Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Xây dựng website hướng dẫn giáo dục dinh dưỡng cho trẻ em mầm non 5 6 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.25 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
------------o0o------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO
(5 – 6 TUỔI)

GVHD : Ths. PHẠM THỊ HẢI QUỲNH
SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG
MSSV : 106110026

Tp. HCM, tháng 08 năm 2010

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM











KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
------------o0o------------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO
(5 – 6 TUỔI)

GVHD : ThS. PHẠM THỊ HẢI QUỲNH
SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG



TP.HCM, Tháng 08 năm 2010

i







MSSV : 106110026





TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2010

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Chú ý : Sinh viên phải dán tờ náy vào trang thứ nhất của bài đồ án)

HỌ VÀ TÊN: NGUYỄN THỊ HỒNG
MSSV

: 106110026

LỚP: 06DTP2

1- Tên Đề Tài:
XÂY DỰNG WEBSITE HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU
GIÁO (5 – 6 TUỔI)
2- Nhiệm Vụ:
- Tìm hiểu yêu cầu giáo dục dinh dưỡng – sức khỏe cho trẻ mẫu giáo của Bộ Giáo Dục và
Đào Tạo.

- Đề xuất phương pháp, công cụ hỗ trợ thực hiện phương pháp giáo dục, hướng dẫn giáo
dục dinh dưỡng cho thầy (cô) giáo mẫu giáo và các bậc phụ huynh.
- Hoàn thành website đưa thông tin
3- Ngày giao nhiệm vụ Đồ án : 24/ 05/ 2010
4- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : 15/ 08/2010
5- Họ tên người hướng dẫn :
PHẠM THỊ HẢI QUỲNH

Ngày …… tháng …… năm 2010
TRƯỞNG KHOA
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phần hướng dẫn
Toàn bộ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng


năm 2010

PHIẾU CHẤM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
(Dành cho Giảng viên hướng dẫn)
GVHD: PHẠM THỊ HẢI QUỲNH
SVTH : NGUYỄN THỊ HỒNG
TÊN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP: XÂY DỰNG WEBSITE HƯỚNG DẪN GIÁO DỤC
DINH DƯỠNG CHO TRẺ MẪU GIÁO (5 – 6 TUỔI)
LỜI NHẬN XÉT:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

ĐIỂM SỐ : ……………………

ĐIỂM CHỮ: ……………………
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phiếu chấm điểm và các ý kiến nhận xét được niêm trong phong bì .

GV vui long gửi phiếu chấm điểm về Khoa trước ngày 24/08/2010


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………..............................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên em chân thành cảm ơn Thầy Cô trong khoa Công Nghệ Thực
Phẩm Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM đã cung cấp những kiến thức
cần thiết trong bốn năm học đại học, đó là nền tảng vững chắc để hoàn thành đồ án
và cũng là hành trang vào đời sau này của em.
Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phạm Thị Hải Quỳnh, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình làm để hoàn thành đồ án tốt
nghiệp.
Em cũng cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên tinh thần trong những
lúc khó khăn khi thực hiện đề tài.
Do thời gian làm đồ án có hạn, khả năng hiểu biết, sự tìm hiểu thực tế và kinh
nghiệm bản thân còn ít, mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn
vốn kiến thức của mình.
Một lần nữa em xin cảm ơn và chúc quý thầy cô và các bạn sức khoẻ, hạnh
phúc!

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 08 / 2010

ii


Tóm tắt đề tài
Sản phẩm của đề tài là một website được thể hiện dưới dạng một blog công cộng mang
tên Thế Giới Trẻ Thơ tại địa chỉ nhằm giới thiệu
cách triển khai và thực hiện nội dung giáo dục dinh dưỡng của Bộ GD & ĐT tới đối
tượng người xem là giáo viên mẫu giáo, các bậc cha mẹ có con em trong độ tuổi mẫu
giáo và tất cả những người quan tâm tới vấn đề giáo dục dinh dưỡng cho trẻ em.
Nội dung của đề tài:
 Cơ sở làm đề tài

