Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Một số vi sinh vật phân huỷ protein và ứng dụng trong xử lý nước thải thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
------------o0o-----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ VI SINH VẬT PHÂN HỦY
PROTEIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG
XỬ LÝ NƯỚC THẢI THỦY SẢN
Chuyên ngành: Công nghệ Sinh học
Mã số ngành : C73
GVGD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
SVTH : Nguyễn Duy Trình
LỚP : 07CSH
MSSV : 207111061

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM
KHOA MT & CNSH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------------------

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN DUY TRÌNH


MSSV: 207111061
NGÀNH: Công nghệ Sinh học
LỚP: 07CSH
1. Đầu đề khóa luận tốt nghiệp:
“Một số vi sinh vật phân hủy protein và ứng dụng trong xử lý nước thải thủy sản”.

2. Nhiệm vụ:
− Định hướng tên đề tài tốt nghiệp.
− Tìm kiếm thông tin và đọc tài liệu tham khảo có liên quan đến các vi sinh
vật có khả năng xử lý protein và ứng dụng trong xử lý nước thải thùy sản.
− Xây dựng đề cương chi tiết cho đề tài tốt nghiệp đã chọn.
− Thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích, so sánh và trình bày khóa luận.
3. Ngày giao khóa luận tốt nghiệp: 05 - 04 – 2010
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 28 - 06 - 2010
5. Họ tên người hướng dẫn:
Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

Phần hướng dẫn
Toàn bộ khóa luận

Nội dung và yêu cầu khóa luận tốt nghiệp đã được thông qua Bộ môn.
Ngày 07 tháng 07 năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ):
Đơn vị: .....................................................
Ngày bảo vệ: ............................................
Điểm tổng kết: .........................................

Nơi lưu trữ Đồ án tốt nghiệp:...................

NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

MỤC LỤC
YÛZ

Trang
MỤC LỤC.......................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH KHAI
THÁC, NUÔI TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN THUỶ SẢN Ở
VIỆT NAM.................................................................................................3
1.1. Hiện trạng khai thác, nuôi trồng thủy sản ở nước ta ...................3
1.1.1. Tình hình khai thác thủy sản ...........................................................4
1.1.2 Tình hình nuôi trồng thủy sản và tác động của nó tới môi
trường ................................................................................................5
1.1.2.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản .................................................5
1.1.2.2. Tác động của nó tới môi trường...............................................5

1.2. Tình hình chế biến thủy sản...............................................................8
1.3. Tình hình xử lý nước thải của các xí nghiệp, nhà máy,

công ty ....................................................................................................9
1.4. Hiện trạng và vấn đề đặt ra đối với môi trường ...........................10
1.4.1. Hiện trạng ..........................................................................................10
1.4.2. Vấn đề đặt ra .....................................................................................11

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI
THỦY SẢN .................................................................... 12
2.1. Tổng quan về nước thải thủy sản ....................................................12
2.1.1.Các chỉ số sinh học trong nước thải nghành thủy sản ...................12
2.1.1.1. Màu ...............................................................................................12
SVTH: Nguyễn Duy Trình

i


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
2.1.1.2. Mùi ...............................................................................................12
2.1.1.3. Các chất rắn..................................................................................12
2.1.1.4. Các vi sinh vật..............................................................................12
2.1.1.5. Chỉ số BOD(Biochemical Oxygen Demand) ..............................13
2.1.1.6. Chỉ số COB(Chemical Oxygen Demand)....................................14
2.1.1.7. Chỉ số oxy hoà tan DO (Dissolved Oxygen ) ..............................14
2.1.1.8. Chỉ số PH .....................................................................................14
2.1.1.9. Chỉ số SS.(Suspended Soilid ) ....................................................15
2.1.1.10. Nhiệt độ nước thải ......................................................................15

2.2. Tác hại của các chất ô nhiễm trong nước thải tới môi
trường ....................................................................................................15
2.2.1. Tác hại của các chất hữu cơ (chủ yếu là thành phần protein) .....15
2.2.2. Tác hại của các chất lơ lửng .............................................................15


2.2.3. Tác hại của dầu mỡ .......................................................................16
2.3. Khả năng gây ô nhiễm và sự cần thiết xử lý nước thải
nghành nuôi trồng và chế biến thủy sản .......................................16
2.3.1 Khả năng gây ô nhiễm nước thải nghành nuôi trồng thủy sản ....16
2.3.2. Khả năng gây ô nhiễm chế biến thủy sản .......................................18

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ PROTEIN TRONG
NƯỚC THẢI THỦY SẢN ..................................................................20
3.1. Cấu tạo, tính chất và vai trò của rotein ...........................................20
3.1.1 Cấu tạo ...............................................................................................20
3.1.1.1. Cấu trúc bậc I của protein ...........................................................20
3.1.1.2. Cấu trúc bậc II của protein ..........................................................21
3.1.1.3. Cấu trúc bậc III của protein .........................................................21
3.1.1.4. Cấu trúc bậc IV của protein ........................................................21
3.1.2. Tính chất của protein ......................................................................22
3.1.3. Vai trò của protein ...........................................................................23

SVTH: Nguyễn Duy Trình

ii


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
3.1.3.1. Chức năng tạo hình.......................................................................23
3.1.3.2. Chức năng xúc tác ........................................................................23
3.1.3.3. Chức năng bảo vệ.........................................................................23
3.1.3.4. Chức năng vận chuyển .................................................................23
3.1.3.5. Chức năng vận động ....................................................................23
3.1.3.6. Chức năng dự trữ và dinh dưỡng .................................................23

3.1.3.7. Chức năng điều hoà .....................................................................23
3.1.3.8. Chức năng cung cấp năng lượng..................................................24

