nhau; Cộng tác viên là người cộng tác trong một công
việc chung.
1.2.3.3. Cộng tác viên thanh tra giáo dục
Cộng tác viên thanh tra giáo dục bao gồm:
- Cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên là công chức, viên chức
trong ngành giáo dục, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra, có đủ tiêu chuẩn
theo quy định, được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, trưng tập làm

nhiệm vụ thanh tra;
- Cộng tác viên thanh tra giáo dục không thường xuyên là công chức, viên
chức trong và ngoài ngành giáo dục, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra
giáo dục, được trưng tập đoàn thanh tra theo vụ việc” [10,tr.1].
1.2.3.4. Đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục
Đội ngũ CTVTT giáo dục là những công chức, viên chức trong và ngoài
ngành giáo dục, không thuộc biên chế của cơ quan thanh tra, (hoặc thanh tra giáo
dục) được tổ chức và tập hợp thành một lực lượng thường xuyên (hoặc không
thường xuyên) để thực hiện các chức năng theo quy định nhằm hoàn thành mục
đích thanh tra đã đề ra.
* Đặc điểm đội ngũ CTVTT giáo dục
- Không ổn định: Đội ngũ CTVTT thường xuyên thay đổi, tình trạng người đã
được đào tạo, bồi dưỡng thì thôi làm công tác thanh tra (thuyên chuyển, điều động).
- Nhiệm vụ thanh tra chỉ là kiêm nhiệm: CTVTT giáo dục nhiệm vụ chính
của họ là công tác quản lý, giảng dạy tại các trường.
- Chủ thể quản lý vừa là cơ quan thanh tra Sở và là trường MN, TH, THCS,
THPT; CTVTT giáo dục họ phải hoàn thành nhiệm vụ ở cơ quan quản lý giáo dục
mặt khác họ vừa phải hoàn thành nhiệm vụ khi tham gia đoàn thanh tra và chịu sự
chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của 2 chủ thể.


14
1.2.4. Kiểm tra, thanh tra trong quản lý và quản lý giáo dục
1.2.4.1. Khái niệm kiểm tra và thanh tra
- Kiểm tra: Theo từ điển Tiếng Việt - NXB Khoa học xã hội, Hà Nội -1992;
“Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”.
Theo đó, KT được hiểu theo nghĩa là một dạng hoạt động nào đó để rút ra
nhận xét, đánh giá và cuối cùng là nhằm tác động, điều chỉnh hoạt động của con
người cho phù hợp với mục đích đề ra.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ (Bài viết trong tạp chí NCGD số 4.1984): “Kiểm

tra là xem xét thực tế để tìm ra những sai lệch so với quyết định, kế hoạch và chuẩn
mực đó quy định; phát hiện ra trạng thái thực tế; so sánh trạng thái đó với khuôn
mẫu đó đặt ra; khi phát hiện những sai phạm thì phải điều chỉnh uốn nắn và sữa
chữa kịp thời” [25,tr.52]
Hoạt động KT được thực hiện thường xuyên rộng rãi trong thực tiễn. Với đời
sống xã hội, KT giúp con người điều chỉnh được hành vi phù hợp với mục đích của
mình và đáp ứng yêu cầu của cộng đồng. Bởi thế, KT giúp con người có thể quản lý
được hành vi của bản thân. Với nhà nước, KT là một nội dung không thể thiếu được
của công tác quản lý. Thông qua kiểm tra, các chủ thể quản lý tự điều chỉnh hành vi
của mình theo mục tiêu, nhiệm vụ QLNN được giao; Cơ quan quản lý cấp trên có
thể thường xuyên xem xét tình hình triển khai nhiệm vụ của cơ quan cấp dưới.
Trong GD, KT có tầm quan trọng đặc biệt, vì nó tác động mạnh mẽ tới chất lượng
sản phẩm GD. Từ việc KT công tác quản lý có thể nhìn nhận thực trạng tình hình,
kết quả thực hiện các nhiệm vụ công việc của nhà trường, công tác quản lý của hiệu
trưởng, ban giám hiệu, đối chiếu thực trạng đó với quy định của Điều lệ trường và
các văn bản liên quan; còn việc KT trong hoạt động chuyên môn trong trường học
là một hoạt động không thể thiếu trong QLGD, vì nó có thể cho ta xem xét cụ thể
việc thực hiện nhiệm vụ và kết quả thực hiện của GV, đối chiếu với những yêu cầu,
tiêu chuẩn những quy định để xem xét GV đạt hay chưa đạt, làm tốt hay chưa làm
tốt các nhiệm vụ được giao, kết quả là cơ sở chủ yếu cho việc đánh giá, tư vấn và
thúc đẩy.


