Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông số 2, Thành phố Lào Cai (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.96 KB, 25 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trước yêu cầu đổi mới giáo dục và sự thay đổi nhanh của nền kinh tế thị
trường, nhu cầu của người học cũng thay đổi, đó là nhu cầu được giao tiếp, được tự
khẳng định mình để phù hợp với 4 trụ cột : Học để biết ; Học để làm ; Học để tự
khẳng định mình ; Học để cùng chung sống.
HĐGDNGLL đã chính thức được đưa vào chương trình giáo dục phổ thông từ
năm học 206-2007 với nội dung cụ thể. Tổ chức tốt HĐGDNGLL sẽ phát huy tối đa
vai trò chủ thể của học sinh qua đó có thể đáp ứng được nhu cầu giáo dục toàn diện
cho học sinh. Vì vậy HĐGDNGLL có một vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng mỗi
nhà trường.
Thực tế tại các trường THPT ở TP Lào Cai nói chung, trường THPT số 2 nói
riêng môi trường văn hoá học đường đã và đang chịu ảnh hưởng của mặt trái nền
kinh tế thị trường, tình trạng xuống cấp về đạo đức của một bộ phận học sinh thể hiện
rõ qua thực tế, những biểu hiện chưa lễ phép, những hành vi thiếu văn hoá vẫn bộc lộ
mặc dù những nội dung giáo dục đạo đức và tri thức cho các em luôn được nhà
trường quan tâm và giáo dục thường xuyên.
Quản lý và tổ chức có hiệu quả HĐGDNGLL sẽ tạo mối quan hệ thống nhất
giữa quá trình dạy học và quá trình giáo dục, phát huy năng lực của từng học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tôi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông số 2, Thành
phố Lào Cai”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐNGLL ở trường
THPT số 2 TP Lào Cai, đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL của hiệu trưởng góp
phần phát triển giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng giáo dục học sinh ở trường
THPT số 2 TP Lào Cai.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu


Hoạt động GDNGLL ở trường THPT số 2 TP Lào Cai.
3.2 Đối tượng nghiên cứu


2
Biện pháp quản lý HĐGDNGLL của hiệu trưởng trường THPT số 2 TP Lào
Cai
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý HĐGDNGLL tại trường THPT số 2 đã đạt được những kết quả nhất
định song vẫn còn một số bất cập, hạn chế về nội dung thực hiện, phương pháp tổ
chức, hình thức tổ chức, sự phối hợp đồng bộ giữa các tổ chức trong và ngoài trường
tác động đến kết quả giáo dục toàn diện cho học sinh; nếu đề xuất và thực hiện được
các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của hiệu trưởng nhà trường có hiệu quả sẽ góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL của hiệu trưởng trường
THPT.
5.2 Phân tích thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở trường trường THPT số 2, TP
Lào Cai.
5.3 Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL của hiệu trưởng trường THPT số
2 TP Lào Cai.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của hiệu
trưởng trường THPT số 2, TP Lào Cai
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Khảo cứu các tài liệu khoa học đề cập đến HĐGDNGLL; Phân tích, tổng hợp,
phân loại, hệ thống hóa, so sánh các văn kiện của Đảng, các chỉ thị, nghị quyết và các
văn bản pháp quy của nhà nước, của ngành, của địa phương có liên quan nhằm tìm
hiểu, xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.

7.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra: Phương pháp này sử dụng để thu thập ý kiến của các
đối tượng thông qua việc trưng cầu ý kiến. Các nội dung trưng cầu ý kiến là ấn đề
liên quan đến thực trạng của vấn đề nghiên cứu từ CBQL, GV, CMHS và các em học
sinh, đối tượng chính của HĐGNGLL.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của quá trình quản
lý các HĐGDNGLL trong trường THPT số 2 TP Lào Cai.


3
Khảo sát thực trạng HĐGDNGLL và quản lý HĐGDNGLL ở trường THPT số
2 TP Lào Cai
7.3 Phương pháp thống kê toán học:
Nhằm xử lý kết quả qua điều tra khảo sát
8. Cấu trúc luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1.1 Vài nét lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là một phần quan trọng trong chương
trình giáo dục ở hầu hết các nước trên thế giới. Mục tiêu cuối cùng của giáo dục là sự
phát triển toàn diện của người học, bao hàm sự phát triển về thể chất (thể lực; thể
hình; thể năng), tâm trí (trí tuệ; tình cảm) và năng lực thực tiễn (Các Mác gọi là năng
lực kĩ thuật tổng hợp; UNESCO gọi là kĩ năng sống; phương Tây gọi là kĩ năng xã
hội).
Xu thế chung của giáo dục các nước, qua hoạt động của UNESCO đều nhấn
mạnh việc xây dựng thống nhất môi trường giáo dục, tăng cường hoạt động phát huy
tính tích cực chủ động của người học, đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động

của người học, đổi mới nội dung, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục nhà trường,
xã hội, gia đình... nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Giáo dục hướng tới 4 trụ cột:
học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình
( UNESCO).
1.1.2 Các nghiên cứu ở trong nước
Có rất nhiều các công trình nghiên cứu đề cập đến khía cạnh khác nhau của
HĐGD NGLL như vai trò, biện pháp, phương pháp, hình thức tổ chức… trong và
ngoài nhà trường ở các bậc học khác nhau, nhiều tác giả nghiên cứu về HĐGD NGLL
ở một số khía cạnh khác nhau, song chưa phân tích một cách cụ thể các biện pháp
nhằm quản lí thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp sao cho
hiệu quả cao, hiệu ứng tích cực, đạt kết quả tốt cho mục đích GIÁO DỤC TOÀN
DIỆN cho học sinh THPT- lứa tuổi vị thành niên, sôi nổi nhưng bồng bột, rất ham mê


