Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.31 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công tác QLGD có tầm quan trọng đặc biệt, có tác dụng quyết định đến sự
thành bại của sự phát triển giáo dục. Hiệu quả của lãnh đạo, quản lý nói chung, và
quản lý giáo dục nói riêng phụ thuộc rất nhiều vào công tác TT, KT.
TT có vai trò cực kỳ quan trọng, là một khâu trọng yếu trong công tác
quản lý của bộ máy QLNN. Thanh tra có mục đích giúp cơ quan lãnh đạo kiểm
tra sự đúng đắn của bản thân sự lãnh đạo của mình. Đồng thời TT còn kiểm tra
sự chấp hành của các cơ quan thuộc quyền, nhằm tìm ra những biện pháp chỉ
đạo và quản lý tốt nhất, bảo đảm cho những chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước được chấp hành một cách đầy đủ và có hiệu quả. Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Thanh tra là tai mắt của Đảng, của Chính phủ, tai
mắt sáng suốt thì con người mới sáng suốt”.
Trong những năm qua hoạt động TT của Sở GD&ĐT Hưng Yên đã đạt
được những kết quả nhất định; thông qua TT đã góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo, giữ vững kỷ cương nền nếp, từng bước đẩy lùi các hiện
tượng tiêu cực. Tuy nhiên, so với mục đích và yêu cầu đặt ra vẫn còn một số
hạn chế bất cập; đội ngũ CTVTT còn thiếu về số lượng, hạn chế về mặt chất
lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu kiểm tra, đánh giá hoạt động của nhà trường
và hoạt động chuyên môn của giáo viên. Để khắc phục những hạn chế trên vấn
đề xây dựng đội ngũ CTVTT đủ về số lượng, mạnh về chất lượng đang trở
thành một việc cấp thiết của tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn hiện nay. Với
những lý do trên tôi chọn đề tài: “ Quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở
Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ
CTVTT, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT
Hưng Yên, trong giai đoạn hiện nay nhằm tăng cường nghiệp vụ TT đáp ứng
yêu cầu đổi mới công tác quản lý nâng cao chất lượng GD.


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng GD tỉnh Hưng Yên hiện nay mặc dù đứng hàng đầu trong
ngành GD&ĐT của toàn quốc, nhưng không phải là không có hạn chế, bất cập,
chưa xứng với tiềm năng và yêu cầu của sự phát triển. Một trong những nguyên
nhân đó là việc đánh giá công tác quản lý, đánh giá các hoạt động chuyên môn,
công tác TT, công tác KT ở mỗi cơ sở GD trong địa bàn tỉnh còn chưa tốt. Do
đó, nếu áp dụng đồng bộ những biện pháp quản lý CTVTT do tác giả đề xuất sẽ
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ CTVTT, nâng cao hiệu quả quản lý trong
mỗi nhà trường của Sở GD&ĐT, góp phần hoàn thành tốt nhất công tác chuyên


2

môn, thực hiện nhiệm vụ năm học, công tác QLGD của tỉnh Hưng Yên nói
riêng và quốc gia nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận của quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Sở Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo
dục và Đào tạo Hưng Yên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở
Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

6.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng
Yên trong 5 năm trở lại đây và đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ
CTVTT trong các năm tiếp theo.
Phạm vi nghiên cứu các nhà trường thuộc quản lý của Sở GD&ĐT tỉnh
Hưng Yên.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phụ lục thì nội dung chính
của luận văn được bố cục thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo
dục và Đào tạo Hưng Yên.
Chương 3: Biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục
và Đào tạo Hưng Yên
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ
CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
1.1.2. Ở Việt Nam
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm biện pháp: Là cách làm, cách thức tiến hành giải quyết một
vấn đề cụ thể.
1.2.2. Quản lý giáo dục: Là tập hợp những biện pháp (tổ chức, cán bộ, kế
hoạch hóa,…) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong
hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng.
1.2.3. Khái niệm đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục



3

1.2.3.1. Đội ngũ: Là một tập thể gồm số đông người, có cùng lý tưởng, cùng
mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế hoạch, gắn bó với nhau về
quyền lợi vật chất cũng như tinh thần.
1.2.3.2. Cộng tác viên: Là người cộng tác trong một công việc chung.
1.2.3.3. Cộng tác viên thanh tra giáo dục
- Cộng tác viên thanh tra giáo dục thường xuyên
- Cộng tác viên thanh tra giáo dục không thường xuyên
1.2.3.4. Đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục: Là một thể số quá đông
CTVTT giáo dục thường xuyên và không thường xuyên có cùng mục đích, làm
việc theo sự chỉ đạo thống nhất, có kế hoạch của Sở GD&ĐT, họ gắn bó với
nhau về nhiệm vụ, quyền hạn khi tham gia thanh tra.
1.2.4. Kiểm tra, thanh tra trong quản lý và quản lý giáo dục
1.2.4.1. Khái niệm kiểm tra và thanh tra: Là xem xét tình hình thực tế để đánh
giá, nhận xét.
Thanh tra: Thứ nhất: “Thanh tra là kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm
của địa phương, cơ quan, xí nghiệp”; với nghĩa thứ hai: “Chỉ nghề nghiệp, tên
gọi, chức danh của những người làm nhiệm vụ thanh tra”.
1.2.4.2. Vai trò của thanh tra trong quản lý giáo dục: TT, KT nói chung và TT,
KT GD&ĐT nói riêng luôn giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển sự
nghiệp GD&ĐT nước nhà.
1.2.5. Khái niệm quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
Quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT là cách quản lý tập trung, cộng với
các yêu cầu của tổ chức sử dụng đội ngũ CTVTT do sở GD&ĐT quản lý để tạo
hiệu quả cho công tác TTGD bao gồm:
1.3. Hệ thống thanh tra Nhà nước và thanh tra giáo dục
1.3.1. Hệ thống thanh tra Nhà nước
Ngày 15/11/2010 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam có ban hành Luật