15
Thanh tra: Theo từ điển Tiếng Việt - NXB Khoa học xã hội, Hà Nội -1992,
thanh tra có 2 nghĩa, thứ nhất: “Thanh tra là kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của
địa phương, cơ quan, xí nghiệp”; với nghĩa thứ hai: “Chỉ nghề nghiệp, tên gọi, chức
danh của những người làm nhiệm vụ thanh tra”.
Trong “những vấn đề pháp lý cơ bản của đổi mới tổ chức và hoạt động thanh tra
Nhà nước ở Việt Nam”, tác giả Phạm Tuấn Khải có viết “Thanh tra có nghĩa là sự kiểm

tra, xem xét từ bên ngoài về hoạt động của một đối tượng nhất định”.[21, tr12].
Như vậy, TT là kiểm tra có tính chất Nhà nước của cơ quan quản lý cấp trên
đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân cấp dưới do tổ chức TT thực hiện, có trách
nhiệm TT, việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước của
cơ quan, tổ chức và cá nhân nhằm phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa, phát hiện
và xử lý các vi phạm góp phần thúc đẩy hoàn thành nhiệm vụ, hoàn thiện cơ chế
quản lý, tăng cường pháp chế XHCN, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền và lợi
ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, công dân.
- Phân biệt hoạt động thanh tra và kiểm tra
Hai hoạt động TT và KT được xem xét trên hai khái niệm bao hàm nhau:
Khái niệm KT bao hàm khái niệm TT
1.2.4.2. Vai trò của thanh tra trong quản lý giáo dục
Hoạt động TT trong lĩnh vực GD được quy định tại khoản I Điều 111 Luật
giáo dục năm 2005: “Thanh tra giáo dục thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi
quản lý nhà nước về giáo dục nhằm đảm bảo việc thi hành pháp luật, phát huy nhân
tố tích cực, phòng ngừa và xử lý vi phạm, bảo vệ lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân trong lĩnh vực giáo dục”. [27, tr42].
Như vậy, có thể nói TTGD là TT chuyên ngành, thực hiện quyền TT nhà
nước về GD&ĐT, vừa bộc lộ quyền lực Nhà nước, vừa đảm bảo dân chủ, kỷ cương
trong hoạt động GD&ĐT. TTGD có tính chất hành chính - Pháp chế - Nhà nước. Tổ
chức TTGD do pháp luật quy định, cấp trên bổ nhiệm và hoạt động theo luật định.
Trong giai đoạn hiện nay, để đạt được mục đích “Tiếp tục nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện”, góp phần nâng cao trình độ dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài thì Nhà nước phải phát huy mọi nội lực, đồng thời mở rộng hợp tác


16
quốc tế về GD&ĐT. Thực hiện tốt chính sách xã hội hóa hoạt động GD&ĐT nhằm
động viên và mở rộng phạm vi các chủ thể tham gia vào lĩnh vực này. Không chỉ có
các tổ chức, cá nhân trong nước mà còn có các tổ chức, cá nhân nước ngoài; không

