HUTECH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ðề tài:
KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ
CHO NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GTGT
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04
Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm Toán
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Phạm Quốc Thuần
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thu Thuỷ
MSSV: 09B4030136 Lớp: 09HKT02
TP. Hồ Chí Minh, 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp ñược thực hiện tại công ty Cổ Phần Nhựa 04, không sao chép
bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam
ñoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 09 năm 2011
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Nhựa 04, tôi nhận thấy công ty Cổ phần
Nhựa 04 là một trong những doanh nghiệp lớn trên ñịa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
làm ăn có hiệu quả. Các sản phẩm của công ty ngày càng ña dạng và có chất lượng
cao, có giá trị xuất khẩu lớn, hàng năm ñem lại cho công ty doanh thu cũng như lợi
nhuận cao.
Trong thời gian thực tập, tôi gặp không ít những khó khăn về kiến thức cũng như
cách tiếp cận thực tế, nhưng cuối cùng tôi ñã hoàn thành ñề tài của mình. ðó cũng
là nhờ sự giúp ñỡ nhiệt tình của anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Nhựa 04, sự
hướng dẫn tận tình của thầy cô giáo hướng dẫn, cùng sự nỗ lực của bản thân.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của anh Phan Anh Tài (kế toán trưởng) công ty
Cổ Phần Nhựa 04, thầy cô giáo hướng dẫn, cùng tập thể cán bộ nhân viên phòng kế
toán công ty cổ phần Nhựa 04 ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, thu thập
thông tin về công ty và những nghiệp vụ kế toán áp dụng.
Với thời gian và kiến thức còn hạn chế nên thiếu sót là ñiều không thể tránh
khỏi. Mong nhận ñược sự góp ý của thầy cô và bạn ñọc.
Xin chân thành cảm ơn!
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế toán tài chính
(Nhà Xuất bản Tài Chính - Hà Nội 2008)
Biên soạn: Trường Cao ðẳng Tài Chính Kế Toán
2. Chế ñộ kế toán doanh nghiệp - quyển 2
(Nhà xuất bản Tài Chính – Hà Nội – 2006)
Biên soạn: Bùi Văn Mai (trưởng ban chỉ ñạo biên tập)
3. Thông tư 228/2009/TT - BTC, hướng dẫn về dự phòng nợ phải thu khó ñòi.
4. Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực kế toán thứ 10
5. Thông tư 105/2003/TT-BTC ban hành ngày 4/11/2003, hướng dẫn thực hiện
chuẩn mực kế toán thứ 10
BM05/QT04/ðT
Khoa: Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng
PHIẾU GIAO ðỀ TÀI ðỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này ñược dán ở trang ñầu tiên của quyển báo cáo ðA/KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên ñược giao ñề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) Trần Thị Thu Thuỷ
MSSV: 09B4030136
Lớp: 09HKT02
(2) ..................................................... MSSV: ………….............Lớp: ………...
(3) ..................................................... MSSV: ………….............Lớp: ………...
2.
3.
4.
5.
Ngành
: Kế Toán ...............................................................................................
Chuyên ngành : Kế Toán - Kiểm toán ............................................................................
Tên ñề tài : Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán và thuế GTGT
tại công ty Cổ Phần Nhựa 04............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các dữ liệu ban ñầu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các yêu cầu chủ yếu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Kết quả tối thiểu phải có:
1) ......................................................................................................................................
2) ......................................................................................................................................
3) ......................................................................................................................................
4) ......................................................................................................................................