Thanh tra - Luật số 56/2010/QH12, quy định hệ thống TTNN
Thanh tra chính phủ

Thanh tra tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương

Thanh tra Bộ, cơ quan
ngang Bộ

Thanh tra quận, huyện

Thanh tra Sở

Sơ đồ 1.1. Hệ thống tổ chức thanh tra Nhà nước


4

1.3.2. Hệ thống thanh tra giáo dục
* Điều 5 Nghị định 42/2013/NĐ-CP ngày 9/5/2013 của chính phủ quy
định TTGD
Sơ đồ bộ máy TTGD được biểu diễn ở dưới đây:
THANH TRA BỘ GIÁO DỤC
Chánh thanh tra

Phó chánh thanh tra

Phó chánh thanh tra

Thanh tra viên


Thanh tra viên

Thanh tra viên

THANH TRA SỞ GIÁO DỤC
Chánh thanh tra
Phó chánh thanh tra

Thanh tra viên

GD
Mầm non

CTVTT

Thanh tra viên

GD
Phổ thông

Phòng
GD&ĐT

Trung tâm
GDTX

Sơ đồ 1.2. Bộ máy thanh tra giáo dục

Các trường

trung cấp
chuyên nghiệp


5

1.4. Hoạt động thanh tra giáo dục
1.4.1. Chức năng, đối tượng, hình thức, lực lượng Thanh tra giáo dục
1.4.1.1. Những quy định chung
1.4.1.2. Chức năng của thanh tra giáo dục
Đánh giá, phát hiện, điều chỉnh, giúp đỡ, phòng ngừa. Có thể hiểu chức
năng của TT qua sơ đồ sau. Có thể hiểu chức năng của TT qua sơ đồ sau:
Xác định các
sai lệch

So sánh kết
quả thực tế với
cá tiêu chuẩn

Đo lường kết
quả thực tế

Phân tích các
nguyên nhân
sai lệch

Xây dựng
chương trình
điều chỉnh


Thực hiện
các điều
chỉnh

Kết quả
thực tế

Kết quả
mong muốn

Sơ đồ 1.3. Vòng liên hệ ngược của thanh tra, kiểm tra trong quản lý
1.4.1.3. Đối tượng thanh tra giáo dục
1.4.1.4. Hình thức thanh tra giáo dục
1.4.1.5. Lực lượng cán bộ thanh tra
1.4.2. Nguyên tắc và nội dung của thanh tra giáo dục
1.4.2.1. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống thanh tra giáo dục
1.4.2.2. Nội dung hoạt động của thanh tra giáo dục
1.5. Đổi mới thanh tra giáo dục và những yêu cầu đặt ra đối với quản lý đội
ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo hiện nay
Yêu cầu cơ bản hiện nay là quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT đủ về số
lượng, mạnh về chất lượng, cụ thể là đạt được các tiêu chí về phẩm chất, năng
lực và trình độ nghiệp vụ…đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác TT.
Đồng thời với kiện toàn bộ máy quản lý, công tác TT cần có những phương
thức tổ chức, kế hoạch hoạt động TT hợp lý, hiệu quả.
1.6. Đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
1.6.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
1.6.1.1.Vị trí, chức năng
1.6.1.2. Nhiệm vụ
1.6.2. Những yêu cầu của cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
trong giai đoạn hiện nay

1.6.2.1.Yêu cầu về phẩm chất
1.6.2.2.Yêu cầu về năng lực:
1.6.2.3.Các yêu cầu khác về trình độ, kinh nghiệm công tác
1.6.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra giáo dục


6

1.6.3.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của cộng tác viên thanh tra giáo dục (Điều 5
thông tư 54/2012/TT – BGDĐT)
1.6.3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cộng tác viên thanh tra giáo dục khi tham gia
đoàn thanh tra (Điều 6, thông tư 54/2012/TT – BGDĐT).
1.7. Quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
1.7.1. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục
1.7.2. Nội dung quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra
1.7.2.1. Quản lý về số lượng đội ngũ cộng tác viên thanh tra
1.7.2.2. Quản lý về chất lượng đội ngũ cộng tác viên thanh tra
1.7.2.3. Quản lý về cơ cấu đội ngũ cộng tác viên thanh tra
1.8. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Sở Giáo dục và Đào tạo
1.8.1. Yếu tố về chủ thể quản lý
1.8.2.Yếu tố về khách thể quản lý
1.8.3. Yếu tố về môi trường quản lý
1.8.4. Những yếu tố khác
Kết luận chương 1
TT, KT có một vai trò quan trọng và không thể thiếu trong công tác
QLNN. Chương 1 của luận văn đã khái quát tổng quan nghiên cứu vấn đề, làm
rõ được các khái niệm cơ bản như thanh tra, thanh tra giáo dục, CTVTT giáo
dục, quản lý đội ngũ, quản lý đội ngũ CTVTT giáo dục. Ngoài ra, tác giả luận
văn đã phân tích và làm rõ được chức năng, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cán bộ làm

công tác CTVTT giáo dục.
Tác giả luận văn đã phân tích và làm rõ được chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tiêu chuẩn cán bộ làm công tác CTVTT giáo dục.
Đồng thời, tác giả luận văn đã phân tích đổi mới thanh tra và những yêu
cầu đặt ra đối với quản lý đội ngũ CTVTT.
Chương 1 của luận văn đã tập trung nêu rõ các nội dung quản lý đội ngũ
CTVTT và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ CTVTT.


