Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Đại số 7 chương 3 bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.64 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7

Ngày soạn :

Tiết 43 :

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU.

A. MỤC TIÊU
- HS hiểu được bảng “Tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho
việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

B. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ vẽ bảng 8 , 9, 11 ,12 và phần đóng khung ở trang 10 – SGK .
- HS : Bảng nhóm , bút viết bảng .

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS

Ghi bảng

I. Ổn định tổ chức : (1’).
II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
+ HS sửa bài tập cho ở tiết 42 :
a) Dấu hiệu : Số lượng HS nam của từng lớp trong một
trường THCS
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu là 12 .
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu : 14;16;18;19;20;
25;27
Tần số của từng giá trị : 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1 .



III. Dạy học bài mới : (20’).
1. Đặt vấn đề : Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban
đầu được không ?
2. Dạy học bài mới :
HĐ 1 : (10’) Lập bảng “tần số”.
- GV cho HS quan sát bảng 7, yêu cầu HS lên bảng vẽ 1
khung hình chữ nhật gồm 2 dòng: dòng 1 ghi các giá trị
khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng 2 ghi các
tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.  có bảng 8.
- GV giới thiệu bảng 8 gọi là bảng phân phối thực nghiệm
của dấu hiệu được gọi tắt là bảng “tần số” .
HĐ 2 : (10’) Chú ý.

1) Lập bảng “tần số” : SGK/ 10 .


- GV yêu cầu HS chuyển bảng 8 dạng ngang thành bảng
dạng dọc gồm 2 cột, cột giá trị (x) và cột giá trị (n) và ghi
các giá trị tương ứng từ bảng 8 vào bảng mới  bảng 9

2. Chú ý :

- GV giới thiệu bảng 8 và bảng 9 giúp ta quan sát, nhận xét

a. Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng

về giá trị của dấu hiệu 1 cách dễ dàng hơn so với bảng 1,

dạng dọc .


thuận lợi cho tính tốn sau này.

b. Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về giá trị

- GV : Tại sao phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu”

của dấu hiệu dễ dàng và nhiều thuận lợi trong tính

thành bảng “tần số “ ?

tốn sau này.

- Yêu cầu HS nhận xét: Số cây trồng ít nhất, nhiều nhất, Số

*Tóm tắt : (SGK/10).

cây các lớp trồng chủ yếu là bao nhiêu?

IV. Củng cố khắc sâu kiến thức :
( 18’ )
* HS giải bài 6/11 SGK .

* Bài 6/11 SGK
a. Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình trong thôn
Bảng “tần số”
Số con của mỗi gia
đình (x)
Tần số (n)


- Giáo viên hướng dẫn nhận xét:
- Số con các chủ yếu thuộc khoảng nào?
- Số gia đình đông con (3 con trở lên)
chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
*Học sinh giải bài 7/11 SGK .

0

1

2

3

4

2

4

17

5

2

N=30

b. Nhận xét:
- Số con của các gia đình trong thôn từ 0 đến 4 .

- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất .
- Số gia đình đông con (3 con trở lên) chiếm 7/30 =23%
* Bài 7/11 SGK
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân trong phân xưởng.
- Số các giá trị là: 25

- Giáo viên hướng dẫn nhận xét:
- Số các giá trị của dấu hiệu?
-Có bao nhau giá trị khác nhau?

b)
x
n

1
1

2
3

3
1

4
6

- Tuổi nghề nhỏ nhất? lớn nhất?

- Có 10 giá trị khác nhau


- Tuổi nghề nào có nhiều công nhân

- Tuổi nghề nhỏ nhất:1 năm

5
3

6
1

7
5

8
2

9
1

10
2

N=
25


nhất?

- Tuổi nghề lớn nhất:10 năm


- Tuổi nghề của công nhân chủ yếu là

- Tuổi nghề chủ yếu của công nhân: 4năm, 7 năm.

bao nhiêu?

- Giá trị có tần số lớn nhất là 4 .

V. Hướng dẫn học tập ở nhà : (1’ )
- Ôn lại bài .
- Làm bài tập 8, 9 /12 SGK ; 4, 5, 6/4
SBT .

D. RÚT KINH NGhIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

*


Ngày soạn:……./……../……..

