Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Trắc nghiệm Ứng dụng di truyền học thi CĐ-ĐH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.84 KB, 13 trang )

* Mức độ biết
( ĐH-CĐ 2007) Câu 1: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối
cận huyết nhằm
A. tăng biến dị tổ hợp. B. tạo dòng thuần.
C. tăng tỉ lệ dị hợp. D. giảm tỉ lệ đồng hợp.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 2: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. vi sinh vật.
B. thực vật.
C. nấm.
D. động vật bậc cao.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 3: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong
chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội
B. chuyển đoạn.
C. mất đoạn.
D. dị bội.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 4: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái
tổ hợp?
A. Amilaza và ligaza.
B. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
C. Restrictaza và ligaza.
D. ADN-pôlimeraza và amilaza.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 5 : Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là phân tử ADN mạch thẳng.
B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 6: ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là
A. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
C. ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác.


D. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 7: Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả
năng A. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
B. phân loại được các gen cần chuyển.
C. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
D. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 8: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng
các tác nhân vật lý, hoá học đối với
A. vi sinh vật, vật nuôi. B. vật nuôi, cây trồng.
C. vi sinh vật, cây trồng.
D. vật nuôi.
( ĐH-CĐ 2007) Câu 9: Trong kỹ thuật cấy gen, việc ghép (nối) đoạn ADN của tế bào cho vào
ADN plasmit nhờ enzim
A. ADN restrictaza. B. ADN pôlimeraza.
C. ARN pôlimeraza
D. ADN ligaza.
(THPT 2008) Câu 10: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế
bào nhận vì E.coli
A. có rất nhiều trong tự nhiên.
B. có cấu trúc đơn giản.
C. chưa có nhân chính thức.
D. dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh.
(THPT 2008) Câu 11: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện
cao nhất ở
A. tất cả các thế hệ.
B. thế hệ F3.
C. thế hệ F2.
D. thế hệ F1.
(THPT 2008) Câu 12: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết
thành tế bào lai, người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng

A. các enzim phù hợp.
B. dung dịch cônsixin.
C. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính.
D. các hoocmôn phù hợp.
(THPT 2008) Câu 13: Trong chọn giống vật nuôi, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó,


người ta dùng phương pháp
A. lai khác thứ.
B. giao phối cận huyết.
C. lai khác dòng.
D. lai khác loài.
( CĐ 2008) Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?
A. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi.
B. Plasmit tồn tại trong nhân tế bào.
C. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ thuật cấy
gen.
D. Plasmit là một phân tử ARN.
( CĐ 2008) Câu 15: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử
dụng phương pháp
A. lai khác dòng kép.
B. tự thụ phấn. C. lai khác thứ.
D. lai khác dòng đơn.
( CĐ 2008) Câu 16: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là
A. plasmit hoặc thể thực khuẩn.
B. động vật nguyên sinh.
C. vi khuẩn E.Coli.
D. nấm đơn bào.
(CĐ 2009) Câu 17: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục
đích

A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
(CĐ 2009) Câu 18: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải
mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
(CĐ 2009) Câu 19: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây
lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai tế bào xôma khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
(CĐ 2009) Câu 20: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận
chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
B. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
D. cà chua này là thể đột biến
( TNTHPT 2009) Câu 21: Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp
A. gây đột biến.
B. lai khác loài.
C. nhân bản vô tính.
D. chuyển gen.
(TNTHPT 2009) Câu 22: Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được
con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các
dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là

A. di truyền ngoài nhân.
B. đột biến.
C. ưu thế lai.
D. thoái hoá giống.
(TNTHPT 2009) Câu 23: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo
ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp nhân bản vô tính.
C. phương pháp lai xa và đa bội hoá.
B. phương pháp cấy truyền phôi.
D. công nghệ gen.


(TNTHPT 2013) Câu 24: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận
chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
(TNTHPT 2013) Câu 25: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc
điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính.
(TNTHPT 2013) Câu 26: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các
bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
A. (1) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (1) → (3). D. (2) → (3) → (1).
(TNTHPT 2013) Câu 27: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa
gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza. B. restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.

(TNTHgdtx 2013) Câu 28: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc
điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nhân bản vô tính. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nuôi cấy hạt phấn.
(TNTHgdtx 2013) Câu 29: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến có hiệu quả nhất đối với
nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Động vật không xương sống. B. Vi sinh vật.
C. Thực vật. D. Động vật có xương sống.
(TNTHPT 2014) Câu 30: Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người
ta có thể sử dụng hai loại thể truyền là
A. plasmit và nấm men. B. plasmit và virut.
C. nhiễm sắc thể nhân tạo và plasmit. D. nhiễm sắc thể nhân tạo và virut.
( ĐH 2014) Câu 31: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
( ĐH 2014) Câu 32: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen,
người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Công nghệ gen. B. Lai khác dòng.
C. Lai tế bào xôma khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
( QG 2015) Câu 33: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
( QG 2015) Câu 34: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.


