Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

ga mon cong nghe 6hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.9 KB, 88 trang )

Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I.
Về kiến thức:
Cung cấp cho học sinh một số kiến thức :
- Ăn uống hợp lí, ăn đủ no, đủ chất để cơ thể khỏe mạnh.
- Có hiểu biết về vai trò của các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể con
người để từ đó biết cách ăn uống hợp lí. Ăn uống thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng
đề có hại cho sức khỏe và có thể mắc bệnh.
- Biết cách lựa chọn thức ăn để cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày,
biết thay thế thực phẩm trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của
khẩu phần ít bị thay đổi.
- Vệ sinh và an toàn thực phẩm là vấn đề quan trọng đối với sức khỏe con người. Sử
dụng thực phẩm thiếu vệ sinh họăc bị nhiễm trùng, nhiễm độc sẽ bị ngộ độc thực
phẩm và rối loạn tiêu hóa . do vậy can phải biết giữ vệ sinh và an tòan thực phẩm
để tránh nhiễm độc thực phẩm trong gia đình.
- Biện pháp sử dụng và bảo quản thực phẩm thích hợp để chất dinh dữơng không bị
mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
- Các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt,
quy trình chế biến một số món ăn đơn giản thường dùng trong gia đình.


- Biết cách xây dựng thực đơn và khẩu phần cho bữa ăn gia đình , bố trí bữa ăn hợp
lí để cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể nhu cầunăng lượng về chất dinh dưỡng ,
bảo vệ sức khỏe cho mọi thành viên trong gia đình.
- Biết qui trình thực hiện bữa ăn để có kế hoạch tổ chức ăn uống chu đáo, khoa học,
đồng thời thể hiện nét đặc trưng của văn hóa ẩm thực Việt Nam.
II.
Về kĩ năng :
- Ăn uống hợp lí, giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Chế biến một số món ăn đơn giản thường dùng trong gia đình.
- Xây dựng được thục đơn cho bữa ăn trong gia đình hoặc bữa ăn liên hoan ở lớp.
III. Về thái độ :
- Có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tham gia giúp đỡ cha mẹ, anh chị
trong công việc gia đình.
- Quan tâm chăm sóc sức khỏe của bản thân gia đình và cộng đồng thông qua ăn
uống hợp lí, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm , phòng chống ngộ độc thức ăn.

CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH

Bài 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giáo án công nghệ 6

Trang 67

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh


Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Sau khi học xong học sinh biết được : Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn
thường ngày.
2. Kỹ năng :
Biết được các chất dinh dưỡng có trong các loại thức ăn.
3. Thái độ :
Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng đảm bảo sức khỏe cho cơ thể.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Nghiên cứu SGK,SGV , tranh phóng to, bảng phụ.
2. Học sinh :
Xem trước bài 15 ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút )
Nhắc lại một số sai sót khi làm bài thi HKI
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài mới: ( 2 phút )
GV hỏi :“ Tại sao chúng ta phải ăn ?”
GV giới thiệu thêm : Sức khỏe và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc
vào loại và lượng thức ăn mỗi ngày. Chính vì thế, chúng ta cần hiểu rõ “ Cơ sở ăn
uống hợp lí ”.

b. Vào bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG

Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò các chất dinh dưỡng ( 34 phút )
I. Vai trò các chất dinh
dưỡng:
- Nguồn thực phẩm và nước
trong thiên nhiên cung cấp
các chất dinh dưỡng cho cơ
thể con người. Sử dụng
nước sạch hợp lý là chủ
động ứng phó với BĐKH.
- Cần bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, giảm thiểu tác
động của thiên tai để có thức
ăn cho con người; đảm bảo
con người có đủ sức khỏe
thể chất và tinh thần ứng
phó với BĐKH, phòng
chống thiên tai.
1. Chất đạm ( protêin):
Cho HS quan sát hình 3.1 và H3.1a: Một bé gái khỏe a. Nguồn cung cấp :
phát biểu nhận xét.
mạnh cân đối thể hiện sức - Đạm động vật : thịt cá,
khỏe dồi dào, tràn đầy sức trứng…
Giáo án công nghệ 6

Trang 68

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh


Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
lực.
H3.1b :Một bé trai gầy còm,
chân tay khẳng khiu, bụng
to, ốm yếu thể hiện sự thiếu
dinh dưỡng dài ngày.
- Em hãy nêu tên các -Đạm đường bột, chất béo
chất dinh dưỡng can thiết khóang, sinh tố, nước, chất
xơ…
cho cơ thể con người?
* Gv cho học sinh thảo
luận nhóm nhỏ trả lời
câu hỏi:
- Đạm động vật có trong
- Thịt, cá, trứng, tôm cua…
thực phẩm nào?
- Đạm thực vật có trong
- Các loại đậu : đậu tương,
thực phẩm nào?
đậu phộng, mè, hạt sen…..
*GV yêu cầu HS đọc TT
mục 3 SGK , quan sát
hình 3.3 và trả lời câu
hỏi :
- Chất đạm có vai trò như - Chất đạm giúp cơ thể phát
triển tốt: kích thước, chiều

thế nào đối với cơ thể ?
cao, cao nặng và về trí tuệ.
-Tái tạo các tế bào đã chết
(mọc tóc, trẻ mọc răng, lành
vết thương ).
- Tăng khả năng đề kháng,
cung cấp năng lượng cho cơ
thể.
* GV cho HS quan sát
hình 3.4 và trả lời câu
hỏi :
-Chất đường bột có trong - Tinh bột : gạo, ngô khoai,
sắn…
thực phẩm nào?
- Đường: mía, kẹo, mạnh
nha, trái cây…
* GV cho HS quan sát - Cung cấp năng lượng cho
hình 3.5 SGK hướng dẫn cơ thể họat động.
HS phân tích sau đó tóm - Chuyển hóa thành các chất
tắt chức năng dinh dưỡng dinh dưỡng khác.
của chất đường bột.
* GV cho HS quan sát
Giáo án công nghệ 6

Trang 69

- Đạm thực vật :đậu nành,
me, hạt sen.
b. Chức năng dinh dưỡng :
- Giúp cơ thể phát triển tốt.

