Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Nghiên cứu sinh trưởng và cấu trúc làm cơ sở khoa học đề xuất biện pháp kỹ thuật góp phần kinh doanh rừng trồng tếch (tectona grandis l f ) tại sơn la ( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 197 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NGUYỄN CÔNG HOAN

NGHIÊN CỨU SINH TRƢỞNG VÀ CẤU TRÚC
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
GÓP PHẦN KINH DOANH RỪNG TRỒNG TẾCH
(TECTONA GRANDIS L. F.) TẠI SƠN LA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NGUYỄN CÔNG HOAN

NGHIÊN CỨU SINH TRƢỞNG VÀ CẤU TRÚC
LÀM CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
GÓP PHẦN KINH DOANH RỪNG TRỒNG TẾCH
(TECTONA GRANDIS L. F.) TẠI SƠN LA
Chuyên ngành: LÂM SINH
Mã số: 62620205

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS. TS. VŨ TIẾN HINH
2. PGS. TS. NGUYỄN VĂN SINH



THÁI NGUYÊN - 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả những
số liệu trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng có ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Công Hoan

năm 2014


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành theo chương trình đào tạo Tiến sĩ hệ chính quy
tập trung khóa 2019 - 2012 của Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên.
Để hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi của tập thể Bộ môn Lâm sinh - Trồng rừng, Ban Chủ nhiệm
Khoa Lâm Nghiệp, Khoa Sau Đại học, Ban Sau Đại học - Đại học Thái Nguyên và
lãnh đạo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đối với địa phương, tác giả đã

nhận được những sự giúp đỡ của bà con các dân tộc tại các xã của huyện Mai Sơn
và Yên Châu mà tác giả đã đến thu thập số liệu đề tài. Nhân dịp này, tác giả xin bày
tỏ lòng biết ơn đối với sự giúp đỡ quý báu đó.
Kết quả của luận án này không thể tách rời sự chỉ dẫn của tập thể hướng dẫn
khoa học là GS. TS Vũ Tiến Hinh, Trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam và PGS.
TS Nguyễn Văn Sinh, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Việt Nam. Nhân dịp
này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể các thầy hướng dẫn.
Xin được cảm ơn sự khuyến khích, giúp đỡ của gia đình, cùng bạn bè và
đồng nghiệp xa gần, đó là nguồn khích lệ và cổ vũ to lớn đối với tác giả trong quá
trình thực hiện và hoàn thành công trình này.
Tác giả


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ............................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
4. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4
1.1. Đặc điểm phân loại và phân bố tự nhiên của Tếch ......................................... 4
1.1.1. Đặc điểm phân loại ............................................................................... 4

1.1.2. Phân bố tự nhiên của Tếch ........................................................................ 4
1.2. Những nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam .................................................. 5
1.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng trồng trên Thế giới .......................... 5
1.2.2. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng trồng ở Việt Nam .......................... 18
1.3. Những công trình nghiên cứu về cây Tếch trên Thế giới và Việt Nam ................. 26
1.3.1. Thế giới .................................................................................................. 26
1.3.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 29
1.4. Thảo luận chung ............................................................................................... 31
Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU................. 33
2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 33
2.1.1. Ví trí địa lý............................................................................................. 33
2.1.2. Địa hình, địa thế .................................................................................... 33
2.1.3. Đặc điểm thổ nhưỡng ............................................................................ 33
2.1.4. Khí hậu, thuỷ văn .................................................................................. 34
2.2. Dân tộc, dân số và lao động ............................................................................. 35


iv

Chƣơng 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 36
3.1. Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 36
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 36
3.1.2. Tên, đặc điểm hình thái thực vật của loài nghiên cứu ........................... 36
3.1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................... 37
3.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 37
3.2.1. Lịch sử gây trồng và phát triển rừng Tếch tại Sơn La ........................... 37
3.2.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc ............................................................... 37
3.2.3. Nghiên cứu phân cấp sinh trưởng cây rừng........................................... 38
3.2.4. Nghiên cứu sinh trưởng, tăng trưởng rừng ............................................ 38
3.2.5. Nghiên cứu sinh khối và tích lũy các bon ............................................. 38