3.2. Nguồn gốc của protein trong nước thải thủy sản........................24
3.3. Sự cần thiết phải xử lý protein trong nước thải thủy sản .........25
3.3.1. Cơ chế phân hủy protein ................................................................25
3.3.2. Vòng tuần hoàn của các chất có trong thành phần của
protein ..............................................................................................25
3.3.2.1. Vòng tuần hoàn của carbon ........................................................25
3.3.2.2. Vòng tuần hoàn của nitrogen ......................................................27
3.3.2.3. Vòng tuần hoàn của lưu huỳnh ...................................................28
3.3.2.4. Vòng tuần hoàn của phosphore...................................................28

3.3.3. Enzyme phân hủy cần cho quá trình phân hủy protein ......29
3.3.3.1. Cấu tạo ........................................................................................29
3.3.3.2. Cơ chế hoạt động thủy phân protein của enzyme protease.........31
3.3.3.3. Chức năng sinh học của protease vi sinh vật ..............................31

CHƯƠNG 4: VI SINH VẬT PHÂN GIẢI PROTEIN
TRONG NƯỚC THẢI THỦY SẢN ...............................................33
4.1. Vai trò của vi sinh vật trong xử lý nước thải .................................33
4.2. Các phương pháp xử lý nước thải ....................................................34
4.2.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
tự nhiên...............................................................................................34
s4.2.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện
công nghệ .......................................................................................... 34
SVTH: Nguyễn Duy Trình

iii



GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
4.2.3. Xử lý nước thải thủy sản bằng phương pháp hoá lý .....................36
4.2.4. Xử lý nước thải thủy sản bằng phương pháp sinh học..................36

4.3 .Các vi sinh vật phân giải protein ......................................................38
4.3.1. Basillus subtilis ..................................................................................38
4.3.2. Basillus cereus.................................................................................... 39
4.3.3. Alcaligenes ......................................................................................... 40
4.3.4. Staphylococcus ................................................................................... 40
4.3.5. Aspecgillus flavus............................................................................... 41
4.3.6. Aspergillus oryzae .............................................................................. 42
4.3.7. Rhizopus ............................................................................................. 42
4.3.8. Flavobacterium .................................................................................. 43
4.3.9. Streptomyces .......................................................................................44
4.3.10. Micrococcus .....................................................................................45
4.3.11. Clostridium .......................................................................................45
4.3.12. Bifidobacterium................................................................................46
4.3.13. Penicillium camemberti ...................................................................47
4.3.14. Mucor ...............................................................................................48
4.3.15. Pseudomonas....................................................................................49

4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phân giải protein .............49
4.4.1. Yếu tố oxy ..........................................................................................49
4.4.2. Nồng độ cho phép các chất bẩn hữu cơ ..........................................50
4.4.3. Các nguyên tố dinh dưỡng ...............................................................50
4.4.4. Nồng độ cho phép của các chất độc .................................................51
4.4.5. Ảnh hưởng của pH ............................................................................52
4.4.6. Ảnh hưởng của nhiệt độ ...................................................................52
4.4.7. Ảnh hưởng nồng độ của muối vô cơ ................................................52


4.5. Tính ưu việt của enzyme protease vi sinh vật ................................52

CHƯƠNG 5: ỨNG DỤNG VI SINH VẬT PHÂN GIẢI
PROTEIN VÀO CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC
THẢI THỦY SẢN ..................................................................................54
SVTH: Nguyễn Duy Trình

iv


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

5.1. Công trình có bể lọc sinh học.............................................................54
5.1.1. Quy trình xử lý của bể lọc sinh học .................................................54
5.1.2. Quá trình xử lý sinh học ...................................................................54
5.1.3. Ưu – nhược điểm ...............................................................................56
5.1.3.1. Ưu điểm ........................................................................................56
5.1.3.2. Nhược điểm...................................................................................56

5.2. Công trình có bể aerotank..................................................................56
5.2.1. Quy trình xử lý của bể aerotank......................................................56
5.2.2. Quá trình xử lý sinh học ...................................................................56
5.2.3. Ưu – nhược điểm ...............................................................................57
5.2.3.1. Ưu điểm ...........................................................................................57
5.2.3.2. Nhược điểm......................................................................................58

5.3. Công trình có bể RBC .........................................................................58
5.3.1. Quy trình xử lý của bể RBC ............................................................58
5.3.2. Quá trình xử lý sinh học ...................................................................60

5.3.3. Ưu – nhược điểm ...............................................................................60
5.3.3.1. Ưu điểm ...........................................................................................60
5.3.3.2. Nhược điểm......................................................................................60

5.4. Công trình có bể UASB.......................................................................60
5.4.1. Quy trình xử lý của bể USB .............................................................60
5.4.2. Quá trình xử lý sinh học ...................................................................61
5.4.3. Ưu – nhược điểm ...............................................................................61
5.4.3.1. Ưu điểm ........................................................................................61
5.4.3.2. Khuyết điểm ..................................................................................62

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................63
6.1. Kết luận ..................................................................................................63
6.2. Kiến nghị. ...............................................................................................64

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................65

SVTH: Nguyễn Duy Trình

v


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
YÛZ

NTTS

: Nuôi trồng thuỷ sản


KTTS

: Khai thác thuỷ sản

Đvt

: Đơn vị tính

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

BOD

: Nhu cầu oxy hóa sinh học

COD

: Nhu cầu oxy hóa hóa học

DO

: Hàm lượng oxy hòa tan

SS

: Chất rắn lơ lửng

CPSH


: Chế phẩm sinh học

TTHĐ

: Trung tâm hoạt động

SL

: Sản lượng

SVTH: Nguyễn Duy Trình

vi


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

DANH MỤC BẢNG
YÛZ

Bảng 1.1. Hiện trạng GDP thuỷ sản giai đoạn 1995-2008.............................. 4
Bảng 1.2. Các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu của ngành thủy
sản đến năm 2010 ........................................................................... 7
Bảng 1.3. Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn từ 2006 – 2010 của ngành thuỷ sản ... 8
Bảng 2.1. Thành phần các chất trong nước thải của nhà máy chế biến thủy
sản .................................................................................................... 16
Bảng 3.1. Số lượng xoắn α và nếp gấp β trong chuỗi đơn một số protein ...... 21
Bảng 4.1. So sánh phương pháp xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên và
điều kiện công nghệ ....................................................................... 35