7

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.1.2. Đặc điểm về văn hóa, giáo dục
Năm 2016, Hưng Yên hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Hiện
nay, toàn tỉnh có 288 trường đạt chuẩn quốc gia. Cơ sở vật chất giáo dục được
tăng cường, tỷ lệ phòng học được kiên cố cao tầng bậc mầm non đạt trên
72.1%, bậc phổ thông đạt 91.7%. Mạng lưới giáo dục - đào tạo tiếp tục được
mở rộng.
2.2. Khái quát về giáo dục phổ thông tỉnh Hưng Yên
2.2.1. Về quy mô trường lớp
Từ năm học 2012-2013 đến nay GD&ĐT tỉnh Hưng Yên về quy mô
trường lớp ở các cấp học tiếp tục được củng cố và phát triển, toàn tỉnh có 562
trường trong đó công lập: 533 trường (chiếm 94,8%), ngoài công lập: 29 trường
(chiếm 5,2%)
2.2.2. Về chất lượng giáo dục
2.2.2.1. Chất lượng hai mặt giáo dục

2.2.2.2. Chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi:
Chất lượng mũi nhọn HS giỏi THPT của tỉnh Hưng Yên luôn được duy trì
và phát triển bền vững.
2.2.3. Về cơ cấu đội ngũ
Về cơ cấu đội ngũ: (đến 31/5/2017 - không tính trường ngoài CL)
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp cơ cấu đội ngũ
Đơn vị tính: Người
Trên
Đạt chuẩn
Đảng viên
chuẩn
Bậc TSCBGV,
CBQL TSGV
học
NV
Tổng
Tổng
Tổng
%
%
%
số
số
số
MN
4226
543
3183 4226 100 2960 70.1 1434 33.9
TH
4835

340
4120 4835 100 4366 90.3 1896 39.2
THCS
4281
342
3499 4281 100 2709 63.3 1919 44.8
THPT
1989
117
1618 1989 100 302 15.2 912 45.8
Tổng
15331
1342 12420 15331 100 10337 67.4 6161 40.2
cộng
Nguồn số liệu điều tra cơ cấu đội ngũ từ bậc MN đến bậc PT
2.3. Tổ chức khảo sát và nghiên cứu thực trạng
2.3.1. Điều tra sâu về cộng tác viên thanh tra
2.3.2. Khảo sát thực trạng


8

2.4. Thực trạng đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
Hưng Yên
2.5. Thực trạng quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục Sở Giáo
dục và Đào tạo Hưng Yên
2.5.1. Quản lý số lượng đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Bảng 2.14: Tổng hợp số lượng CTVTT phân bổ theo bậc học
Trong đó
Tổng

PHÒN
số
Năm học
SỞ
G
THC THP
CTVT
MN
TH
GD
GD&Đ
S
T
T
T
2013-2014
637
20
101
89
133
239
55
2014-2015
637
20
101
89
133
239

55
2015-2016
637
20
101
89
133
239
55
2016-2017
302
30
84
30
33
86
39
Nguồn số liệu điều tra số lượng CTVTT phân bổ theo bậc học từ
năm học 2013-2014 đến năm học 2016-2017
Năm học 2015-2016 cho ta thấy với tổng số CTVTT là 637 người (trong
đó các trường MN: 89 TH: 133, THCS: 239, THPT: 55), với số trường MN,
TH, THCS, THPT trên toàn tỉnh có 562 trường với tổng số CB – GV – NV:
15.531 người (trong đó CBQL: 1.342; GV trực tiếp đứng lớp: 12.420) là quá ít.
Tỉ lệ thấp dẫn đến yêu cầu đáp ứng chất lượng cho mỗi đợt thanh tra chưa cao.
Bảng 2.15. Đánh giá mức độ hợp lý về số lượng CTVTT các bậc học
Mức độ
Cấp học
Rất hợp lý
Hợp lý
Không hợp lý

%
SL
%
SL
SL
%
MN
86
28.7
70
23.3
144
48
TH
25
8.3
59
19.7
216
72
THCS
53
17.7
46
15.3
201
67
THPT
55
18.3

46
15.3
199
66.3
Khi trực tiếp trao đổi và phỏng vấn đại đa số người được hỏi đều khẳng
định: Với khối lượng công việc của công tác TTGD là rất lớn trong khoảng thời
gian 2 – 3 ngày, số lượng CTVTT quá mỏng đã ảnh hưởng đến áp lực cho đối
tượng TT, ảnh hưởng đến chất lượng của hoạt động TT.
2.5.2. Quản lý chất lượng đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Tác giả đã dùng phiếu trưng cầu ý kiến của các đồng chí trực tiếp tham
gia CTVTT. Kết quả phiếu trưng cầu thu được từ 150 CTVTT (theo thống kê
trong các bảng 2.14, 2.15).


9

Bảng 2.16. Tổng hợp đánh giá thực trạng về phẩm chất CTVTT
Sở GD&ĐT Hưng Yên
Mức độ
Thứ
x
Số
bậc
Nội dung
Xuất
Yế ∑
TT
Tốt Khá TB
sắc
u

Có lập trường tư tưởng
1
85 58 7
0 0 150 1.52
1
chính trị vững vàng
Hiểu biết và làm việc
2
34 56 50 10 0 150 0.76
4
theo pháp luật
Nắm vững quan điểm
3
10 48 82 10 0 150 0.39
6
đường lối giáo dục
4 Tính nguyên tắc
28 35 73 14 0 150 0.51
5
Tính dũng cảm kiên
5
8
26 101 15 0 150 0.18
7
quyết
Toàn tâm toàn ý cho
6
2
8 133 7 0 150 0.03
9

công việc
7 Tinh thần trách nhiệm
4
21 121 4 0 150 0.17
8
Tính trung thực, thẳng
8
50 54 40 6 0 150 0.99
2
thắn
Công bằng, cởi mở, quan
9
21 91 34 4 0 150 0.86
3
tâm đến mọi người
Bảng 2.17. Bảng tổng hợp Đánh giá thực trạng về năng lực CTVTT
Sở GD&ĐT Hưng Yên
Mức độ
Số
Thứ
Nội dung

Xuất
x
TT
bậc
Tốt Khá TB Yếu
sắc
1 Năng lực quan sát
19

30 80 21 0 150 0.31 4
2 Năng lực giao tiếp
18
44 64 24 0 150 0.37 3
3 Năng lực sư phạm
19
40 75 18 0 150 0.39 2
4 Năng lực quản lý
16
36 95
3
0 150 0.43 1
Năng lực cảm hóa
5
4
19 97 30 0 150 -0.02
5
thuyết phục


10

Bảng 2.18. Bảng tổng hợp Đánh giá thực trạng về uy tín CTVTT
Sở GD&ĐT Hưng Yên
Mức độ
Số
Thứ
Nội dung