3.2.6. Đề xuất biện pháp kỹ thuật cho rừng trồng Tếch tại Sơn La................. 38
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 38
3.3.1. Quan điểm và phương pháp luận ........................................................... 38
3.3.2. Phương hướng giải quyết vấn đề ........................................................... 40
3.3.3. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 40
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 45
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 51
4.1. Lịch sử gây trồng và phát triển rừng Tếch tại Sơn La ................................. 51
4.1.1. Nguồn gốc rừng trồng Tếch tại khu vực nghiên cứu ............................. 51
4.1.2. Đặc điểm rừng trồng Tếch tại khu vực nghiên cứu................................... 53
4.2. Nghiên cứu một số quy luật cấu trúc rừng trồng Tếch ................................ 54
4.2.1. Quy luật phân bố số cây theo đường kính.............................................. 55
4.2.2. Quy luật phân bố số cây theo chiều cao ................................................. 58
4.2.3. Nghiên cứu một số quy luật tương quan rừng trồng Tếch .................... 61
4.3. Nghiên cứu phân cấp sinh trƣởng cây rừng .................................................. 69
4.3.1. Xác định cấp đất cho những lâm phần Tếch ......................................... 69
4.3.2. Xây dựng hàm phân loại cấp sinh trưởng .............................................. 70
4.3.3. Phân hóa và tỉa thưa rừng trồng Tếch.................................................... 72


v

4.4. Nghiên cứu sinh trƣởng, tăng trƣởng rừng trồng Tếch ............................... 76
4.4.1. Khảo sát các hàm sinh trưởng ................................................................ 77
4.4.2. Nghiên cứu sinh trưởng, tăng trưởng đường kính .................................. 80
4.4.3. Nghiên cứu sinh trưởng, tăng trưởng chiều cao ..................................... 83
4.4.4. Nghiên cứu sinh trưởng, tăng trưởng thể tích ........................................ 87
4.5. Nghiên cứu sinh khối và tích lũy các bon rừng trồng Tếch ......................... 90
4.5.1. Nghiên cứu cấu trúc sinh khối cây tiêu chuẩn ....................................... 91
4.5.2. Xác định sinh khối khô cây gỗ rừng trồng Tếch .................................. 100

4.5.3. Trữ lượng các bon tích lũy trong rừng trồng Tếch............................... 107
4.6. Đề xuất biện pháp kỹ thuật cho rừng trồng Tếch tại Sơn La .................... 116
4.6.1. Cơ sở khoa học cho đề xuất ................................................................. 116
4.6.2. Một số đề xuất ...................................................................................... 122
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 116
1. Kết luận .............................................................................................................. 129
2. Tồn tại................................................................................................................. 131
3. Kiến nghị ............................................................................................................ 131
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ĐÃ CÔNG BỐ................... 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 133
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 146


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A

Tuổi cây

BNN&PTNT

Bộ Nông nghiệp&Phát triển Nông thôn

C

Các bon

CDM


Cơ chế phát triển sạch

CHDC

Cộng hòa dân chủ

D1,3 (cm)

Đường kính ngang ngực

Dg0 (cm)

Đường kính bình quân theo tiết diện

Dt (m)

Đường kính tán

D1,3

Đường kính thân bình quân

Dt

Đường kính tán bình quân

OTC

Ô tiêu chuẩn


G (m2)

Tiết diện ngang

H0

Chiều cao ưu thế

Hvn (m)

Chiều cao vút ngọn

Hdc (m)

Chiều cao dưới cành

Hvn

Chiều cao vút ngọn bình quân

Hdc

Chiều cao dưới cành bình quân

IPCC

Ủy ban liên chính phủ về Biến đổi khí hậu

M (m3)


Trữ lượng

Mt C

Triệu tấn các bon

Mci

Trữ lượng các bon của bộ phận i

N/otc; N/ha

Số cây trên ô tiêu chuẩn; số cây trên ha

Nopt; Nc; Nnd

Mật độ tối ưu; số cây chặt; số cây nuôi dưỡng

Nidi

Số cây thứ i nằm trong cỡ kính di

L (m)

Chiều dài men thân cây chặt ngả

Ln (m)

Chiều dài đoạn ngọn



vii

PT

Phương trình

Pd

Suất tăng trưởng đường kính

Ph

Suất tăng trưởng chiều cao

Pv

Suất tăng trưởng thể tích

Pki

Tỷ lệ sinh khối khô của bộ phận i

P2th, P2c, P2l

Tỷ lệ sinh khối khô bộ phận thân, cành, lá cây bụi thảm tươi

P3

Tỷ lệ sinh khối khô bình quân của 5 mẫu sấy


V (m3)

Thể tích

St

Diện tích tán bình quân

St (m2)

Diện tích tán

Zd

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm của đường kính

Zh

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm của chiều cao

Zv

Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm của thể tích

∆d

Tăng trưởng bình quân chung của đường kính

∆h


Tăng trưởng bình quân chung của chiều cao

∆v

Tăng trưởng bình quân chung của thể tích

Wk

Sinh khối khô

Wt

Sinh khối tươi

Wki

Sinh khối khô bộ phận i

Wti

Sinh khối tươi bộ phận i

W2k

Sinh khối khô của bộ phận cây bụi thảm tươi/ha

W2tht, W2ct, W2lt

Sinh khối tươi bộ phận thân, cành, lá cây bụi thảm tươi


W3t; W3k

Sinh khối tươi, khô của bộ phận thảm mục trên/ha

0,485

Hệ số chuyển đổi các bon


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Các hàm lý thuyết được sử dụng để mô tả quá trình sinh trưởng ......... 49

Bảng 4.1.