- Tái tạo các tế bào đã chết.
- Tăng khả năng đề kháng và
cung cấp năng lượng cho cơ
thể.

2. Chất đường bột ( gluxit)
a.Nguồn cung cấp:
- Tinh bột là thành phần
chính của: ngũ cốc, củ
quả…
- Đường là thành phần chính
của: mía, kẹo ,trái cây…
b. Chức năng dinh dưỡng :
- Cung cấp năng lượng.
- Chuyển hóa thành các chất
dinh dưỡng khác.
3.Chất béo : (lipit )
a. Nguồn cung cấp :
- Chất béo động vật :mỡ.
- Chất béo thực vật : dầu ăn
dừa, bơ…
Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================

hình 3.6 trả lời câu hỏi :
- Em hãy nêu tên các
thực phẩm và sản phẩm
chế biến cung cấp chất
béo.
GV gọi HS đọc TT SGK
và giúp HS tóm tắt chức
năng dinh dưỡng của
chất béo.
GV hỏi : em hãy kể tên các
loại sinh tố mà em biết?
- Dựa vào hình 3.7 SGK kể
tên những thực phẩm cung
cấp các loại sinh tố ?

- Cho hs quan sát hình 3.7
SGK nêu chức năng chính
của các loại sinh tố?

* GV nêu câu hỏi: Chất
khoáng bao gồm những chất
gì ?
Cho HS xem H3.8 SGK để
nêu các loại thực phẩm cung
cấp chất khoáng.
Giáo án công nghệ 6

b. Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng bảo
vệ cơ thể

- Chuyển hóa một số
vitamin cần thiết cho cơ thể.

- Chất béo động vật : mỡ
(lợn, bò ,cừu, cá), quả
dừa….
- Cung cấp năng lượng, tích
lũy dưới da 1 lớp mỡ, bảo
vệ cơ thể.
- Chuyển hóa một số
4.Sinh tố ( vitamin):
vitamin cần thiết cho cơ thể. a.Nguồn cung cấp:
- Sinh tố A: cà rốt, bí đo, gan
- A, B,C,D, PP, K…
, trứng…
- Sinh tố B1:gạo, trứng,các
- Sinh tố A: Cà rốt, bí đỏ,
loại đậu…
gan ,trứng…
- Sinh tố B6 :Chuối, cà rốt…
- B1 Ngũ cốc, các loại đậu,
- Sinh tố B12 : thịt, trứng…
trứng.
- Sinh tố C : cam , bưởi…
- B6: Chuối, cà rốt…
- Sinh tố D : ánh sáng mặt
- B12:Thịt, trứng…
trời, gan , trứng.
- C : Cam , dâu…
b. Chức năng dinh dưỡng:

- D : Ánh sáng mặt trời, gan - Sinh tố giúp hệ thần
trứng.
kinh,hệ tiêu hóa, hệ tuần
- VA: ngừa bệnh quáng gà,
hoàn, xương, da hoạt động
bổ mắt, bổ cơ, bổ phổi.
bình thường, tăng sức đề
- VB1: ngừa bệnh phù thũng, kháng cho cơ thể phát triển
bổ tim, điều hòa thần kinh.
tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ.
- VB6 : ngừa bệnh động kinh,
phát triển hệ cơ bắp, chống
viêm da, viêm lợi.
- VB12: ngừa bệnh thiếu máu,
tạo hồng huyết cầu, ngừa
vàng da, bỏng da.
- VC: ngừa bệnh hoại huyết,
bổ xương , xuất huyết.
5. Chất khoáng:
- VD : ngừa bệnh còi xương, a. Nguồn cung cấp:
bổ xương.
- Canxi và phốt pho: cá mòi
-Phốt pho, Iốt, canxi, sắt.
hộp các loại đậu sữa
- Canxi và phốt pho : cá mồi - Iốt : rong biển , cá cua,..
hộp, các loại đậu, sữa…
- Sắt: gan, trứng , rau, cải…
- I ốt :rong biển, tôm, cua…
Sắt : gan , trứng, rau cải…
HS đọc TT SGK

b. Chức năng dinh dưỡng:
- Chất khoáng giúp cho sự
phát triển của xương, hoạt
đông của, cơ bắp, tổ chức hệ
Trang 70

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
GV nêu chức năng dinh
dưỡng của chất khóang.

* GV nêu câu hỏi: Ngoài
nước uống có nguồn nào
khác cung cấp nước cho cơ
thể?
- Nước có vai trò quan trong
như thế nào đối với đời sống
con người?
* GV đặt vấn đề: Chất xơ
không phải là chất dinh
dưỡng nhưng là thực phẩm
không thể thiếu mắc dù cơ
thể không tiêu hóa được.

* GV cho học sinh trả lời
câu hỏi:
- Vai trò của chất xơ?
- Chất xơ có trong các loại
thực phẩm nào?
* GV cho học sinh đọc phần
chú ý SGK
** GV kết luận:Mỗi loại
chất dinh dưỡng có những
đặc tính và chức năng khác
nhau. Sự phối hợp các chất
dinh dưỡng sẽ:
-Tạo ra các tế bào mới để cơ
thể phát triển.
- Cung cấp năng lượng để
hoạt động lao động.
- Bổ xung những hao hụt,
mất mát hàng ngày.
- Điều hòa mọi hoạt động
sinh lí.
Như vậy ăn đầy đủ các thức
ăn cần thiết và uống nhiều
nước mỗi ngày chúng ta sẽ
Giáo án công nghệ 6

thần kinh, cấu tạo hồng cầu
và sự chuyển hóa của cơ thể.