Xuất

x
TT
bậc
Tốt Khá TB Yếu
sắc
Được CBGV chấp
1
16
26 101 7
0 150 0.34 2
nhận phục tùng
Được CBGV tin
2
19
27 98
6
0 150 0.39 1
tưởng, kính trọng
Như vậy, vẫn còn một số CTVTT khi được hỏi ngay trong câu trả lời
có sự xác định chưa đúng và đủ về phẩm chất, năng lực và uy tín cần có của
người CTVTT trong công tác TTGD. Nghĩa là việc xác định năng lực và uy
tín này chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của GD hiện nay. Chứng
tỏ công tác tuyên truyền, bồi dưỡng về công tác TTGD còn bất cập, cần phải
được tăng cường.
2.5.3. Quản lý về cơ cấu đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Bảng 2.19. Thực trạng đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên
Trình độ
Đã
Thâ
chuyên môn

Độ
Thâ
qua
m
tuổi
m
đào
niên
Sa
Đối tượng SL
trun
niên
tạo,
ngàn
u
C TH
g
làm
bồi
ĐH
h
Đ
Đ CN
bình
TT dưỡng
GD
H
NVTT
CTV SỞ
30 6 24 0

0 44.8 23.1 10
30
CTV
84 10 74 0
0 39.1 20.3 8.2
30
PGD&ĐT
CTV MN
30 0 20 10 0 30.6 12
2
12
CTV TH
33 0 33 0
0
35
18
5
20
CTV THCS
86 7 79 0
0
42
22
6
46
CTV THPT
39 18 21 0
0
44
25

10
20
Nguồn: Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên
Tác giả đã dùng phiếu trưng cầu ý kiến về cơ cấu đội ngũ CTVTT của 35
CBQL và 115 giáo viên cốt cán các nhà trường, tổng số là: 150 người để đánh
giá thực trạng về cơ cấu đội ngũ CTVTT của Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên.


11

Bảng 2.20. Thực trạng cơ cấu đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên
Mức độ
Cơ cấu
Rất hợp lý
Hợp lý
Không hợp lý
%
SL
%
SL
SL
%
Chuyên môn
113
75.3
37
24.7
0
0
Độ tuổi

65
43.3
73
48.7
12
8.0
Giới tính
25
16.7
47
31.3
78
52.0
2.6. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ công tác viên
thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
Bảng 2.21. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công
tác đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên
Cán bộ quản lý Sở
Hiệu trưởng
Giáo viên
GD&ĐT
Yếu tố ảnh SL,
hưởng
tỷ lệ
Bình Ít tác
Bình Ít tác
Bình Ít tác
Nhiều
Nhiều
Nhiều

thường động
thường động
thường động
Những yếu tố SL 16
3
1
24
5
1
31
14
5
về chủ thể
% 80,0 15,0 5,0 80,0 16,7 3,3 62,0 28,0 10
quản lý
Những yếu tố SL 10
6
4
14
11
5
11
27
12
về khách thể
%
50
30
20 46,7 36,7 16,7 22,0 54,0 24,0
quản lý

Những yếu tố SL 16
4
0
21
6
3
32
12
6
về môi trường
% 80,0 20,0
0
70,0 20,0 10,0 64,0 24,0 12,0
quản lý
5
2
18
7
5
36
6
8
Những yếu tố SL 13
khác
% 65,0 25,0 10,0 60,0 23,3 16,7 72,0 12,0 16,0
2.7. Những kết quả đạt đươc, những hạn chế và nguyên nhân trong quản lý
đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
2.7.1. Một số kết quả đã đạt được trong quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh
tra
2.7.2. Một số hạn chế trong quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra

2.7.3. Nguyên nhân của những kết quả và hạn chế trong quản lý đội ngũ
cộng tác viên thanh tra
Để có cơ sở chuẩn bị lực lượng cho việc xây dựng đội ngũ TTV, CTVTT
nhiệm kỳ tới, chúng tôi đã điều tra đánh giá về tiêu chuẩn của người cán bộ TT.
Tổng hợp kết quả thu được như sau:


12

Bảng 2.22. Đánh giá về phẩm chất cần có ở CTVTT
(Đối tượng được trưng cầu ý kiến là 170 người)
Mức độ
SỐ
TT
1
2
3
4

Phẩm chất
Phẩm chất chính trị tốt
Trung thực
Công minh
Thân thiện

Rất quan
Quan trọng
trọng
%
SL

%
SL
136 80.0 34
20.0
105 61.8 65
38.2
98
57.6 72
42.4
30
17.6 70
41.2

Không
quan trọng
SL
%
0
0
0
0
0
0
70
41.2

Bảng 2.23. Đánh giá về chuyên môn, nghiệp vụ cần có ở CTVTT
(Đối tượng được trưng cầu ý kiến là 170 người)
Mức độ
SỐ

TT
1
2
3
4
5
6

Nội dung
Tốt nghiệp đại học
Đạt GV giỏi cấp tỉnh
Đã là cán bộ QLGD giỏi
Có nhiều SKKN (QLGD và GD)
Có thời gian công tác từ 5 năm trở lên
Có nghiệp vụ thanh tra

Rất
quan
trọng
SL %
82 48.2
50 29.4
47 27.6
53 31.2
105 61.8
170 100.0

Quan
trọng
SL

88
90
82
96
38
0

%
51.8
52.9
48.2
56.4
22.4
0

Không
quan
trọng
SL %
0
0
30 17.7
41 24.2
21 12.4
27 15.8
0
0

Những yêu cầu về tiêu chuẩn của một CTVTT là cơ sở để Sở GD&ĐT tổ
chức lựa chọn, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ TT chuyên ngành và CTVTT

có đủ phẩm chất và năng lực, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của thực tiễn giáo
dục ở tỉnh. Người CTVTT đáp ứng được yêu cầu về các tiêu chí cần có về
chuyên môn, phẩm chất của đối tượng TT chính là một trong các tiền đề cho
công tác TT đạt hiệu quả.
Kết luận chương 2
Trong những năm qua Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên đã có sự phát triển
mạnh mẽ, đạt được những thành quả rất đáng tự hào. Có được thành công đó,
ngoài rất nhiều lí do khác, người ta phải nói đến sự đóng góp của hoạt động
TTGD. Hoạt động TT của Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên được chú trọng xây
dựng và làm việc có hiệu quả.
Chương 2 luận văn đã điều tra, phân tích để làm rõ hiện trạng công tác
thanh tra giáo dục chỉ ra được những mặt mạnh, mặt hạn chế của đội ngũ


