GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
Ngày soạn:
Tiết 42: BẢNG “TẦN SỐ ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I/ MỤC TIÊU:
- Sau khi lập được bảng số liệu thống kê ban đầu, học sinh biết dựa vào bảng đó để lập
bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
- Củng cố lại các khái niệm đã học, các ký hiệu và biết sử dụng chính xác các ký hiệu.
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/CHUẨN BỊ:
- GV: bảng 7, bảng 8, bảng 9, bảng 10.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Làm bài tập 1/ SBT. a/ Người điều tra cần thu thập số liệu ban đầu bằng cách ghi lại số
Hs nữ trong 20 lớp học.
b/ Dấu hiệu là điều tra số Hs nữ trong một trường PT. Có 10 giá trị khác nhau.
3/ Bài mới:
HĐ CỦA GV
Hoạt động1: Lập bảng tần
số
- Hs lập bảng tần số bằng
cách vẽ khung hình chữ
nhật gồm hai dòng.
HĐ CỦA HS
Giá trị (x)
Tần số (n)
14
2
15
1
16
3
17
3
18
3
GHI BẢNG
I/ Lập bảng tần số
Lập bảngtần số với các số liệu
có trong bảng 7.
Dòng trên ghi các giá trị
19
1
Giá 28 30 35 50
khác nhau của dấu hiệu.
20
4
trị
Dòng dưới ghi các tần số
24
1
tương ứng dưới mỗi giá trị
25
1
(x)
Tần 2
đó.
28
1
8
7
3
số
N=
20
(n)
- Giới thiệu bảng vừa lập
được gọi là bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu,
tuy nhiên để cho tiện, người
ta thường gọi là bảng tần số
Hoạt động 2: Chú ý:
Gv hướng dẫn Hs chuyển
bảng tần số từ dạng hàng
ngang sang dạng hàng dọc
bàng cách chuyển từ dòng
sang cột.
Hs vẽ một khung hình chữ
nhật.
Theo hướng dẫn của Gv,
điền các giá trị khác nhau
II/ Chú ý:
a/ Có thể chuyển bảng tần số
từ hàng ngang sang hàng dọc.
vào dòng trên, và các tần số
tương ứng vối mỗi giá trị
trên vào dòng dưới.
Gv giới thiệu ích lợi của
Giá trị (x)
28
30
35
50
việc lập bảng tần số:
Qua bảng tần số ta thấy:
Tần số (n)
2
8
7
3
N = 20.
b/ Bảng tần số giúp ta quan
Tuy số các giá trị có thể
sát, nhận xét về giá trị của dấu
nhiều, nhưng số các giá trị
Hs lập bảng tần số theo
hiệu một cách dễ dàng hơn.
dạng cột dọc.
Tổng quát:
Hs lập bảng tần số cho các
a/ Từ bảng số liệu thống kê
giá trị của dấu hiệu nghĩa là số liệu ở bảng 5 và bảng 6.
ban đầu có thể lâp bảng tần
khác nhau thì có thể ít hơn.
Có thể rút ra nhận xét
chung về sự phân phối các
tập trung nhiều hay ít vào
một số giá trị nào đó.
số.
b/ Bảng tần số giúp người
Đồng thời bảng tần số giúp
cho việc tính toán về sau
được thuận lợi hơn.
4/ Củng cố:
Làm bài tập 5 tại lớp.
Bài tập 5:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
điều tra dễ có những nhận xét
Tần số (n)
chung về sự phân phối các giá
trị của dấu hiệu và tiện lợi cho
việc tính toán về sau.
N=
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Lập bảng tần số cho bảng thu thập ban đầu về số điểm thi học kỳ I của lớp 7A chúng
ta.
- Làm bài tập 6/ SGK - 11, bài 4; 5 / 4 SBT.
- Giờ sau luyện tập
Ngày soạn:
Tiết 43: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố lại các khái niệm đã học về thống kê.
- Rèn luyện cách lập bảngtần số từ các số liệu có trong bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng 12; 13; 14.
- HS: Biết cách lập bảng tần số
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Baì mới:
HĐ CỦA GV
Hoạt động 1: Chữa bài tập:
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
a/ Dấu hiệu là điều tra số con I/ Chữa bài tập:
Căn cứ vào đâu để lập bảng
trong một thôn.
tần số ? Mục đích của việc
Bảng tần số:
lập bảng tần số?