- Nước uống từ thức uống,
trong thức ăn.

- Là thành phần chủ yếu của
cơ thể,là môi trường chuyển
hóa và trao đổi chất của cơ
thể,điều hòa thân nhiệt.

6. Nước:Có vai trò quan
trọng với đời sống con
người:
- Là thành phần chủ yếu của
cơ thể.
- Là môi trường chuyển hóa
và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hòa thân nhiệt.
7. Chất xơ:
Giúp ngăn ngừa bệnh táo
bón, làm những chất thải
mền, để dể dàng thảy ra
ngoài khỏi cơ thể.

- Ngăn ngừa bệnh táo bón,
làm những chất thải mền, để
dể dàng thảy ra ngoài khỏi
cơ thể.
- Rau xanh, trái cây, ngũ
cốc…
- HS lắng nghe.

Trang 71

Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
có sức khỏe tốt.
4. Củng cố : ( 3 phút )
- Ăn no ăn đủ chất giúp gì cho cơ thể?
- Chức năng dinh dưỡng của chất đạm đường bột, chất béo, sinh tố, chất khống,
nước, chất xơ?
5.Nhận xét dặn dò:( 2 phút)
- Nhận xét thái độ học tập của học sinh.
- Đặn dò : Về nhà học bài xem tiếp phần còn lại.

Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Giáo án công nghệ 6

Trang 72

Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 15 : CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tt )
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài học sinh biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, phối hợp nhiều loại thực
phẩm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
3. Thái độ:
Ăn uống hợp lí để cơ thể khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, SGV, tài liệu tham khảo, hình 3.9 SGK, tài liệu tham
khảo.
2.Học sinh:
Học thuộc bị cũ, xem tiếp bài 15.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )

- Nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của sinh tố đối với cơ thể?
- Mục đích của phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân thành phần thành mấy
nhóm? Kể tên các nhóm đó.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bi mới: ( 2 phút )
Các chất dinh dưỡng rất cần cho cơ thể nhưng nếu quá thừa hay quá thiếu đều ảnh
hưởng xấu đến cơ thể vậy ăn uống như thế nào để đáp được nhu cầu của cơ thể ta đi
vào bài mới.
b.Vào bài mới:
Hoạt động 1 :phân tích giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ( 13 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* GV cho HS xem H3.9 và
- Có 4 nhóm thức ăn: nhóm II.Giá trị dinh dưỡng của
liên hệ với kiến thức đ học. giàu chất đạm, nhóm giàu
các nhóm thức ăn:
- Người ta phân chia thức ăn chất đường bột, nhóm giàu
1.Phân nhóm thức ăn:
ra làm mấy nhóm? Kể ra?
chất béo, nhóm giàu vitamin a. Cơ sở khoa học: Người
và chất khóang.
ta phân chia thức ăn ra làm 4
- Hãy nêu các loại thức ăn
HS dựa vào kiến thức cũ
nhóm:
và giá trị dinh dưỡng của
- Nhóm giàu chất đạm.
để trả lời:
từng nhóm?

- Nhóm giàu chất đường bột.
-GV yêu cầu học sinh đọc
- Mua đủ các loại thực phẩm - Nhóm giàu chất bột.
phần b , cùng làm việc với
cần thiết thay đổi món ăn mà - Nhóm giàu vitamin và chất
HS để rút ra kết luận ý
vẫn đảm bảo cân bằng dinh khoáng.
nghĩa của việc phân chia
Giáo án công nghệ 6
Trang 73
Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
nhóm thức ăn.

dưỡng.

- GV nêu câu hỏi : tại sao
phải thay thế nhóm thức ăn? - HS dựa vào TT SGK suy
nghĩ trả lời :đỡ nhàm chán,
hợp khẩu vị, đảm bảo ngon
-Cách thay thế thức ăn như
miệng.
thế nào cho phù hợp?

- Thay thế thức ăn này bằng
nhóm thức ăn khác trong
- GV cho HS đọc VD trong cùng nhóm.
SGK về cách thay thế thực
 HS đọc SGK
phẩm trong cùng nhóm.
- Cho HS liên hệ thực tế của
các bữa ăn gia đình để nhận HS nhận xét theo suy nghĩ
xét về kiến thức dinh dưỡng của mình.
được học.

b. Ý nghĩa:
- Chọn mua đủ các loại thực
phẩm cần thiết.
- Thay đổi món ăn mà vẫn
đảm bảo câm bằng dinh
dưỡng.
2. Cách thay thế thức ăn
lẫn nhau:
Thay thế thức ăn trong cùng
nhóm để thành phần và giá
trị dinh dưỡng của khẩu
phần không bị thay đổi

Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ, mục “có thể em chưa biết”
4.Củng cố: ( 3 phút )
Hãy nêu nhu cầu chất đạm, chất đường bột, chất béo đối với cơ thể?
5.Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút )
- Nhận xét: Thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dị :Về nhà học bài và xem tiếp bài 15.


Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...