Bảng 4.2. So sánh phương pháp xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên và
điều kiện công nghệ ....................................................................... 37
Bảng 4.3. Một số chủng vi sinh vật có khả năng sinh protease ...................... 38
Bảng 4.4. Nồng độ các nguyên tố đa lượng cần thiết ..................................... 50
Bảng 4.5. Nồng độ cho phép của một số chất độc đối với tế bào vi sinh vật . 51

SVTH: Nguyễn Duy Trình

vii


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

DANH MỤC HÌNH
YÛZ

Hình.1. Nước thải thủy sản chưa xử lý được thải trực tiếp ra môi trường
của các xí nghiệp ................................................................................ 9
Hình 1.2. Hiện trạng ô nhiễm do nước thải thủy sản chưa qua xử lý ............. 11
Hình 3.1: Các bậc cấu trúc của Protein ........................................................... 20
Hình 3.2. Cơ chế phân hủy protein ................................................................. 25
Hình 3.3. Vòng tuần của Carbon..................................................................... 26
Hình 3.4. Vòng tuần hoàn của Nitơ ................................................................ 27
Hình 3.5. Vòng tuần hoàn của lưu huỳnh ....................................................... 28
Hình 3.6. Vòng tuần hoàn của phosphore ....................................................... 29
Hình 3.7. Cấu trúc không gian enzyme protease ............................................ 30
Hình 3.8. Cơ chế xúc tác của enzyme ............................................................. 30
Hình 3.9. Cơ chế hoạt động thủy phân protein của enzyme protease ............. 34
Hình 4.1. Sơ đồ quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
trong điều kiện tự nhiên ............................................................... 35

Hình 4.2. Sơ đồ quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học
trong điều kiện công nghệ ............................................................ 38
Hình 4.3. Bacillus subtilis ............................................................................... 38
Hình 4.4. Basillus cereus ................................................................................ 39
Hình 4.5. Alcaligenes ..................................................................................... 40
Hình 4.6. Staphylococcus ................................................................................ 41
Hình 4.7. Aspergillus flavus ............................................................................ 41
Hình 4.8. Aspergillus oryzae .......................................................................... 42
Hình 4.9. Rhizopus .......................................................................................... 43
Hình 4.10. Flavobacterium ............................................................................ 44
Hình 4.11. Treptomyces .................................................................................. 44
Hình 4.12. Micrococcus .................................................................................. 45
SVTH: Nguyễn Duy Trình

viii


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

Hình 4.13. Clostridium .................................................................................... 46
Hình 4.14. Bifidobacterium ............................................................................. 47
Hình 4.15. Penicillium camemberti ................................................................ 47
Hình 4.16. Mucor ............................................................................................ 48
Hình 4.17. Pseudomonas................................................................................. 49
Hình 5.1. Sơ đồ lọc sinh học trong hệ thống xử lý nước thải ......................... 54
Hình 5.2. Thành phần theo chiều ngang của màng sinh học sinh trưởng
dính bám ....................................................................................... 55
Hình 5.3. Sơ đồ bể aerotank trong hệ thống xử lý nước thải .......................... 56
Hình 5.4. Quy trình xử lý cho bể RBC ........................................................... 58
Hình 5.5. Quy trình xử lý cho bể UASB ......................................................... 60


SVTH: Nguyễn Duy Trình

ix


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam là một quốc gia có diện tích ao,hồ, sông ngòi lớn. Theo thống kê
của Bộ Thuỷ sản (số liệu của Ban chỉ đạo chương trình Nuôi trồng thuỷ sản (NTTS),
Bộ Thuỷ sản 2008): tổng diện tích mặt nước sử dụng cho NTTS đến năm 2008 của
cả nước là 751.900 ha (tăng hơn năm 2000 là 192.501 ha). Trong vài năm gần đây,
nhận thấy tầm quan trọng của nghề NTTS, Chính phủ và Bộ Thuỷ sản đã dành sự
quan tâm mạnh mẽ cho phát triển bền vững trong NTTS. Một trong những quan tâm
đó là tăng cường nguồn kinh phí cho nghiên cứu, phát triển và nâng cấp cơ sở hạ
tầng của toàn bộ ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản. Chính vì thế ngành khai thác
và nuôi trồng thủy sản ở nước ta đã có những bước tiến vượt bậc. Ngành thủy sản
cùng với ngành dệt may và dầu khí có tốc độ tăng trưởng cao nhất và có đóng góp
quan trọng vào tổng kim ngạch xuất khẩu của nước ta, góp phần giải quyết công căn
việc làm cho hàng triệu lao động.
Bên cạnh những thành tựu mà nghành thủy sản mang lại cho đất nước, thì nó
cũng gây ra hiệu quả nghiêm trọng đó là vấn đề môi trường. Việc khai thác quá mức
nguồn lợi thủy sản, tăng diện tích nuôi trồng thủy sản, thiếu quy hoạch, sử dụng bừa
bãi thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học...làm cho môi trường ngày càng bị ô nhiễm
nghiêm trọng. Việc đổ nước và chất thải chưa qua xử lý ra môi trường (suối,sông, hồ,
biển…) cũng đã góp phần không nhỏ vào việc làm biến đổi môi trường theo chiều
hướng xấu. Nguồn nước thải, thải ra từ việc nuôi trồng và chế biến gây ô nhiễm môi
trường rất lớn: chủ yếu là các chất hữu cơ có nguồn gốc từ động vật thuỷ sản, mà
trong đó protein chiếm tỉ lệ khá cao. Thường nguồn nước thải có mức độ ô nhiễm rất

cao gấp 5 – 10 lần tiêu chuẩn cho phép, nếu không giải quyết triệt để thì đây là mối
đe doạ cho môi trường sống của chúng ta.
Vì vậy, việc tìm ra giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường, xử lý nước thải ngành
thủy sản đang là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách.
Để thấy được tình hình nghành thủy sản ở nước ta, vấn đề ô nhiễm môi trường
do nuôi trồng và chế biến thủy sản gây ra, cần phải làm rõ những đặc điểm và tính
chất của nước thải thủy sản. Trong nước thải thủy sản protein là thành phần chủ yếu,