( QG 2016) Câu 35: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm
của hai loài?
A. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. B. Dung hợp tế bào trần khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Nuôi cấy mô, tế bào.
* Mức độ hiểu
(CĐ 2007) Câu 1: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là
A. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào.
B. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp.
C. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN
plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 2: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào
trong tế bào E. coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.
B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính.
D. gây đột biến bằng cônsixin.
( CĐ 2007)Câu 4: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy
mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
B. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
C. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp. D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.

( CĐ 2007)Câu 5: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. thể đa bội.
B. hoocmôn insulin.
C. chất kháng sinh. D. hoocmôn sinh trưởng.
( CĐ 2008) Câu 6: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của
một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi
động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có
thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(ĐH 2009) Câu 7: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào
thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là
A. chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
D. chuyển gen bằng plasmit.
(ĐH 2009) Câu 8: Trong công nghệ gen, để đưa gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E.
coli, người ta đã sử dụng thể truyền là
A.nấm.
B. plasmit.
C. tế bào thực vật.
D. tế bào động vật.
(TNTHPT 2009) Câu 9: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn
bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng
A. tứ bội thuần chủng. B. lưỡng bội thuần chủng.
C. đơn bội.
D. tam bội thuần chủng.
( CĐ 2008) Câu 12: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?



A. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết
thành tế bào lai.
B. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ
hợp.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
( CĐ 2008) Câu 10: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. tạo các giống thuần chủng.
B. lai khác giống.
C. lai kinh tế.
D. gây đột biến nhân tạo.
( CĐ 2009) Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen
khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ
Câu 12: (ĐH 2010) Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp gồm các bước sau
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế
hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (3) → (2) → (1). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (1) → (2) → (3).
Câu 13: (ĐH 2010) Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
Câu 14: (ĐH 2010) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
B. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch
lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
C. Các con lai F1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình giống
nhau.
D. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
Câu 15: (CĐ 2010) Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (3).
Câu 16: (CĐ 2011) Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.


B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn
bội.
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào
lưỡng bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 17: (ĐH 2011) Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp βtrong hạt. -carôten

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4).
Câu 18: (ĐH 2011) Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 19: (ĐH 2012) Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế
bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
Câu 20: (ĐH 2012) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa
nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
Câu 21: (CĐ 2012) Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu
thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó
tăng dần qua các thế hệ.

Câu 22: (CĐ 2012) Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2). B. (3) → (4) → (2) → (1).
C. (2) → (3) → (4) → (2). D. (1) → (4) → (3) → (2).
( ĐH 2013)Câu 23: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên


A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
( ĐH 2013)Câu 24: Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng.
( ĐH 2013) Câu 25: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng chọn
dòng tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau.
B. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau từ một số giống ban đầu.
D. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm.
(TNTHPT 2014)Câu 26: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai?

A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng kép. C. Lai khác dòng đơn. D. Lai thuận nghịch.
(ĐH 2014) Câu 27: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể
tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
* Mức độ vận dụng thấp
(CĐ 2007) Câu 1: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các
chủng
A. vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
B. penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
C. vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
D. nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
(CĐ 2007) Câu 2: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao
nhất là:
A. aabbdd × AAbbDD.
B. aaBBdd × aabbDD.
C. AABbdd × AAbbdd.
D. aabbDD × AABBdd.
(ĐH 2008) Câu 3: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia. (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3).
B. (3), (4).
C. (1), (2).

D. (1), (4).
(ĐH 2009) Câu 4: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh
tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng
vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một
môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.


C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
(ĐH 2009) Câu 5: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được
biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho
gen được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
(ĐH 2009) Câu 6: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (4).

D. (1), (2).
Câu 7: (ĐH 2010) Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây
ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F 1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn
qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2.
Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F 1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu
hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu
hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
Câu 8: (CĐ 2010) Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô
đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng
phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab.
B. Aabb, abbb.
C. Abbb, aaab.
D. AAbb, aabb.
Câu 9: (ĐH 2011) Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn
có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (4) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3) → (4).
C. (2) → (4) → (3) → (1). D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 10: (CĐ 2011) Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng
phương pháp nào sau đây?
A. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống

dâu tam bội (3n).


B. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra
giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n).
C. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin (5BU)
ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n).
D. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu
tam bội (3n).
Câu 11: (ĐH 2012) Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg
thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá
trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32.
B. 5.
C. 8.
D. 16.
Vận dụng cao:
( QG 2015) Câu 1: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng
công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về
các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc
DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng
có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen
AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có
kiểu gen AaBBDDEe.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
( QG 2016) Câu 2: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen
trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có
kiểu gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền
giống nhau và giống với cây mẹ.

MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1: Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp nào sau đây được sử dụng phổ
biến trong tạo giống vật nuôi cây trồng?
A. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
C. Tạo giống dựa vào công nghệ gen
Câu 2. AND tái tổ hợp là

D. Tạo giống bằng công nghệ tế bào


A. gồm thể truyền và gen cần chuyển

B. đoạn gen cần chuyển

C. đoạn AND có mang gen đánh dấu

D. phân tử AND dạng vòng

Câu 3. Sinh vật nào sau đây không được xem là sinh vật biến đổi gen?
A. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
B. Bò có nhiều hoocmon sinh trưởng nên lớn nhanh, năng suất thịt tăng

C. Cây đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh
D. Cà chua có gen gây chín sớm bị bất hoạt
Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường
A. chuyển nhân từ tế bào cho sang tế bào nhận
B. chuyển 1 đoạn AND từ loài này sang loài khác bằng lai tấ bào xôma
C. chuyển 1 gen từ loài này sang loài khác bằng thể truyền
D. chuyển plasmit từ tế bào cho sang tế bào nhận
Câu 5. Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là: ( HIỂU )
A: Thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến
B: Làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng
C. Tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống
D: Làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể
MỨC ĐỘ HIỂU

Câu 1: Cho các phương pháp sau:
1. Nuôi cấy mô tế bào

2. Sinh sản sinh dưỡng

3. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa 4. Tự thụ phấn bắt buộc
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ
được sử dụng là:
A. 1,2,3,4

B. 1,2

C. 1,3

D. 1,2,3


Câu 2: Xét các phát biểu sau:
1. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo
2. Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai
3. Nếu sử dụng con lai F1 làm giống thì gây ra hiện tượng thoái hóa giống vì con lai F1 có kiểu
gen dị hợp


4. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại
có thể cho ưu thế lai và ngược lại
5. Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây ra thoái hóa giống
6. Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây ra thoái hóa giống
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 3: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau.

(2) Diễn ra tương đối nhanh.

(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
Có bao nhiêu đặc điểm chung về sự hình thành loài song nhị bội bằng phương pháp lai xa
kèm đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần?
A. 3


B.1

C.4

D.2

Câu 5: Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra
được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi, cây trồng thì không thể thiếu công
đoạn nào sau đây?
A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen mong muốn
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra
D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 1: Xét các phương pháp sau:
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc
2.Cho 2 cá thể không thuần chủng của 2 loài lai với nhau thu được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị
đa bội
3. Cho 2 cá thể không thuần chủng của cùng 1 loài lai với nhau thu được F1, tứ bội hóa F1 thành
thể tứ bội
4. Dùng côssixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội , 2 giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo
hợp tử tứ bội
Có bao nhiêu phương pháp luôn tạo được cá thể thuần chủng?
A. 3

B. 4

C. 2


D. 1


Câu 2: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEe thành các dòng đơn bội, sau đó
lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng
thuần chủng từ cây nói trên?
A. 6

B. 4

C. 8

D. 16

Câu 3: Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị
mất nhân của cơ thể có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển
nhân tạo nên cơ thể hoàn chỉnh. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này sẽ là:
A. AabbDD

B. aaBBdd

C. AaaaBBbbDDdd D. AaBbDd

Câu 4 Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng của cơ thể thuộc loài A có kiểu gen Aabb với tế bào
sinh dưỡng thuộc loài B có kiểu gen HHmm tạo ra tế bào lai. Nuôi tế bào lai trong điều kiện
thích hợp sẽ phát triển thành cây hoàn chỉnh. Cây này có kiểu gen
A. Aabb

B. HHmm


C. Aabb HHmm D. AbHm hoặc abHm

Câu 5: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu
gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau:
1. Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
4. Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A: 1,2,3,4.
B: 1,3,4,2.
C. C: 2,3,4,1.
D. 1,3,2,4
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO :
Câu 1: Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AaBbDD, Dòng tế bào sinh dưỡng
của loài B có kiểu gen EeHhNn.
1. Lai tế bào sinh dưỡng của loài A và B tạo ra cơ thể mới, cơ thể này tự thụ phấn thì đời con có
số loại kiểu gen là 243 và 32 loại kiểu hình
2. Bộ nhiễm sắc thể của loài A là 2n = 3, loài B 2n= 3
3. Đem dòng tế bào của loài A nuôi cấy mô tế bào sẽ tạo được các cơ thể có kiểu gen: AABBDD,
aabbDD, AAbbDD, aaBBDD
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của từng dòng riêng lẻ sau đó lưỡng bội hoá tạo ra 32 dòng thuần
chủng
5. Cơ thể được tạo ra dung hợp tế bào trần của 2 tế bào của hai loài trên gọi là thể song nhị bội
6. Cho 2 cá thể của loài B lai với nhau tạo F1, tứ bội con lai F1 thành dòng tứ bội sẽ tạo ra các cơ
thể đồng hợp về tất cả các cặp gen
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 2 B. 3


C. 4 D. 5
Giải:


1. đúng; cơ thể mới AaBbDD EeHhNn.
Tự thụ phấn AaBbDD EeHhNn x AaBbDD EeHhNn.= số loại kiểu gen là 243 và 32 loại kiểu
hình
2 sai, A và B đều có 2n=6
3. sai, vì nuôi cấy mô tạo cơ thể AaBbDD và EeHhNn
4. sai, tạo 12 dòng
5. đúng
6. sai vì có đồng hợp cũng có dị hợp



×