Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh mạc thị bưởi phòng giao dịch nguyễn trãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (604.15 KB, 88 trang )

MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt................................................................................................ vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................vii
Danh mục các sơ ñồ, biểu ñồ ......................................................................................viii
LỜI MỞ ðẦU ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN
TẠI NHTM ................................................................................................................ ...3
1.1. NHTM và vai trò của NHTM ñối với sự phát triển của nền kinh tế....................... 3
1.1.1.Khái niệm NHTM ............................................................................................ 3
1.1.2.Vai trò của NHTM ñối với sự phát triển của nền kinh tế ................................ 4
1.1.2.1. Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế ................................... 4
1.1.2.2. Ngân hàng thương mại là công cụ ñể Nhà nước ñiều tiết vĩ mô nền kinh
tế ..................................................................................................................................... 4
1.1.2.3. Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường........................ 5
1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài
chính quốc tế .................................................................................................................. 5
1.1.3. Các hoạt ñộng cơ bản của NHTM.................................................................. 6
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy ñộng vốn................................................................................... 6
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn...................................................................................... 7
1.1.3.3. Nghiệp vụ khác ..................................................................................... 8
1.2. Khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM.................. 9
1.2.1.Khái niệm vốn của NHTM................................................................................ 9
1.2.2.Vai trò của vốn trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM ................................. 9
1.2.2.1. Vốn là cơ sở ñể ngân hàng tổ chức mọi hoạt ñộng kinh doanh............ 9
1.2.2.2. Vốn quyết ñịnh năng lực thanh toán và ñảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thương trường ....................................................................................................... 10
1.2.2.3. Vốn quyết ñịnh năng lực cạnh tranh của ngân hàng........................... 10

i



1.2.2.4. Vốn quyết ñịnh quy mô tín dụng và các hoạt ñộng khác ................... 10
1.3. Nguồn vốn của NHTM.......................................................................................... 11
1.3.1.Tính chất của các loại vốn trong NHTM ........................................................ 11
1.3.1.1. Vốn tự có............................................................................................. 11
1.3.1.2. Vốn huy ñộng...................................................................................... 11
1.3.1.3. Vốn ñi vay........................................................................................... 12
1.3.1.4. Vốn khác ............................................................................................. 12
1.3.2.Các hình thức huy ñộng của NHTM .............................................................. 13
1.3.2.1. Theo thời gian huy ñộng ..................................................................... 13
1.3.2.2. Huy ñộng vốn theo ñối tượng khách hàng và tình huống sử dụng..... 13
1.3.3.Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng công tác huy ñộng vốn .............................. 15
1.3.3.1. Chất lượng huy ñộng vốn là gì............................................................ 15
1.3.3.2. Chi phí huy ñộng vốn.......................................................................... 15
1.3.3.3. Tính ổn ñịnh của nguồn vốn ............................................................... 16
1.3.3.4. Mối quan hệ giữa huy ñộng vốn và sử dụng vốn ............................... 17
1.3.4.Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác huy ñộng vốn...................... 17
1.3.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................... 17
1.3.4.2. Nhân tố khách quan............................................................................ 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ðỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH MẠC THỊ
BƯỞI-PHÒNG GIAO DỊCH NGUYỄN TRÃI....................................................... 21
2.1. Giới thiệu về NHNo&PTNT ................................................................................. 21
2.1.1.Tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................... 21
2.1.2.Sự hình thành và phát triển NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD Nguyễn
Trãi ............................................................................................................................... 23
2.1.3.Tổ chức nhân sự tại NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD Nguyễn Trãi ... 24

ii



2.1.4.Các hoạt ñộng kinh doanh của NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD Nguyễn
Trãi ............................................................................................................................... 26
2.1.4.1. Nghiệp vụ huy ñộng vốn ..................................................................... 26
2.1.4.2. Nghiệp vụ cho vay .............................................................................. 26
2.1.4.3. Nghiệp vụ trung gian........................................................................... 26
2.1.5.Những thuận lợi và khó khăn của PGD Nguyễn Trãi..................................... 26
2.1.5.1. Thuận lợi ............................................................................................. 26
2.1.5.2. Khó khăn ............................................................................................. 27
2.2. Kết quả hoạt ñộng của NHNo&PTNT chi nhánh Mạc Thị Bưởi - phòng giao dịch
Nguyễn Trãi ................................................................................................................. 28
2.2.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn ............................................................................... 28
2.2.2. Hoạt ñộng sử dụng vốn ................................................................................. 30
2.2.3. Kết quả kinh doanh ....................................................................................... 32
2.3. Thực trạng hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD
Nguyễn Trãi ................................................................................................................. 35
2.3.1.Tình hình huy ñộng vốn ............................................................................... 36
2.3.2.Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng ......................................................................... 37
2.3.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng theo loại tiền ........................................ 37
2.3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng theo kỳ hạn........................................... 40
2.3.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng theo thành phần kinh tế........................ 43
2.3.3.Các phương thức huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD
Nguyễn Trãi ................................................................................................................. 46
2.3.3.1. Tiền gửi .............................................................................................. 46
2.3.3.2. Tiền gửi tiết kiệm ............................................................................... 48
2.3.4.Chi phí nguồn vốn huy ñộng......................................................................... 51
2.3.4.1. Lãi suất nguồn vốn huy ñộng............................................................. 51
2.3.4.2. Chi phí huy ñộng vốn......................................................................... 54