Ngày giao ñề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2011
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)
Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ðẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH
HÀNG, PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ........4
1.1 Vấn ñề chung về kế toán phải thu của khách hàng
..................................4
1.1.1 Khái niệm .......................................................................................................4
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng ...........................4
1.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu
khách hàng ..................................................................................................................4
1.2 Vấn ñề chung về kế toán phải trả cho người bán .............................................7
1.2.1 Khái niệm .......................................................................................................7
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải trả cho người bán...............................7
1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải trả cho
người bán ....................................................................................................................7
1.3 Vấn ñề chung về hạch toán ngoại tệ và dự phòng phải thu khó ñòi ........... 10
1.3.1 Hạch toán ngoại tệ ...................................................................................... 10
1.3.2 Dự phòng nợ phải thu khó ñòi ................................................................... 12
1.4 Vấn ñề chung về kế toán thuế GTGT ............................................................ 14
1.4.1 Kế toán thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ .............................................. 14
1.4.2 Kế toán thuế GTGT ñầu ra ....................................................................... 19
1.4.3 Xác ñịnh thuế GTGT phải nộp .................................................................... 21
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04 ................... 22
2.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Nhựa 04 ......................................................... 22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 22
2.1.2 Chức năng ................................................................................................... 23
2.1.3 Nhiệm vụ...................................................................................................... 24
2.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự............................................................................... 25
2.1.5 Quy trình sản xuất của công ty ................................................................... 28
i
2.1.6 Phương hướng và kế hoạch những năm tới ................................................ 29
2.2 Vấn ñề chung về công tác kế toán tại công ty ................................................ 30
2.2.1 Công tác kế toán tại công ty........................................................................ 30
2.2.2 Hình thức kế toán tại Doanh nghiệp ........................................................... 31
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN VÀ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04 ........................ 35
3.1 Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty Cổ Phần Nhựa 04 ................ 35
3.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .............................................................. 35
3.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng .......................................................................... 36
3.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ ñồ minh họa ......................................... 36
3.1.4 Hạch toán ngoại tệ ...................................................................................... 41
3.1.5 Báo cáo tổng hợp và trích lập dự phòng..................................................... 42
3.1.6 Phương pháp lập các chỉ tiêu phải thu khách hàng trên Bảng CðKT ....... 46
3.1.7 Minh họa quy trình ghi sổ ......................................................................... 47
3.2 Kế toán phải trả người bán tại công ty Cổ Phần Nhựa 04 .......................... 49
3.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán .............................................................. 49
3.2.3 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ ñồ minh họa ......................... 50
3.2.4 Hạch toán ngoại tệ ...................................................................................... 54
3.2.5 Phương pháp lập các chỉ tiêu phải trả cho người bán trên Bảng cân ñối kế
toán ........................................................................................................................... 55
3.2.6 Minh họa quy trình ghi sổ ........................................................................... 56
3.3 Kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04 .................................... 58