Làm bài tập 6 / 11?
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
Bài 6 (SGK)
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
b/ Nhận xét:
Số gia đình trong thôn chủ
yếu từ 1 đến 2 con.
Số gia đình đông con chỉ
chiếm tỷ lệ 23,3%.
II/ Luyện tập:
Hoạt động 2: Luyện tập:
Hs đọc đề và trả lời câu hỏi:
Bài 7(SGK):
Bài 7:
a/ Dấu hiệu nói đến ở đây là
a/ Dấu hiệu là tuổi nghề
Gv nêu đề bài.
tuổi nghề của công nhân
của công nhân trong một
trong một phân xưởng.
Treo bảng 12 lên bảng.
Số các giá trị là 25.
phân xưởng. Số các giá trị
Hs đọc kỹ đề bài và cho biết
Số các giá trị khác nhau là
là 25.b/ Lập bảng tần số
dấu hiệu ở đây là gì?
10.
Số các giá trị của dấu hiệu là Một Hs lên bảng lập bảng
bao nhiêu?
tần số.
Số các giá trị khác nhau là?
Các Hs còn lại làm vào vở.
Lập bảng tần số?
Nêu nhận xét.
Gọi Hs lên bảng lập bảng tần Số các giá trị khác nhau của
số.
dấu hiệu là 10.
Giá trị có tần số lớn nhất là 4
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Qua bảng tần số vừa lập, em
và giá trị có tần số nhỏ nhất
có nhận xét gì về số các giá
là 1; 3; 6; 9.
Nhận xét: Số các giá trị
trị của dấu hiệu, giá trị lớn
Dấu hiệu là số điểm đạt
khác nhau của dấu hiệu là
nhất, nhỏ nhất, giá trị có tần
được của một xạ thủ trong
10 chạy từ 1 đến 10
số lớn nhất, nhỏ nhất?
một cuộc thi.
năm.Giá trị có tần số lớn
Xạ thủ đó đã bắn 30 phát
nhất là 4 và giá trị có tần số
Số các giá trị khác nhau là 4. nhỏ nhất là 1; 3; 6; và 9.
Một Hs lên bảng lập bảng.
Bài 8(SGK)
Nêu nhận xét:
a/ Dấu hiệu là số điểm đạt
Số điểm thấp nhất là 7.
được của một xạ thủ. Xạ
Bài 8:
Số điểm cao nhất là 10.
thủ đó đã bắn 30 phát.
Gv nêu đề bài.
Số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao.
b/ Bảng tần số:
Treo bảng 13 lên bảng.
Giá
7
8
9
10
Yêu cầu Hs cho biết dấu
trị
hiệu ở đây là gì?
Xạ thủ đó bắn bao nhiêu phát
(x)
Tần 3
9
10
8
Số các giá trị khác nhau là
số
bao nhiêu?
Gọi một Hs lên bảng lập
Dấu hiệu là thời gian giải
bảng tần số.
một bài toán của 35 học
Nêu nhận xét sau khi lập
sinh.
bảng
Số các giá trị là 35.
Bài 9:
Số các giá trị khác nhau là 8
Gv nêu đề bài.
Nhận xét:
Treo bảng 14 lên bảng.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
Dấu hiệu ở đây là gì?
Số các giá trị là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là
bao nhiêu?
Nêu nhận xét sau khi lập
bảng?
(n)
Bài 9 (SGK)
a/ Dấu hiệu là thời gian giải
một bài toán của 35 học sinh
Số các giá trị là 35.
b/ Bảng tần số:
Giá trị (x) Tần số (n)
3
1
Tgian nhanh nhất là 3 phút
4
3
3
Thời gian chậm nhất là 10 phút 5
6
4
Số bạn giải từ 7 đến 10 phút
7
5
8
11
chiếm tỷ lệ cao.
9
3
Nhận xét:
10
5
N = 35
Xạ thủ này có số điểm thấp
Thời gian giải nhanh nhất
nhất là 7, số điểm cao nhất là
là 3 phút. Chậm nhất là 10
10.số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao
phút.
4/ Củng cố:
Nhắc lại cách lập bảng tần
số.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Làm bài tập 6/ SBT.
- Chuẩn bị thước thẳng có chia cm, viết màu.