SVTH: Nguyễn Duy Trình

1


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
do vậy cần phải tìm hiểu đặc điểm của protein, cơ chế phân hủy protein, các enzyme
tham gia vào quá trình phân hủy protein và hệ vi sinh vật phân hủy protein. Từ đó có
thể rút ra được nhũng phương pháp xử lý phù hợp và ứng dụng trong thực tiễn xử lý
nước thải thủy sản ở nước ta. Chúng tôi đã tiến hành đề tài nghiên cứu “ Vi sinh vật
phân giải protein và ứng dụng trong xử lý nước thải thủy sản. Trong nghiên cứu này,
chúng tôi tìm hiểu phương pháp lý sinh học. Phương pháp này có ưu điểm là không
gây hại cho động vật thủy sinh, hiệu quả xử lý cao, giá thành rẻ, phù hợp khi ứng
dụng vào xử lý nước thải nghành nuôi trồng và chế biến thủy sản.
Hi vọng trong tương lai,khi khắc phục được vấn đề ô nhiễm môi trường do
nuôi trồng và chế biến thủy sản gây ra. Nghành thủy sản nước ta sẽ phát triển mạnh
mẽ góp phần vào công cuộc đổi mới và phát triển đất nước theo xu hướng phát triển
bền vững.

SVTH: Nguyễn Duy Trình

2



GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH
KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN
THUỶ SẢN Ở VIỆT NAM
1.1. Hiện trạng khai thác, nuôi trồng thủy sản ở nước ta
Hiện nay, xuất khẩu thủy sản đang là một trong những mặt hàng mũi nhọn,
đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Mặc dù, còn gặp nhiều khó
khăn, nhưng ngành thủy sản nước ta sẽ phấn đấu hướng tới mục tiêu đạt tổng sản
phẩm 4,8 triệu tấn thủy sản, trong đó khai thác hải sản đạt 2,2 triệu tấn, nuôi trồng
thủy sản đạt 2,6 triệu tấn. Theo ước tính, xuất khẩu thủy sản năm 2010 sẽ đạt khoảng
4,5 tỉ USD, tăng khoảng 7,1% so với năm 2009.
Ngành thuỷ sản Việt Nam ngày càng khẳng định vị trí quan trọng trong nghề
cá thế giới. Nếu như năm 2008 tổng sản lượng thuỷ sản đạt 4,6 triệu tấn, giá trị kim
ngạch xuất khẩu đạt trên 4,5 tỷ USD thì năm 2009 mặc dù chịu tác động nhiều của
cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế toàn cầu nhưng tổng sản lượng thuỷ sản vẫn
ước đạt 4,85 triệu tấn, tăng 5,3% so với năm 2008, giá trị kim ngạch xuất khẩu đạt
trên 4,2 tỷ USD. Việt Nam đã vươn lên đứng vị trí thứ 5 về xuất khẩu thuỷ sản trên
thế giới, đứng thứ 3 về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản (NTTS), và đứng thứ 13 về sản
lượng khai thác thuỷ sản (KTTS).
Nếu năm 1995 thuỷ sản Việt Nam chiếm 2,9% GDP toàn quốc và 12% GDP
toàn ngành nông, lâm nghiệp thì đến năm 2008 vươn lên chiếm 4% GDP toàn quốc
và 21,79% GDP toàn ngành nông, lâm nghiệp. Như chúng ta biết ngành thuỷ sản chỉ
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu kinh tế quốc dân nhưng ngành thuỷ sản lại có tốc
độ tăng trưởng vượt bậc so với các ngành kinh tế khác, trung bình giai đoạn 19952008 ngành thuỷ sản tăng trưởng bình quân 13,62%/năm, cao ngấp 1,2 lần so với
mức tăng trưởng kinh tế toàn quốc và cao ngấp 1,4 lần so với mức tăng trưởng của
ngành nông, lâm nghiệp (giai đoạn 2000-2008 GDP toàn quốc tăng bình quân
11,6%/năm, nông, lâm nghiệp tăng 9,7%/năm).


SVTH: Nguyễn Duy Trình

3


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

Bảng 1.1. Hiện trạng GDP thuỷ sản giai đoạn 1995-2008 (giá thực tế)
Đvt: Tỷ đồng
Hạng mục

1995

2000

2005

2006

2007

2008

Toàn quốc

228892

441646


839211

974266

1143715

1477717

Thủy sản

6664

14906

32947

38335

46124

58409

2.9

3.4

3.9

3.9


4.0

4.0

Tỷ trọng so với
toàn quốc %

(Trích: [3]. Bộ Thủy Sản. Tuyển tập báo cáo Khoa học về nuôi trồng thủy sản, 2008)