3.3.1 Kế toán thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ ............................................... 58
3.3.2 Minh hoạ nghiệp vụ kinh tế và sơ ñồ tài khoản 3331 ................................ 62
3.3.3 Cơ sở số liệu và tình hình khai thuế GTGT tại cty Cổ Phần Nhựa 04 ...... 65
3.3.4 Minh họa quy trình ghi sổ ........................................................................... 69
CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 72
4.1 Nhận xét ........................................................................................................... 72
4.1.1 Nhận xét chung............................................................................................ 72
ii
4.1.2 Nhận xét cụ thể ............................................................................................ 72
4.1 Kiến nghị ........................................................................................................... 75
4.2.1 Kiến nghị về kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán.............. 76
4.2.2 Kiến nghị về kế toán thuế GTGT ............................................................. 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 81
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nghĩa
BCTC
Báo cáo tài chính
BðS
Bất ñộng sản
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CðKT
Cân ñối kế toán
CðKT
Cân ñối kế toán
CKTT
Chiết khấu thanh toán
CP
Cổ phần
CTY
Công ty
GTGT
Giá trị gia tăng
K/H
Khách hàng
KPCð
Kinh phí công ñoàn
NK
Nhập khẩu
NSNN
Ngân sách nhà nước
NV
Nghiệp vụ
NVL
Nguyên vật liệu
PO
ðơn ñặt hàng, viết tắt của từ Purchase Order
PTTT
Phương thức thanh toán
PL
Phụ lục
ST
Số tiền
STT
Số thứ tự
TK
Tài khoản
TKðƯ
Tài khoản ñối ứng
TM
Tiền mặt
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
iv
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TSCð
Tài sản cố ñịnh
USD
ðơn vị tiền tệ Hoa Kỳ
V/C
Vận chuyển
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, viết tắt của từ “Vietnam Accounting
Standard”
VAS10
Chuẩn mực kế toán thứ 10
VAT
VND
Thuế giá trị gia tăng, viết tắt của từ Value Added Tax
ðồng Việt Nam
XDCB
Xây dựng cơ bản
v
DANH MỤC SƠ ðỒ
SƠ ðỒ
TÊN SƠ ðỒ
Sơ ñồ 1.1
Kế toán phải thu khách hàng
Sơ ñồ 1.2
Kế toán phải trả người bán
Sơ ñồ 1.3
Kế toán chênh lệch tỷ giá hối ñoái
Sơ ñồ 1.4
Kế toán dự phòng nợ phải thu khó ñòi
Sơ ñồ 1.5
Kế toán thuế GTGT ñầu vào
Sơ ñồ 1.6
Kế toán thuế GTGT ñầu ra
Sơ ñồ 2.1
Bộ máy tổ chức
Sơ ñồ 2.2
Tổ chức kế toán và tổ chức lưu chuyển tiền tệ
Sơ ñồ 2.3
Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật ký chung
Sơ ñồ 2.4
Phần mềm kế toán
Sơ ñồ 3.1
Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty (Quý 2/2011)
Sơ ñồ 3.2
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối ñoái giữa niên ñộ 2011 – TK 131
Sơ ñồ 3.3
Kế toán dự phòng nợ phải thu khó ñòi tại công ty (Quý 2/2011)
Sơ ñồ 3.4
Kế toán phải trả cho người bán tại công ty
Sơ ñồ 3.5
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối ñoái giữa niên ñộ năm 2011 - Tk
331
Sơ ñồ 3.6:
Kế toán thuế GTGT ñầu vào ñược khấu trừ (Tháng 6/2011)
Sơ ñồ 3.7
Kế toán thuế GTGT phải nộp (Tháng 6/2011)
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
TÊN BẢNG
Bảng 2.1
Cơ cấu tổ chức nhân sự
Bảng 3.1
Phân tích công nợ theo tuổi nợ
Bảng 3.2
Nhật ký chung minh họa cho TK 131
Bảng 3.3
Sổ cái TK 131
Bảng 3.4
Sổ chi tiết TK 131
Bảng 3.5
Nhật ký chung minh họa cho TK 331
Bảng 3.6:
Sổ cái TK 331
Bảng 3.7
Sổ chi tiết TK 331
Bảng 3.8
Nhật ký chung minh họa TK 133
Bảng 3.9
Sổ cái TK 133
Bảng 3.10
Sổ chi tiết TK 133
Bảng 4.1
Sổ chi tiết TK 131 - Kiến nghị
Bảng 4.2
Phân tích công nợ theo tuổi nợ - Kiến nghị
Bảng 4.3
Bảng theo dõi hóa ñơn ñầu ra và doanh thu tháng 5/2011
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH
Hình 2.1
TÊN HÌNH
Bên ngoài công ty CP Nhựa 04
viii
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC
TÊN PHỤ LỤC
Phụ lục A
Hóa ñơn GTGT: VT/11P số 193
Phụ lục B
Phiếu xuất kho 028NM/05
Phụ lục C
Hóa ñơn GTGT: DL/11P số 128
Phụ lục D
Phiếu nhập kho 19/4
Phụ lục E
Hóa ñơn GTGT: TQ/2010N số 35105
Phụ lục F
Ủy nhiệm chi số 04/04_VCM (4/4/2011)
Phụ lục G
Phiếu hạch toán_VCB
Phụ lục H
Hóa ñơn GTGT: DL/11P Số 127
Phụ lục I
Phiếu nhập kho 17/4
Phụ lục K
Phụ lục L
Phụ lục M
Bảng kê hóa ñơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (011/GTGT)
Bảng kê hóa ñơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (012/GTGT)
Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2011 (01/GTGT)
ix
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Một doanh nghiệp dù có quy mô lớn hay nhỏ cũng luôn gắn mình trong
nhiều mối quan hệ, từ quan hệ với các ñối tác, quan hệ với cơ quan Nhà nước …
cho ñến các quan hệ trong chính nội bộ của doanh nghiệp ñó. Trong ñó, quan hệ
với các ñối tác có thể là các giao dịch buôn bán, trao ñổi hàng hóa, dịch vụ, cung
cấp nguyên liệu…Quan hệ với các cơ quan nhà nước thể hiện ở nhiều lĩnh vực
như pháp luật, các chính sách, các chế ñộ, nghĩa vụ ñóng thuế theo quy ñịnh của
pháp luật. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp có thể là cung cấp vật tư, nguyên
vật liệu cho ñơn vị cấp dưới, ñóng quỹ cho các ñơn vị cấp trên,...