4
hiểu biết, tìm tòi, khám phá, nhưng lại dễ suy nghĩ và hành động lệch lạc do khả năng
nhận thức chưa cao.
1.2 Các khái niệm cơ bản của đề tài:
1.2.1 Khái niệm Quản lý:
- Quản lí (Management) đặc trưng cho quá trình điều khiển và dẫn hướng tất cả
các bộ phận của một tổ chức, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài
nguyên ( nhân lực, tài chính, vật tư, trí lực, và giá trị vô hình). Quá trình đó xét về
chức năng chính là tạo ra sự thống nhất và tác động lẫn nhau giữa lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, chỉ đạo kiểm soát công việc để dẫn đến hiệu lực, hiệu quả và mục
tiêu đã định của tổ chức.
1.2.2 Khái niệm Quản lí giáo dục:
Khái niệm Quản lý giáo dục “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm cho hệ thống vận hành theo
đường lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm là hội tụ quá trình dạy học, giáo dục cho thế hệ trẻ,

đưa giáo dục đến mục tiêu, tiến lên trạng thái mới về chất”
1.2.3. Khái niệm Quản lí nhà trường:
Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lí nhà trường ở Việt Nam là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng CSVN trong phạm vi trách nhiệm, đư nhà trường vận hành
theo nguyên lí giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo thế hệ trẻ và với
từng học sinh” [13].
Trong nhà trường, quản lý hoạt động giáo dục được phận làm 2 thành phần chủ
yếu:
- Quản lý các hoạt động giáo dục trong hệ thống môn học, lĩnh vực học tập và
sinh hoạt theo chuyên đề bộ môn trên lớp .
- Quản lý các hoạt động giáo dục ngoài môn học và lĩnh vực học tập ở ngoài
giờ lên lớp.
1.2.4 Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
HĐGDNGLL là hoạt động giáo dục có mục đích, có kế hoạch, có tổ
chức; được thực hiện ngoài giờ các môn học trên lớp; là tiếp nối, bổ sung hoạt động
trên lớp; là con đường gắn lý thuyết với thực tiễn nhằm hình thành và phát triển
nhân cách toàn diện cho học sinh.


5
1.2.5 Khái niệm các biện pháp quản lý thực hiện hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp
1.2.5.1. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
Biện pháp quản lý HĐGD NGLL là cách thức tiến hành các nội dung trong
HĐGD NGLL theo qui trình nhằm đạt được mục tiêu của hoạt động giáo dục.
1.3 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông
1.3.1 Mục tiêu của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Nâng cao hiểu biết về các giá trị truyền thống tốt của dân tộc, biết tiếp thu
những giá trị tốt đẹp của nhân loại và thời đại; củng cố mở rộng kiến thức đã học trên
lớp, có ý thức trách nhiệm đối với bản thân và xã hội, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp

tương lai cho bản thân. Phát triển các năng lực chủ yếu như: năng lực tự hoàn thiện,
năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực thích ứng, năng lực hoạt động chính trị xã hội,
năng lực tổ chức quản lý, năng lực hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Bồi dưỡng nhân
sinh quan, thế giới quan khoa học để từ đó có thái độ đúng đắn trước những vấn đề
của cuộc sống.
1.3.2 Vị trí, vai trò và ý nghĩa của quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông
1.3.2.1. Một số đặc điểm phát triển tâm lý của học sinh trung học phổ thông.
1.3.2.2. Vai trò của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
- HĐGDNGLL giúp cho học sinh được củng cố, bổ sung và mở rộng kiến thức,
cập nhật các thông tin, các thành tựu khoa học, tạo hứng thú học tập, hiểu biết sâu sắc
thêm lịch sử đất nước, nâng cao hiểu biết về các giá trị truyền thống của dân tộc
- HĐGDNGLL là điều kiện, là môi trường để học sinh phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của bản thân.
- HĐGDNGLL tạo cơ hội phát triển các kỹ năng và năng lực xã hội của học
sinh.
- HĐGDNGLL là con đường gắn lí thuyết với thực hành, gắn giáo dục nhà
trường với thực tiễn xã hội.
1.3.3 Nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
* Nguyên tắc về tính mục đích: HĐGDNGLL phải góp phần hình thành nhân
cách người công dân, người lao động tự chủ, năng động, sáng tạo, giàu lòng yêu
nước, có chí tiến thủ và ý chí vươn lên trong cuộc sống.


6
* Nguyên tắc tính tự nguyện, tự giác: Đây là nguyên tắc chung, thể hiện đặc
điểm của HĐGDNGLL. Nếu hoạt động học tập trên lớp là bắt buộc thì HĐGDNGLL
là tự nguyện, tự giác.
* Nguyên tắc tính đến các đặc điểm lứa tuổi và cá biệt của HS: Nguyên tắc
này đòi hỏi nội dung và hình thức HĐGDNGLL phải được thay đổi, tùy thuộc vào sự

chuyển từ giai đoạn lứa tuổi này sang lứa tuổi khác ở HS.
* Nguyên tắc kết hợp sự lãnh đạo sư phạm với tính độc lập, tự quản của
HS: HS THPT có tính tích cực hoạt động xã hội và có tính tự quản, tuy nhiên các em
chưa có đủ kinh nghiệm sống, vì vậy cần có sự lãnh đạo sư phạm của thầy cô trong
việc tổ chức các HĐGDNGLL.
* Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả: Khi tiến hành bất cứ hoạt động nào
cũng phải tính đến hiệu quả, nhưng hiệu quả GD luôn được coi là vị trí hàng đầu, chủ
yếu của HĐGDNGLL.
1.3.4 Nhiệm vụ của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.3.4.1. Nhiệm vụ giáo dục phát triển kiến thức và kĩ năng
1.3.4.2. Nhiệm vụ giáo dục xác lập nhận thức và thái độ.
1.3.5 Cơ sở pháp lý của việc tổ chức quản lý thực hiện chương trình hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông
1.3.6 Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ
thông hiện nay:
Nội dung HĐGDNGLL ở trường THPT hiện nay được cụ thể hoá thành
10 chủ đề phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện học tập, rèn luyện của HS THPT trong
12 tháng.
Nội dung HĐGDNGLL được thực hiện thông qua các loại hình hoạt
động :‘‘Hoạt động xã hội - chính trị; Hoạt động văn hoá nghệ thuật; Hoạt động thể
dục- thể thao(TD - TT); Hoạt động lao động và hướng nghiệp; Hoạt động theo hứng
thú khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật”.
Các nội dung được phân chia nội dung hoạt động theo tiến độ thời gian:
Hoạt động hàng ngày. Hoạt động hàng tuần. Hoạt động hàng tháng
1.4 Nội dung quản lý của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông trong
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
1.4.1 Vai trò, nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông trong
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.