Tiết 44 LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu bài dạy:
♦ Củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị dấu hiệu và tần số tương ứng .
♦ Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu .
♦ Biết cách từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu .
B.Chuẩn bị:

♦ GV: Bảng phụ ghi bài tập bảng 13 và bảng 14 SGK , bài tập 7 /4 SBT .
♦ HS : Bảng nhóm ,giấy trong, bút viết bảng .
C. Tiến trình bài dạy:
I. Kiểm tra bài cũ: (10’) -HS1 sửa bài 5/4 SBT :
a) Có 26 buổi học trong tháng . b) Dấu hiệu : Số HS nghỉ học trong mỗi buổi .
c) Bảng “tần số”
Số HS nghỉ học

0

1

2

3

4

6

trong mỗi buổi (x)
Tần số (n)
10 9 4 1 1 1 N=26
- Nhận xét : + Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng .
+ Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học ( quá nhiều )
+số HS nghỉ học còn nhiều .
-HS 2 sửa bài 6/4 SBT :
a) Dấu hiệu : Số lỗi chính tả trong 1 bài tập làm văn .
b) Có 40 bạn làm bài .
c)

Số lỗi chính tả trong mỗi bài tập làm văn 1

2

3

4

5

6

7

9

10

(x)
Tần số (n)
- Nhận xét :

4

6

12

6


8

1

1

1

1

+Bạn nào cũng mắc lỗi .
+ Số lỗi ít nhất là 1 .
+Số lỗi nhiều nhất là 10 .
Số bài có từ 3 đến 6 lỗi chiếm tỉ lệ cao .
II. Dạy học bài mới : LUYỆN TẬP ( 30’)

N=40


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

*Bài 8/ 12 SGK

GHI BẢNG

*Bài 8/ 12 SGK

-GV treo bảng phụ vẽ bảng 13 trong a) Dấu hiệu : Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng .
SGK/12 .


Xạ thủ đã bắn 30 phát .

- HS đọc đề bài .

b)Bảng “tần số”

- GV gọi HS trả lời từng câu hỏi .
Điểm số (x)
7
8 9
10
Tần số (n)
3
9 10
8
-Nhận xét :+ Điểm số thấp nhất : 7

N=30

+ Điểm số cao nhất : 10
+Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao .
*Bài 9 /12-SGK
a) Dấu hiệu :Thời gian giải một bài tốn của mỗi HS .

*Bài 9/12-SGK

-Số các giá trị là 35.

-HS làm trên giấy trong.
-GV và HS cả lớp kiểm tra bài làm của

vài em .
*Bài 7/4-SBT
-GV treo bảng phụ bài tập trên , HS đọc
đề bài .

b) Bảng “tần số”
Thời

3 4

5

6

7

8

9

10

gian(x)
Tần

1 3

3

4


5

11

3

5

N=35

số(n)
c)Nhận xét :-Thời gian giải 1 bài tốn nhanh nhất :3 phút

- GV: Em có nhận xét gì về nội dung yêu , chậm nhất : 10phút .
-Số bạn giải 1 bài tốn từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao .
cầu của bài này so với bài vừa làm?
-GV: Bảng số liệu ban đầu này có bao *Bài 7/4-SBT
nhiêu giá trị, các giá trị như thế nào?
*Bài tập thêm:Tuổi nghề (tính theo năm)

110
115
125

115
120
110

125

115
125

120
130
120

125
115
130

110
120
125

115
125
120

120
120
115

Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi *Bài tập thêm:
a) Dấu hiệu :Tuổi nghề của mỗi công nhân .
lại trong bảng sau :
6 5 3
5 4 6
5 3 4
4 3 4

a)Dấu hiệu
nhiêu?

4 3 7 2 3 2
2 3 6 4 2 4
3 6 7 2 6 2
4 6 5 4 2 3
là gì ? Số các giá trị là

Số các giá trị khác nhau là 6.
4
2
b)Bảng “tần số”
3
Tuổi 2
3
4
5
6
bao nghề
(x)

6

7

125
114
120


120
125
110


b) Lập bảng “tần số”

Tần

c) Nhận xét

số

8

9

10

4

7

2

N=40

(n)
c)Tuổi nghề cao nhất :7 , thấp nhất :2
-Tuổi nghề có tần số lớn nhất là 4. Tuổi nghề từ 2 đến 4

năm chiếm tỉ lệ cao .
III. Hướng dẫn học ở nhà : (5’) HS chép bài tập sau :Thời gian hồn thành cùng một loại sản
phẩm (tính bằng phút ) của 35 công nhân trong một phân xưởng sản xuất được ghi lại trong bảng
sau:
3
4
5
5
6

5
7
4
5
3

4
5
5
6
6

5
5
7
6
7

4
5

5
4
5

6
4
6
5
5

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét .

3
4
6
5
8



×