iii



2.3.5. Hiệu quả huy ñộng vốn ................................................................................ 56
2.4. ðánh giá hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD
Nguyễn Trãi ................................................................................................................. 57
2.4.1.Những kết quả ñạt ñược ................................................................................ 57
2.4.2.Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 58
2.4.2.1. Hạn chế............................................................................................... 58
2.4.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC HUY ðỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH MẠC THỊ BƯỞI-PHÒNG GIAO
DỊCH NGUYỄN TRÃI .............................................................................................. 60
3.1. Nhận xét chung về hoạt ñộng của NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD Nguyễn
Trãi ............................................................................................................................... 59
3.1.1.Nhận xét chung ............................................................................................... 59
3.1.2.ðánh giá ưu, nhược ñiểm trong hoạt ñộng kinh doanh................................... 60
3.1.2.1. Ưu ñiểm................................................................................................ 60
3.1.2.2. Nhược ñiểm.......................................................................................... 60
3.2. ðịnh hướng chiến lược huy ñộng vốn trong thời gian tới .................................... 60
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Mạc Thị
Bưởi- phòng giao dịch Nguyễn Trãi ............................................................................ 62
3.3.1.Thường xuyên phân tích biến ñộng quy mô và cơ cấu nguồn vốn tại PGD ... 63
3.3.2.ða dạng hóa các hình thức huy ñộng vốn....................................................... 64
3.3.3.Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý ............................................................... 67
3.3.4. Nâng cao chất lượng phục vụ, củng cố uy tín của ngân hàng........................ 68
3.3.5.Giải pháp vế Marketing ngân hàng ................................................................. 69
3.3.6. Hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng ................................................................ 70

iv



3.4. Những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy ñộng vốn tại
NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD Nguyễn Trãi ................................................. 70
3.4.1.Kiến nghị ñối với Nhà nước........................................................................... 70
3.4.2.Kiến nghị ñối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 72
3.4.3.Kiến nghị ñối với NHNo&PTNT Việt Nam .................................................. 73
3.4.4.Kiến nghị ñối với NHNo&PTNT CN Mạc Thị Bưởi-PGD Nguyễn Trãi...... 74
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 76

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQGQ

: Bình quân gia quyền

CMND

: Chứng minh nhân dân

CN

: Chi nhánh

NH

: Ngân hàng


NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

TK

: Tài khoản

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 – Tình hình nguồn vốn huy ñộng của PGD Nguyễn Trãi
Bảng 2.2 – Tình hình dư nợ tại PGD Nguyễn Trãi.
Bảng 2.3 – Báo cáo thu nhập và chi phí tại PGD Nguyễn Trãi.
Bảng 2.4 – Khối lượng vốn huy ñộng theo kế hoạch.
Bảng 2.5 – Cơ cấu vốn huy ñộng theo loại tiền.
Bảng 2.6 – Cơ cấu vốn huy ñộng theo kỳ hạn.
Bảng 2.7 – Cơ cấu vốn huy ñộng theo thành phần kinh tế.
Bảng 2.8 – Bảng chi phí huy ñộng vốn.

vii



DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ
Sơ ñồ 2.1 – Sơ ñồ cơ cấu tổ chức
Biểu ñồ 2.1 – Nguồn vốn huy ñộng của PGD Nguyễn Trãi qua các năm.
Biểu ñồ 2.2 – Dư nợ của PGD Nguyễn Trãi qua các năm.
Biểu ñồ 2.3 – Nguồn vốn huy ñộng theo loại tiền của PGD Nguyễn Trãi.
Biểu ñồ 2.4 – Nguồn vốn huy ñộng theo kỳ hạn của PGD Nguyễn Trãi.
Biểu ñồ 2.5 – Nguồn vốn huy ñộng theo thành phần kinh tế của PGD Nguyễn Trãi.

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Bất cứ quốc gia nào muốn phát triển ñều phải cần có vốn, có vốn ñể ñầu tư,
xây dựng mới, phát triển hàng hóa – dịch vụ ñể tạo ra của cải vật chất cho xã hội và
tạo ra công ăn việc làm.
Nước ta là một nước ñang phát triển, nền kinh tế vẫn còn ñang trong giai ñoạn
thực hiện các chính sách ñổi mới nhằm tạo ra những bước chuyển mạnh mẽ, ñưa
nước ta thành một nước công nghiệp. ðể thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa – hiện
ñại hóa ñất nước, xây dựng kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa thì nền
kinh tế cần phát triển ổn ñịnh, vững chắc, phấn ñấu ñạt ñược chỉ tiêu tăng trưởng
kinh tế kế hoạch ñã ñề ra. Muốn vậy chúng ta phải có một nguồn vốn to lớn ñể ñầu
tư vào kinh tế. Vốn ñược xác ñịnh vừa là mục tiêu vừa là giải pháp ñể phát triển
kinh tế.

Những năm gần ñây, nền kinh tế nước ta ñang trên ñà phát triển và ổn ñịnh.
ðạt ñược như thế chúng ta không thể không thừa nhận vai trò tích cực của ngành
ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển, các thành phần kinh tế hoạt ñộng sôi nổi thì
vai trò của ngân hàng càng ñược phát huy, ñặc biệt là quá trình tạo và phân phối
vốn cho nền kinh tế.
Ý thức ñược tầm quan trọng trong việc huy ñộng vốn của ngành ngân hàng ñối
với sự phát triển kinh tế nên em chọn ñề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng công
tác huy ñộng vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Mạc Thị Bưởi - Phòng giao dịch Nguyễn Trãi” làm ñề tài cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu
Tìm hiểu về quy trình huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT Việt Nam.
ðề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng công tác
huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Mạc Thị Bưởi – Phòng giao dịch
Nguyễn Trãi.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

1

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

- Phân tích thực trạng tình hình huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
Mạc Thị Bưởi-PGD Nguyễn Trãi năm 2008, 2009, 2010.

- ðưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy
ñộng vốn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp với kiến thức ñã học ở nhà trường cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo
của giáo viên hướng dẫn thực tập, bên cạnh ñó em còn kết hợp một số phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê kinh tế: xử lý số liệu thu thập ñược.
- Phương pháp tổng hợp và thống kê: thống kê số liệu của ñơn vị thực tập,
tổng hợp thông tin từ sách, báo, Internet… từ ñó rút ra nhận xét, kết luận.
5. Các kết quả ñạt ñược của ñề tài
-Tình hình hoạt ñộng kinh doanh tại PGD Nguyễn Trãi.
-Thực trạng công tác huy ñộng vốn tại PGD Nguyễn Trãi.
-Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong việc huy ñộng vốn.
-ðịnh hướng hoạt ñộng của ngân hàng trong thời gian tới.
6. Kết cấu của ðA/KLTN
- Chương 1 : Cơ sở lý luận về NHTM và hoạt ñộng huy ñộng vốn tại NHTM.
- Chương 2 : Thực trạng công tác huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh
Mạc Thị Bưởi - Phòng giao dịch Nguyễn Trãi.
- Chương 3 : Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công
tác huy ñộng vốn tại NHNo&PTNT chi nhánh Mạc Thị Bưởi - Phòng giao dịch
Nguyễn Trãi.