7
1.4.2 Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp
Xây dựng kế hoạch là một khâu cần quan tâm đặc biệt trong công tác quản lý
thực hiện HĐGNGLL, kế hoạch cụ thể, rõ ràng, hợp lý, khoa học là cơ sở để các
HĐGNGLL đạt được mục tiêu đề ra. Kế hoạch HĐGNGLL, đó là trình tự những nội
dung hoạt động, các hình thức tổ chức HĐ được bố trí sắp xếp theo thứ tự thời gian
của năm học. Lập KH phải nắm rõ 3 vấn đề: “Làm gì”, “Làm thế nào”, “Ai làm”.
1.4.3 Tổ thức thực hiện kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp
Quản lý, tổ chức thực hiện kế hoạch HĐGNGLL bao gồm:
- Quản lý thực hiện mục tiêu nội dung GDNGLL của cả cấp học
- Quản lý hoạt động ngoài già lên lớp theo kế hoạch HĐ tuần, tháng, năm của
GV, GVCN, các Tổ Bộ môn và Đoàn thanh niên. Quản lý việc thực hiện HĐGNGLL
bắt buộc, HĐ tự chọn.
- Quản lý việc xây dựng, triển khai kế hoạch HĐGNGLL và việc bồi dưỡng kỹ
năng nghiệp vụ cho GV, GVCN, Bí thư Đoàn TNCSHCM.
1.4.4 Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp
- Bám sát mục tiêu giáo dục toàn diện
- Thực hiện đầy đủ các quy định và hướng chỉ đạo thực hiện năm học của các
cấp quản lý và của địa phương.
- Thực hiện phân công theo chức năng và nhiệm vu.
- Thực hiện đúng triên trình thời gian, lưu ý đến các hoạt động ưu tiên và thưc
hiên đầy đảm hiệu quả, chất lượng.
- Chỉ đạo sự phối hợp của các cá nhân, tổ chức và các bên liên quan.
- Chỉ đạo điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết
1.4.5 Quản lý công tác kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động ngoài giờ lên
lớp
Mục tiêu của việc đánh giá kết quả HĐG DNGLL nhằm:
- Khẳng định sự phát triển của học sinh về mặt nhận thức và các vấn đề của
xã hội một cách toàn diện, đánh giá được mức đọ trưởng thành nhân cách của học
sinh.

- Là cơ sở để đánh giá hạnh kiểm của học sinh.
- Khích lệ sự vươn lên mạnh mẽ của học sinh về nhiều mặt, hình thành và
phát triển toàn diện tri thức cho học sinh. Đặc biệt, kỹ năng tự đánh giá của học sinh
được hình thành, là cơ sở dể học sinh tự điều chỉnh mình.


8
1.4.6 Quản lý công tác phối hợp các lực lượng giáo dục trong tổ chức thực
hiện hoạt động ngoài giờ lên lớp
- Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo HĐGD NGLL giúp Hiệu trưởng xây dựng kế
hoạch, chương trình nội dung hoạt động và chỉ đạo thực hiện kế hoạch, nội dung
chương trình; hướng dẫn GVCN, Cán bộ lớp – Đoàn tiến hành hoạt động ở lớp mình
có hiệu quả.
- Giúp hiệu trưởng kiểm tra, đánh giá các hoạt động.
Các lực lượng trong nhà trường: toàn thể cán bộ - giáo viên, đều có trách
nhiệm thực hiện HĐGD NGLL.
Các lực lượng ngoài nhà trường: là Mặt trận Tổ quốc, Đoàn TNCS HCM,
Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội đồng Giáo dục, Ủy ban chăm sóc TNNĐ,..v..v..
Nhà trường cần tranh thủ cả sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương,
các tổ chức quần chúng vào các hoạt động trên.
1.4.7 Quản lý tài chính và cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động ngoài giờ
lên lớp
- Trang bị đầy đủ và đồng bộ các phương tiện vật chất kỹ thuật cho việc tổ
chức các hoạt động.
- Bố trí, sử dụng hiệu quả các phương tiện vật chất cho việc nâng cao chất
lượng các HĐGDNGLL.
1.5 Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngoài giờ lên lớp
ở trường trung học phổ thông
1.5.1 Các yếu tố bên trong
1.5.1.1. Nhận thức và tác động của các lực lượng giáo dục.

1.5.1.2. Năng lực của người cán bộ đối với quản lý hoạt động ngoài giờ lên
lớp
1.5.1.3. Đoàn thanh niên.
1.5.1.4. Cơ sở vật chất, tài chính.
1.5.2 Yếu tố tác động bên ngoài
Tiểu kết chương I


9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA HIỆUTRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG SỐ 2 THÀNH PHỐ LÀO CAI
2.1 Tổng quan về tình tình phát triển phát triển giáo dục Lào Cai trong
giao đoạn 2010- 2015
2.1.1 Khái quát về giáo dục Tỉnh Lào Cai
2.1.2 Chất lượng giáo dục trung học phổ thông trong tỉnh Lào Cai
2.1.3 Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí trường trung học phổ thông trong
tỉnh Lào Cai
Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tâm huyết với nghề, yên tâm công tác, sáng
tạo trong đổi mới; một bộ phận cán bộ quản lý, giáo viên trở thành nòng cốt, cốt cán
cấp tỉnh, cấp quốc gia.
+ Cán bộ quản lý ở các trường THPT: 108; TTGDTX : 25.
+ Giáo viên ở các trường THPT: 1.160; GV TTGDTX: 159
Về chuyên môn 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn trở lên, trong đó trên chuẩn
khối THPT và GDTX là 18%, từng bước nâng cao chất lượng đã căn bản đáp ứng
được yêu cầu đổi mới về giáo dục và đào tạo trong giai đoạn mới.
2.1.4 Khái quát về nhà trường trung học phổ thông số 2 TP Lào Cai
Trường THPT số 2 thành phố Lào Cai được thành lập từ tháng 9/1966, trường
đang hoạt động trên địa bàn phường Bình Minh, thuộc phía Nam TP Lào Cai. Với
tổng 26.000 m2 diện tích đất, có 24 phòng học và 8 phòng chức năng, 1 nhà đa năng