13

TTV. Đối chiếu với quy định về tiêu chuẩn CTVTT giáo dục tại Thông tư
54/2012/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012, đây là một điểm yếu của đội ngũ cán
bộ thanh tra và có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt
động thanh tra còn có những hạn chế.
Cũng trong chương 2 luận văn đã phân tích thực trạng quản lý đội ngũ
CTVTT giáo dục của tỉnh thông qua các nội dung: Quản lý số lượng, chất
lượng, cơ cấu và một số nhận định về đội ngũ cộng tác viên thanh tra. Ngoài ra
luận văn đã đi sâu tìm hiểu, phân tích làm rõ các nguyên nhân làm hạn chế hiệu
quả quản lý, những yếu tố ảnh hưởng đội ngũ CTVTT của tỉnh.
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
3.1. Một số nguyên tắc nhằm đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ cộng
tác viên thanh tra

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, tính hiệu quả
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra Sở
Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
3.2.1. Nâng cao nhận thức của toàn ngành về công tác thanh tra và thanh tra
giáo dục
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
- Làm cho CB, GV các trường trên địa bàn tỉnh quản lý nắm được vị trí,
vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, của TTGD, TTV và CTVTT chuyên
môn, cũng như tiêu chuẩn của CTVTT. Từ đó nhận thức đúng đắn về hoạt động
TT và người làm công tác TT. Hình thành ở CB, GV ý thức và hành động hợp
tác, đóng góp xây dựng tổ chức TT ngày càng vững mạnh.
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp
Cập nhật, tổ chức tuyên truyền rộng rãi trong CBQL, GV những thông
tin, kiến thức về công tác TT trong QLGD hiện nay
3.2.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi trong CB, GV trong các bậc học: MN;
TH; THCS; THPT về các vấn đề chung của TTGD.
- Tổ chức các lớp tập huấn chuyên đề TT cho CBQL các trường MN, TH,
THCS, THPT và CTVTT.


14

- Kiểm tra, đánh giá trình độ nhận thức của CB, GV, CBQL, CTVTT
để có kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và cập nhật thông tin cho đội ngũ về công
tác TT.
Trong ba nội dung trên, nội dung (1) tuyên truyền rộng rãi cho CB, GV
về các vấn đề chung của TTGD có tác dụng tích cực nhất. Nếu CB, GV có

nhận thức đúng đắn, họ sẽ ủng hộ đội ngũ cán bộ TT và trở thành những
người của đội ngũ cán bộ TT, chỉ có như vậy đội ngũ TT mới phát huy hết
sức mạnh của mình.
3.2.1.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp
Lãnh đạo Sở GD&ĐT cần quan tâm đến việc nâng cao nhận thức của CB,
GV về TTGD, trong đó có TT chuyên môn.
- Phải có những cán bộ nòng cốt làm tuyên truyền viên, có trình độ lý
luận, có năng lực cảm hóa, thuyết phục và thực sự tâm huyết với công việc.
3.2.2. Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác thanh tra giáo
dục phù hợp với điều kiện thực tế địa phương
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp
Cụ thể hóa các văn bản của cấp trên về công tác TTGD đối với các cơ sở
GD, trường trực thuộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp
Nghiên cứu kỹ, thống kê chính xác thực trạng hoạt động GD của các
trường trực thuộc trên toàn tỉnh. Thu thập thông tin đầy đủ về những vấn đề ảnh
hưởng đến chất lượng GD toàn diện, ảnh hưởng đến vị thế của ngành GD&ĐT
trong xã hội làm cơ sở cho công tác tham mưu.
3.2.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Đảm bảo tính pháp lý của các văn bản và chuyển tới các trường trên địa
bàn tỉnh quản lý kịp thời để các trường hợp thực hiện, tập trung vào vấn đề tiêu
điểm của xã hội:
3.2.2.4. Điều kiện để thực hiện các biện pháp
Ban hành các văn bản kịp thời, nội dung rõ ràng, dễ hiểu.
Xử lý kết quả TT kịp thời, nghiêm túc, phù hợp với quy định.
3.2.3. Tổ chức tuyển chọn, bổ nhiệm và cơ cấu đội ngũ cộng tác viên thanh
tra Sở Giáo dục và đào tạo
3.2.3.1. Mục đích của biện pháp.
Thông qua việc tuyển chọn, bổ nhiệm, xây dựng được đội ngũ CTVTT Sở
GD&ĐT đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, có cơ cấu hợp lý, đủ năng lực

thực hiện công tác TTGD theo các nội dung và chỉ tiêu do Bộ GD&ĐT quy
định.
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp


15

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, nội dung thanh tra chuyên môn, thanh tra
quản lý ở các trường MN, TH, THCS, THPT, trình độ chuyên môn nghiệp vụ
CTVTT và điều kiện thực tiễn của tỉnh, Thanh tra Sở GD&ĐT xây dựng quy
trình cải tiến việc tổ chức, tuyển chọn, bổ nhiệm và cơ cấu lại đội ngũ CTVTT.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Quán triệt các văn bản, hướng dẫn của ngành nghề về việc tuyển chọn
CTVTT. Nghiên cứu kỹ đặc điểm tình hình của đơn vị để xác định hệ thống
tiêu chí về số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn của cộng tác viên thanh tra phù hợp với
yêu cầu công tác và điều kiện thực tế.
3.2.3.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp.
- Các cơ sở GD cần nghiên cứu kỹ và nắm vững các văn bản, hướng dẫn
về công tác TT, về các tiêu chuẩn của TTV và CTVTT.
- Nắm vững tình hình từng cơ sở GD
3.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ thanh tra cho cộng tác viên thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt động
thanh tra
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
- Tổ chức bồi dưỡng đội ngũ CTVTT nhằm nâng cao trình độ, phẩm chất
năng lực của đội ngũ, đảm bảo cho đội ngũ CTVTT có đủ năng lực hoàn thành
công việc được giao.
3.2.4.2. Nội dung thực hiện biện pháp.
- Cập nhật và nghiên cứu kỹ các văn bản liên quan đến công tác thanh tra,
các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, những hướng dẫn đổi mới