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

2

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ HOẠT ðỘNG
HUY ðỘNG VỐN TẠI NHTM
1.1. NHTM và vai trò của NHTM ñối với sự phát triển của nền kinh tế
1.1.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại là nơi nhận tiền ký thác, tiền gửi không kỳ hạn và có
kỳ hạn ñể sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh
khác của chính ngân hàng.
Theo ñiều 20 Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua tháng
12/1997 có nêu: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng ñược thực
hiện toàn bộ hoạt ñộng ngân hàng và các hoạt ñộng khác có liên quan. Tổ chức tín
dụng là loại hình doanh nghiệp ñược thành lập theo quy ñịnh của Luật này và các
quy ñịnh khác của pháp luật ñể hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng
với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi ñể cấp tín dụng và cung ứng các dịch
vụ thanh toán.
Hiện nay ở Việt Nam, NHTM tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau:
- Ngân hàng thương mại Nhà nước: ðây là các ngân hàng giữ vai trò chủ ñạo
trong hệ thống ngân hàng ở nước ta, do Nhà nước ñầu tư vốn, thành lập và tổ chức
hoạt ñộng kinh doanh, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của Nhà nước.
- Ngân hàng thương mại cổ phần: Là NHTM ñược thành lập dưới hình thức
công ty cổ phần, trong ñó có các doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức
khác và cá nhân cùng góp vốn theo quy ñịnh của ngân hàng Nhà nước. Loại hình
ngân hàng này hiện tại nhỏ hơn ngân hàng thương mại Nhà nước về quy mô nhưng
về số lượng nhiều hơn và ngày càng tỏ ra năng ñộng và nhanh chóng ñổi mới công
nghệ nhằm mục tiêu hội nhập.
- Ngân hàng liên doanh: Là ngân hàng ñược thành lập trên cơ sở hợp ñồng liên
doanh. Vốn ñiều lệ là vốn góp của bên ngân hàng Việt Nam và bên ngân hàng nước
ngoài, có trụ sở chính tại Việt Nam và chịu sự ñiều chỉnh của pháp luật Việt Nam.

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Là ñơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước
ngoài, ñược ngân hàng nước ngoài bảo ñảm chịu trách nhiệm ñối với mọi nghĩa vụ
và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền
SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

3

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

và nghĩa vụ do pháp luật Việt Nam quy ñịnh, hoạt ñộng theo giấy phép mở chi
nhánh và các quy ñịnh liên quan của pháp luật Việt Nam.
Bất cứ hình thức hoạt ñộng nào của NHTM cũng bao gồm ba nghiệp vụ:
nghiệp vụ nợ (huy ñộng vốn), nghiệp vụ có (sử dụng vốn) và nghiệp vụ môi giới
trung gian (dịch vụ thanh toán, tư vấn, bảo lãnh…). Ba loại nghiệp vụ trên có mối
quan hệ mật thiết, có tác ñộng hỗ trợ, thúc ñẩy cùng phát triển tạo nên uy tín cho
ngân hàng.
Ngân hàng thương mại ra ñời do yêu cầu của sự phát triển nền kinh tế: cơ sở
nền sản xuất và lưu thông hàng hóa, và nền kinh tế ngày càng phát tiển càng cần
ñến hoạt ñộng của các NHTM. Thông qua việc thực hiện các chức năng, vai trò của
mình nhất là chức năng trung gian tín dụng NHTM ñã trở thành một bộ phận thúc
ñẩy nền kinh tế phát triển.
1.1.2. Vai trò của NHTM ñối với sự phát triển của nền kinh tế
1.1.2.1. Ngân hàng là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức kinh tế muốn
sản xuất, kinh doanh thì cần phải có vốn ñể ñầu tư, mua sắm tư liệu, phương tiện ñể

sản xuất kinh doanh…mà nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, cá nhân luôn luôn lớn
hơn vốn tự có, do ñó cần phải tìm ñến những nguồn vốn từ bên ngoài. Mặt khác lại
có một lượng vốn nhàn rỗi do quá trình tiết kiệm, tích luỹ của cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức khác.
Với hoạt ñộng ñứng ra huy ñộng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ
chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế thông qua nghiệp vụ tín dụng, NHTM ñã
cung cấp vốn cho nền kinh tế, ñáp ứng ñầy ñủ kịp thời cho quá trình tái sản xuất.
Chính nhờ hoạt ñộng của hệ thống NHTM, ñặc biệt là hoạt ñộng tín dụng, các
doanh nghiệp có ñiều kiện cải thiện hoạt ñộng kinh doanh của mình, góp phần nâng
cao hiệu quả của cả nền kinh tế.
1.1.2.2. Ngân hàng thương mại là công cụ ñể Nhà nước ñiều tiết vĩ mô nền
kinh tế
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng của NHTM nếu có
hiệu quả sẽ thực sự trở thành công cụ hữu hiệu ñể Nhà nước ñiều tiết vĩ mô nền