rộng 600m2 được trang bị đủ, tiện nghi; các phòng làm việc hành chính, chuyên môn
đáp ứng tốt cho hoạt động dạy và học.
Đội ngũ CBQL, GV, NV : Năm học 2015-2016 nhà tường có 63 cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong đó có 4 CBQL, 53 GV, 6 NV. Chất lượng đội ngũ đảm bảo
100% đạt chuẩn, có 10 cán bộ quản lí, giáo viên có trình độ thạc sĩ. Đội ngũ giáo viên
giỏi chiếm tỉ lệ 30%, nhiều cán bộ quản lí, giáo viên là giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh,
giáo viên nòng cột chuyên môn của tỉnh.
Số lượng học sinh trong nhiều năm học đều duy trì gần 800 học sinh với 24 lớp học.
Chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường luôn giữ vị trí tốp đầu trong tỉnh Lào
Cai. Hằng năm tỷ lệ đỗ TNTHPT đạt 99,5%, trong đó tỷ lệ HS đỗ vào các trường
ĐH, CĐ là 75,8 %.


10
Bảng số 1.1 Thống kê chất lượng xếp loại hạnh kiểm học sinh trường THPT số 2
TP Lào Cai. ( Trích từ báo cáo tự đánh giá của trường năm 2014-2015)
Xếp loại
Tốt (%)
Khá (%)
TB (%)
Yếu (%)
2009-2010
75.6
22.4
1,7
0.3
2011-2012
78.5
20.0
1.1

0.4
2012-2013
79.5
18.0
2.2
0.3
2013-2014
81.1
16.5
2.0
0.4
2014-2015
83.9
14.4
1.3
0.4
Bảng số 1.2 Thống kê chất lượng học lực HS trường THPT số 2 TP Lào Cai.
( Trích từ báo cáo tự đánh giá của trường năm 2014-2015)
Năm học

Xếp loại
Giỏi (%)
Khá (%)
TB (%)
Yếu (%)
2009-2010
10.6
57.5
30.5
1.4

2011-2012
10.5
54.4
34
1.2
2012-2013
9.9
60.1
29.1
0.9
2013-2014
11.6
58.1
29.2
1.1
2014-2015
10.2
59.5
29
1.3
2.2 Thực trạng quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường trung học
phổ thông số 2 TP lào Cai
2.2.1 Thực trạng nhận thức hoạt động ngoài giờ lên lớp của cán bộ quản lý
và giáo viên và học sinh trường trung học phổ thôngsố 2 thành phố Lào Cai.
2.2.1.1 Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên
Bảng 2.1 Ý kiến của CBQL, GV về tầm quan trọng của HĐGDNGLL ở
trường THPT.(Kết quả khảo sát qua phiếu hỏi với 57 cán bộ quản lý, giáo viên)
Năm học

Tầm

quan
trọng
của
HĐGDNGLL ở trường THPT
- Rất quan trọng
- Quan trọng
- Không quan trọng

CBQL
Số lượng
3/4

GV
Tỷ lệ
75

Số lượng
36/53

Tỷ lệ
68

1/4

25

16/53

30


0

0

1/53

2

Bảng 2.2 Ý kiến của CBQL và GV về vai trò HĐG DNGLL ở trường
THPT. (Kết quả khảo sát qua phiếu hỏi với 57 cán bộ quản lý, giáo viên)
Vai trò của HĐG DNGLL ở
trường THPT

CBQL
Số lượng

GV
Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ


11
- Là HĐ có mối liên hệ giữa GĐNT-XH
- Là HĐ tiếp nối HĐGD dạy và
học trên lớp
- Là HĐ giúp người học phát triển
toàn diện nhân cách

- Là HĐ gắn kết các lực lượng GD
trong nhà trường
- Là HĐ tự quảng bá nhà trường

4/4

100

50/53

94,3

3/4

75

26/53

49

4/4

100

45/53

85

2/4


50

21/53

39,6

3/4

75

18/53

33,9

2.2.1.2 Nhận thức của HS
Bảng 2.3 Ý kiến của HS về việc tổ chức các HĐGDNGLL
( Qua khảo sát 375 HS)
Nội dung

Học sinh
Số lượng

Tỷ lệ (%)

1. Sự cần thiết của việc tổ chức các HĐGDNGLL
Rất cần thiết
Cần thiết
Tương đối cần thiết
Không cần thiết
3. Sự phù hợp về ND và hình thức tổ chức

HĐGDNGLL

256/375
72/375
42/375
5/375
Số lượng

68.3
19.2
11.2
1.3
Tỷ lệ (%)

Rất phong phú, hấp dẫn
Tương đối phong phú, hấp dẫn
Bình thường

56
98
158

15
26
42

Đơn điệu, kém hấp đẫn

63


17

2.2.1.3 Thực trạng về nhu cầu của học sinh đối với hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp trong trường trung học phổ thông


12
Với câu hỏi: Em có đề nghị gì về công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp, chúng
tôi nhận được khá nhiều ý kiến đối với số học sinh thích và rất thích HĐGDNGLL,
những ý kiến tập trung vào vấn đề sau:
Nhà trường cần tăng thời gian sinh hoạt ngoài giờ nhiều hơn.
Tăng thêm các hoạt động vừa học, vừa vui chơi để kết quả học tập được cao hơn.
Cần đổi mới và làm phong phú nội dung và hình thức tổ chức HĐGDNGLL đặc
biệt là nội dung phải gắn liền với thực tiễn cuộc sống của học sinh.
2.2.2 Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động giá dục
ngoài giờ lên lớp của cán bộ quản lí và giáo viên trường trung học phổ thông số
2 thành phố Lào Cai
2.2.2.1 Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông số 2 thành phố Lào Cai
Bảng 2.4 Ý kiến của CBQL và GV về kế hoạch tổ chức thực hiện
HĐGDNGLL ở nhà trường.(Kết quả khảo sát qua phiếu hỏi với 57 CBQL, GV)
Các loại kế hoach được tổ chức