-

Đặc điểm phát triển của lứa tuổi 5 – 6 tuổi (lớp lá)

-

Nội dung giáo dục dinh dưỡng – sức khoẻ cho trẻ mẫu giáo và kết quả mong muốn

đạt được theo tài liệu của Bộ GD & ĐT
-

Các kiến thức cơ bản về dinh dưỡng thực phẩm

 Nội dung
-

Cung cấp các kiến thức cơ bản về dinh dưỡng - sức khỏe để chăm sóc, giáo dục trẻ

tuổi mẫu giáo;
-

Giới thiệu cách triển khai nội dung giáo dục dinh dưỡng, công cụ hỗ trợ cho truyền

đạt kiến thức dinh dưỡng – sức khỏe dành cho đối tượng người xem là các giáo viên mẫu
giáo, các phương pháp và công cụ được giới thiệu trong sự sắp xếp tương ứng và phù hợp
với các nội dung đã được đề cập.
-

Giới thiệu các bộ mẹo nhỏ để chăm sóc sức khoẻ, dinh dưỡng, vệ sinh cho trẻ dành


cho đối tượng người xem là các bậc phụ huynh.
 Thể hiện nội dung
-

Trang web – blog với các đề mục riêng biệt, dễ dàng cho những đối tượng quan tâm
truy cập.

-

Cách thể hiện blog được trình bày nhẹ nhàng, sinh động phù hợp với đối tượng người
xem là những người yêu trẻ, đang chăm sóc trẻ với nhiều hình ảnh trẻ con dễ thương,
ngộ nghĩnh rất đáng yêu.

iii


iv


MỤC LỤC
Đề mục

Trang

Trang bìa ................................................................................................................................... i
Nhiệm vụ đồ án
Lời cảm ơn ............................................................................................................................... ii
Tóm tắt .................................................................................................................................... iii
Mục lục .................................................................................................................................... v
Danh sách hình vẽ.................................................................................................................. vii

Danh sách bảng biểu ............................................................................................................. viii

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN.................................................................................................. 4
2.1. Yêu cầu về giáo dục cho trẻ mẫu giáo ........................................................................... 4
2.2. Đặc điểm phát triển của trẻ 5 – 6 tuổi ............................................................................ 6
2.3. Tình hình dinh dưỡng trẻ em ở Việt Nam hiện nay..................................................... 16
2.4. Chương trình GDDD cho trẻ mẫu giáo của Bộ GD & ĐT .......................................... 17
2.5. Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ 5 – 6 tuổi......................................................................... 20

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 24

3.1. Tìm hiểu đặc điểm phát triển của lứa tuổi. ................................................................... 24
3.2. Tìm hiểu yêu cầu giáo dục mẫu giáo ............................................................................ 24
3.3. Tìm hiểu phương pháp GDDD .................................................................................... 25
3.4. Lựa chọn hình thức truyền đạt ...................................................................................... 26
3.5. Quy trình thiết lập blog ................................................................................................. 27

v


CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ......................................................................... 28

PHẦN 1: DÀNH CHO GIÁO VIÊN ............................................................................... 28
A. GỢI Ý TRIỂN KHAI NỘI DUNG ................................................................................... 28
4.1. Nhận biết, phân biệt các thực phẩm thông thường trong 4 nhóm ……………….28
4.1.1. Giới thiệu về tháp dinh dưỡng ................................................................................28
4.1.2. Thực phẩm thông thường trong 4 nhóm .................................................................31
4.2. Các món ăn hằng ngày ...............................................................................................38