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

4

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

kinh tế. Thông qua hoạt ñộng tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ
thống, các NHTM ñã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông.
Hơn nữa, bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc
dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị trường, ñiều khiển chúng một

cách có hiệu quả, thực thi vai trò ñiều tiết vĩ mô ñúng theo phương châm “Nhà nước
ñiều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường”.
1.1.2.3. Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường
Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng của các doanh nghiệp chịu
sự tác ñộng mạnh mẽ của các quy luật kinh tế như: quy luật giá trị, quy luật cung
cầu, quy luật cạnh tranh và sản xuất phải trên cơ sở ñáp ứng nhu cầu thị trường về
mọi phương diện giá cả, khối lượng, chất lượng... ðể có thể ñáp ứng tốt nhất những
nhu cầu ñó doanh nghiệp không những cần nâng cao chất lượng lao ñộng, củng cố
và hoàn thiện cơ cấu kinh tế mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị,
ñưa công nghệ mới vào sản xuất, tìm tòi và sử dụng nguyên vật liệu mới, mở rộng
quy mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt ñộng này ñòi hỏi phải có một
lượng vốn ñầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng của doanh nghiệp. Do ñó ñể giải
quyết khó khăn này doanh nghiệp ñến ngân hàng xin vay vốn ñể thoả mãn nhu cầu
ñầu tư của mình.Thông qua hoạt ñộng cấp tín dụng cho doanh nghiệp, ngân hàng là
cầu nối doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung cấp
cho doanh nghiệp ñóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao chất lượng về mọi
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, ñáp ứng nhu cầu của thị trường và từ ñó tạo
cho doanh nghiệp chỗ ñứng vững chắc trong cạnh tranh.
1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài
chính quốc tế
Trong nền kinh tế thị trường khi các mối quan hệ hàng hoá, tiền tệ ngày càng
ñược mở rộng thì nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia trên thế giới
ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế ở các quốc gia luôn
gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và là một bộ phận cấu thành nên
sự phát triển ñó. Vì vậy nền tài chính của mỗi quốc gia cũng phải hòa nhập với nền
tài chính quốc tế và NHTM với các hoạt ñộng của mình ñã ñóng góp vai trò vô

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

5


Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

cùng quan trọng trong sự hòa nhập này. Với các nghiệp vụ như thanh toán quốc tế,
nghiệp vụ hối ñoái và các nghiệp vụ khác NHTM tạo ñiều kiện thúc ñẩy hoạt ñộng
ngoại thương phát triển. Còn thông qua hoạt ñộng thanh toán, kinh doanh ngoại hối,
quan hệ tín dụng với các NHTM nước ngoài NHTM ñã thực hiện vai trò ñiều tiết
nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận ñộng của nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các hoạt ñộng cơ bản của NHTM
Ngân hàng ñóng vai trò quan trọng trong việc ñiều hòa, cung cấp vốn cho nền kinh
tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt ñộng ngân hàng ñã có những
bước tiến rất nhanh, ña dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì các nghiệp
vụ cơ bản sau:
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy ñộng vốn
ðây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt ñộng
của ngân hàng. Nghiệp vụ huy ñộng vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng sẽ tạo uy tín
cho ngân hàng ngày càng cao. Do ñó các NHTM phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu
phát triển kinh tế của ñất nước, của ñịa phương, từ ñó ñưa ra các loại hình huy ñộng vốn
phù hợp, nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Nghiệp vụ huy ñộng vốn cụ thể bao gồm các
nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ tiền gửi
ðây là nghiệp vụ phản ánh hoạt ñộng ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ
các doanh nghiệp vào ñể thanh toán hoặc với mục ñích bảo quản tài sản mà từ ñó
NHTM có thể huy ñộng ñược. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy ñộng các khoản

tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia ñình ñược gửi vào ngân hàng với mục ñích
bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi.
Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá
Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này ñể thu hút các khoản vốn có tính
thời hạn tương ñối dài và ổn ñịnh, nhằm ñảm bảo khả năng ñầu tư, khả năng cung
cấp ñủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa,
nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn ñịnh
vốn trong hoạt ñộng kinh doanh.

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

6

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

Nghiệp vụ ñi vay
Nghiệp vụ ñi vay ñược các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục ñích tạo
vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ
và vay ngân hàng Nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có ñảm bảo.
Trong ñó các khoản vay từ ngân hàng Nhà nước chủ yếu nhằm tạo sự cân ñối trong
ñiều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó không tự cân ñối ñược nguồn vốn
trên cơ sở khai thác tại chỗ.
Nghiệp vụ huy ñộng vốn khác
Ngoài ba nghiệp vụ huy ñộng vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có thể tạo vốn
kinh doanh cho mình thông qua việc nhận làm ñại lý hay uỷ thác vốn cho các tổ

chức, cá nhân trong và ngoài nước. ðây là khoản vốn huy ñộng không thường
xuyên của NHTM, thường ñể nhận ñược khoản vốn này ñòi hỏi các ngân hàng phải
lập ra các dự án cho từng ñối tượng hoặc nhóm ñối tượng phù hợp với ñối tượng
các khoản vay.
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
ðây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng
vốn có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết ñịnh năng lực cạnh tranh của
ngân hàng trên thị trường. Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và ñưa ra chiến lược
sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
Một là, ngân hàng tiến hành cho vay
Cho vay là hoạt ñộng quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê nhìn
chung thì khoảng 60%-75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt ñộng cho vay.
Thành công hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế
hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân
hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục ñích, hình
thức bảo ñảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả…
Hai là, tiến hành ñầu tư
ði ñôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu
khác nhau. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn ñể ñầu
tư. Có 2 hình thức chủ yếu mà các NHTM có thể tiến hành là :