CBQL

GV

Số lượng
4/4


Tỷ lệ
100

Số lượng
10/53

Tỷ lệ
19

2. Kế hoach theo học kỳ

0

0

3/53

5.7

3. Kế hoạch theo tháng

0

0

5/53

9.4

4. Kế hoach theo tuần


0

0

8/53

15.1

5. Kế hoạch theo chủ đề

0

0

28/53

52.8

1. Kế hoạch theo năm học

2.2.2.2 Thực trạng quản lý nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông số 2 thành phố Lào Cai
Bảng số 2.5 Đánh giá về nội dung và hình thức HĐGDNGLL.
( Qua khảo sát 375 HS)
TT Nội dung và hình thức tổ chức

1
2
3

4
5
6

Sinh hoạt đầu tuần, sinh hoạt chủ nhiệm
Các hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT
Hoạt động chào mừng các ngày lễ
Tham quan, du lịch, cắm trại,...
Hoạt động Đoàn
Hoạt động nhân đạo, từ thiện

Mức độ yêu
thích
SL TL (%)
49
13.0
239
63.7
231
61.6
318
84.8
125
33.3
35
9.3


13
7

9
10

Các cuộc thi ở trường, ở lớp
Sinh hoạt câu lạc bộ
Hoạt động thi đua, cờ đỏ

239
318
61

63.7
84.8
16.2

2.2.3 Thực trạng về công tác tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở
trường trung học phổ thông số 2 thành phố Lào Cai
Căn cứ vào quy định của Bộ GD&ĐT đối với HĐG DNGLL, thời gian dành
cho HĐG DNGLL là 2 tiết/ tháng (ngoài 2 tiết SHTT đầu tuần và SHL và cuối tuần)
Qui mô tổ chức các HĐGDNGLL trường THPT số 2 TP Lào Cai không chỉ tổ
chức trong phạm vi trường mà có nhiều hoạt động được phối hợp với các trường khác
trong TP như thi đấu thể thao, tìm hiểu, học hỏi lẫn nhau, mở rộng kỹ năng giao tiếp.
2.2.4 Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá trong hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Bảng số 2.6 Đánh giá của GV công tác kiểm tra, đánh giá HĐG DNGLL ở
trường THPT số 2 TP Lào Cai
Nội dung

Mức độ đánh giá
Rất tốt

Tốt
SL TL SL TL
Kiểm tra qua hồ sơ sổ 12
22.6 21
39.6
sách
Kiểm tra thông qua dự 8
15.1 17
32.1
giờ SHL và HĐTT
Kiểm tra thông qua kết 25
47.1 12
22.6
quả rèn luyện của HS
Kiểm tra thông qua vệc 5
9.4 16
30.1
phới hợp với các lực
lượng GD khác
KTr việc sử dụng các 12
22.6 18
33.9
thiết bị phục vụ cho HĐ

Bình thường
SL
TL
11
20.7


Chưa tôt
SL TL
9
16.9

23

43.3

7

13.2

10

18.8

8

15.1

20

37.7

12

22.6

10


18.8

13

24.5

2.2.5 Thực trạng các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
ở trường trung học phổ thông số 2 thành phố Lào Cai
Bảng 2.7 Các biện pháp thực hiện Quản lý HĐGDNGLL trường THPT
số 2 TP Lào Cai (Kết quả điều tra đối với 33 CBQL và GV)


14
STT

Kết quả
SL
TL (%)
33/33
100
33/33
100
29/33
88
33/33
100
18/33
54.5
16/33

48.8
28/33
84.8
31/33
93.9

Các biện pháp cần thiết

Xây dựng kế hoạch
Thành lập Ban chỉ đạo HĐGDNGLL
Huy động các nguồn lực cho HĐGDNGLL
Phối hợp với Đoàn TN
Chỉ đạo các tiểu ban, các GVCN thực hiện theo kế hoạch
Vận động sự hỗ trợ của các lực lượng ngoài nhà trường
Nâng cao nhận thức và năng lực tổ chức của CB-GV
Thực hiện qui chế thi đua
Đổi mới và làm phong phú nội dung và hình thức
9
33/33
100
HĐGDNGLL
10 Kiểm tra, đánh giá HĐGDNGLL
30/33
90.1
Bảng số 2.8: CBQL, GV đánh giá việc thực hiện các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL. (Kết quả điều tra với 57 CBQL, GV)
1
2
3
4

5
6
7
8

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN Lý
Vai trò của ban chỉ đạo
HĐGDNGLL
Chỉ đạo các tổ chuyên môn
Có kế hoạch tuần, tháng, năm
Phối hợp, hỗ trợ và tạo điều kiện
cho hoạt động của Đoàn
Phối hợp với cha mẹ học sinh và
các lực lượng xã hội khác
Tuyên truyền cho PHHS về
HĐGDNGLL

Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm
thường xuyên và kịp thời
Tăng cường CSVC, thiết bị, tài
chính cho HĐGDNGLL
Chỉ đạo tổ, nhóm GVCN
Có qui định nhiệm vụ, tiêu chuẩn
thi đua đối với GV
Động viên, khen thưởng kịp thời
Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng
HĐGDNGLL cho GV và HS

Tốt
(%)

Mức độ
Khá
TB
(%)
(%)

57.1

35.7

7.1

42.9
50.0

28.6

28.6

21.4
21.4

42.9

50.0

7.1

21.4

57.1

14.3

7.1

7.1

42.9

21.4

28.6

14.3

50.0


21.4

14.3

21.4

57.1

14.3

7.1

42.9

35.7

21.4

0

57.1

28.6

14.3

0

42.9


21.4

36.7

0

42.9

35.7

21.4

0

Yếu
(%)

7.1

Kém
(%)


15
2.3 Đánh giá chung về thực trạng Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông số 2 thành phố Lào Cai
2.3.1 Mặt mạnh
2.3.1.1 Về nhận thức
- CBQL, GV, HS có nhận thức đúng về mục tiêu, vai trò tầm quan trọng của