nội dung chương trình thay sách giáo khoa, nội dung giảm tải, đổi mới phương
pháp giảng dạy, sử dụng thiết bị dạy học phục vụ cho việc đổi mới để xây dựng
nội dung, hình thức bồi dưỡng đội ngũ CTVTT.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Xác định đúng những vấn đề cần đổi mới trong hoạt động TT.
Đánh giá đúng thực trạng trình độ nghiệp vụ của đội ngũ CTVTT
Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
Cách thức tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
Khuyến khích và tạo điều kiện cho CTVTT tự bồi dưỡng nghiệp vụ TT
3.2.4.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp.
- Đội ngũ CTVTT được bổ nhiệm ổn định
- Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo năm học, theo nhiệm kỳ
- Có kế hoạch sử dụng hợp lý đội ngũ CTV nòng cốt trong đội ngũ
CTVTT.


16

3.2.5. Thực hiện tốt việc kiểm tra hoạt động thanh tra và đánh giá, xếp loại
cộng tác viên thanh tra
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp
- Giúp Sở GD&ĐT đánh giá đúng hiệu quả hoạt động TTGD.
- Phát hiện, điều chỉnh những lệch lạc trong hoạt động TT
- Đánh giá đúng trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ CTVTT làm
cơ sở cho việc tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng và sử
dụng đội ngũ CTVTT.
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
Căn cứ văn bản hướng dẫn công tác thanh tra các cấp.
Cụ thể hóa bằng kế hoạch chi tiết về TT chuyên môn, TT quản lý và làm
tốt kế hoạch phối hợp để đảm bảo thực hiện TT theo đúng kế hoạch.

3.2.5.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Quán triệt đến lãnh đạo TT Sở GD&ĐT, cán bộ giáo viên các trường MN,
TH, THCS, THPT và CTVTT tầm quan trọng của việc KT hoạt động TT và
đánh giá kết quả công tác của CTVTT.
3.2.5.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp
Khi tiến hành kiểm tra phải tuyệt đối tuân theo nguyên tắc: “Chỉ tuân theo
pháp luật trong hoạt động thanh tra, kiểm tra”.
3.2.6. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ cộng tác viên
thanh tra
3.2.6.1. Mục đích của biện pháp
Xác định các vấn đề cần tham mưu cho Sở GD&ĐT và các cấp có thẩm
quyền về các nội dung cần thực hiện để tăng cường kinh phí cho công tác
thanh tra.
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp
Xác định các vấn đề tham mưu cho Sở GD&ĐT, UBND tỉnh Hưng Yên,
Sở Tài chính - Kế hoạch những nội dung cần thực hiện để tăng cường kinh phí
cho hoạt động TTGD.
3.2.6.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Đối với CTVTT cần được trang bị:
+ Hệ thống các văn bản chủ yếu phục vụ cho công tác thanh tra hoạt động
giáo dục
+ Cặp tài liệu, sổ công tác
+ Được trang bị và hướng dẫn sử dụng các thiết bị kỹ thuật khi cần thiết.
+ Được tạo điều kiện về phương tiện đi lại, ăn ở khi làm công tác thanh tra.
3.2.6.4. Điều kiện để thực hiện biện pháp.


17

Lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo ngành GD&ĐT nhận thức được các yêu cầu về

kinh phí, phương tiện vật chất – kỹ thuật dành cho hoạt động TT là một yếu tố
quan trọng để bảo đảm kết quả TT.
3.3. Mối quan hệ tương tác giữa các biện pháp
Các biện pháp nêu trên phải được thực hiện một cách đồng thời, thống
nhất mới có thể tổ chức, xây dựng được đội ngũ CTVTTGD đủ về số lượng,
mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu góp phần vào việc đổi mới quản lý, tăng
cường trật tự kỷ cương, củng cố nề nếp các hoạt động GD ở các trường MN,
TH, THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Biện pháp 1

Biện pháp 6

Biện pháp 3

Biện pháp 5

Biện pháp 2

Biện pháp 4

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ tương tác giữa các biện pháp
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý đội ngũ cộng tác viên thanh tra giáo dục
3.4.1. Mục đích khảo sát
3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá
Trưng cầu ý kiến của 217 người, bao gồm: 3 lãnh đạo Sở, 14 chuyên viên
Sở GD&ĐT, 60 Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng và 140 TTV, CTVTT.
3.4.3. Tiến trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.4.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp



18

Bảng 3.1. Bảng khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp
quản lý đề xuất
Mức độ
Điể
Rất
Khôn Tổng
m
Cần
Biện pháp quản lý
số
cần
g cần
TB
thiết
thiết
thiết điểm
X
(2đ)
(3đ)
(1đ)
3.2.1. Nâng cao nhận thức của
15
0
636 2.93
toàn ngành về công tác thanh tra 202
và thanh tra giáo dục

3.2.2. Cụ thể hóa các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn công tác 189
28
0
623 2.87
thanh tra giáo dục phù hợp với
điều kiện thực tế địa phương
3.2.3. Tổ chức tuyển chọn, bổ
34
0
617 2.84
nhiệm và cơ cấu đội ngũ cộng 183
tác viên thanh tra Sở GD&ĐT
3.2.4. Quản lý hoạt động bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ thanh tra cho 192
25
0
626 2.88
cộng tác viên thanh tra đáp ứng
yêu cầu đổi mới hoạt động
thanh tra
3.2.5. Thực hiện tốt việc kiểm
tra hoạt động thanh tra và đánh 183
34
0
617 2.84
giá, xếp loại cộng tác viên thanh
tra
3.2.6. Cải thiện đời sống vật

56
0
595 2.74
chất và tinh thần cho đội ngũ 161
cộng tác viên thanh tra
Tổng cộng
2.85