Tổng hợp diện tích rừng trồng Tếch tại Sơn La .................................... 52

Bảng 4.2.

Kết quả phân bố N/D1,3 theo hàm Weibull cho 54 lâm phần Tếch ....... 56

Bảng 4.3.

Kết quả phân bố N/Hvn theo hàm Weibull cho 54 lâm phần Tếch ........ 59

Bảng 4.4.


Kết quả phân tích tương quan Hvn/D1,3 bằng hàm đường thẳng ............ 62

Bảng 4.5.

Kết quả phân tích tương quan Hvn/D1,3 bằng hàm Logarit .................... 63

Bảng 4.6.

Kết quả phân tích tương quan Hvn/D1,3 bằng hàm Parabon ................... 64

Bảng 4.7.

Kết quả phân tích tương quan Hvn/D1,3 bằng hàm mũ ........................... 65

Bảng 4.8.

Tập hợp các dạng phương trình tương quan Hvn/D1,3 ............................ 66

Bảng 4.9.

Kết quả phân tích tương quan Dt/D1,3 bằng hàm đường thẳng .............. 67

Bảng 4.10. Kết quả phân tích tương quan Dt/D1,3 bằng hàm Logarit ...................... 68
Bảng 4.11. Tương quan giữa đường kính tán (Dt/D1,3)............................................ 69
Bảng 4.12. Hàm phân cấp sinh trưởng trên cấp đất II ............................................. 70
Bảng 4.13. Hàm phân cấp sinh trưởng trên cấp đất III ............................................ 70
Bảng 4.14. Số cây dự đoán vào các cấp sinh trưởng trên cấp đất II ........................ 71
Bảng 4.15. Số cây dự đoán vào các cấp sinh trưởng trên cấp đất III ...................... 71
Bảng 4.16. Phân cấp sinh trưởng trên cấp đất II ...................................................... 73

Bảng 4.17. Phân cấp sinh trưởng trên cấp đất III .................................................... 74
Bảng 4.18. Số liệu cây bình quân trên cấp đất II và III ........................................... 77
Bảng 4.19. So sánh sự phù hợp của hàm lý thuyết mô tả quy luật sinh trưởng
D, H, V bằng tiêu chuẩn R2 ................................................................... 78
Bảng 4.20. Mô hình sinh trưởng D rừng trồng Tếch bằng hàm Schumacher................. 80
Bảng 4.21. Sinh trưởng và tăng trưởng đường kính rừng trồng Tếch ..................... 81
Bảng 4.22. Mô hình sinh trưởng H rừng trồng Tếch bằng hàm Schumacher .......... 84
Bảng 4.23. Sinh trưởng và tăng trưởng chiều cao rừng trồng Tếch ........................ 85
Bảng 4.24. Mô hình sinh trưởng V rừng trồng Tếch bằng hàm Schumacher .......... 87
Bảng 4.25. Sinh trưởng và tăng trưởng thể tích rừng trồng Tếch ............................ 88


ix

Bảng 4.26. Một số chỉ tiêu thống kê 36 cây tiêu chuẩn chặt ngả ............................ 90
Bảng 4.27. Cấu trúc sinh khối tươi cây tiêu chuẩn Tếch tại Sơn La ....................... 91
Bảng 4.28. Tỷ lệ sinh khối khô các mẫu của 36 cây cá lẻ Tếch chặt ngả................ 94
Bảng 4.29. Cấu trúc sinh khối khô cho từng bộ phận của cây tiêu chuẩn ............... 96
Bảng 4.30. Phương trình tương quan giữa Pk với các nhân tố D1,3 và Hvn .............. 99
Bảng 4.31. Sinh khối khô cây gỗ rừng trồng Tếch tuổi 13 .................................... 100
Bảng 4.32. Sinh khối khô cây gỗ rừng trồng Tếch trên cấp đất II ......................... 102
Bảng 4.33. Sinh khối khô rừng trồng Tếch trên cấp đất III ................................... 103
Bảng 4.34. Sinh khối khô cây bụi, thảm tươi và thảm mục ................................... 104
Bảng 4.35. Sinh khối khô rừng trồng Tếch theo cấp đất ....................................... 106
Bảng 4.36. Lượng các bon tích lũy trong các bộ phận cây cá lẻ Tếch .................. 107
Bảng 4.37. Trữ lượng các bon tích lũy trong các lâm phần Tếch .......................... 109
Bảng 4.38. Trữ lượng các bon tích lũy ở bộ phận cây gỗ trên cấp đất II .............. 110
Bảng 4.39. Trữ lượng các bon tích lũy ở bộ phận cây gỗ trên cấp đất III ............. 112
Bảng 4.40. Lượng các bon tích lũy trong cây bụi, thảm tươi và thảm mục .......... 114
Bảng 4.41. Tổng trữ lượng các bon tích lũy rừng trồng Tếch ............................... 115