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

7

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

- ðầu tư vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc ñầu tư góp vốn vào
các doanh nghiệp, các công ty khác.
- ðầu tư vào trang thiết bị TSCð phục vụ cho hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng.
Ba là, nghiệp vụ ngân quỹ
Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, ñằng sau mục tiêu quan trọng ñó là hàng loạt các
nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố ñó là tính an toàn. Nghề ngân hàng
là một nghề kinh doanh ñầy mạo hiểm, trong hoạt ñộng của mình ngân hàng không
thể bỏ qua sự an toàn. Vì vậy, ngoài việc cho vay và ñầu tư ñể thu lợi nhuận, ngân
hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy ñộng ñược ñể ñảm bảo an toàn về
khả năng thanh toán và thực hiện các quy ñịnh về dự trữ bắt buộc do Trung ương ñề
ra.
1.1.3.3. Nghiệp vụ khác
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế
ñó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch
vụ. ðể thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng ñưa ra
cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi,
nhờ thu, các loại thẻ cung cấp mạng lưới thanh toán ñiện tử… Mặt khác, các
NHTM còn tiến hành môi giới, mua, bán chứng khoán cho khách hàng và làm ñại
lý phát hành chứng khoán cho các công ty. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện các
dịch vụ ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác ñầu tư, ủy thác cấp phát, ủy thác giải
ngân và thu hộ.
Như vậy, các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ ñảm bảo cho ngân hàng tồn
tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như
hiện nay, vì các nghiệp vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác ñộng qua
lại với nhau. Nguồn vốn huy ñộng ảnh hưởng tới quyết ñịnh sử dụng vốn, ngược lại
nhu cầu sử dụng vốn ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy ñộng. Các

nghiệp vụ trung gian tạo thêm thu nhập cho ngân hàng nhưng mục ñích chính là thu

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

8

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

hút khách hàng, qua ñó tạo ñiều kiện cho việc huy ñộng và sử dụng vốn có hiệu
quả.
1.2. Khái niệm và vai trò của vốn trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm vốn của NHTM
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc huy ñộng ñược,
dùng ñể cho vay, ñầu tư hoặc ñể thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn của ngân hàng ñược hình thành qua các nguồn khác nhau. ðể bắt ñầu hoạt
ñộng của ngân hàng thì chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất ñịnh, ñược gọi là
vốn ban ñầu. Trong quá trình hoạt ñộng, ngân hàng gia tăng khối lượng vốn của
mình thông qua các hoạt ñộng huy ñộng vốn như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ ñi
vay và các nghiệp vụ khác (dịch vụ ủy thác, trung gian thanh toán…).
Thực chất, vốn của ngân hàng là một bộ phận của thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, người chủ sở hữu của
chúng gửi vào ngân hàng với mục ñích thanh toán, tiết kiệm hay ñầu tư. Nói cách
khác, họ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn cho ngân hàng, ñể ngân hàng trả lại
cho họ một khoản thu nhập.
Như vậy, ngân hàng ñã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân phối lại vốn

dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, kích thích mọi
hoạt ñộng kinh tế phát triển. ðồng thời chính các hoạt ñộng ñó lại quyết ñịnh sự tồn
tại và phát triển hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2. Vai trò của vốn trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTM
1.2.2.1. Vốn là cơ sở ñể ngân hàng tổ chức mọi hoạt ñộng kinh doanh
Khác với các doanh nghiệp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh bình thường, hoạt
ñộng của ngân hàng có những ñặc trưng riêng, vốn không chỉ là phương tiện kinh
doanh chính mà còn là ñối tượng kinh doanh chủ yếu. Ngân hàng là tổ chức kinh
doanh loại hàng hóa ñặc biệt trên thị trường tiền tệ (thị trường vốn ngắn hạn) và thị
trường chứng khoán (thị trường vốn dài hạn). Quá trình kinh doanh tiền tệ của ngân
hàng ñược mã hóa bằng công thức T-T’, trong ñó T là nguồn vốn bỏ ra ban ñầu, T’
là nguồn vốn thu về sau một quá trình ñầu tư, tiến hành hoạt ñộng kinh doanh :
T’>T. Từ công thức này có thể khẳng ñịnh ngân hàng nào trường vốn là ngân hàng

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

9

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

có nhiều thế mạnh trong cạnh tranh. Vì vậy, ngoài nguồn vốn ban ñầu cần thiết (vốn
ñiều lệ) theo quy ñịnh thì ngân hàng luôn phải chăm lo tới việc tăng trưởng nguồn
vốn trong suốt quá trình hoạt ñộng của mình.
1.2.2.2. Vốn quyết ñịnh năng lực thanh toán và ñảm bảo uy tín của ngân hàng
trên thương trường

Ngân hàng hoạt ñộng dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau, nếu không có uy tín thì
ngân hàng không thể tồn tại và ngày càng mở rộng hoạt ñộng của mình. Uy tín ñược
thể hiện ở khả năng sẵn sàng chi trả cho khách hàng của ngân hàng. Khả năng thanh
toán của ngân hàng càng cao thì vốn khả dụng của ngân hàng càng lớn. Vì vậy, loại
trừ các nhân tố khác, khả năng thanh toán của ngân hàng tỷ lệ thuận với vốn của
ngân hàng nói chung và vốn khả dụng của ngân hàng nói riêng. Với khả năng huy
ñộng vốn cao, ngân hàng có thể hoạt ñộng kinh doanh với quy mô ngày càng mở
rộng, tiến hành các hoạt ñộng cạnh tranh có hiệu quả, góp phần vừa giữ ñược chữ
tín, vừa nâng cao thanh thế của ngân hàng trên thương trường.
1.2.2.3. Vốn quyết ñịnh năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Cạnh tranh là một trong những quy luật của nền kinh tế thị trường. Cạnh tranh
giúp các doanh nghiệp có khả năng tự hoàn thiện mình hơn. Với ngân hàng vốn
chính là yếu tố quyết ñịnh năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thực tế ñã chứng
minh : quy mô vốn, trình ñộ nghiệp vụ, phương tiện kỹ thuật hiện ñại là ñiều kiện
tiền ñề cho việc thu hút nguồn vốn, và nguồn vốn lớn sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho
ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về
quy mô, khối lượng tín dụng, chủ ñộng về thời hạn, lãi suất. Kết quả của sự gia tăng
trên giúp ngân hàng kinh doanh ña năng trên thị trường, phân tán rủi ro, tạo thêm
vốn cho ngân hàng và khi ñó tất yếu trên thương trường sức cạnh tranh của ngân
hàng sẽ tăng lên.
1.2.2.4. Vốn quyết ñịnh quy mô tín dụng và các hoạt ñộng khác
Tùy theo quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy ñộng ñược mà các ngân hàng sẽ
quyết ñịnh quy mô và cơ cấu ñầu tư. Với nguồn vốn huy ñộng lớn, ngân hàng có ñủ
khả năng mở rộng phạm vi và khối lượng cho vay không chỉ giới hạn trên thị trường
trong nước mà còn cho vay vượt ra khỏi lãnh thổ một quốc gia (cho vay trên thị