4.2.1. Các món ăn thông thường.......................................................................................38
4.2.2. Các thao tác đơn giản trong chế biến món ăn, thức uống.......................................42
4.3. Bữa ăn trong ngày.......................................................................................................44
4.3.1. Vai trò của thực phẩm tới sức khỏe ........................................................................44
4.3.2. Phân biệt các bữa ăn trong ngày .............................................................................47
4.3.3. Ăn đủ lượng, đủ chất...............................................................................................50
4.4. Ăn uống và sức khỏe ...................................................................................................53
4.4.1. Vệ sinh cá nhân.......................................................................................................53
4.4.2. Các bệnh liên quan đến ăn uống .............................................................................58
B. CÔNG CỤ HỖ TRỢ ........................................................................................................66
PHẦN 2: DÀNH CHO CHA MẸ.....................................................................................88
PHẦN 3: KẾT QUẢ TẠO BLOG ...................................................................................97
PHẦN 4: BÀN LUẬN .....................................................................................................101
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 102
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................... I

vi


DANH MỤC HÌNH
1. Hình 2.1: Biểu đồ diễn biến suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn
quốc từ 1999 – 2009 ..........................................................................................................16
2. Hình 2.2: Biểu đồ diễn biến suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn
quốc từ 1999 – 2009 ..........................................................................................................17
3. Hình 4.1: Tháp dinh dưỡng............................................................................................28
4. Hình 4.2: Minh họa video tháp dinh dưỡng...................................................................33
5. Hình 4.3: Tháp dinh dưỡng đầy đủ ................................................................................37
6. Hình 4.4: Phân nhóm thực phẩm dạng đĩa.....................................................................38
7. Hình 4.5: Buổi sáng .......................................................................................................48
8. Hình 4.6: Bữa sáng ........................................................................................................48

9. Hình 4.7: Bữa ăn nhẹ .....................................................................................................49
10. Hình 4.8: Bữa ăn ..........................................................................................................52
11. Hình 4.9: Tiêu chảy......................................................................................................63
12. Hình 4.10: Đau bụng tiêu chảy ....................................................................................63
13. Hình 4.11: Nguyên nhân bị tiêu chảy ..........................................................................64
14. Hình 4.12: Phòng tránh tiêu chảy ................................................................................65
15. Hình 4.13: Giao diện chính của Blog 1........................................................................97
16. Hình 4.14: Giao diện chính của blog 2 ........................................................................98
17. Hình 4.15: Gợi ý triển khai nội dung ...........................................................................98
18. Hình 4.16: Giới thiệu công cụ hỗ trợ ...........................................................................99
19. Hình 4.17: Danh sách các bộ mẹo dành cho cha mẹ ...................................................99
20. Hình 4.18: Các bộ mẹo ..............................................................................................100

vii


DANH MỤC BẢNG
1. Bảng 2.1: Nội dung giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo
của Bộ GD & ĐT ...............................................................................................................18
2. Bảng 2.2: Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ 4-6 tuổi.............................................................22
3. Bảng 4.1: Các thực phẩm trên tháp dinh dưỡng ............................................................29
4. Bảng 4.2: Thực phẩm thông thường trong 4 nhóm........................................................31
5. Bảng 4.3: Thực phẩm nguồn gốc động vật ....................................................................35
6. Bảng 4.4: Món ăn thông thường ....................................................................................39
7. Bảng 4.5: Thao tác chế biến...........................................................................................43
8. Bảng 4.6: Vai trò của thực phẩm đối với cơ thể ............................................................45
9. Bảng 4.7: Rửa tay – Đánh răng......................................................................................53
10. Bảng 4.8: Suy dinh dưỡng – Béo phì...........................................................................58