HĐGDNGL đối với việc GD toàn diện HS
- Lực lượng GV trẻ là nòng cột trong việc tổ chức các HĐGDNGLL
- Nhu cầu tham gia các HĐGDNGLL của HS cao
- Cha mẹ HS tương đối quan tâm, ủng hộ.
2.3.1.2 Về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
- CBQL nắm bắt văn bản chỉ đạo, triển khai và thực hiện đầy đủ tinh thàn chỉ
đạo của Bộ, Sở G&ĐT về HĐGDNGLL.
- Việc xây dựng kế hoạch đảm bảo về nội dung, bám sát kế hoạch năm học, chỉ
đạo GVCN xây dựng kế hoạch GD đủ, kịp thời.
- CBQL và các lực lượng GD trong trường đã bước đầu linh hoạt trong việc tổ
chức các hoạt động, đổi mới hình thức tổ chức làm tăng tính hấp dẫn trong các buổi
HĐ.
- Bảo quản và khai thác tốt các thiết bị phục vụ cho HĐGDNGLL ( Loa, đài,
tăng âm đều cử một người chuyên quản)
2.3.2 Mặt hạn chế
2.3.2.1 Về mặt nhận thức
- Còn một số CBQL, GV nhận thức chưa đúng về vai trò và tầm quan trọng của
HĐGDNGLL nên việc quản lý và tổ chức chưa đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
- Còn một số HS chưa nhận thức đúng về vai trò của HDGDNGLL, chưa tự
giác khi tham gia các HĐ
2.3.2.2 Về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
- Việc xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL đã thống nhất nhưng chưa đảm bảo về
chất lượng.
- Về bồi dưỡng năng lực tổ chức, năng lực chuyên môn cho các lực lượng tham
gia HĐG DNGLL còn chưa được quan tâm. Đây là nguyên nhân quan trọng để dẫn
đến chất lượng các buổi HĐ còn nhàm chán về nội dung và cả hình thức tổ chức.


16

- Cán bộ quản lý thực hiện việc kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm chưa
thường xuyên nên chưa có những tác động tích cực đến đối tượng quản lý hay để
điều chỉnh các biện pháp quản lý của mình sao cho phù hợp.
2.3.3 Nhận định chung
- Nhìn chung, đội ngũ cán bộ quản lý và hầu hết giáo viên nhận thức đúng về
vai trò của HĐGDNGLL, tuy nhiên vẫn còn một số học sinh và phụ huynh học sinh
còn hạn chế trong cách nhìn nhận.
- Việc thực hiện chương trình mới chỉ dừng lại ở việc thực hiện theo đúng chủ
đề và thời lượng quy định. Thực tế HĐGDNGLL chưa thu hút được đông đảo lưc
lượng học sinh tham gia và cũng chưa phát huy được hết vai trò bổ trợ cho các môn
học chính khóa.
- Việc thực hiện chương trình HĐGDNGLL bị chi phối bởi nhiếu yếu tố chủ
quan và khách quan, đều này có phần ảnh hưởng đến hiệu quả việc tổ chức thực hiện
các hoạt động.
2.3.4 Nguyên nhân của thực trạng
2.3.4.1 Nguyên nhân chủ quan
2.3.4.2 Nguyên nhân khách quan
Tiểu kết chương 2


17
CHƯƠNG III
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG SỐ 2 THÀNH
PHỐ LÀO CAI
3.1 Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp
3.1.1 Nguyên tắc tính khoa học.
3.1.2 Nguyên tắc tính mục đích.
3.1.3. Nguyên tắc tính khả thi.

3.1.4 Nguyên tắc tính đồng bộ.
3.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐGDNGLL ở trường
THPT số 2 TP Lào Cai.
3.2.1 Biện pháp 1 : Nâng cao nhận thức, tăng cường tính tự chủ và trách
nhiệm cho đội ngũ cán bộ, giáo viên về tầm quan trọng của HĐGDNGLL.
3.2.1.1 Mục tiêu của biện pháp.
Tạo sự thay đổi tích cực về nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV,HS, PHHS về vị
trí, vai trò, tác dụng của HĐGDNGLL đối với việc hình thành và phát triển nhân cách
cho HS.Tăng cường tính chủ động, sáng tạo trong hoạt động GDNGLL của CBQL,
GV tạo ý thức chủ động tự giác của HS.
3.2.1.2 Nội dung của biện pháp.
Cần phải được tổ chức học tập, nghiên cứu một cách nghiêm túc các văn kiện
của Đảng, Nhà nước về giáo dục và đào tạo, quán triệt một cách sâu sắc để họ thống
nhất các quan điểm trong công tác quản lý. Tuyên truyền và quán triệt mục tiêu và
nguyên lý giáo dục của Đảng. Triển khai đầy đủ và kịp thời các văn bản chỉ đạo của
các cấp, giúp GV nhận thức đầy đủ mục tiêu GD. Tăng cường hợp tác, chia sẻ sáng
kinh kinh nghiệp khuyên khích tính chủ động và sáng tạo, phù hợp với thực tiễn,
trong hoạt động GDNGLL.
3.2.1.3 Cách thức thực hiện biện pháp.
Tổ chức các hội thảo bàn về vai trò và tầm quan trọng của HĐGDNGLL đối
việc hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh, nhằm tìm ra một quan điểm
đúng đắn về vấn đề này. Xây dựng và hình thành các tiểu ban chỉ đạo HĐGDNGLL,
phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh
giá và rút kinh nghiệm cho từng hoạt động.