Trong thời kỳ kinh tế khó khăn như hiện nay, lạm phát tăng cao, tỷ giá hối
ñoái tăng theo, lãi suất cho vay không giảm, tình hình kinh tế thế giới không mấy
khả quan,...do ñó ñối với một doanh nghiệp nói chung vấn ñề vốn ñể hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh hiện nay gặp nhiều khó khăn. ðối với công ty Cổ Phần Nhựa 04 thì
yếu tố này lại càng quan trọng hơn. Là một công ty hoạt ñộng kinh doanh chính là
sản xuất và xuất nhập khẩu, do ñó các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan ñến
công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán và khai thuế giá trị gia tăng là khá
nhiều. Giải quyết tốt vấn ñề công nợ và kê khai chính xác thuế GTGT là một cách
tích cực ñể ñẩy mạnh hoạt ñộng sản xuất kinh doanh phát triển .
Nắm vững các khoản phải thu - phải trả nói chung và phải thu khách hàng,
phải trả người bán nói riêng nhằm tránh các hao hụt ngân sách, ñiều chỉnh tình hình
tài chính, chủ ñộng trong các giao dịch, duy trì tốt các mối quan hệ với ñối tác, ñảm
bảo không vi phạm pháp luật…phát triển ñược các mối quan hệ trong và ngoài
doanh nghiệp. Mặt khác, căn cứ vào các khoản phải thu khách hàng, phải trả người
bán cùng với các khoản phải thu phải trả khác ta có thể ñánh giá ñược tình hình tài
chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả năng huy ñộng vốn, tình hình
chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn,...Bên cạnh ñó, kế toán thuế GTGT là nhiệm
vụ không thể thiếu ñối với mỗi doanh nghiệp áp dụng kê khai thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế GTGT. Xuất phát từ tầm quan trọng ñó, và muốn tiếp cận thực
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
1
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
tế tại công ty Cổ Phần Nhựa 04 nên tôi ñã ñi sâu vào nghiên cứu và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp với ñề tài: “Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho
người bán và thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04”. Tôi hy vọng sẽ có một cái
nhìn khách quan về công việc kế toán ñã tìm hiểu tại công ty ñể từ ñó ñưa ra những
giải pháp của riêng mình nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả trong hoạt
ñộng kế toán tại công ty.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và
thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán phải thu khách
hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nhiệm vụ của ñề tài là tìm hiểu cơ sở lý luận của kế toán phải thu khách hàng,
phải trả người bán và thuế GTGT ñúng theo quy ñịnh hiện hành; làm cơ sở ñể ñi sâu
tìm hiểu, phân tích tình hình áp dụng vào thực tế của công ty Cổ Phần Nhựa 04. Từ
ñó, rút ra những nhận xét ưu nhược ñiểm về tình hình áp dụng của kế toán công ty.
Cuối cùng trên cơ sở nhận xét nêu ra sẽ ñề ñề xuất những kiến nghị của bản thân
nhằm hoàn thiện và phát triển công tác kế toán phải thu khách hàng, phải trả người
bán và thuế GTGT.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập: Thu thập các quy ñịnh của pháp luật về công tác kế toán,
các quy ñịnh của công ty và các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và
thuế GTGT.
- Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan ñến công tác kế
toán khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT.
- Phương pháp so sánh ñối chiếu: So sánh giữa lý thuyết với thực tế.
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
2
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
5. Các kết quả ñạt ñược của ñề tài
- ðề tài ñã ñi sâu tìm hiểu và nghiên cứu tương ñối ñầy ñủ các khía cạnh của vấn ñề
kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại công ty Cổ Phần
Nhựa 04
- Qua việc ñi sâu tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế tại công ty, ñề tài ñã ñưa ra
những nhận xét và kiến nghị sát với thực tế phần nào phát huy tính hiệu quả của
công tác kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế GTGT tại công ty.
6. Kết cấu của khoá luận
Khóa luận có kết cấu gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế
GTGT.
Chương 2: Giới thiệu về công ty Cổ Phần Nhựa 04
Chương 3: Kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán và thuế
GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04.