viii



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
Do hoàn cảnh đất nước phải trải qua nhiều năm chiến tranh, điều kiện kinh tế xã
hội còn thấp kém, tỉ lệ dân số tăng cao và sự hiểu biết về dinh dưỡng – sức khỏe trong
nhân dân còn hạn chế, vì vậy ở nước ta trẻ em bị mắc các bệnh suy dinh dưỡng cao. Theo
định nghĩa của WHO (Tổ chức Y tế Thế Giới), giáo dục dinh dưỡng là quá trình tác động
có mục đích, có kế hoạch đến tình cảm, lí trí của con người làm thay đổi nhận thức, thái
độ và hành động để đi đến tự giác chăm lo vấn đề ăn uống và sức khỏe của cá nhân, tập
thể và cộng đồng. Ở hội nghị quốc tế về dinh dưỡng tổ chức bởi FAO (Tổ chức lương
thực và nông nghiệp Liên Hợp Quốc) họp ở Roma tháng 12/1992 cũng đã khẳng định
nguyên nhân gốc rễ dẫn đến nạn đói và nạn suy dinh dưỡng là sự thiếu kiến thức và sự
nghèo khổ.
Theo điều tra của Viện dinh dưỡng năm 2009, số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh
dưỡng ở Việt Nam thể thấp còi là 31,9% và thể nhẹ cân là 18,9%. Bên cạnh đó, khi nền
kinh tế nước ta ngày càng phát triển, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì
vấn đề thừa cân béo phì ở trẻ em cũng đang tăng nhanh, tỉ lệ này chung trên cả nước ở trẻ
em 0 - 5 tuổi đã ở mức 5%. Ở các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh tỉ
lệ này đã ở mức 9-12%. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng này đó là do sự
thiếu kiến thức về dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe của những người trực tiếp chăm sóc
vấn đề dinh dưỡng cho trẻ (cha mẹ, cô nuôi dạy trẻ, giáo viên mầm non…) và của chính
trẻ không biết cách chăm sóc sức khỏe và ăn uống lành mạnh.
Ở trẻ em, tuổi cơ thể đang phát triển mạnh, nhu cầu dinh dưỡng cần phải phù hợp.
Nếu ăn uống không đúng cách, không đầy đủ, không hợp lý thì trẻ em sẽ là đối tượng đầu
tiên chịu hậu quả về các bệnh liên quan đến dinh dưỡng: suy dinh dưỡng, béo phì, các
bệnh do thiếu vi chất dinh dưỡng và có nguy cơ mắc các bệnh mãn tính sau này như đái
tháo đường type 2, xơ vữa mạch máu…


1


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

Ý thức rất rõ điều này nên Bộ GD & ĐT (Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) đã đưa
chương trình giáo dục dinh dưỡng – sức khỏe vào chương trình giáo dục cho trẻ mẫu giáo
từ nhiều năm nay. Tuy nhiên, theo tìm hiểu của chúng tôi tài liệu của Bộ GD & ĐT cũng
mới chỉ giới hạn ở mức độ khái quát nội dung và kiến thức truyền đạt, chưa đưa ra
phương pháp giảng dạy cụ thể, cũng như chưa cung cấp các giáo cụ phục vụ cho việc
giảng dạy một cách thuận lợi. Mặt khác, mỗi khi muốn tìm hiểu rất khó để tìm được các
thông tin, hay trang web đủ tin cậy đề cập tới vấn đề giáo dục dinh dưỡng, có chăng chỉ
là các bài viết rải rác trên các trang báo của một số nhà giáo dục, nhà tư vấn dinh
dưỡng…
Nhận thấy tầm quan trọng dinh dưỡng đối với sức khỏe của con người nói chung,
trẻ em nói riêng và liên quan đến vấn đề giáo dục dinh dưỡng để nâng cao kiến thức về
dinh dưỡng, sức khỏe. Đồng thời thấy được việc đưa các nội dung giáo dục dinh dưỡng
sức khỏe vào giảng dạy cho trẻ mẫu giáo là một việc làm rất cần thiết tạo sự liên tục về
giáo dục dinh dưỡng từ tuổi mẫu giáo lên tuổi học đường. Người ta đã chỉ ra rằng, giai
đoạn quan trọng nhất trong cuộc đời mỗi con người đó là những năm đầu đời, sự sắc bén
về trí tuệ, khả năng học hỏi và thành công là từ lúc trong bào thai tới 3 tuổi và sau đó là
lứa tuổi mẫu giáo. Những gì trẻ được học, được nghe, được thấy trong giai đoạn này có
ảnh hưởng trực tiếp tới phát triển trí tuệ và thể chất, tới sự hình thành nhân cách, thói
quen trong suốt cuộc đời trẻ. Hơn nữa, ở tuổi mẫu giáo trẻ rất nhạy cảm và nhanh chóng
tiếp thu những kiến thức được dạy bảo. Tiến hành giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo
sẽ góp phần quan trọng trong chiến lược phát triển con người toàn diện, hướng tới một
thế hệ mới có sự hiểu biết đầy đủ về dinh dưỡng, sức khỏe, biết cách lựa chọn thực phẩm,
ăn uống một cách thông minh và có thái độ đúng đắn trong giao tiếp ăn, uống vệ sinh với
mọi người xung quanh để đảm bảo sức khỏe cho chính bản thân.