1.1.1. Tình hình khai thác thủy sản
Tổng sản lượng khai thác thủy sản trong 10 năm gần đây tăng liên tục với tốc
độ bình quân khoảng 9%/năm. Riêng giai đoạn 1998 – 2008 tăng bình quân
10%/năm. Năm 2008 sản lượng khai thác đạt 1.395.783 tấn, đến năm 2009 tổng sản
lượng khai thác đạt 1.434.800 tấn, tăng 2,8% so với năm 2008.
Trong giai đoạn 1998 – 2008 số lượng tàu thuyền máy tăng nhanh, ngược lại
tàu thủ công giảm dần. Năm 2008, toàn Ngành có 78.978 tàu thuyền với tổng công
suất 3.722.577 CV, trong đó số tàu khai thác hải sản xa bờ là 6.005 chiếc với tổng
công suất trên 1.000.000 CV, bình quân 166,5 CV/tàu, tăng 109 chiếc so với năm
2007. Đến năm 2009, toàn Ngành có 81.000 tàu thuyền máy với tổng công suất
4.038.365 CV, bình quân 49 CV/tàu, trong đó có 6.075 tàu có công suất 90 CV trở
lên, tăng 75 tàu so với năm 2008.
Điều đó cho thấy hiệu quả quản lý của nhà nước về hạn chế đóng mới các loại
tàu thuyền nhỏ đã phát huy tác dụng. Sự chuyển đổi cơ cấu từ khai thác gần bờ sang
khai thác xa bờ đã và đang diễn ra mạnh mẽ. Tuy nhiên việc đầu tư cho khai thác
thủy sản xa bờ chưa đồng bộ, mới chỉ chú trọng đến khâu đóng tàu, còn khâu khác
như: dự báo nguồn lợi, hậu cần dịch vụ, tiêu thụ, chế biến, đào tạo nhân lực, tránh trú
bão gió chưa được chú ý đúng mức. Nhiều địa phương chỉ có tập quán khai thác gần
bờ với những loại nghề truyền thống, ngư dân chưa có kinh nghiệm và kỹ thuật khai

SVTH: Nguyễn Duy Trình


4


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
thác xa bờ. Tình trạng thiếu thuyền trưởng và thủy thủ khai thác ở nhiều nơi diễn ra
trầm trọng, nhất là ở các tỉnh Bắc Bộ và Nam Bộ.

1.1.2. Tình hình nuôi trồng thủy sản và tác động của nó tới môi
trường
1.1.2.1. Tình hình nuôi trồng thủy sản
Ở Việt Nam trong thập niên 90 cũng như ba năm đầu thế kỷ 21, sản lượng
thủy sản nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng rất cao, vượt xa tốc độ tăng trưởng của
khai thác (Hình 1). Trong thập niên cuối của thế kỷ trước, Việt Nam đã trở thành một
trong 10 nước có sản lượng cá nuôi lớn nhất thế giới, sau Trung Quốc, Ấn Độ,
Inđônêxia, Nhật Bản, Thái Lan, Băng la đét

1.1.2.2. Tác động của nó tới môi trường
Một số vấn đề môi trường nảy sinh trong hoạt động nuôi trồng thủy sản ở
nước ta:
- Do thiếu quy hoạch, NTTS ven biển phát triển khá tự phát và ồ ạt, quy mô và
phương thức nuôi cũng rất đa dạng, chủ yếu vẫn là quảng canh, tăng cường mở rộng
diện tích. Cho nên đã phá hủy phần lớn các nơi cư trú của các loài ở vùng ven biển,
thu hẹp không gian vùng ven biển và đẩy môi trường vào tình trạng khắc nghiệt hơn
về mặt sinh thái, tăng rủi ro bệnh dịch cho vật nuôi do thiếu các yếu tố có vai trò điều
hòa và điều chỉnh môi trường.
- Nuôi trồng thủy sản ven biển tăng nhanh dẫn đến nguồn giống tự nhiên của một
số loài cá giống kinh tế cư trú ở các rạn san hô bị đối tượng nuôi lồng bè khai thác
cạn kiệt. Điều này làm ảnh hưởng đến chức năng duy trì nguồn lợi tự nhiên của các
hệ sinh thái đặc hữu và ảnh hưởng tới khả năng khai thác hải sản tự nhiên của vùng

biển.
- Việc thiết kế, xây dựng đầm ao NTTS ở vùng cửa sông ven biển dẫn đến những
thay đổi về nơi sinh sống của quần xã sinh vật, độ muối, lắng đọng trầm tích và sói
lở bờ biển. Một số hoạt động của nghề NTTS không dựa trên các căn cứ khoa học đã

SVTH: Nguyễn Duy Trình

5


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
tác động xấu đến nguồn giống thiên nhiên (cá, tôm hùm, cua), làm giảm sức sản xuất
tự nhiên và mất tính đa dạng sinh học.
- Tại một số khu vực nuôi tôm, cá tập trung (trong đó có nuôi trên cát), do việc xả
thải các chất hữu cơ phú dưỡng, chất độc vi sinh vật (cả mầm bệnh) và các chất sinh
hoạt bừa bãi làm cho môi trường suy thoái, bùng nổ dịch bệnh (bệnh tôm năm 1993 –
1994) và gây thiệt hại đáng kể về kinh tế cũng như về điều kiện môi trường sinh thái
- Lạm dụng nước ngầm để nuôi tôm trên cát, không tuân thủ luật tài nguyên nước
đang là hiện tượng khá phổ biến ở vùng cát ven biển miền Trung. Hậu quả lâu dài sẽ
làm cạn kiệt nguồn nước ngọt và nước ngầm, ô nhiễm biển và nước ngầm, gây mặn
hóa đất và nước ngầm, thu hẹp diện tích rừng phòng hộ, làm tăng hoạt động cát bay
và bão cát.
SL( Tấn )

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN

3000
2500
2000
1500

1000
500
0
1998 2000 2002 2004 2006 2008 Năm
Hình 1. Sản lượng cá nuôi và khai thác của Việt Nam trong 10 năm qua
(Trích: [3]. Bộ Thủy Sản. Tuyển tập báo cáo Khoa học về nuôi trồng thủy sản, 2008)
Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta thực sự khởi sắc từ năm 1990 và đến
năm 2000 – 2002 thì bùng phát cả về diện tích lẫn đối tượng nuôi. Việc mở rộng diện
tích nuôi trồng thủy sản được tiến hành chủ yếu trên các vùng đất ngập nước ven
biển, trong các thủy vực nước mặn ven bờ, trên các vùng cát trũng thấp ven biển
miền Trung và một phần diện tích từ canh tác nông nghiệp kém hiệu quả đã được
chuyển sang nuôi trồng thủy sản. Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2001 là 993.264