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
3
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH
HÀNG, PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1 Vấn ñề chung về kế toán phải thu của khách hàng
1.1.1 Khái niệm
Phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm hàng hoá,
cung cấp lao vụ, dịch vụ mà ñơn vị chưa thu.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng
- Nợ phải thu cần ñược hạch toán chi tiết cho từng ñối tượng phải thu, theo từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo
từng lần thanh toán.
ðối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCð, bất ñộng sản ñầu tư.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BðS
ñầu tư, TSCð, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt, séc hoặc ñã thu qua Ngân
hàng).
- Kế toán chi tiết cần phân loại các khoản nợ: Nợ có thể trả ñúng hạn, nợ khó ñòi
hoặc không có khả năng thu hồi làm căn cứ xác ñịnh khoản dự phòng phải thu khó
ñòi hoặc có biện pháp xử lý ñối với khoản nợ phải thu không ñòi ñược.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá ñã giao, dịch vụ ñã cung cấp
không ñúng theo thoả thuận trong hợp ñồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu
doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng ñã giao.
1.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu
khách hàng
1.3.1.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
1.3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: TK 131
Bên Nợ:
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
4
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
+ Số tiền phải thu khách hàng về bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ,...
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
+ Số tiền khách hàng ñã trả nợ.
+ Số tiền khách hàng ứng trước, trả trước.
+ Số tiền giảm giá thực hiện cho khách hàng
+ Doanh thu số hàng bán bị khách hàng trả lại.
+ Số chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách
hàng.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có thể hiện số tiền nhận
trước của khách hàng hoặc số ñã thu lớn hơn số phải thu của từng ñối tượng cụ
thể. Khi lập bảng cân ñối kế toán phải lấy số dư chi tiết của từng ñối tượng của
tài khoản này ñể ghi cả hai chỉ tiêu bên TÀI SẢN và NGUỒN VỐN.
1.3.1.3 Sơ ñồ kế toán minh họa
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
5
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
Sơ ñồ 1.1
KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
131 – Phải thu của khách hàng
511, 515
Doanh thu
chưa thu tiền
Tổng giá
635
Chiết khấu thanh toán
phải thanh toán
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
33311
521, 531, 532
Thuế GTGT (nếu có)
33311
711
Thuế GTGT (nếu có)
Thu nhập do
Tổng số tiền
k/h phải thanh
thanh lý, nhượng bán TSCð chưa thu
tiền
111,112,113
K/h ứng trước hoặc thanh toán tiền
331
111,112
Bù trừ nợ
Các khoản chi hộ k/h
139, 642
Nợ khó ñòi xử lý xóa sổ
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi ñánh giá khoản
phải thu của k/h bàng ngoại tệ cuối kỳ
004
ðồng thời ghi
Chênh lệch tỷ giá giảm khi ñánh giá khoản
các phải thu của k/h bàng ngoại tệ cuối kỳ
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
6
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
1.2 Vấn ñề chung về kế toán phải trả cho người bán
1.2.1 Khái niệm
Tài khoản này dùng ñể phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả
của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo
hợp ñồng kinh tế ñã ký kết. Tài khoản này cũng ñược dùng ñể phản ánh tình
hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính,
phụ.
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải trả cho người bán
-
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần ñược hạch toán chi tiết cho
từng ñối tượng phải trả. Trong chi tiết từng ñối tượng phải trả, tài khoản này
phản ánh cả số tiền ñã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận ñược sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
-
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá,
dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc ñã trả qua ngân hàng).
-
Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ ñã nhận, nhập kho nhưng ñến cuối tháng
vẫn chưa có hoá ñơn thì sử dụng giá tạm tính ñể ghi sổ và phải ñiều chỉnh
về giá thực tế khi nhận ñược hoá ñơn hoặc thông báo giá chính thức của
người bán.
-
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán,
người cung cấp ngoài hoá ñơn mua hàng.
1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải trả
cho người bán
1.2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán
1.2.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh: TK 331
Bên Nợ:
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
7
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
+ Số tiền ñã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp.
+ Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp nhưng chưa nhận ñược vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm
xây lắp hoàn thành bàn giao.
+ Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ ñã giao
theo hợp ñồng.
+ Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại ñược người bán chấp
thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán.
+ Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
Bên Có:
+ Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ
và người nhận thầu xây lắp.
+ ðiều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật
tư, hàng hoá, dịch vụ ñã nhận, khi có hoá ñơn hoặc thông báo giá chính
thức.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người
nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số
tiền ñã ứng trước cho người bán hoặc số ñã trả nhiều hơn số phải trả cho
người bán theo chi tiết của từng ñối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân ñối kế
toán, phải lấy số dư chi tiết của từng ñối tượng phản ánh ở tài khoản này ñể
ghi 2 chỉ tiêu bên TÀI SẢN và bên NGUỒN VỐN.
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
8
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
1.2.3.3 Sơ ñồ kế toán minh họa
Sơ ñồ 1.2
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
111,112,
141,311,..
151,152,153
,156,611,..
331 – Phải trả cho người bán
Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
Ứng trước tiền cho người bán
Thanh toán các khoản phải trả
133
515
Thuế GTGT ( nếu có)
Chiết khấu thanh toán
211, 213
152,153,
156,211,611,..
Mua TSCð
ñưa ngay vào sử dụng
Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết khấu
thương mại
Phải trả người bán, người nhận
thầu về mua sắm TSCð phải qua
lắp ñặt, XDCB hoặc sửa chửa
133
241
lớn
Thuế GTGT (nếu có)
Thuế GTGT
133
131
Bù trừ các khoản phải thu
142,242,335,
627,641,642,.
phải trả
413
Vật tư, hàng hóa mua, ñưa ngay
vào sử dụng, dịch vụ mua ngoài
Chênh lệch tỷ giá giảm khi
121,228
cuối kỳ ñánh giá các khoản phải trả
người bán bằng ngoai tệ
Phải trả người bán về mua chứng khoán
413
Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ
ñánh giá các khoản phải trả người
bán bằng ngoai tệ
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
9
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: Th.s Phạm Quốc Thuần
1.3 Vấn ñề chung về hạch toán ngoại tệ và dự phòng phải thu khó ñòi
1.3.1 Hạch toán ngoại tệ
- Tài khoản kế toán sử dụng: 413 - Chênh lệch tỷ giá hối ñoái
- TK 413 có 2 tài khoản cấp 2:
4131 - Chênh lệch tỷ giá hối ñoái ñánh giá lại cuối năm tài chính
4132 - Chênh lệch tỷ giá hối ñoái trong giai ñoạn ñầu tư XDCB
- Theo VAS 10, Chênh lệch tỷ giá phát sinh ñược chia thành hai loại: Chênh lệch tỷ
ñã
giá
thực
hiện
và
chênh
lệch
tỷ
giá
chưa
thực
hiện.
+ Chênh lệch tỷ giá ñã thực hiện là khoản chênh lệch từ việc trao ñổi thực tế hoặc
quy ñổi cùng một số lượng ñơn vị tiền tệ khác sang ñơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá
hối ñoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối ñoái này thường phát sinh trong các giao
dịch mua, bán hàng hoá, dịch vụ; hoặc thanh toán nợ phải trả, hay ứng trước ñể mua
hàng; hoặc vay, hay cho vay,... bằng ñơn vị tiền tệ khác với ñơn vị tiền tệ kế toán.
+ Chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện là các khoản chênh lệch tỷ giá ñánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày lập bảng CðKT ở thời ñiểm cuối năm tài
chính. Khoản chênh lệch tỷ giá này phát sinh nhằm ñảm bảo tính trung thực của
Báo cáo tài chính, mà cụ thể là Bảng cân ñối kế toán của doanh nghiệp tại một thời
ñiểm.
- Cuối niên ñộ hoặc giữa niên ñộ tài chính, doanh nghiệp phải ñánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời ñiểm lập
Bảng CðKT.
* Có hai phương pháp hạch toán ngoại tệ:
+ Hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá hạch toán
+ Hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế
1.3.1.1 Phương pháp tỷ giá hạch toán
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán ñể ghi chép cho
các tài khoản phải thu, phải trả. Thực chất là doanh nghiệp cố ñịnh tỷ giá khi xử lý
các nghiệp vụ và tuân theo nguyên tắc cơ bản: Các khoản phải thu, phải trả ñều theo
SVTT: Trần Thị Thu Thuỷ
10