18
3.2.2 Biện pháp 2: Phân cấp quản lý thực hiện chương trình hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT:
3.2.2.1 Mục tiêu của biện pháp

Phân cấp quản lý tương ứng với phân công nhiệm vụ rõ ràng, xác định trách
nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức trong các HĐGDNGL.
3.2.2.2 Nội dung của biện pháp
Sơ đồ phân cấp quản lý HĐGDNGLL như sau:
Bảng 3.1 Sơ đồ phân cấp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
trường THPT.
Phó hiệu trưởng
(trưởng ban)

Bí thư Đoàn thanh niên
(phó ban thường trực)

Giáo viên cốt cán
Giáo viên bộ môn

Giáo viên chủ nhiệm

Cán bộ lớp,
cán bộ chi đoàn

3.2.2.3 Cách thức thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban Chỉ đạo HĐGDNGLL: PHT làm
trưởng Ban, BTĐ là phó Ban thường trực, GVCN và một số giáo viên làm ủy viên,
trong đó cần chú ý lựa chọn những giáo viên có năng khiếu làm nòng cốt.
3.2.3 Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch HĐG DNGLL


19
3.2.3.1 Mục tiêu của biện pháp
Giúp CBQL và các lực lượng tham gia vào HĐG DNGLL tập trung vào mục

tiêu đã xác định. Các thành viên sẽ cùng hướng vào mục tiêu chung. Kế hoạch tạo ra
sự đồng bộ, tính hiệu quả cao trong quá trình phối hợp tổ chức HĐ.
3.2.3.2 Nội dung biện pháp
Kế hoạch HĐG DNGLL được đưa vào kế hoạch năm học nhà trường, Nôi
dung này do Ban HĐG DNGLL xây dựng trên cơ sở mục tiêu của năm học và các
quy định(số tiết, nội dung) rồi đưa ra thảo luận, thống nhất trong toàn cơ quan. Hiệu
trưởng phải duyệt chi tiết kế hoạch.Cần xây dựng kế hoạch thành bản riêng với nội
dung cụ thể, rõ ràng về thời gian và người thực hiện. Chú ý tính khả thi của kế hoạch.
Khi đã hoàn thành việc xây dựng, kế hoạch sẽ được chuyển đến các bộ phận được
phân công để nắm bắt và triển khai, thực hiện.
3.2.3.3 Cách thức thực hiện biện pháp
Ngay từ đầu năm học, Hiệu trưởng cần phải xây dựng kế hoach năm học chi
tiết đến từng tuần dựa trên khung kế hoạch do Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT hướng dẫn.
Bảng kế hoạch tổng thể như sau
Thời
gian

Nội
dung

Mục
tiêu

Hình
thức
tổ
chức

Thời
gian

thực
hiện

Địa
điểm

Lực
lượng
tổ
chức

Lực
lượng
tham
gia

Trang
thiết
bị

Ghi
chú
điều
chỉnh

Tháng
8
….
3.2.4 Biện pháp 4: Nâng cao năng lực tổ chức HĐGDNGLL cho CBQL, GV,
đặc biệt là GVCN.

3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp.
Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện HĐGDNGLL của các lực lượng tham gia
thực hiện HĐ, xác định đây là yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự thành công trong
công tác quản lý HĐGDNGLL của cán bộ quản lý, đặc biệt là với đội ngũ GVCN.
3.2.4.2. Nội dung biện pháp.
Để thực hiện tốt việc nâng cao năng lực tổ chức HĐGDNGLL, HTr cần có
những biện pháp sau: Tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên tham gia các lớp bồi
dưỡng kỹ năng HĐGDNGLL do Sở GD&ĐT tổ chức.


20
3.2.5 Biện pháp 5: Phát huy vai trò chủ thể của HS trong HĐGDGLL
3.2.5.1 Mục tiêu của biện pháp
Học sinh đóng vai trò chủ thể của quá trình HĐGDNGLL. Mục tiêu của biện
pháp này là nhằm phát huy năng lực, sở trường, tính sáng tạo, khả năng tự học, tự
đánh giá và điều chỉnh hành vi của HS trong quá trình tổ chức HĐGDNGLL.
3.2.5.2 Nội dung của biện pháp
Qua GVCN, tìm hiểu năng lực, sở trường của HS, từ đó có kế hoạch phân công
nhiệm vụ trong quá trình tổ chức HĐGDNGLL cho phù hợp.
Đổi mới nội dung và hình thức tổ chức các HĐ phù hợp với đặc điểm tâm lý
lứa tuổi HS THPT. Cập nhật được những thông tin mới, có tính thời sự cao, phong
phú về kiến thức: khoa học, tự nhiên, xã hội.
3.2.5.3 Cách thực hiện biện pháp
Cần chú ý khơi dậy tiềm năng của mỗi HS, mạnh dạn giao việc cho HS có
năng khiếu, như vậy HS thấy được tin tưởng, được tôn trọng và đó là một động lực
vô cùng quan trọng để HĐ thành công. Song song với việc phát huy năng lực sở
trường của HS, cần trú trọng qquan tâm đến các đối tượng HS chậm tiến, HS mải
chơi, xa lánh tập thể, bằng mọi cách kéo các em vào cuộc, động viên khích lệ kịp thời
để các em gắn bó và hòa đồng hơn.
3.2.6 Biện pháp 6 : Đổi mới hình thức các HĐGDNGLL

3.2.6.1 Mục tiêu của biện pháp
Xuất phát từ mục tiêu của GD và từ nhu cầu của HS THPT trong
HĐGDNGLL, mục tiêu của biện pháp là đa dạng hóa các hình thức hoạt động, khắc
phục sự đơn điệu, nhàm chán nhằm lôi cuốn các em vào cuộc tích cực.
3.2.6.2 Nội dung của biện pháp
Giáo viên nắm vững các chủ đề HĐ, cụ thể hóa thành nội dung chi tiết cho
từng tuần. Lựa chọn hình thức tổ chức sao cho phù hợp với nội dung.
Sử dụng nhiều kênh thông tin, CNTT tiến tiến, hiện đại vào quá trình tổ chức,
nhằm làm tăng hứng thú của HS khi tham gia chương trình.
3.2.6.3 Cách thực hiện biện pháp
Đa dạng hóa hình thức HĐGDNGLL cho phù hợp với chủ đề, nôi dung các
HĐ. Xây dựng các câu lạc bộ : Về văn hóa như “Câu lạc bộ Văn học”, “Câu lạc bộ
tiếng Anh”, về thể thao : “Câu lạc bộ bóng rổ”, “Câu lạc bộ cầu lông”.., về nghệ