Giáo án công nghệ 6

Trang 74

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 15 : CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (tt )
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Sau khi học xong bài học sinh biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

2.Kĩ năng :
Biết sử dụng đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, phối hợp nhiều loại thực
phẩm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
3.Thái độ :
Ăn uống hợp lí để cơ thể khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên:
Nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, SGV, tài liệu tham khảo, hình 3.9 SGK, tài liệu tham
khảo.
2.Học sinh:
Học thuộc bài cũ, xem tiếp bài 15.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định tổ chức lớp:( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
- Nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của sinh tố đối với cơ thể?
- Mục đích của phân nhóm thức ăn là gì? Thức ăn được phân thành phần thành mấy
nhóm? Kể tên các nhóm đó.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: ( 2 phút )
Các chất dinh dưỡng rất cần cho cơ thể nhưng nếu quá thừa hay quá thiếu đều ảnh
hưởng xấu đến cơ thể vậy ăn uống như thế nào để đáp được nhu cầu của cơ thể ta đi
vào bài mới.
b.Vào bài mới:
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể ( 31 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*GV cho HS quan sát hình
HS quan sát H 3.11 và dựa
III.Nhu cầu dinh dưỡng

3.11 SGK và nêu nhận xét:
vào TT SGK trả lời.
của cơ thể:
- Em bé đó mắc bệnh gì và
-Em bé mắc bệnh suy dinh
1. Chất đạm:
do nguyên nhân nào gây
dưỡng do thiếu đạm VD :
a. Thiếu chất đạm trầm
nên?
bụng phình to, tay chân
trọng:
khẳng khiu… cơ thể phát
- Cơ thể chậm lớn suy
triển không bình thường.
nhược, chậm phát triển trí
- GV kết luận theo SGK.
- HS suy nghĩ dựa vào TT
tuệ.
SGK trả lời:
Giáo án công nghệ 6

Trang 75

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy


=====================================
=================================
- Nếu ăn thừa chất đạm thì
sẽ có hại như thế nào?

- Sẽ mắc bệnh béo phì,
huyết áp, tim mạch.

b. Thừa chất đạm:
Gây bệnh béo phì, huyết áp,
tim mạch.
-HS quan sát H3.12 Và dựa 2. Chất đường bột:
vào TT SGK trả lời: làm
-Ăn quá nhiều chất đường
tăng trọng lượng cơ thể, gây bột làm tăng trọng lượng cơ
béo phì.
the và béo phì.
- Giảm ăn bánh kẹo thay
- Thiếu chất đường bột dễ bị
vào là các loại rau quả.
đói, mệt cơ thể ốm yếu.
Tăng cường vận động.
- Dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm
yếu.
- Bánh kẹo, đồ ngọt…

- GV kết luận theo SGK.
- Cho HS quan sát H3.12
SGK hỏi: Ăn quá nhiều chất

đường bột có hại gì?
- Em sẽ khuyên cậu bé
H3.12 như thế nào để có thể
gầy bớt đi?
- Thiếu chất đường bột có
hại gì?
- Em hãy cho biết thức ăn
nào dễ bị sâu răng?
- Nếu hằng ngày cơ thể ăn
- Cơ thể không bình thường 3. Chất béo:
quá nhiều chất béo, cơ thể có ảnh hưởng xấu đến sức
- Thừa chất béo làm cơ thể
bình thường không?Em sẽ bị khỏe gây bệnh béo phệ.
ảnh hưởng xấu đến sức
hiện tượng gì?
khỏe.
- Thiếu chất béo sẽ ra sao?
- Thiếu năng lượng và
- Thiếu chất béo sẽ thiếu
GV giới thiệu thêm một số
vitamin, cơ thể ốm yếu, mệt năng lượng và vitamin, cơ
vitamin tan trong chất béo
mỏi.
thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói.
(A, D , K, E)
GV tóm lại : Muốn có đầy
đủ chất dinh dưỡng, cần phải
kết hợp nhiều loại thức ăn
khác nhau trong bữa ăn hằng
ngày.

- Cần lưu ý chọn đủ thức ăn - HS đọc TT SGK.
của các nhóm để kết hợp
thành bữa ăn hoàn chỉnh,
yếu tố này được gọi là cân
bằng chất dinh dưỡng trong
bữa ăn.
GV hướng dẫn HS quan sát
H3.13a và H3.13b để phân
tích và hiểu thêm về lượng
dinh dưỡng cần thiết cho
HS mỗi ngày và thấp dinh
dưỡng cần đối trung bình
cho người trong 1 tháng.
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ, mục “có thể em chưa biết”
4.Củng cố: ( 3 phút )
Hãy nêu nhu cầu chất đạm, chất đường bột, chất béo đối với cơ thể?
5.Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút )
Giáo án công nghệ 6

Trang 76

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================

- Nhận xét: Thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò :Về nhà học bài và xem trước bài 16.

Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................

Giáo án công nghệ 6

Trang 77

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 16 : VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài học sinh hiểu được thế nào là an toàn thực phẩm.
2. Kĩ năng:

Biết được thế nào là nhiễm trùng thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực
phẩm tại nhà.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và
công đồng phòng chống ngộ độc thực phẩm.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, Các tài liệu có liên quan tiết 1 về an toàn thực phẩm.
2. Học sinh:
Xem trước bài 16 ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Thừa và thiếu chất đạm, chất đường bột, chất béo có nguy hiểm gì đối với cơ thể
không?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:
Thực phẩm cung cấp chất dinh dưỡng để nuôi sống cơ thể, giúp người có sức khỏe,
tăng trưởng, làm việc, nhưng thực phẩm nếu thực phẩm nếu thiếu vệ sinh hoặc bị
nhiễm trùng sẽ bị nguy hại cho sức khỏe, Vì vậy cần có biện pháp kiểm soát vệ sinh an
tòan thực phẩm cho người sử dụng, chống ngộ độc do thực phẩm gây ra.

b. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực phẩm ( 34 phút )
- Vệ sinh an toàn thực phẩm -Là giữ cho thực phẩm I .Vệ sinh thực phẩm:
là gì?
không bị nhiễm trùng, 1.Thế nào là nhiễm trùng

nhiễm độc thực phẩm, gay thực phẩm:
ngộ độc thức ăn.
- Thực phẩm bị vi khuẩn có
- Thế nào là nhiễm trùng - Do sự xâm nhập của vi hại xâm nhập, không được
thực phẩm?
khuẩn có hại vào thực tươi, có mùi lạ màu sắc biến
phẩm.
đổi.
- Thế nào là nhiễm độc thực - Sự xâm nhập chất độc vào - Sự xâm nhập của vi khuẩn
phẩm?
thực phẩm.
có hại vào thực phẩm được
* GV cho HS thảo luận - Vd Thịt cá tôm… do gọi là sự nhiễm trùng thực
Giáo án công nghệ 6

Trang 78

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
nhóm trả lòi câu hỏi:Em hãy không được bảo quản đúng
nêu một vài thực phẩm dễ bị kĩ thuật , mua về không chế
hư hỏng.Tại sao?
biến ngay.