SVTH: Nguyễn Duy Trình

6


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
ha trong đó diện tích nuôi nước ngọt là 408.700 ha, diện tích nuôi mặn, lợ là 584.500
ha; Năm 2002 là 955.000 ha trong đó diện tích nuôi nước ngọt là 425.000 ha, diện
tích nuôi măn, lợ là 530.000 ha. Do thay đổi cơ cấu và đối tượng nuôi trồng thủy sản
đã dẫn đến tăng nhanh sản lượng nuôi trồng thủy sản và đóng góp phần đáng kể cho
ngành chế biến hải sản xuất khẩu. Sản lượng thủy sản năm 2008 đạt 891.695 tấn,
năm 2009 đạt 976.100 tấn, tăng 9,47% so với năm 2008.
Bảng 1.2. Các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu của ngành thủy sản
đến năm 2010
Năm
Mục tiêu


Đơn vị

2001

2005

2010

Tấn

2.257.000

2.245.000

3.400.000

- Nghề cá biển

Tấn

1.367.000

1.300.000

1.400.000

- Nghề nuôi trồng thủy sản

Tấn


879.000

1.150.000

2.000.000

tỷ USD

1,76

3,0

4,5

1. Tổng sản lượng thủy sản
Bao gồm:

2. Giá trị xuất khẩu

(Trích [1]. Bộ Thủy Sản. Cơ sở khoa học hình thành hệ thống quan trắc Môi trường
để cảnh báo Môi trường và dự báo của các thủy vực nước lợ, ngọt miền Bắc Việt
Nam.)
Xu hướng nuôi đang chuyển từ phương thức nuôi quảng canh sang nuôi bán
thâm canh. Nhiều vùng nuôi tập trung theo kiểu thâm canh công nghiệp và sản xuất
hang hóa lớn đã hình thành. Hình thức và đối tượng nuôi cũng khá phong phú, nhưng
ở vùng nước lợ chủ yếu là tôm và một số loài nhuyễn thể có giá trị xuất khẩu. Sản
phẩm nuôi mặn, lợ đã mang lại giá trị xuất khẩu rất cao cho nền kinh tế quốc dân và
thu nhập đáng kể cho người lao động. Hình thức nuôi lồng bè trên biển cũng đang là
hướng mở mới cho ngành Thủy sản, với các loài tôm hùm, cá giò cá mú, cá tráp, trai
ngọc…

Đối với nuôi thủy sản nước ngọt, hình thức nuôi lồng bè và kết hợp với khai
thác cá trên sông đang ngày càng phổ biến. Hình thức này đã tận dụng được diện tích

SVTH: Nguyễn Duy Trình

7


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
mặt nước, tạo được việc làm và tăng thu nhập. Ở các tỉnh phía Bắc và miền Trung
đối tượng nuôi lồng chủ yếu là trắm cỏ với quy mô lồng nuôi khoảng 12 – 24 m2,
năng suất 450 – 600 kg/lồng. Ở các tỉnh phía Nam đối tượng nuôi chủ yếu là cá basa,
cá lóc, cá bống tượng và cá he. Nuôi các đối tượng loài đặc sản có giá trị kinh tế cao
như: ba ba, tôm càng xanh, cá sấu, lươn, ếch…đang được mở rộng và làm tăng giá trị
kinh tế của các mô hình nuôi nước ngọt
Bảng 1.3. Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn từ 2006 – 2010 của ngành thuỷ sản
Tốc độ tăng
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

KH 2005

%(2010/2005)

bình quân 5
năm (%)

A. Tổng sản lượng


1.000 tấn

4.000

121,2

4,24

-

2.000

103,1

0,62

-

1.800

102,9

0,57

-

200

105,3


1,05

-

2.000

147,1

9,41

3.500

134,6

6,92

Thuỷ sản khai thác
+ Khai thác biển
+Khai thác nội địa
Thuỷ

sản

nuôi

trồng
B.

Giá


ngạch XK

trị

kim

1.000.000
USD

( Trích:[1]. Bộ Thủy Sản. Cơ sở khoa học hình thành hệ thống quan trắc Môi trường
để cảnh báo Môi trường và dự báo của các thủy vực nước lợ, ngọt miền Bắc Việt
Nam)

1.2. Tình hình chế biến thủy sản
Theo thống kê chưa đầy đủ hiện nay nước ta có hơn 300 cơ sở chế biến thuỷ
sản, và khoảng 220 nhà máy chuyên sản xuất các sản phẩm đông lạnh phục vụ xuất
khẩu có tổng công suất 200 tấn/ngày.

SVTH: Nguyễn Duy Trình

8


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

1.3. Tình hình xử lý nước thải của các xí nghiệp, nhà máy, công
ty
Đặc thù của nước thải trong các xí nghiệp chế biến thuỷ sản có thành phần gây
ô nhiễm cao, phải được xử lý triệt để trước khi thải ra môi trường. Nhưng do phần
lớn các xí nghiệp được xây dựng trước khi luật môi trường ra đời, điều kiện tài chính

hạn hẹp, công nghệ và thiết bị xử lý đắt tiền, mặt khác do công tác tư vấn, quản lý
môi trường chưa làm tốt, chưa nghiêm... nên hiện tại chỉ có hơn 50 cơ sở chế biến
thuỷ sản, trong tổng số hơn 200 cơ sở có hệ thống xử lý nước thải. Trong đó chỉ có
khoảng 20 cơ sở có hệ thống xử lý nước thải có thể đạt tiêu yêu cầu bảo vệ môi
trường.

(a)

(b)

(c)

Hình.1. Nước thải thủy sản chưa xử lý được thải trực tiếp ra môi trường của các
xí nghiệp [(a), (b) và (c)].