chỉ có các cơ sở GD&ĐT mà các cơ sở khác không phải là cơ sở GD&ĐT nhưng có
các hoạt động GD&ĐT cũng được tham gia vào lĩnh vực này với phạm vi nhất định.
Sự cần thiết của công tác TT, KT GD&ĐT:
- Thứ nhất: Thanh tra GD&ĐT góp phần tăng cường pháp chế XHCN, thực
chất của công tác này chính là việc cơ quan QLNN có thẩm quyền tiến hành KT
việc thực hiện các quy định pháp luật về GD&ĐT của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có hoạt động trong hoặc liên quan đến lĩnh vực GD&ĐT. Hoạt động TT, KT sẽ
kiểm tra giúp các đối tượng được TT, KT nhận thức được vai trò quan trọng của
chính sách phát triển GD trong giai đoạn hiện nay, hình thành ý thức tuân thủ quy
định pháp luật nói chung và những quy định của pháp luật về GD&ĐT nói riêng.
- Thứ hai: Thanh tra GD&ĐT góp phần nâng cao hiệu quả QLNN của các cơ
quan có thẩm quyền. Công tác TT, KT giúp các cơ quan chức năng nhận thức đúng
và làm tròn vai trò và trách nhiệm được giao.
- Thứ ba: Thanh tra GD&ĐT nâng cao năng lực quản lý cho người đứng đầu
các cơ sở GD&ĐT (giám đốc). Để một cơ sở GD&ĐT hoạt động có hiệu quả thì
một trong các yếu tố mang tính chất quyết định chính là công tác lãnh đạo của hiệu
trưởng. Vì vậy, công tác lãnh đạo của hiệu trưởng là một nội dung chính trong hoạt
động TT, KT toàn diện một cơ sở GD&ĐT.
- Thứ tư: Thông qua công tác GD&ĐT, những vi phạm, thiếu sót sẽ được kịp
thời phát hiện, khắc phục và xử lý nghiêm minh theo đúng quy định của pháp luật.
Đây là một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của công tác TT, KT. Vì trong quá
trình hoạt động, các cơ sở GD&ĐT khó tránh được những khuyết điểm, vi phạm;
những tồn tại này có thể do những nguyên nhân khách quan; văn bản pháp luật quy
định về lĩnh vực GD&ĐT chưa đầy đủ; thiếu sự quan tâm chỉ đạo từ các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền…, chưa có tính thực tiễn, hoặc chủ quan; năng lực trình độ
chuyên môn yếu kém, sự hiểu biết hạn chế về các quy định của pháp luật trong lĩnh
vực GD&ĐT của một số cán bộ, giáo viên…Không loại trừ cả việc cố ý làm trái.


17

Việc phát hiện, xử lý khắc phục sai phạm sẽ loại bỏ những yếu tố tiêu cực, góp phần
chấn chỉnh, đưa hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoặc có liên
quan đến lĩnh vực GD&ĐT đi đúng hướng, nâng cao chất lượng GD&ĐT.
Từ những phân tích trên có thể đưa ra kết luận: TT, KT nói chung và TT, KT
GD&ĐT nói riêng luôn giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển sự nghiệp
GD&ĐT nước nhà.
1.2.5. Khái niệm quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
Quản lý là tổ hợp các tác động có định hướng của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý nhằm đưa hoạt động GD ở từng cơ sở và toàn bộ hệ thống GD đạt
đến mục tiêu chất lượng.
Quản lý đội ngũ CTVTT phải được xây dựng trên cơ sở trí thức khoa học
GD. Nó quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo thành một hệ thống xuyên suốt. Hệ thống
này giúp nhà quản lý thực hiện tốt nhiệm vụ, từ phương pháp làm việc đến con
người nhằm đạt được mục tiêu TTGD.
Như vậy, theo chúng tôi quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT là cách quản
lý tập trung, cộng với các yêu cầu của tổ chức sử dụng đội ngũ CTVTT do sở
GD&ĐT quản lý để tạo hiệu quả cho công tác TTGD bao gồm:
- Cách thức tháo gỡ khó khăn hoặc không phù hợp, đồng thời thúc đẩy
những kết quả đạt được trong hoạt động, quản lý đội ngũ CTVTT nhằm triển khai
hoạt động một cách hiệu quả và phù hợp với thực tiễn.
- Chính sách, cách thức, phương thức của các cơ quan quản lý các cấp có tác
động đến Sở GD&ĐT trong công tác TT.
1.3. Hệ thống thanh tra Nhà nước và thanh tra giáo dục
1.3.1. Hệ thống thanh tra Nhà nước
Ngày 15/11/2010 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có ban hành Luật
Thanh tra - Luật số 56/2010/QH12, quy định hệ thống TTNN gồm: Thanh tra Chính
phủ, thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ (gọi chung là thanh tra bộ Thanh tra tỉnh),
thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là thanh tra tỉnh), thanh tra sở; thanh
tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là thanh tra huyện), cơ
quan thanh tra chuyên ngành là cơ quan thực hiện nhiệm vụ QLNN theo ngành, lĩnh



×