- GV giải thích thêm: thực
phẩm để trong tủ lạnh có an
toàn không?Thịt cá nóc độc
như thế nào?
* GV cho HS độc nội dung HS đọc TT SGK và trả lời :
ghi trong khung màu H3.14
SGK
-Em cho biết nhiệt độ nào
hạn chế sự phát triển của vi - to : 50oC-60oC-70oC.
khuẩn?
-Nhiệt độ nào vi khuẩn - to :-10oC;-20oC.
không thể phát triển?
- Nhiệt độ nào an toàn cho - to :100oC - 115oC.
thực phẩm?
- Nhiệt độ nào nguy hiểm - to : 0oC-10oC-20oC -37oC.
cho thực phẩm?
GV kết luận:
- HS lắng nghe.
- Chúng ta nên ăn chín uống
sôi là quan trọng nhất.
- Thực phẩm chỉ nên ăn gọn
trong ngày.
- HS trả lời GV bổ xung và
giải thích thêm.
GV giảng thêm:Phải mua
thực phẩm tươi sống, chế
biến ngay nếu chưa dùng
phải bảo quản kĩ: thịt cá làm
sạch phải để vào túi nilon và
để vào ngăn đá tủ lạnh.

Mua rau quả chọn loại tươi
ngon.
4.Củng cố: ( 3 phút )
- Thế nào là nhiễm độc, nhiễm trùng thực phẩm?
- Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đối với vi khuẩn?
5.Nhận xét dặn dò: ( 2 phút )
- Nhận xét: thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: về nhà học bài và xem tiếp phần còn lại.
Rút kinh nghiệm:

Giáo án công nghệ 6

Trang 79

phẩm.
- Sự xâm nhập chất độc vào
thực phẩm gọi là nhiễm độc
thực phẩm.
- Khi ăn phải một thực phẩm
nhiễm độc hay nhiễm trùng,
có thể dẫn đến ngộ thức ăn
và rối loại tiêu hóa.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
dối với vi khuẩn:
- Nhiệt độ an toàn cho thực
phẩm: 100o C và115oC.
- Nhiệt độ nguy hiểm cho
thực phẩm là 0oC-10oC-20oC
-37oC.


Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Giáo án công nghệ 6

Trang 80

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 16 : VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM(tt)
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
Sau khi học xong bài học sinh hiểu được biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực
phẩm,cách lựa chọn thực phẩm phù hợp.
2.Kĩ năng:
Biết cách lựa chọn, xử lí thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh, biết cách phòng
tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
3.Thái độ:
Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản thân và
cọng đồng phòng chống ngộ độc thực phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Nghiên cứu kĩ SGK, SGV, Các tài liệu có liên quan tiết 2 về an toàn thực phẩm.
2.Học sinh:
Xem trước bài 16 ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn như thế nào?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: ( 2 phút )
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu vấn đề vệ sinh thực phẩm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu
về an toàn thực phẩm và biện pháp phòng tránh nhiễm độc ,nhiễm trùng thực phẩm.
b.Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu biện pháp an toàn thực phẩm ( 19 phút ):
GV cho HS đọc TT SGK
HC đọc TT SGK và trả lời: II.An toàn thực phẩm:
- An toàn thực phẩm là gì?
-Giữ cho thực phẩm khỏi bị - Là giữ cho thực phẩm khỏi
nhiễm trùng, nhiễm độc ,
bị nhiễm trùng, nhiễm độc ,
biến chất.
biến chất.
- Em có thể cho biết nguyên -Ăn phải thực phẩm nhiễm
- Sử dụng thực phẩm an toàn
nhân từ đâu mà gần nay có
độc: VD cá nóc, thức ăn sử để đảm bảo sức khỏe cho
nhiều vụ ngộ độc thực
dụng nhiều hóa chất, bảo
con người.
phẩm?
quản không kĩ….
- Có thái độ phê phán và
ngăn ngừa những hành vi
* GV giải thích thêm:Dư
gây mất an toàn thực phẩm.
lượng thuốc trừ sâu và hóa
chất trong sản xuất, chế biến
Giáo án công nghệ 6
Trang 81
Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
và bảo quản lương thực,
thực phẩm.
- Quy trình sản xuất còn
nhiều kẽ hở.
-Em hãy kễ tên những loại
thực phẩm mà gia đình em
thường mua sắm?
- GV hướng dẫn cho HS
quan sát H3.16 SGK dể HS
tự phân loại thực phẩm và
nêu các biện pháp an toàn
thực phẩm.