SVTH: Nguyễn Duy Trình

9


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

1.4. Hiện trạng và vấn đề đặt ra đối với môi trường
1.4.1. Hiện trạng
Thiết bị và công nghệ tuy được đánh giá là có mức đổi mới nhanh so với các
ngành công nghiệp khác nhưng so với thế giới vẫn bị coi là quá chậm. Đó là một
trong những nguyên nhân tạo ra những tác động xấu cho môi trường.
Xuất phát từ tính bất hợp lý trong không gian. Vấn đề phát triển các cơ sở chế
biến thuỷ sản không theo quy định hoặc có nhưng lại thiếu yếu tố môi trường là một
hiện tượng phổ biến trong ngành - những thiếu sót này vừa làm chậm quá trình phát

triển của ngành vừa làm hao tốn nhân lực... Có tới 50% số nhà máy khi xây dựng
không có yếu tố môi trường, bố trí đặt không đúng vị trí nên phải di dời hoặc không
hoạt động được,
Lượng chất thải lỏng trong chế biến thuỷ sản được coi là quan trọng nhất, các
nhà máy chế biến đông lạnh thường có lượng chất thải lớn hơn so với các cơ sở chế
biến hàng khô, nước mắm, đồ hộp, bình quân khoảng 50.000 m3/ngày... Mức ô
nhiễm của nước thải từ các nhà máy chế biến tuỳ thuộc vào loại mặt hàng chủ yếu
mà nhà máy đó sản xuất. Một số rất ít chất thải từ chế biến surimi có các chỉ số
BOD5 lên tới 3.120mg/l, COD tới 4.890mg/l nước thải từ chế biến Agar có chứa các
hoá chất như NaOH, H2SO4, Javel, Borate nhưng liều lượng không cao và tải lượng
cũng không nhiều, tuy nhiên nếu loại nước thải này không được pha đủ loãng mà
trực tiếp thải ra môi trường có thể gây hại cho môi trường.
Nước thải từ các nhà máy chế biến thuỷ sản có các chỉ số ô nhiễm cao hơn rất
nhiều so với tiêu chuẩn nước thải công nghiệp loại B dùng cho nuôi trồng thuỷ hải
sản (Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 5945-1995) như BOD5 vượt từ 10 –30 lần, COD
từ 9-19 lần. Nitơ tổng số từ sấp sỉ bằng tiêu chuẩn đến cao hơn 9 lần. Tuy nhiên cũng
phải nói là mức ô nhiễm dù có ở mức cao nhất trong các công đoạn chế biến thuỷ sản
cũng vẫn chỉ ở mức ô nhiễm trung bình so với các loại nước thải từ các ngành công
nghiệp khác như dệt, nhuộm da dày... Mức ô nhiễm của nước thải chế biến thuỷ sản
về mặt vi sinh hiện vẫn chưa có số liệu thống kê, nhưng có thể khẳng định là chỉ số
vi sinh vật như coliform sẽ vượt qua tiêu chuẩn cho phép bởi vì các chất thải từ chế
biến thuỷ sản phần lớn có hàm lượng protein, lipid cao là môi trường tốt cho vi sinh
vật phát triển đặc biệt là trong điều kiện nóng ẩm như ở Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Duy Trình

10


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh


1.4.2. Vấn đề đặt ra
Tải lượng ô nhiễm do các xí nghiệp chế biến thuỷ sản gây ra là rất lớn nếu
không được xử lý nó sẽ là một yếu tố “tích cực” làm tăng mức độ ô nhiễm môi
trường trên sông rạch và xung quanh khu chế biến. Ô nhiễm nước thải chế biến thuỷ
sản nhiều khi chưa nhận ra ngay do lúc đầu kênh rạch còn khả năng pha lỏng và tự
làm sạch nước với lượng thải tích tụ ngày càng nhiều thì dần dần chúng làm xấu đi
nguồn nước mặt sông, rạch, ao, hồ…mất khả năng tự làm sạch và ảnh hưởng xấu đến
đời sống khu dân cư xung quanh.
Ngoài ra nước thải của ngành chế biến còn khả năng lan truyền dịch bệnh từ
xác thuỷ sản bị chết, thối rữa..., và điều đáng quan tâm nữa là gây ảnh hưởng trực
tiếp đến người lao động, đến môi trường nuôi trồng thuỷ sản, đến sự phát triển bền
vững của ngành nuôi trồng thủy sản.

Hình 1.2. Hiện trạng ô nhiễm do nước thải thủy sản chưa qua xử lý
SVTH: Nguyễn Duy Trình

11


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI
THỦY SẢN
2.1. Tổng quan về nước thải thủy sản
2.1.1.Các chỉ số sinh học trong nước thải nghành thủy sản
2.1.1.1. Màu
Nuớc có thể có màu , đặc biệt là nuớc thải thuờng có màu đen nâu hoặc đỏ
nâu. Màu trong nuớc thải thuỷ sản do:
• Các chất hữu cơ phân rã tạo thành
• Một số chất ở dạng keo và dạng hoà tan

Nuớc có hai loại màu: màu thực và màu biểu kiến. Màu thực tạo ra do các
chất hoà tan hoặc ở dạng hạt keo. Màu biểu kiến là do các chất lơ lửng tạo ra trong
nuớc tạo ra.Trong thực tế nguời ta chỉ xác định màu thực của nuớc, nghĩa là sau khi
lọc bỏ các chất không tan.

2.1.1.2. Mùi
Mùi trong nuớc thải thuỷ sản do các chất hữu cơ như:protein,lipid,…của
cá, tôm…bị phân huỷ tạo ra các chất : H2S,NH3,mercaptan,phenol…gây mùi

2.1.1.3. Các chất rắn
Trong nuớc thải thuỷ sản có chứa các chất rắn không tan: các mảnh vụn thuỷ
sản do quá trình chế biến tạo ra như: xuơng cá ,vẩy , đầu tôm cá…các chất này gây
cản trở cho quá trình xử lý,vì vậy cần tách lắng chúng truớc khi đưa vào các hệ thống
xử lý sinh học.