Đồng thời cũng nhận thấy, ngày nay sự tiếp nhận thông tin của cộng đồng thông
qua kênh truyền thông internet là dễ dàng và phổ biến nên việc lập ra một website về giáo
dục dinh dưỡng là rất cần thiết. Đó chính là cơ sở để tác giả chọn đề tài “ Xây dựng
Website hướng dẫn giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo”.

2


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU

Trên website, chúng tôi không có tham vọng viết một chương trình triển khai các
nội dung giáo dục dinh dưỡng – sức khỏe cho trẻ mẫu giáo vì điều này đòi hỏi rất hiều
kiến thức và kinh nghiệm về giáo dục học, chúng tôi là những sinh viên ngành công nghệ
thực phẩm chỉ muốn vận dụng những kiến thức về dinh dưỡng thực phẩm và về giáo dục
truyền thông dinh dưỡng trong cộng đồng nhằm cung cấp thông tin về các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể, gợi ý phương pháp giáo dục dinh dưỡng trong trường mẫu
giáo, đưa ra một số giáo cụ phục vụ trong công tác giảng dạy của giáo viên mẫu giáo giúp
cho quá trình dạy và học được dễ dàng và thuận lợi hơn. Đồng thời việc giáo dục dinh
dưỡng cho trẻ không chỉ tóm gọn trong chương trình giáo dục ở trường mà cần phải có sự
kết hợp giáo dục trẻ của gia đình để đạt được kết quả toàn diện như mong đợi nhất, nên
website cũng đưa ra các thông tin và những mẹo nhỏ để cha mẹ giúp trẻ rèn thói quen học
và hiểu dinh dưỡng một cách tốt nhất.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: đó là chương trình giáo dục dinh dưỡng dành
cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo. Nội dung dành cho đối tượng đọc là giáo viên mẫu giáo, các
bậc cha mẹ có con em trong độ tuổi mẫu giáo, người trực tiếp chăm sóc dinh dưỡng - sức
khỏe cho trẻ và mọi đối tượng quan tâm tới vấn đề giáo dục dinh dưỡng.

3



CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN
Phần này trình bày các nội dung chính sau:
-

Yêu cầu về giáo dục cho trẻ mẫu giáo

-

Đặc điểm phát triển trẻ 5 – 6 tuổi

-

Tình hình dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam hiện nay

-

Chương trình giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mẫu giáo của Bộ GD & ĐT

-

Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ 5 – 6 tuổi

2.1. Yêu cầu về giáo dục cho trẻ mẫu giáo
Theo Thông tư ban hành chương trình Giáo dục mầm non
(Số: 17 /2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về

các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị
cho trẻ vào học ở tiểu học.
2.1.1. Phát triển thể chất
-

Khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi.

-

Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.

-

Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp nhàng, biết định
hướng trong không gian.

-

Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.

-

Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khoẻ.

4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

-


Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ và đảm bảo sự an
toàn của bản thân.

2.1.2.Phát triển nhận thức
-

Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung quanh.

-

Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

-

Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những cách khác nhau.

-

Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình
ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ nói là chủ yếu.

-

Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số
khái niệm sơ đẳng về toán.

2.1.3. Phát triển ngôn ngữ
-


Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hằng ngày.

-

Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).

-

Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hoá trong cuộc sống hàng ngày.

-

Có khả năng nghe và kể lại sự việc, kể lại truyện.

-

Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với
độ tuổi.

-

Có một số kĩ năng ban đầu về việc đọc và viết.

2.1.4. Phát triển tình cảm và xã hội
-

Có ý thức về bản thân.

-


Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung
quanh.

-

Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.

5


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

-

Có một số kĩ năng sống: tôn trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.

-

Thực hiện một số qui tắc, qui định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non,
cộng đồng gần gũi.