- Thực phẩm thường được
chế biến tại đâu?
- Vi khuẩn xâm nhập vào
thực phẩm bằng con đường
nào?
-Cần phải bảo quản như thế
nào đối với các loại thực
phẩm sau đây?
+ Thực phẩm đã chế biến.
+Thực phẩm đóng hộp.
+ Thực phẩm khô( bột, gạo,

đậu hạt…)

- Thưc phẩm tươi
sống:thịt ,cá, rau , quả….
- Thực phẩm đóng hộp: sữa
hộp, cá mòi….
- HS quan sát H3.16 SGK
phân loại thực phẩm và đọc
TT SGK để nêu biện pháp
đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Thực phẩm tươi sống:thịt
cá rau, quả… phải mua tươi.
- Thực phẩm đống hộp phải
có bao bì… xem hạn sư
dụng trên bao bì.
-Tránh để lộn thực phẩm ăn
sống với thực phẩm nấu
chín.
- Nhà bếp.

1. An toàn thực phẩm khi
mua sắm:
Để đảm bảo an toàn thực
phẩm khi mua sắm cần phải
phỉai biết trọn thực phẩm
tươi ngon, không quá hạn sử
dụng, không bị ôi ươn, ẩm
mốc.

- Trong quá trình chế biến:

cắt thái…

Cho vào tủ đậy kín.
Mua vừa đủ dùng.
Phơi khô cho vào lọ kín.

2.An toàn thực phẩm khi
chế biến và bảo quản:
Nếu thức ăn không được nấu
chin hay không bảo quản chu
đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát
triển mạnh gay ra những
chứng ngộ độc như tiêu chảy
ói mửa, mệt mỏi…

Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp phòng tránh nhiễm độc và nhiễm trùng thực phẩm
(13phút):
GV hướng dẫn HS đọc mục HS dựa vào TT SGK và
III. Biện pháp phồng tr1nh
1 SGK và nhận xét những
nhận xét.
nhiễm độc và nhiễm trùng
những nguyên nhân gây
thực phẩm:
Giáo án công nghệ 6

Trang 82

Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
nhiễm độc, nhiễm trùng
thực phẩm.
-Nhiễm VSV và độc tố
VSV.

1.Nguyên nhân gây ngộ độc
thức ăn:
-Thức ăn bị ôi, ươn, khi chế – Ngộ độc do thức ăn
biến không đảm bảo an toàn nhiễmVSV và độc tố của
thực phẩm.
VSV.
- Bị biến chất.
- Có mùi lạ màu sắc biến
-Ngộ độc do thức ăn bị biến
đổi
chất.
- Thức ăn có sẵn chất độc.
- Mầm khoai tây , cá nóc,
_ Ngộ độc do bản thân thức
nấm độc.
ăn có chứa chất độc.
- Thức ăn bị nhiễm chất độc - Sử dụng thuốc trừ sâu, phụ - Ngộ độc do thức ăn bị ô
hóa học.

gia thực phẩm.
nhiễm các chất độc hóa học,
hóa chất bảo vệ thực vật, hóa
chất phụ gia thực phẩm.
GV cho HS đọc mục 2 SGK - HS đọc TT SGK và nêu
2. Các biện pháp phòng
nêu các biện pháp phòng
các biện pháp.
tránh ngộ độc thức ăn:
tránh nhiễm trùng và ngộ
- Chọn thực phẩm tươi
- Khi mua thực phẩm phải
độc thực phẩm.
ngon.
tươi ngon.
- Sư dụng nước sạnh để chế -Dùng nước sạnh để chế biến
biến món ăn.
thực phẩm.
- Làm chín thực phẩm.
- Không dùng thức ăn có
-Rửa sạch dụng cụ ăn uống. mầm độc.
- Cất giữ thực phẩm nơi an
- Cần giữ vệ sinh nơi nấu
toàn.
nướng và vệ sinh nhà bếp.
- Bảo quản thực phẩm chu
đáo.
- Không dùng thực phẩm có
độc cá nóc khoai tây…
Không dùng thực phẩm bị

biến chất hoặc bị nhiễm chất
độc hóa học…
-Không sử dụng đồ hộp quá
hạn sử dụng, những hộp bị
phồng.
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
4.Củng cố: ( 3 phút )
- Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, khi mua sắm và chế biến phải chú ý điều gì?
-Nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn?
5. Nhận xét dặn dò: ( 2 phút )
- Nhận xét : Thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài và xem bài 17.
Rút kinh nghiệm:

Giáo án công nghệ 6

Trang 83

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Giáo án công nghệ 6

Trang 84

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Sau khi học xong bài học sinh hiểu được sự cần thiết bảo quản chất dinh dưỡng trong
chế biến món ăn.
2.Kĩ năng:
Cách bảo quản phù hợp để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chuẩn bị
chế biến thực phẩm.
3.Thái độ :

Áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng
tốt cho sức khỏe và thể lực.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Nghiên cứu kĩ SGK, SGV tài liệu có liên quan.
2.Học sinh:
Xem trước bài 17
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Thế nào là an toàn thực phẩm ?
- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: ( 2 phút )
Trong quá trình chế biến thức ăn, các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm bị mất đi
nhất là những chất dễ tan trong hơi nước. Muốn bảo quản tốt giá trị dinh dưỡng của
thực phẩm ta phải chú trọng vấn đề bảo quản chất dinh dưỡng chu đáo khi chế biến.
b.Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động1 :Tìm hiểu biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến(32phút):
-Bảo quản chất dinh dưỡng - Khi chuẩn bị chế biến và
I.Bảo quản chất dinh
phải tiến hành lúc nào?
khi chế biến.
dưỡng khi chuẩn bị chế
- Những thực phẩn nào dễ
- Thịt cá rau củ, quả,đậu hạt, biến:
bị mất chất dinh dưỡng khi ngũ cốc…