Bảng 4.42. Số lượng cây chặt, cây chừa trên cấp đất II......................................... 119
Bảng 4.43. Số lượng cây chặt, cây chừa trên cấp đất III ....................................... 120
Bảng 4.44. Cường độ tỉa thưa và các chỉ tiêu kỹ thuật chặt tỉa rừng Tếch.............. 127


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Sơ đồ ô tiêu chuẩn ................................................................................. 40

Hình 4.1.

Quy luật phân bố N/D1,3 có dạng lệch trái ............................................. 57

Hình 4.2.

Quy luật phân bố N/D1,3 có dạng đối xứng ........................................... 57

Hình 4.3.

Quy luật phân bố N/D1,3 có dạng lệch phải ........................................... 58

Hình 4.4.

Quy luật phân bố N/Hvn có dạng lệch trái ............................................. 60

Hình 4.5.


Quy luật phân bố N/Hvn có dạng đối xứng ............................................ 60

Hình 4.6.

Quy luật phân bố N/Hvn có dạng lệch phải ............................................ 61

Hình 4.7.

Tỷ lệ % số cây theo từng cấp sinh trưởng trên cấp đất II và III ............ 75

Hình 4.8.

Đường cong sinh trưởng D trên cấp đất II và III rừng trồng Tếch ....... 80

Hình 4.9.

Biến đổi Zd và ∆d trên cấp đất II .......................................................... 82

Hình 4.10. Biến đổi Zd và ∆d trên cấp đất III ......................................................... 82
Hình 4.11. Đường cong sinh trưởng H trên cấp đất II và III rừng trồng Tếch ........ 84
Hình 4.12. Biến đổi Zh và ∆h trên cấp đất II .......................................................... 86
Hình 4.13. Biến đổi Zh và ∆h trên cấp đất III ......................................................... 86
Hình 4.14. Đường cong sinh trưởng V trên cấp đất II và III rừng trồng Tếch ........ 87
Hình 4.15. Biến đổi Zv và ∆v trên cấp đất II .......................................................... 89
Hình 4.16. Biến đổi Zh và ∆h trên cấp đất III ......................................................... 89
Hình 4.17. Cấu trúc sinh khối tươi các bộ phận cây tiêu chuẩn Tếch ..................... 93
Hình 4.18. Cấu trúc sinh khối khô các bộ phận cây tiêu chuẩn .............................. 98
Hình 4.19. Cấu trúc sinh khối khô theo bộ phận rừng trồng Tếch ........................ 101
Hình 4.20. Cấu trúc sinh khối khô các bộ phận cây trên cấp đất II và III ............. 104
Hình 4.21. Cấu trúc sinh khối khô cây bụi thảm tươi và thảm mục ...................... 105

Hình 4.22. Cấu trúc sinh khối khô của rừng trồng Tếch ....................................... 107
Hình 4.23. Cấu trúc các bon tích lũy bộ phận cây gỗ rừng trồng Tếch................. 113
Hình 4.24. Lượng các bon tích lũy trong cây bụi, thảm tươi và thảm mục .......... 114


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tếch có tên khoa học (Tectona grandis L. f.), là loài cây mọc tự nhiên của khu
hệ thực vật Ấn Độ - Miến Điện và phân bố tự nhiên ở Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan,
Lào [100]. Do Tếch cho gỗ tốt, giá trị cao, dễ trồng và thích nghi với nhiều lập địa
khác nhau nên được gây trồng ở nhiều nước nhiệt đới như: Nigeria, Bờ Biển Ngà,
Sierra Leone ở châu Phi, Costa Rica, Panama, Colombia, Trinidad, Tobago và
Venezuela ở Trung Mỹ, cũng như các nước châu Á. Đến năm 2000, diện tích rừng
trồng gỗ Tếch toàn cầu đạt 5,7 triệu ha (FAO, 2001) và vẫn đang được đầu tư phát
triển để cung cấp gỗ công nghiệp cũng như trong mô hình Nông lâm kết hợp bởi các
chủ đất nhỏ.
Tại Việt Nam, Tếch được đưa vào gây trồng từ đầu thế kỷ XX tại một số tỉnh
như: Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh, Đắc Lắc, Hà Nội, Sơn La... qua quá trình khảo
nghiệm đã chứng tỏ cây Tếch thích hợp với điều kiện sinh thái ở Việt Nam [33, 34].
Năm 1960, một diện tích trên 200 ha rừng Tếch đã được trồng thành công ở Định
Quán, nay là rừng lấy hạt giống [4, 8]. Riêng ở Đắc Lắc, có lâm phần Tếch đến nay
đã gần thành thục (tại Eak Mát 45 tuổi) và nhiều lâm phần đang trong giai đoạn
nuôi dưỡng (dưới 20 tuổi). Đặc biệt trồng Tếch theo phương thức Nông lâm kết hợp
đã thành công ở Lâm trường Buôn Gia Wằm (Đắc Lắc) là một kinh nghiệm để có
thể nhân rộng mô hình ở nhiều nơi [4].
Sơn La là một tỉnh biên giới phía Tây Bắc của Việt Nam, có phía Bắc giáp
tỉnh Yên Bái và Lai Châu, phía Nam giáp tỉnh Thanh Hóa và các tỉnh
Louangphabang, Houaphan của Lào, phía Đông giáp tỉnh Hòa Bình và Phú Thọ,