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

10


Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

trường quốc tế). Ngược lại, do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không
có những phản ứng nhanh nhạy trước sự biến ñộng của lãi suất, ảnh hưởng ñến khả
năng thu hút vốn ñầu tư. Nói chung, một ngân hàng có nguồn vốn dồi dào sẽ ñáp
ứng ñược nhu cầu xin vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng
thanh toán và các dịch vụ khác của ngân hàng.
1.3. Nguồn vốn của NHTM
1.3.1. Tính chất của các loại vốn trong NHTM
1.3.1.1. Vốn tự có
Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập ñược thuộc
về sở hữu của ngân hàng. ðây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài ñể hình
thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng song lại là ñiều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một
ngân hàng.
Vì ñây là nguồn vốn ổn ñịnh nên một mặt ngân hàng chủ ñộng sử dụng nó vào
mục ñích kinh doanh của mình, mặt khác lại coi như tài sản ñảm bảo, gây lòng tin
ñối với khách hàng và duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp
rủi ro tín dụng.
Vốn tự có gồm : vốn tự có cơ bản, vốn tự có bổ sung.
Vốn tự có cơ bản : là vốn ñiều lệ, vốn pháp ñịnh.
- Vốn ñiều lệ : do các cổ ñông ñóng góp và ñược ghi vào ñiều lệ hoạt ñộng của
ngân hàng, theo quy ñịnh tối thiểu phải bằng vốn pháp ñịnh.
- Vốn pháp ñịnh : là mức vốn tối thiểu phải có ñể thành lập ngân hàng do pháp
luật quy ñịnh.

Vốn tự có bổ sung : quỹ dự trữ bổ sung vốn ñiều lệ, quỹ dự phòng bù ñắp rủi ro,
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi…
1.3.1.2. Vốn huy ñộng
Vốn huy ñộng là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy ñộng ñược từ các tổ
chức kinh tế và cá nhân trong xã hội thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ tín
dụng, thanh toán, nghiệp vụ kinh doanh khác và ñược dùng làm vốn ñể kinh doanh.

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

11

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

Nguồn vốn huy ñộng là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả ñúng thời
hạn cả gốc và lãi khi ñến hạn hoặc khi họ có nhu cầu rút. Vốn huy ñộng ñóng vai
trò rất quan trọng ñối với mọi hoạt ñộng kinh doanh của NHTM.
Nguồn vốn huy ñộng không ngừng tăng lên, tỷ lệ thuận với mọi thành phần
kinh tế trong xã hội. Do ñó, các NHTM luôn quan tâm khai thác ñể mở rộng tín
dụng. Nhưng nguồn vốn này chỉ ñược sử dụng một phần ñể kinh doanh, còn phải dự
trữ một tỷ lệ hợp lý ñể ñảm bảo khả năng thanh toán. Vốn huy ñộng gồm có : vốn
tiền gửi và phát hành những giấy tờ có giá.
1.3.1.3. Vốn ñi vay
Vốn ñi vay là khoản tiền vay mượn thêm ñể ñáp ứng nhu cầu chi trả khi khả
năng huy ñộng vốn bị hạn chế. ðây là nguồn chủ yếu ñể chống rủi ro thanh khoản

của các ngân hàng.
Vay ngân hàng Nhà nước
ðây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của các
NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ, NHTM thường vay NHNN. Hình thức
cho vay chủ yếu của NHNN là tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn). Thông thường
NHNN chỉ chiết khấu cho những thương phiếu có chất lượng (thời gian ñáo hạn
ngắn, khả năng trả nợ cao) và phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng thời kì.
Trong ñiều kiện chưa có thương phiếu, NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái
cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất ñịnh.
Vay các tổ chức tín dụng khác
ðây là nguồn các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín
dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng ñang có lượng dự trữ vượt
yêu cầu sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay ñể tìm kiếm lãi suất cao hơn.
Ngược lại, các ngân hàng ñang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời ñể
ñảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vay các ngân hàng khác là ñể ñáp ứng nhu
cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế
cho nguồn vay mượn từ NHNN.
1.3.1.4. Vốn khác

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

12

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam


Ngoài các nguồn trên, ngân hàng còn thực hiện huy ñộng vốn thông qua nguồn
ủy thác, nguồn trong thanh toán và các nguồn khác.
NHTM thực hiện các dịch vụ ủy thác như ủy thác cho vay, ủy thác ñầu tư, ủy
thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ…, các hoạt ñộng này tạo nên nguồn ủy
thác tại ngân hàng. Ngoài ra các hoạt ñộng thanh toán không dùng tiền mặt có thể
hình thành nguồn trong thanh toán : séc trong quá trình chi trả, tiền kí quỹ ñể mở
L/C…. Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả…cũng góp phần làm
tăng nguồn huy ñộng trong công tác huy ñộng vốn của ngân hàng thương mại.
1.3.2. Các hình thức huy ñộng vốn của NHTM
1.3.2.1. Theo thời gian huy ñộng
Vốn ngắn hạn: là hình thức NHTM huy ñộng vốn không kỳ hạn và có kỳ
hạn với thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối ña là một năm.
Vốn trung hạn: có thời gian huy ñộng từ một năm ñến ba năm. Nguồn vốn
này ñược các NHTM sử dụng ñể cho các doanh nghiệp vay trung hạn ñối với các dự
án ñầu tư chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mang lại hiệu
quả kinh tế thiết thực cho bản thân doanh nghiệp.
Vốn dài hạn: nguồn vốn này có thời gian huy ñộng trên ba năm và ñược
NHTM sử dụng vào nhiệm vụ ñầu tư phát triển theo ñịnh hướng phát triển kinh tế
của ðảng và Nhà nước như: ñầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự
án ñổi mới thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy…Lãi suất mà NHTM phải trả
cho chủ sở hữu nguồn vốn này thường rất cao.
1.3.2.2. Huy ñộng vốn theo ñối tượng khách hàng và tình huống sử dụng
Huy ñộng vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là hình thức huy ñộng vốn của NHTM bằng cách mở cho
khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tài khoản này mở cho các
ñối tượng khách hàng, cá nhân hoặc tổ chức, có nhu cầu thực hiện thanh toán qua
ngân hàng.
Do tài khoản tiền gửi là loại tài khoản không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền
bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng, nên ngân hàng rất khó kế


SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

13

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

hoạch hóa việc sử dụng loại tiền gửi này. Chính vì vậy ñối với loại tiền gửi này
thường ngân hàng trả lãi suất thấp hoặc không trả lãi cho khách hàng.
Do không ñược hưởng lãi cao, nên khách hàng thường duy trì số dư tài khoản
tiền gửi thanh toán không nhiều, chỉ vừa ñủ ñáp ứng nhu cầu chi trả hàng ngày. Mặc
dù số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của từng khách hàng thường không lớn,
nhưng do là trung tâm tập trung tiền tệ và cung cấp dịch vụ thanh toán nên NHTM
có số lượng khách hàng rất ñông khiến cho tổng số vốn huy ñộng qua tiền gửi thanh
toán của tất cả khách hàng trở nên lớn ñáng kể.
Huy ñộng vốn qua tài khoản tiền gửi cá nhân
Tài khoản tiền gửi cá nhân ñược mở cho khách hàng cá nhân có nhu cầu sử
dụng. Loại tài khoản này thích hợp cho cá nhân có nhu cầu nhận chuyển tiền vào tải
khoản như nhận tiền lương hàng tháng, nhận chuyển tiền từ nước ngoài hoặc từ cá
nhân khác trong nước. Thông thường số dư tài khoản này tăng lên khi khách hàng
nhận tiền lương vào thời ñiểm trả lương và giảm dần khi khách hàng rút tiền về chi
tiêu. Mặc dù số dư trên tài khoản tiền gửi cá nhân thường không lớn, nhưng với số
lượng tài khoản rất lớn, ngân hàng có thể huy ñộng ñược khối lượng vốn ñáng kể.
Huy ñộng vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn dành cho ñối tượng khách hàng cá nhân hoặc

tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh
lợi nhưng không thiết lập ñược kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. ðối với
khách hàng khi chọn lựa hình thức tiền gửi này thì mục tiêu an toàn và tiện lợi quan
trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. ðối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng
muốn rút bất cứ lúc nào cũng ñược nên ngân hàng phải ñảm bảo tồn quỹ ñể chi trả
và khó lên kế hoạch sử dụng tiền gửi ñể cấp tín dụng. Do vậy, ngân hàng thường trả
lãi rất thấp cho loại tiền gửi này (khoảng 0,25%/tháng).
Tiết kiệm ñịnh kỳ
Tiền gửi tiết kiệm ñịnh kỳ dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu
gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập ñược kế hoạch sử dụng tiền trong
tương lai. Mục tiêu quan trọng của khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

14

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

là lợi tức có ñược theo ñịnh kỳ. Do vậy lãi suất ñóng vai trò quan trọng và cao hơn
lãi suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn. Mức lãi suất còn thay ñổi tùy theo loại
kỳ hạn gửi (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,…hoặc lâu hơn ñến 36 tháng), tùy theo loại
ñồng tiền gửi tiết kiệm (VND, USD, EUR hay vàng) và tùy theo uy tín và rủi ro của
ngân hàng nhận tiền gửi.
Các loại tiết kiệm khác
Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm chính là tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm

ñịnh kỳ, hầu hết các NHTM ñều có những loại tiền gửi tiết kiệm khác như tiết kiệm
tiện ích, tiết kiệm có thưởng, tiết kiệm an khang với nét ñặc trưng riêng nhằm làm
cho sản phẩm của mình luôn ñược ñổi mới theo nhu cầu khách hàng và tạo ra rào
cản dị biệt ñể chống lại sự bắt chước của các ñối thủ cạnh tranh.
1.3.3. Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng công tác huy ñộng vốn
1.3.3.1. Chất lượng huy ñộng vốn là gì?
Huy ñộng vốn ñược xem là có hiệu quả, ñạt ñược chất lượng khi thỏa mãn
những ñiều kiện sau:
- Vốn huy ñộng phải ñạt ñược chỉ tiêu mà ngân hàng lập kế hoạch ñề ra, ñáp
ứng ñược nhu cầu cho vay ñối với mọi thành phần kinh tế, bên cạnh ñó ngân hàng
còn có thể dùng ñể ñầu tư hoặc kinh doanh nhằm mục ñích sinh lợi.
- Chi phí cho nguồn vốn huy ñộng phải thấp nhất, ñảm bảo cho việc cho vay
có lãi.
- Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng dài hạn phải chiếm tỷ trọng nhiều hơn cơ cấu
vốn huy ñộng ngắn hạn vì nguồn huy ñộng dài hạn có tính chất ổn ñịnh, ngân hàng
có thể dễ dàng lập kế hoạch cho việc sử dụng nguồn vốn này.
Với những ñiều kiện trên thì nếu một NHTM thực hiện ñược thì công tác huy
ñộng vốn của NHTM ñó ñạt ñược chất lượng và hiệu quả.
1.3.3.2. Chi phí huy ñộng vốn
Theo cách nói truyền thống, một ngân hàng có hai lĩnh vực kinh doanh nòng
cốt: huy ñộng vốn và lựa chọn tài sản sinh lời ñể ñầu tư các nguồn vốn huy ñộng
ñược. Các ngân hàng luôn nỗ lực ñể tạo ra lợi nhuận từ hai lĩnh vực này. Do ñó,
phương pháp xác ñịnh chi phí huy ñộng vốn rất hữu ích cho ngân hàng ñể xây dựng