Thứ
bậc

1

3

4.5

2

4.5

6


19

Bảng 3.2. Bảng khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
quản lý đề xuất
Mức độ
Tổng Điểm

Rất
Khả Không
Biện pháp quản lý
số
TB
khả
thi khả thi
điểm
X
thi
(2đ) (1đ)
(3đ)
3.2.1. Nâng cao nhận thức của
11
0
640
2.95
toàn ngành về công tác thanh 206
tra và thanh tra giáo dục
3.2.2. Cụ thể hóa các văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn công tác 202
15
0
636
2.93
thanh tra giáo dục phù hợp với
điều kiện thực tế địa phương
3.2.3. Tổ chức tuyển chọn, bổ
26
0

625
2.88
nhiệm và cơ cấu đội ngũ cộng 191
tác viên thanh tra Sở GD&ĐT
3.2.4. Quản lý hoạt động bồi
dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ thanh 192
25
0
626
2.88
tra cho cộng tác viên thanh tra
đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt
động thanh tra
3.2.5. Thực hiện tốt việc kiểm
tra hoạt động thanh tra và 167
50
0
601
2.77
đánh giá, xếp loại cộng tác
viên thanh tra
3.2.6. Cải thiện đời sống vật
40
0
611
2.82
chất và tinh thần cho đội ngũ 177
cộng tác viên thanh tra
Tổng cộng

2.87

Thứ
bậc

1

2

3.5

3.5

6

5


20

Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý đã đề xuất
Tính cần thiết
Tính khả thi
Biện
n1 –
Tổng
Điểm Thứ
Tổng Điểm Thứ
pháp

n2
điểm số
TB bậc(n1) điểm số TB bậc(n2)
636
2.93
1
640
2.95
1
1
0

D2
0

2

623

2.87

3

636

2.93

2

1


1

3

617

2.84

4.5

625

2.88

3.5

1

1

4

626

2.88

2

626


2.88

3.5

-1.5

2.25

5

617

2.84

4.5

601

2.77

6

-1.5

2.25

6

595


2.74

6

611

2.82

5

1

1

Ta có công thức Spearman như sau:
R  1

6 D 2

n(n  1)
2

 1

6(0  1  1  2.25  2.25  1)
6 x7.25
 1
 1  0.21  0.79
6(36  1)

6 x35

R>0: Tính cần thiết và tính khả thi có tương quan thuận
R=0.79>0.7: Tương quan chặt chẽ
Với kết quả trên, cho phép chúng ta kết luận: tương quan trên thuận và
chặt chẽ. Có nghĩa là, các biện pháp đưa ra vừa có tính cần thiết vừa có tính khả
thi cao.
Từ kết quả trên, chúng tôi cho rằng: các biện pháp đề xuất có tính cần
thiết và khả thi cao. Nếu thực hiện một cách đồng bộ, chặt chẽ, hợp lý và khoa
học sẽ tạo được chuyển biến tích cực trong việc quản lý đội ngũ CTVTT Sở
GD&ĐT Hưng Yên. Điều đó sẽ góp phần quan trọng nâng cao chất lượng hoạt
động TTGD.
Kết luận chương 3
Để có thể xác lập được các biện pháp nhằm đổi mới quản lý đội ngũ
CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên một cách khoa học, có căn cứ lý luận và thực
tiễn, phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước, các
văn bản chỉ đạo của ngành GD&ĐT và phù hợp với tình hình đổi mới GD hiện
nay thì các quan điểm có tính chất lý luận, chỉ đạo hoạt động thực tiễn về công
tác TT phải được quán triệt trong toàn ngành.


21

Quản lý đóng vai trò rất quan trọng, là vấn đề mấu chốt, trọng tâm để
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác TTGD. Chính vì vậy trong đề tài này,
chúng tôi đã đưa ra 6 biện pháp vừa mang tính lý luận, vừa phù hợp với thực
tiễn với nội dung đổi mới quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên.
Các biện pháp này nhằm khắc phục những mặt hạn chế của đội ngũ CTVTT
hiện nay.
- Nâng cao nhận thức của toàn ngành về công tác thanh tra và thanh tra

giáo dục
- Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác thanh tra giáo dục
phù hợp với điều kiện thực tế địa phương
- Tổ chức tuyển chọn, bổ nhiệm và cơ cấu đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Sở GD&ĐT
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ thanh tra cho cộng tác viên thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt động
thanh tra
- Thực hiện tốt việc kiểm tra hoạt động thanh tra và đánh giá, xếp loại
cộng tác viên thanh tra
- Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ cộng tác viên
thanh tra
Các cán bộ quản lý cấp Sở và cấp trường cùng những giáo viên được hỏi
ý kiến đều thống nhất đánh giá: các biện pháp được đề xuất có tính cần thiết và
khả thi cao. Các biện pháp đều có mối quan hệ mật thiết, đan xen, hỗ trợ lẫn
nhau và chỉ đem lại hiệu quả cao khi chúng được thực hiện đồng bộ, thống nhất
và thường xuyên trong cùng một hệ với sự phấn đấu không ngừng của mỗi
CBQL GD, TTV và CTVTT.


22

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý; QLGD; quản lý đội ngũ
CTVTT; TT; TTGD; vai trò, vị trí, chức năng của TTGD, nguyên tắc quản lý
công tác TTGD, yêu cầu đổi mới công tác TTGD trong điều kiện hiện nay. Đặc
biệt, khai thác sâu các nội dung quản lý của Sở GD&ĐT về công tác TTGD, về
quản lý đội ngũ CTVTT, từ đó xác định rõ vai trò quản lý của Sở GD&ĐT

trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của đội ngũ CTVTT. Đây chính là
những định hướng cho việc khảo sát thực trạng và đề ra các biện pháp nhằm đổi
mới quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT.
1.2. Về mặt thực tiễn
Qua khảo sát và phân tích thực trạng các nội dung quản lý đội ngũ
CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên, luận văn đã có những đánh giá về thực trạng
quản lý của Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên đối với công tác TTGD. Bên cạnh
những điểm mạnh, công tác TTGD của Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên còn có
những bất cập và luận văn cũng đã chỉ ra những nguyên nhân, trong đó nguyên
nhân trọng tâm là công tác quản lý của Sở GD&ĐT còn nhiều tồn tại, hạn chế.
Từ thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên đối với công tác
quản lý đội ngũ CTVTT, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu và đề xuất các biện
pháp nhằm đổi mới quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn, qua đó góp phần giúp Sở GD&ĐT nghiên cứu, quản lý tốt
công tác quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT Hưng Yên nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả TT. Luận văn đã đề ra 6 biện pháp cơ bản sau:
- Nâng cao nhận thức của toàn ngành về công tác thanh tra và thanh tra
giáo dục.
- Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác thanh tra giáo dục
phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
- Tổ chức tuyển chọn, bổ nhiệm và cơ cấu đội ngũ cộng tác viên thanh tra
Sở GD&ĐT.
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ thanh tra cho cộng tác viên thanh tra đáp ứng yêu cầu đổi mới hoạt động
thanh tra.
- Thực hiện tốt việc kiểm tra hoạt động thanh tra và đánh giá, xếp loại
cộng tác viên thanh tra.
- Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ cộng tác viên
thanh tra.



23

6 biện pháp trên có mối quan hệ biến chứng với nhau, và thật sự có ý
nghĩa khi được thực hiện một cách chặt chẽ, có hệ thống và đồng bộ. Qua khảo
nghiệm cho thấy: các biện pháp đều mang tính thực tiễn, cần thiết, khả thi và
trong chừng mực nào đó phù hợp với quản lý đội ngũ CTVTT Sở GD&ĐT
Hưng Yên. Tuy nhiên khi thực hiện cần phải vận dụng linh hoạt tùy thuộc vào
tình hình thực tế để đạt được kết quả mong đợi.
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Luận văn đã thực hiện được mục đích, nhiệm
vụ nghiên cứu đặt ra và khẳng định được giả thuyết khoa học của đề tài.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Trong hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ TT hàng năm, Bộ GD&ĐT có
hướng dẫn các Sở GD&ĐT căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, phối
hợp với TT tỉnh và Sở Nội vụ, trình UBND tỉnh để kiện toàn tổ chức TT, bố trí
biên chế cho cơ quan TT Sở đảm bảo ít nhất 10% biên chế cơ quan Sở; CTVTT
15% tổng biên chế CB - GV trong đó có TTV có chuyên môn nghiệp vụ về tài
chính. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đây không phải là văn bản pháp
quy, nên mỗi địa phương thực hiện mỗi khác, phần lớn là không thực hiện theo
hướng dẫn trên. Do vậy, để lực lượng Thanh tra, CTVTT đủ mạnh nhằm thực
thi tốt nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay, đề nghị Bộ GD&ĐT phối hợp với Bộ
Nội vụ có văn bản pháp quy quy định cụ thể về biên chế và cơ cấu của Thanh
tra Sở, CTVTT để các địa phương thực hiện thống nhất và có hiệu quả hơn.
- Đề nghị bổ sung Thông tư số 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006:
khi thanh tra toàn diện trường học, trong phần đánh giá nhà trường cần phải
có xếp loại mới có tác dụng động viên, khuyến khích các đơn vị vươn lên
hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Chỉ tiêu TT 25% trường học và 20% GV hằng năm là quá cao, cần phải
điều chỉnh thấp hơn để có điều kiện nâng cao chất lượng, hiệu quả TT. Trong

khi đó lại quy định lực lượng CTVTT 15% tổng biên chế CB GV trong đó có
CTVTT có chuyên môn nghiệp vụ về tài chính là quá thấp khó hoàn thành
nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra.
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
Chỉ đạo Thanh tra tỉnh chủ trì thống nhất, phối hợp và phân định giữa
các kế hoạch thanh tra hàng năm của Thanh tra tỉnh và Thanh tra Sở GD&ĐT
để tránh chồng chéo, trùng lặp làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ thường xuyên
của đối tượng TT.
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên
- Quán triệt cho toàn Ngành nhận thức đúng đắn về công tác TT. Trong
phạm vi quyền hạn của Sở GD&ĐT cần quy định nhiệm vụ, quyền lợi, chế độ


24

khen thưởng động viên TT chuyên trách, CTVTT để thu hút CBQL giỏi và GV
giỏi tham gia công tác TTGD.
- Chỉ đạo công tác quy hoạch, nâng cao chất lượng đội ngũ TT phải gắn
liền với đề án chất lượng đội ngũ GV và CBQL của ngành, yêu cầu đầu tiên là
bố trí đủ số lượng và cơ cấu TTV chuyên trách của Sở và CTVTT Sở GD&ĐT.
- Quan tâm đầu tư thiết bị nghiệp vụ, tạo điều kiện làm việc cho cán bộ
TT. Chỉ đạo các Sở chuyên môn trong tỉnh phối hợp nhịp nhàng công tác TT
với kiểm tra, kịp thời xử lý các kiến nghị của TT. Động viên kịp thời những cố
gắng, nỗ lực trong đấu tranh chống những biểu hiện vi phạm. Tạo điều kiện
cho đội ngũ TT giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với các địa phương làm tốt
công tác TT.
- Tăng cường mở rộng đào tạo, bồi dưỡng CTVTT về nghiệp vụ thanh tra.
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động TT đặc biệt đối với đội ngũ
CTVTT để kịp thời điều chỉnh hoạt động của CTVTT cho phù hợp với yêu cầu
quản lý.

- Tích cực tham mưu với UBND tỉnh tăng cường kinh phí cho hoạt động
thanh tra và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CTVTT.
2.4. Đối với cộng tác viên thanh tra
- Cần tích cực rèn luyện, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, cập nhật những thông tin, công nghệ hiện đại để đáp ứng yêu cầu
ngày càng cao của công tác TTGD.
- Sắp xếp công việc hợp lý để có thể vừa hoàn thành tốt các hoạt động
chuyên môn vừa thực hiện tốt nhiệm vụ của một CTVTT.



×