phía Tây giáp tỉnh Điện Biên. Có điều kiện địa hình, đất đai và khí hậu khá phù hợp
với nhu cầu sinh thái của loài Tếch. Vì thế, trong chương trình 327 và chương trình
GTZ của Đức, Tếch là loài cây được đưa vào gây trồng ở một số huyện của tỉnh
Sơn La, như: Mai Sơn, Yên Châu, Phù Yên, Thuận Châu. Mục tiêu chiến lược của
dự án nhằm phủ xanh đất trống đồi núi trọc, đáp ứng nhu cầu về gỗ đồ mộc cao cấp,
giảm áp lực khai thác gỗ từ rừng tự nhiên đồng thời mở ra hướng mới trong kinh


2

doanh rừng trồng, tạo công ăn việc làm, phát triển kinh tế cho người dân sống trên
địa bàn. Tuy nhiên, muốn làm được điều đó thì cần phải có những hiểu biết về đặc
điểm lâm học, các quy luật cấu trúc lâm phần, quy luật sinh trưởng, động thái quần
thể và ảnh hưởng của điều kiện lập địa đến sản lượng và năng suất rừng. Đối với
cây Tếch, trong những năm qua đã có một số công trình khoa học nghiên cứu ở
nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó phải kể đến kết quả nghiên cứu của tác giả
Nguyễn Xuân Quát (1995) [51], Nguyễn Ngọc Lung (1988, 1995) [33, 35], Bảo
Huy (1995a, 1995b 1998) [23, 24, 26], Nguyễn Văn Thêm (2002) [40], Mạc Văn
Chăm (2005) [3] ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Tuy nhiên, cho đến nay
giá trị thực tế được công nhận cho rừng trồng Tếch mới chỉ được tính thuần túy
thông qua trữ lượng gỗ. Trong khi đó, giá trị bảo vệ môi trường của rừng chưa được
định lượng một cách cụ thể. Tại Sơn La, chưa có công trình khoa học nào nghiên
cứu cho đối tượng này.
Xuất phát từ thực tiễn đó, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu sinh
trưởng và cấu trúc làm cơ sở khoa học đề xuất biện pháp kỹ thuật góp phần kinh
doanh rừng trồng Tếch (Tectona grandis L. f.) tại Sơn La”.
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
Xác định được đặc điểm cấu trúc, sinh trưởng, sinh khối và tích lũy các bon
theo cấp đất làm cơ sở khoa học đề xuất biện pháp kỹ thuật trong kinh doanh rừng

trồng Tếch bền vững ở Sơn La.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu nghiên cứu phải đại diện cho rừng trồng Tếch ở Sơn La
- Phải kế thừa được những phương pháp nghiên cứu về cấu trúc, sinh trưởng,
sinh khối đã có
- Phải có những điểm mới so với những đề tài đã nghiên cứu về cây Tếch đã có
- Công trình phải có hàm lượng khoa học, đáp ứng được yêu cầu của một luận
án tiến sĩ.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc, sinh trưởng, tăng trưởng,
sinh khối và khả năng tích lũy các bon, đề tài đã xây dựng được cơ sở khoa học cho


3

đề xuất biện pháp kỹ thuật trong kinh doanh rừng trồng Tếch tại Sơn La.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đã xác định được đặc điểm cấu trúc, sinh trưởng, tăng trưởng, sinh khối và
khả năng tích lũy các bon và đề xuất biện pháp kỹ thuật trong kinh doanh rừng.
4. Những đóng góp mới của đề tài
Đây là công trình đầu tiên nghiên cứu tương đối toàn diện về rừng trồng Tếch
ở các tỉnh Miền Bắc Việt Nam nói chung và ở Sơn La nói riêng. Đề tài đã làm rõ
được đặc điểm cấu trúc, sinh trưởng, tăng trưởng, sinh khối và khả năng tích lũy các
bon làm cơ sở khoa học cho đề xuất biện pháp kỹ thuật trong kinh doanh rừng trồng
Tếch tại Sơn La.