2.1.1.4. Các vi sinh vật
Trong nuớc thải thuỷ sản có rất nhiều loại vi sinh vật , các vi sinh vật này có
sẵn trong ruột của các nguyên liệu chế biến. trong đó có thể có nhiều loại vi khuẩn

SVTH: Nguyễn Duy Trình

12


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh
gây bệnh , đặc biệt là các bệnh về đuờng tiêu hoá như:tả, lỵ, thuơng hàn,các vi khuẩn
gây ngộ độc thực phẩm.Vi khuẩn đuờng ruột gồm có 2 nhóm:
Nhóm coliform đặc trưng là Escherichia coli(E.coli)
Nhóm Streptococcus đặc trưng là Streptococcus faecalis
Nhóm Clostridium dặc trưng là Clostridium perfringens


2.1.1.5. Chỉ số BOD (Biochemical Oxygen Demand)
BOD là lượng oxy(thể hiện bằng gam hoặc miligam oxy theo đơn vị thể tích)
do vi sinh vật tiêu thụ để oxy hoá sinh học các chất hữu cơ có trong nuớc bằng vi
sinh vật chủ yếu là vi khuẩn hoại sinh hiếu khí. Quá trình này đuợc gọi là quá trình
oxy hoá sinh học trong tối ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian. Như vậy
BOD phản ánh đuợc luợng các chất hữu cơ dễ bị phân huỷ trong mẫu nuớc. Quá
trình này đuợc tóm tắt như sau:
Chất hữu cơ + O2------> CO2+H20
Vi sinh vật

------> Tế bào mới

Thông số BOD có tầm quan trọng trong thực tế vì đó là cơ sở để thiết kế và vận hành
hệ thống xử lý nước thải , BOD còn là thông số cơ bản để đánh giá mức độ ô nhiễm
của nguồn nuớc. Giá trị BOD càng lớn nghĩa là mức độ ô nhiễm hữu cơ càng cao.Vì
mức độ BOD phụ thuộc vào nhiệt độ và thời gian ổn định nên việc xác định BOD
cần tiến hành ở điều kiện tiêu chuẩn.
Vì vậy việc xác định thông số BOD được dung rộng rãi trong kỹ thuật môi
trường để:
• Tính gần đúng lượng oxy cần thiết để oxy hoá các chất hữu cơ dễ phân huỷ
có trong nuơc thải.
• Làm cơ sở tính toán kích thước các công trình xử lý.
• Đánh giá chất lượng nuớc thải sau khi xử lý được phép thải vào các nguồn
nuớc. Trong thực tế, người ta không thể xác định luợng oxy cần thiết để
phân huỷ hoàn toàn chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, mà chỉ xác
định lượng oxy cần thiết để phân huỷ trong 5 ngày đầu ở nhiệt độ 20oC
trong tối(để tránh hiện tượng quang hợpở trong nước). chỉ số này được gọi
là BOD. Chỉ số này được sử dụng hầu hết các nước trên thế giới.


SVTH: Nguyễn Duy Trình

13


GVHD: Th.S. Trịnh Thị Lan Anh

2.1.1.6. Chỉ số COD (Chemical Oxygen Demand)
Chỉ số này được sử dụng rộng rãi để đặc trưng cho hàm lượmg chất hữu cơ
của nước thải và sự ô nhiễm của nước tự nhiên. COD là chất ôxy hoá học(thể hiện
bằng gam hoặc miligam Oxy theo đơn vị thể tích cần để oxy hoá hoàn toàn các chất
hữu cơ có trong nước thành CO2 và H2O
Để xác định COD người ta thường sử dụng một chất oxy hoá mạnh trong môi
trường acid. Chất ôxy hoá hay điện dung là kali bicromat(K2Cr2O7).
Chất hữu cơ + K2Cr2O7 + H+

CO2 + H2O + 2Cr+3 + 2K+

Sự khác nhau giữa thông số BOD và COD: cả hai thông số đều xác định
luỡng chất hữu cơ có khả năng bị oxy hoá có trong nước nhưng chúng khác nhau về
ý nghĩa..
¾ BOD chỉ thể hiện lượng chất hữu cơ dễ bị phân huỷ sinh học, nghĩa là các
chất hữu cơ có thể bị oxy hoá nhờ vai trò của vi sinh vật.
¾ COD thể hiện toàn bộ các chất hữu cơ có thể bị oxy hoá bằng tác nhân hoá
học.
Do đó tỷ số COD/BOD luôn luôn lớn hơn 1.

2.1.1.7. Chỉ số oxy hoà tan DO (Dissolved Oxygen )
Oxy hoà tan trong nước rất cần thiết cho vi sinh vật hiếu khí. Bình thường oxy
hoà tan trong nước khoảng 8 – 10 mg/l,chiếm 70 – 80% khi oxy bão hoà, mức oxy

hoà tan trong tự nhiên và trong nước thải phụ thuộc vào mức độ ô nhiễm chất hữu
cơ, vào hoạt động của động vật thủy sinh,các hoạt động hoá sinh,hoá học vật lý của
nước. Trong môi trường nước bị ô nhiễm nặng,oxy được dùng nhiều cho các quá
trình hoá sinh và xuất hiện hiện tượng thiếu oxy trầm trọng.

2.1.1.8. Chỉ số pH
Là một trong những chỉ tiêu xác định đối với nước cấp và nước thải. Chỉ số
này cho thấy cần thiết phải trung hoà hay không và tính lượng hoá chất cần thiết
trong quá trình xử lý đông keo tụ , khử khuẩn ... Sự thay đổi chỉ số pH làm thay đổi
các quá trình tan hoặc keo tụ, làm tăng, giảm vận tốc của phản ứng hoá sinh xảy ra
SVTH: Nguyễn Duy Trình

14


×