1. Thịt cá:
chuẩn bị chế biến?
- Không ngâm rửa thịt cá
-Biện pháp bảo quản chất
- Không ngâm rửa thịt cá sau sau khi cắt thái vì sinh tố và
dinh dưỡng trong thịt cá là
khi cắt thái vì sinh tố và chất chất khoáng dễ bị mất đi.
gì?
khoáng dễ bị mất đi.
- Bảo quản thực phẩm chu
* GV cho HS quan sát
- Thịt 15% đạm. 50-70%
đáo không để ruồi bọ bâu
H3.17 SGK để tìm hiểu chất nước, 10 -15% chất béo
vào, giữ thịt cá ở nhiệt độ
dinh dưỡng có trong thịt cá. vitamin B, sắt, phốt pho.
thích hợp.
Giáo án công nghệ 6

Trang 85

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================

- Cá: Đạm, VA,B,C ít chất béo,
khoáng,phốt pho.
-GV cho Hs đọc TT SGK và - Hs dựa vào TT SGK và sự
hỏi :
hiểu biết của mình trả lời:
-Đối với thực phẩm thịt cá
- Bảo quản thực phẩm chu
chúng ta cần bảo quản như
đáo không để ruồi bọ bâu
thế nào?
vào, giữ thịt cá ở nhiệt độ
thích hợp, mua về chế biến
ngay.
GV cho HS đọc TT SGK
- HS đọc TT SGK và quan
và quan sát H3.18 SGK và
sát H3.18 trả lời:
hỏi:
-Kể tên các loại rau, củ, quả, - Rau dền , củ cải, cà rốt…
2. Rau, củ, quả, đậu hạt
đậu hạt tươi thường dùng
tươi:
trong chế biến món ăn?
- Rửa rau thật sạch, chỉ nên
- Trước khi chế biến phải
cắt thái sau khi rửa và
qua thao tác nào?
- Rửa gọt , cắt thái…
không để rau khô héo.
- Cắt rửa, gọt, thái có ảnh

- Rau, củ, quả, ăn sống nên
hưởng gì đến gía trị dinh
- Sinh tố và chất khoáng dễ
gọt vỏ trước khi ăn.
dưỡng?
bị tiêu hủy nếu thực hiện
- GV tóm lại theo SGK.
không đúng cách.
* GV cho HS quan sát H
3.19 SGK và liên hệ thực tế HS quan sát và trả lời theo sự 3. Đậu hạt khô, gạo:
trả lời câu hỏi:Nêu tên các
hiểu biết của mình.
- Đậu hạt khô: để nơi khô
loại hạt đậu thường dùng?
- Đậu trắng, đậu xanh, đậu
ráo, mát mẻ, tránh sâu
* GV cho HS thảo luận
đen…
mọt…
nhóm để nêu lên biện pháp - HS thảo luận sau đó nêu
- Gạo: mua vừa đủ dùng,
bảo quản chất dinh dưỡng
biện pháp :
không vo quá kĩ…
cho các loại đậu hạt khô?
- Đậu hạt khô: để nơi khô
ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt…
- Gạo mua vừa đủ dùng ,
không vo quá kĩ…
4.Củng cố: ( 3 phút )

- Cách bảo quản thịt, cá, rau củ, quả, đậu hạt khô khi chuẩn bị chế biến?
5. Nhận xét dặn dò: ( 2 phút )
- Nhận xét: thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem tiếp bài 17 phần II.
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Giáo án công nghệ 6

Trang 86

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 17: BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN(tt)


I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Sau khi học xong bài học sinh hiểu được sự cần thiết bảo quản chất dinh dưỡng trong
chế biến món ăn.
2.Kĩ năng:
Cách bảo quản phù hợp để chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chuẩn bị
chế biến thực phẩm.
3.Thái độ:
Áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng
tốt cho sức khỏe và thể lực.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Nghiên cứu kĩ SGK, SGV tài liệu có liên quan.
2.Học sinh:
Xem trước bài 17.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
- Nêu cách bảo quản thịt cá khi chuẩn bị chế biến?
- Rau củ,quả ,đâu hạt tươi khi chế biến phải qua thao tác gì?
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: ( 2 phút )
Tiết trước các em đã học xong phần bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến
hôm nay ta tiếp tục học cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
b.Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến ( 32 phút ):
*GV cho Hs đọc TT SGK

HS đọc TT suy nghĩ và trả
I. Bảo quản chất dinh
và trả lời câu hỏi :
lời:
dưỡng trong khi chế biến:
1. Tại sao phải quan tâm
- Tại sao phải quan tâm bảo -Đun nấu lâu sẽ mất nhiều
bảo quản chất dinh dưỡng
quản chất dinh dưỡng trong sinh tố ( sinh tố tan trong
trong khi chế biến?
chế biến món ăn?
nước như sinh tố B, C, PP.
-Đun nấu lâu sẽ mất nhiều
- Rán lâu sẽ mất nhiều chất sinh tố ( sinh tố tan trong
sinh tố tan trong nước như
nước như sinh tố B, C, PP.
sinh tố A,D, E, K.
- Rán lâu sẽ mất nhiều chất
* GV đặt vấn đề: trong quá
HS dựa vào TT SGK trả lời, sinh tố, nhấtv là sinh tố tan
trình sử dụng nhiệt, các chất kết hợp với liên hệ thực tế.
trong nước như sinh tố A,D,
dinh dưỡng chịu nhiều biến
E, K.
Giáo án công nghệ 6

Trang 87

Năm học: 2015 - 2016



Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
đổi, dễ bị biến chất hoặc tiêu
hủy , do dó chúng ta cần
quan tâm sử dụng nhiệt hợp
lí trong chế biến thức ăn, giữ
cho thức ăn có giá trị sử
dụng tốt.

- Chất đạm khi đun nấu ở
nhiệt độ quá cao sẽ có ảnh
hưởng gì?

- Giá trị dinh dưỡng sẽ
giảm.

- Chất béo khi đun nấu quá
lâu có ảnh hưởng gì?