4


Chƣơng 1

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm phân loại và phân bố tự nhiên của Tếch
1.1.1. Đặc điểm phân loại
Trên thế giới có 3 loài Tếch đó là Tectona grandis L. f., Tectona philippinensis
Benth. & Hokk. f. và Tectona hamiltonia Wallich. Trong đó, cây Tếch được trồng
thành rừng ở Sơn La (Việt Nam) có tên khoa học là Tectona grandis L. f., thuộc họ
Tếch (Verbenaceae), bộ Hoa môi (Lamiales).
Tếch là loài cây đại mộc, có chiều cao trên 30 m, đường kính đạt 70 - 90 cm,
cây già gốc có bạnh nhỏ, rụng lá theo mùa. Cành non vuông, cành phủ nhiều lông
màu gỉ sắt, khi dập có màu đỏ, lá đơn mọc đối hình trứng ngược, chiều dài có thể
đạt tới 40 cm hoặc hơn, chiều rộng lá khoảng 15 cm, phiến xoan bầu dục có màu lục
tươi, mặt dưới lá có lông hình sao vàng, lá rụng vào tháng 2 tháng 3 dương lịch
hàng năm. Hoa có dạng chùm tụ tán, mọc ở ngọn nhánh, kích thước có thể đạt
đường kính gần 40 cm, hoa gần đều nhỏ và nhiều, có màu trắng, đài hoa có từ 5 - 6
răng, vành có 5 tai, tiểu nhụy nhỏ. Quả hạch cứng và tròn, đường kính khoảng 2 cm
phủ đầy lông. Gỗ mầu vàng nâu hay nâu đậm có sọc, chứa dầu, độ bền cao, ít co
giãn, thớ mịn, ít bị mối mọt [95].
Theo Kadambi A. (1979) [95], Tếch là loài cây có ở rừng nửa rụng lá nhiệt đới
gió mùa. Ở rừng tự nhiên, Tếch trưởng thành có thể đạt chiều cao 40 m, đường kính
từ 1 - 2 m, thân thẳng có nhiều hoa nhưng số hoa hình thành quả chiếm tỷ lệ thấp.
Tếch sinh sản sớm, thông thường từ 8 - 10 năm. Thời kỳ ra hoa là giữa tháng 7 đến
đầu tháng 9 hàng năm, quả chín và rụng từ tháng 12 năm trước đến tháng 2 năm
sau, quả chín vỏ có mầu nâu vàng, Tếch có khả năng tái sinh chồi tốt ở tuổi non.
1.1.2. Phân bố tự nhiên của Tếch
Tếch phân bố tự nhiên ở Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Myanmar. Vùng phân bố tự
nhiên của Tếch nằm trong khoảng giữa 25030’ - 9000’ độ vĩ Bắc và 730 - 1030 độ
kinh Đông. Tếch đã xuất hiện từ 400 - 600 năm trước ở quần đảo java với diện tích
khoảng 1 triệu ha (Inđônêxia). Vì Tếch sinh trưởng khá tốt ở Inđônêxia, nên hiện



5

nay người ta đã coi giới hạn phân bố của Tếch ở phía Nam là giữa vị độ 50 - 90
Nam. Tếch phân bố tự nhiên trong khu vực nhiệt đới gió mùa (mùa khô và mùa ẩm
phân biệt rõ), khí hậu nóng ẩm, biên độ nhiệt độ trung bình từ 20 - 270C, nhiệt độ
tối cao trung bình khoảng 400C, nhiệt độ tối thấp trung bình khoảng 12,50C. Lượng
mưa trung bình từ 1.300 - 2.990 mm/năm [86, 87, 100].
Tếch phân bố tự nhiên từ độ cao gần mặt biển đến độ cao khoảng 1.000 m so với
mặt nước biển. Tếch sinh trưởng tốt trên những đất hình thành từ cuội kết, sa thạch
hoặc đá ong, Tếch ưa thích đất phát triển từ đá granit, bazan và phiến sét. Tếch đòi hỏi
đất phải thoát nước và không chịu được úng ngập, ưa thích môi trường đất có pH từ 6,5
- 8,0 có đủ Canxi (Ca), Photpho (P) và Magiê (Mg). Hiện nay, phần lớn rừng Tếch tự
nhiên đã bị thoái hoá chỉ còn một số ít ở Ấn Độ, Myanmar và Thái Lan [100, 101].
1.2. Những nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Những nghiên cứu về cấu trúc rừng trồng trên Thế giới
1.2.1.1. Những nghiên cứu về quy luật phân bố cây theo đường kính
Phân bố số cây theo đường kính (phân bố N/D1,3) là một trong những nội dung
chính của điều tra lâm phần, làm cơ sở xây dựng các mô hình cấu trúc lâm phần và đề
xuất biện pháp kinh doanh rừng hợp lý. Để nghiên cứu và mô tả quy luật này, các hàm
toán học được các tác giả sử dụng để mô phỏng rất đa dạng và phong phú. Tiêu biểu về
lĩnh vực này, có thể dẫn ra một số công trình nghiên cứu của những tác giả sau:
Đầu tiên là công trình nghiên cứu của Meyer H. A. (1952) [117]. Ông đã mô tả
phân bố số cây theo đường kính bằng hàm toán học có dạng đường cong giảm liên
tục. Phương trình này được gọi là phương trình Meyer.
Balley R. L., and Isson J. N. (1973) [73] đã sử dụng hàm Weibull để mô tả
phân bố số cây theo đường kính cho rừng trồng loài Kiefer thuần loài đều tuổi,
trong đó hàm mật độ và hàm phân bố được viết dưới dạng:
Hàm mật độ:

f(d) = (β/α)[(d-dmin)/α]β-1với d > dmin
f(d) = 0

với d ≤ dmin

(1.1)


6

Hàm phân bố:
F(d) = 1- exp{-[(d-dmin)/α]β-1}

(1.2)

Bailey và Dell (dẫn theo tài liệu [80]) coi dmin là một tham số và kí hiệu là a.
Trong trường hợp này, phân bố Weibull có 3 tham số, đó là tham số a đặc trưng cho
vị trí, tham số b (tham số α ở phương trình 1.1) đặc trưng cho độ nhọn, tham số c
(tham số β ở phương trình 1.2) đặc trưng cho độ lệch của phân bố.
Batista J. L. F. và Doucoto H. T. Z. (1992) (dẫn theo tài liệu [7]) trong khi
nghiên cứu 19 ô tiêu chuẩn với 60 loài cây rừng Maranhoo - Brazin đã dùng hàm
Weibull mô phỏng phân bố N/D1,3. Nhìn chung các tác giả đều biểu diễn quy luật
phân bố số cây theo đường kính dưới dạng phân bố xác suất, các hàm thường hay sử
dụng là hàm Weibull, hàm mũ, hàm chuẩn, hàm Logarit, hàm bêta, hàm gama, v..v..
Alder D. (1980) [70] cho rằng, việc nắn đường thực nghiệm bằng phương
trình mũ sẽ mất đi những sai số ở những cỡ đường kính nhỏ và khuyến cáo nên
dùng hàm Hyperbol để nắn đường thực nghiệm là tốt hơn cả.
Bennet F. A. (1969) [74] đã dùng hàm phân bố Bêta và xác định các đại lượng
đường kính nhỏ nhất (dm), đường kính lớn nhất (dM) thông qua phương trình tương
quan kép với mật độ (N), tuổi (A) và cấp đất (S) như sau:

dm = a0 + a1.N + a2.A.N + a3.logN

(1.3)

dM = a0 + a1.N + a2.logN + a3.A.S + a4.A.N

(1.4)

Trong khi đó, Burkhart H và Strub U. (1973) (dẫn theo tài liệu [7]) tính toán
các tham số dm, dM, α, β của phân bố Bêta theo các phương trình:
𝑕0

𝑑𝑚 = 𝑎0 +𝑎1 .𝑕0 + 𝑎2. . 𝐴. 𝑁 + 𝑎3 .

𝑁

𝐴

α= 𝑎0 + 𝑎1 . + 𝑎2 . 𝐴. 𝑕0
𝑁
𝐴

β = 𝑎0 + 𝑎1 . + 𝑎2 . 𝐴. 𝑕0
𝑁

(1.5)
(1.6)
(1.7)

Với h0 là chiều cao tầng trội; A là tuổi; N là mật độ lâm phần.

Bliss C. I. và Reinker K. A. (1964) [75] xác lập quan hệ giữa các tham số a,
M, S của phân bố chuẩn Logarit với đường kính bình quân theo dạng Logarit tự
nhiên hai vế:


7
𝑙𝑛𝑎 = 𝑎0 + 𝑏0 . 𝑙𝑛𝑑

(1.8)

𝑙𝑛𝑀 = 𝑎0 + 𝑏0 . 𝑙𝑛𝑑

(1.9)

𝑙𝑛𝑆 = 𝑎0 + 𝑏0 . 𝑙𝑛𝑑

(1.10)

Trong đó: a và b là hai tham số của phương trình.
Lembcke, Knapp và Dittmar (dẫn theo tài liệu [7]) sử dụng phân bố Gamma
với các tham số thông qua các phương trình biểu thị mối tương quan giữa tuổi và
chiều cao tầng trội như sau:
1

1

𝐴

𝐴2


𝑏 = 𝑎0 + 𝑎1 . + 𝑎2 .