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

15

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

chính sách kinh doanh có hiệu quả. Có hai lý do chủ yếu mà ngân hàng quan tâm
khi xác ñịnh chi phí huy ñộng vốn:
- Tính toán tương ñối chính xác chi phí huy ñộng vốn là yếu tố cơ bản ñể xác
ñịnh mức lợi nhuận mà ngân hàng cần thu ñược từ các tài sản có sinh lời.
- Loại hình nguồn vốn mà ngân hàng huy ñộng ñược và việc sử dụng nguồn
vốn này ảnh hưởng ñến rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất và rủi ro vốn.
Tính chi phí huy ñộng vốn theo chi phí bình quân gia quyền theo phương
pháp nguyên giá (Historical average cost method)
ðây là phương pháp ñược sử dụng rộng rãi nhất. Phương pháp này chú trọng
vào cơ cấu hỗn hợp các nguốn vốn mà ngân hàng ñã huy ñộng ñược trong quá khứ
và xem xét cẩn thận mức lãi suất mà thị trường ñã áp ñặt ngân hàng phải trả cho
mỗi nguồn vốn ñi vay. Tích số của lãi suất phải trả và tổng mức vốn ñi vay ñược sử
dụng trong quá khứ tạo thành chi phí nguồn vốn bình quân gia quyền. Nó ñược tính
toán theo công thức lấy chi phí trả lãi chia cho tổng số vốn ñi vay và tiền gởi
Chi phí trả lãi
Chi phí trả lãi bình quân gia quyền =
Tổng số vốn ñi vay và tiền gửi
Phương pháp này có ích khi sử dụng ñể ñánh giá tình hình huy ñộng vốn trong
quá khứ, nhưng nó có các nhược ñiểm sau:
- Một vài loại hình nguồn vốn ñược ñem ñầu tư vào các tài sản không sinh lời
như dự trữ bắt buộc, tài sản cố ñịnh, dự trữ thanh toán, ñóng phí bảo hiểm tiền gửi.
Hơn nữa mỗi loại nguồn vốn và qui mô hoạt ñộng của mỗi ngân hàng lại có mức dự
trữ bắt buộc và yêu cầu dự trữ thanh khoản rất khác nhau.
- Nó không bao gồm các chi phí liên quan ñến huy ñộng vốn như quảng cáo,
chi phí khuyến mãi trong huy ñộng vốn …

- Thiếu ñộ tin cậy nếu muốn sử dụng ñể làm cơ sở quyết ñịnh sẽ lựa chọn huy
ñộng loại hình nguồn vốn nào.
Việc lựa chọn nguồn tiền gởi hoặc phi tiền gởi của ngân hàng tuỳ thuộc không
chỉ vào chi phí (giá) tương ñối của mỗi nguồn mà còn phụ thuộc rủi ro của chúng
ñối với ngân hàng. Những nguồn vốn có chi phí thấp có thể có rủi ro cao cho ngân

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

16

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

hàng và do vậy, sẽ tạo khả năng thiệt hại nghiêm trọng hơn. Nhà quản trị phải
ñương ñầu với việc lựa chọn giữa chi phí và rủi ro, tức là việc ñánh ñổi giữa rủi ro
và chi phí huy ñộng vốn. Nguồn vốn chi phí thấp có thể phải chịu rủi ro cao về lãi
suất, thanh khoản hay là vốn sở hữu. Như thế, mỗi khi phải huy ñộng vốn mới, nhà
quản trị phải lựa chọn một vị trí về tương quan ưu tiên giữa rủi ro và lợi nhuận trên
bảng ñối chiếu giữa rủi ro và chi phí theo từng cách phối hợp giữa các nguồn vốn.
1.3.3.3. Tính ổn ñịnh của nguồn vốn
Tính ổn ñịnh ở ñây bao gồm ổn ñịnh về khối lượng, tốc ñộ tăng trưởng và cơ
cấu nguồn.
Công tác huy ñộng vốn không thể có hiệu quả khi mà nguồn vốn huy ñộng
ñược lại không ñạt ñược quy mô nhất ñịnh theo kế hoạch huy ñộng của ngân hàng
hay không ñáp ứng nổi nhu cầu về khối lượng vốn cho kinh doanh. ðối với ngân
hàng, do mỗi nguồn vốn có những ñiểm mạnh, ñiểm yếu riêng trong việc khai thác

và huy ñộng nên cơ cấu vốn biến ñổi sẽ dẫn tới sự biến ñổi trong cơ cấu ñầu ra: cho
vay, ñầu tư, bảo lãnh và kéo theo sự thay ñổi trong lợi nhuận, rủi ro trong hoạt ñộng
kinh doanh.
Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thì quy mô vốn huy ñộng là một bộ phận
chiếm tỷ trọng cao nhất và có vai trò quan trọng. Sau khi ñã huy ñộng ñược khối
lượng vốn lớn thì cái mà ngân hàng cần quan tâm lúc này là tốc ñộ tăng trưởng ổn
ñịnh của nó vì có thể lúc này quy mô vốn lớn, nhưng sẽ khó khăn cho ngân hàng
khi ñưa ra quyết ñịnh cho vay hay ñầu tư nếu ngân hàng không kiểm soát, không dự
ñoán ñược xu hướng biến ñộng của dòng tiền rút ra và dòng tiền gửi vào.
1.3.3.4. Mối quan hệ giữa huy ñộng vốn và sử dụng vốn
Huy ñộng vốn và sử dụng vốn là hai vấn ñề có liên quan mật thiết với nhau.
Ngân hàng không chỉ huy ñộng thật nhiều vốn mà còn phải ñầu tư và cho vay có
hiệu quả . Nếu ngân hàng chỉ chú trọng tới huy ñộng vốn mà không cho vay hoặc
ñầu tư thì sẽ bị ứ ñộng vốn làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Còn nếu không huy
ñộng ñủ vốn ñể cho vay thì sẽ mất cơ hội mở rộng khách hàng, làm giảm uy tín của
ngân hàng trên thị trường. Sử dụng vốn là hoạt ñộng nối tiếp quyết ñịnh hiệu quả

SVTH: Huỳnh Thị Phương Trà

17

Khoa: Kế toán-Tài chính-Ngân hàng


×