2.1.5. Phát triển thẩm mỹ
-

Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ
thuật.

-

Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.


-

Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật.

2.2. Đặc điểm phát triển của trẻ 5-6 tuổi
2.2.1. Tài liệu tham khảo của Bộ GD & ĐT
Theo Quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
NỘI DUNG BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM NĂM TUỔI
 Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển thể chất
Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn
-

Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu 50cm;

-

Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm;

-

Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m;

-

Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.
Chuẩn 2. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ


-

Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo;

-

Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;

6


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

-

Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản;

-

Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.
Chuẩn 3. Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động

-

Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu;

-

Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay;


-

Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).
Chuẩn 4. Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể

-

Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây;

-

Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian;

-

Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong
khoảng 30 phút.
Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng

-

Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;

-

Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;

-

Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp;


-

Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;

-

Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;

-

Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
Chuẩn 6. Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân

-

Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;

-

Chỉ số 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm;

-

Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;

7


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN


-

Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho
phép;

-

Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;

-

Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.
 Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
Chuẩn 7. Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân

-

Chỉ số 27. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình;

-

Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân;

-

Chỉ số 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân;

-


Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
Chuẩn 8. Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân

-

Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng;

-

Chỉ số 32. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc;

-

Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;

-

Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
Chuẩn 9. Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc

-

Chỉ số 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận,
xấu hổ của người khác;

-

Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt;

-


Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè;

-

Chỉ số 38. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp;

-

Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc;

-

Chỉ số 40. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;

8


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

-

Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.
Chuẩn 10. Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn

-

Chỉ số 42. Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi;

-


Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;

-

Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người

gần gũi;
-

Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn;

-

Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi thường xuyên;

-

Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
Chuẩn 11. Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh

-

Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của người khác;

-

Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn;

-


Chỉ số 50. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè;

-

Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn;

-

Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
Chuẩn 12. Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội

-

Chỉ số 53. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác;

-

Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn;

-

Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết;

-

Chỉ số 56. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi

trường;
-


Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
Chuẩn 13. Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác

9


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

-

Chỉ số 58. Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân;

-

Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình;

-

Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
 Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
Chuẩn 14. Trẻ nghe hiểu lời nói

-

Chỉ số 61. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc
nhiên, sợ hãi;

-


Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động;

-

Chỉ số 63. Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi;

-

Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi
của trẻ.
Chuẩn 15. Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp

-

Chỉ số 65. Nói rõ ràng;

-

Chỉ số 66. Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh
hoạt hàng ngày;

-

Chỉ số 67. Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp;

-

Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của
bản thân;


-

Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động;

-

Chỉ số 70. Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được;

-

Chỉ số 71. Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định;

-

Chỉ số 72. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.
Chuẩn 16. Trẻ thực hiện một số quy tắc thông thường trong giao tiếp

10


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

-

Chỉ số 73. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;

-

Chỉ số 74. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt
phù hợp;


-

Chỉ số 75. Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện;

-

Chỉ số 76. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không
hiểu người khác nói;

-

Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;

-

Chỉ số 78. Không nói tục, chửi bậy.
Chuẩn 17. Trẻ thể hiện hứng thú đối với việc đọc

-

Chỉ số 79. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh;

-

Chỉ số 80. Thể hiện sự thích thú với sách;

-

Chỉ số 81. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách.

Chuẩn 18. Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc

- Chỉ số 82. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống;
- Chỉ số 83. Có một số hành vi như người đọc sách;
- Chỉ số 84. “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
- Chỉ số 85. Biết kể chuyện theo tranh.
Chuẩn 19. Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết
-

Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói;

-

Chỉ số 87. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ
và kinh nghiệm của bản thân;

-

Chỉ số 88. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái;

-

Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình;

11


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN

-


Chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới;

-

Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức
Chuẩn 20. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên

-

Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung;

-

Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số
hiện tượng tự nhiên;

-

Chỉ số 94. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;

-

Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
Chuẩn 21. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội

-

Chỉ số 96. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng;


-

Chỉ số 97. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống;

-

Chỉ số 98. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
Chuẩn 22. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình

-

Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc;

-

Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em;

-

Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc
bản nhạc;

- Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
- Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
Chuẩn 23. Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo
-

Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;


12


×