(1.11)

𝑞 = 𝑎0 + 𝑎1 . 𝐴 + 𝑎2 . 𝐴2

(1.12)

𝛼 = 𝑎0 + 𝑎1 . 𝑕100 + 𝑎2 . 𝐴 + 𝑎3 . 𝐴. 𝑕100

(1.13)

Trong đó:
- a0, a1, a2, a3 là tham số của phương trình.
- A là tuổi,
- h100 chiều cao tầng cây trội.
Roemisch K. (1975) (dẫn theo tài liệu [7]), nghiên cứu khả năng dùng hàm
Gamma mô phỏng sự biến đổi theo tuổi của phân bố số cây theo đường kính cây
rừng, xác lập quan hệ của tham số β với tuổi, đường kính trung bình và chiều cao
tầng trội đã khẳng định quan hệ giữa tham số β với chiều cao tầng trội là chặt chẽ
nhất. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề nghị mô hình xác định tham số β
cho phân bố N/D1,3 của lâm phần sau tỉa thưa như sau:
𝛽 , = 𝑎0 + 𝑎1 .𝛽 + 𝑎2 . 𝛽2 + 𝑎3 . 𝑛 + 𝑎4 .𝑛2 + 𝑎5 . 𝛽. 𝑛 + 𝑎6 . 𝛽. 𝑛2

(1.14)

Trong đó:
β, là tham số phân bố Gamma trước tỉa thưa;
β là tham số phân bố Gamma sau tỉa thưa;
n là tỷ lệ phần trăm số cây tỉa thưa;

a0, a1, a2, a3,....., a6 là tham số của phương trình.
Ngoài các nghiên cứu trên còn có quan điểm cho rằng đường kính cây rừng là
một đại lượng ngẫu nhiên phụ thuộc vào thời gian và quá trình biến đổi của phân bố
đường kính theo tuổi là quá trình ngẫu nhiên.


8

Theo hướng nghiên cứu này có các tác giả Suzuki (1971) [136] và Preussner,
K. (1974), Bock W., và Diener (1972) (dẫn theo tài liệu [1]). Theo các tác giả này,
quá trình đó biểu thị một tập hợp các giá trị x của đại lượng ngẫu nhiên tại một thời
điểm (t) và lấy trong một khoảng thời gian nào đó. Nếu trị số đường kính tại thời
điểm (t) chỉ phụ thuộc vào trị số ở thởi điểm t-1 mà không phụ thuộc vào trạng thái
ở những thời điểm trước đó là quá trình Markov. Nếu xt = x, có nghĩa là ở thời điểm
(t) có trạng thái x. Nếu tập hợp các trạng thái có thể xảy ra của quá trình Markov có
thể đếm được thì đó là chuỗi Markov.
Sự biến đổi của phân bố N/D1,3 theo tuổi ngoài phụ thuộc vào sinh trưởng
đường kính còn chịu ảnh hưởng sâu sắc của quá trình tỉa thưa. Từ đó Preussner đã
đề nghị mô hình tỉa thưa mới trên cơ sở quan niệm sự biến đổi của phân bố đường
kính là một quá trình xác định, nghĩa là tổng hợp của hai mô hình: Mô hình tỉa thưa
và mô hình tăng trưởng đường kính.
Với mô hình tỉa thưa tác giả dùng hàm:
𝑌𝑖 = 𝑛. 𝑒



𝑑𝑖− 𝑑𝑚 2
𝑠

𝑛 = 1− 𝑒


−0,1.𝑛 ,

+ 𝑔
.𝑒

(1.15)
𝑡 2
150



𝑔 = 0,11 + 𝑛, . 0,001

(1.16)
(1.17)

Trong đó:
- Yi là phần trăm số cây tỉa thưa theo cỡ kính i,
- di là đường kính trung bình cỡ kính i,
- dm là đường kính nhỏ nhất,
- S là tham số,
- n, g là mật độ và tiết diện ngang các đại lượng biểu thị loại tỉa thưa,
- n’ là tỷ lệ phần trăm cây chặt,
- t là tuổi.
Hàm trên được dùng để xác định phân bố N/D1,3 của bộ phận tỉa thưa. Để xác
định được phân bố này cần phải biết phân bố N/D1,3 trước tỉa thưa, tuổi và tỷ lệ cây
chặt. Số cây tỉa thưa. Với mô hình tăng trưởng, đã có tác giả sử dụng hàm:



Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full






×