- VA trong chất béo sẽ bị
phân hủy và chất béo sẽ
biến chất.

- Chất đường bột khi dun
nấu quá lâu có ảnh hưởng

gì?

- Chất đường bột khi dun
nấu ở 180 o C có màu nâu,
vị đắng, Chất tinh bột ở
nhiệt độ cao sẽ bị cháy đen,
chất dinh dưỡng bị tiêu hủy
hoàn toàn.

- Chất khoáng khi đun nấu
lâu có ảnh hưởng gì?

- Một phần chất dinh dưỡng
sẽ tan vào nước.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
với thành phần dinh
dưỡng:
a. Chất đạm:
Khi dun nấu ở nhiệt độ quá
cao giá trị dinh dưỡng sẽ bị
mất đi.
b. Chất béo:
Đun nóng nhiều, sinh tốA
trong chất béo sẽ bị phân
hủy và chất béo sẽ bị biến
chất.
c. Chất đường bột:
- Chất đường bột khi dun
nấu ở 180 o C có màu nâu, vị

đắng.
- Chất tinh bột ở nhiệt độ
cao sẽ bị cháy đen, chất dinh
dưỡng bị tiêu hủy hoàn toàn.
d. Chất khoáng:
Khi dun nấu lâu một phần
chất khoáng sẽ hòa tan vào
trong nước.
e. Sinh tố :
Khi chế biến các sinh tố tan
trong nước dễ bị mất đi.

- Sinh tố có mất đi trong quá - Có, nhất là các sinh tố tan
trình chế biến không?
vào nước.
* GV kết luận: Cần áp dụng
hợp lí các quy trình kĩ thuật
trong chế biến món ăn để
hạn chế phần nào mất sinh
tố.
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
4.Củng cố: ( 3 phút)
- Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn?
- Ảnh hưởng của nhiệt độ với các chất dạm, chất béo, chất đường bột, chất khoáng,
sinh tố như thế nào?
5. Nhận xét dăn dò: ( 2 phút )
- Nhận xét thài dộ học tập của học sinh.
Giáo án công nghệ 6

Trang 88


Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
- Dặn dò: về nhà học bài và xem tiếp bài 18.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................

Giáo án công nghệ 6

Trang 89

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
Tuần: 24
Tiết: 43


Ngày soạn :
Ngày dạy :

Bài 18:
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
HS nắm được phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
2. Kĩ năng:
Biết cách làm các món ăn trộn dầu giấm , trộn hỗn hợp, để bổ sung lượng chất khoáng và
vitamin hằng ngày cho cơ thể .
3.Thái độ:
Áp dụng vào đời sống thực tế ở gia đình .
II. Chuẩn bị :
Mẫu vật , tranh ảnh.
III/ Phương pháp : Thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp , trực quan …
IV/ Tiến trình dạy học :
1. Ổn định :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(3’)
- Vì sao phải bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn ?
- Kể tên các sinh tố tan trong nước và tan trong chất béo .
- Trình bày ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các thành phần dinh dưỡng .
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: (1’) GV Giới thiệu bài:
GVĐưa mẫu vật, giới thiệu bài
học

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS xem mẫu vật và hình

vẽ

NỘI DUNG
Bài 18 : Các phương
pháp chế biến thực
phẩm

HĐ2: (5’)Tìm hiểu phương pháp
chế biến thực phẩm không dùng
nhiệt:
-Kể tên các món ăn không sử dụng
nhiệt ?
-Nộm , gỏi,rau trộn , …
GV cho HS xem ảnh các món ăn
thuộc thể loại trộn dầu giấm.
- Yêu cầu HS nhận xét.

II.Phương pháp chế
biến thực phẩm không
dùng nhiệt:

HĐ 3 : (15’) Tìm hiểu món Trộn
dầu giấm.
-Thế nào là món trộn dầu giấm ?
-Thường sử dụng loại thực phẩm
nào để làm nguyên liệu?
-Hỗn hợp dầu giấm gồm có
nguyên liệu nào?

1. Trộn dầu giấm :

a.Khái niệm:Là làm cho
thực phẩm giảm bớt mùi
vị chính (mùi hăng) và
thấm gia vị tạo món ăn
ngon miệng .

Giáo án công nghệ 6

- Đọc khái niệm SGK
- Bắp cải, xà lách, dưa
chuột, giá đậu, hành tây.

Trang 90

Năm học: 2015 - 2016


Trường THCS Trung Thạnh

Giáo Viên: Nguyễn Trường Duy

=====================================
=================================
HĐ 4 : ( 15’) Tìm hiểu quy trình
thực hiện .
- Trộn món này khi nào ăn mới
ngon ?
- Nêu cách làm?
- Tại sao phải cần để thời gian 510’ mà không hơn không kém ?


- 5- 10’
-Tất cả nguyên liệu rửa
sạch, thái nhỏ, trần chín
nước sôi, vắt ráo nước
- Ngấm gia vị hạn chế sự
tiết nước.

b. Quy trình thực hiện:
- Làm sạch nguyên liệu.
- Cắt thái phù hợp.
-Trộn thực phẩm với hỗn
hợp: dầu ăn + muối+ tiêu
+ bột ngọt + giấm +
đường .
-Trộn trước khi ăn
khoảng 5-10 phút.
- Trình bày đẹp, sáng tạo.

4/ Củng cố: (4’)
- Nêu quy trình thực hiện món trộn dầu giấm ?
- Kể tên một số món ăn không sử dụng nhiệt?
5/ Hướng dẫn: (1’)
- HS học thuộc bài. Xem trước phần tiếp theo của bài 18 : Phương pháp chế thực phẩm.

Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
.................................................................................................................................................

Giáo án công nghệ 6


Trang 91

Năm học: 2015 - 2016


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×