21
thuật : “Câu lạc bộ Ghi ta”, “Câu lạc bộ HipHop”.Xen kẽ các HĐ phụ trợ để thay đổi
không khí, tạo hưng phấn cho HS.
3.2.7 Biện pháp 7 : Phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài
trường học để thực hiện HĐGDNGLL:
3.2.7.1 Mục tiêu của biện pháp
Nhằm thu hút sự quan tâm, hỗ trợ của các lực lượng GD trong và ngoài nhà
trường trong việc thực hiện HĐGDNGLL, đảm bảo được sự phối hợp hài hòa giữa
các tổ chức: Nhà trường- Gia đình- Xã hội, tạo ra được môi trường GD có độ sâu,
rộng về kiến thức, khép kín và đồng bộ.
3.2.7.2 Nội dung của biện pháp
Trong nhà trường: Xây dựng tập thể với tinh thần đoàn kết, thống nhất cao
trong cách làm. Tạo sự đồng thuận từ CBQL- CB Đoàn - GVCN-GVBM
Ngoài nhà trường: Phối hợp tốt với các ban ngành địa phương như: Đài phát
thanh và truyền hình TP Lào Cai, Ban thông tin văn hóa để tuyên truyền, cổ động;

Ban Thương binh xã hội làm từ thiện; Trung tâm y tế phường Binh Minh-TP Lào cai
để khám sức khỏe; Công an TP để tuyên truyền pháp luật, an toàn giao thông, phòng
chống tệ nạn xã hội. Các đơn vị bộ đội trện địa bàn để HS học tập tấm gương kỉ luật,
nề nếp của quân đội.
3.2.7.3 Cách thực hiện biện pháp
- Phối hợp giữa các lực lượng trong nhà trường: Trưởng Ban HĐG DNGLL có
nhiệm vụ tổ chức thảo luận, thống nhất với các tiểu ban thực hiện HĐ để xây dựng kế
hoạch thực hiện. Cố vấn cho GVCN trong việc lựa chọn cách thức tổ chức.
- Phối hợp với các lực lượng ngoài nhà trường như: Các phòng, Ban phụ rách
chuyên môn của Sở GD&ĐT, Hội chữ thập đỏ của TP, Lãnh đạo phường, các trung
tâm tư vấn: KHHGĐ, các lực lượng Công an TP. Trong đó Ban đại diện CMHS là
thành tố quan trọng trong cộng đồng giáo dục: nhà trường – gia đình – xã hội
3.2.8 Biện pháp 8: Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện
HĐGDNGLL:
3.2.8.1. Mục tiêu biện pháp:
Trong công tác quản lí, kiểm tra là chức năng quan trọng giúp CBQL nắm
được việc thực hiện công việc của cấp dưới. Kiểm tra giám sát HĐGDNGLL nhằm
mục đích thu nhận những thông tin ngược phản hồi về tình hình tổ chức thực hiện
chương trình hoạt động GD NGLL của GV và HS.


22
3.2.8.2 Nội dung của biện pháp:
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp từng loại
hoạt động. Căn cứ mục đích yêu cầu mỗi hoạt động để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá.
3.2.8.3 Cách thức thực hiện biện pháp
Kế hoạch kiểm tra đánh giá HĐ DNGLL phải phù hợp với tình hình, điều kiện
cụ thể của đơn vị và phải có tính khả thi. Kế hoạch cần thiết kế dưới dạng sơ đồ và
công khai ở văn phòng trường. Trong kế hoạch phải thể hiện rõ mục tiêu, yêu cầu, nội
dung, phương pháp và đối tượng được kiểm tra. Nội dung kiểm tra phải sát thực, đảm

bảo công bằng, có sức thuyết phục. Quá trình kiểm tra cần huy động nhiều lực lượng
cùng tham gia để đảm bảo tính khách quan.
Cụ thể các nội dung cần kiểm tra: Kiểm tra giáo án, dự giờ hoạt động, đánh
giá kết quả hoạt động
3.2.9 Biện pháp 9: Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho
HĐGDNGLL.
3.2.9.1. Mục tiêu của biện pháp
Cơ sở vật chất, thiết bị có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện
HĐGDNGLL, góp phần cho hoạt động này được thực hiện tốt, đồng thời tạo điều
kiện để làm phong phú về nội dung và hình thứ.
3.2.9.2. Nội dung và các thực hiện biện pháp
Để HĐGDNGLL được thực hiện có chất lượng và hiệu quả cao, cán bộ quản lý
cần thực hiện những biện pháp sau: Cần kiểm tra, kiểm kê tài sản CSVC, thiết bị của
nhà trường, để có xu hướng tu sửa, trang bị thêm các phương tiện mới. Đánh giá hiệu
quả và hiệu suất sử dụng của các thiết bị đối với HĐGDNGLL để có hướng điều
chỉnh phù hợp. Tổ chức tập huấn cho giáo viên sử dụng các thiết bị này.
3.3 Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
Bảng số 3.2: Kết quả thăm dò tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
đề xuất. ( Điều tra 81 khách thể : 04 CBQL, 53 GV và 24 PHHS)
Các
biện
pháp
1
2

Tính cần thiết
Rất cần
thiết
SL %
93.

76
8
69 85.

Cần thiết

Tính khả thi
Không
cần thiết
SL %

Khả thi

SL

%

SL

5

6.2

0

0

72

9


11.1

3

3.7

65

%
88.
8
80.

Ít khả thi

Không
khả thi
SL %

SL

%

8

9.8

1


1.2

9

11.1

7

8.6


23
3

65

4

72

5

56

6

75

7


49

8

68

9

54

1
80.
2
88.
8
69.
1
92.
5
60.
4
83.
9
66.
6

12

14.
8


4

4.9

69

9

11.1

0

0

65

25

30.
8

0

0

50

6


7.4

0

0

74

25

30.
8

7

8.6

56

9

11.1

4

4.9

63

21


25.
9

6

7.4

50

2
85.
1
80.
61.
7
91.
8
69.
1
77.
7
61.
7

12
15
25
5
22

16
21

14.
8
18.
5
30.
8
6.1
27.
1
19.
7
25.
9

0

0

1

1.2

9

11.1

2


2.4

3

3.3

2

2.4

10

12.3

Kết quả điều tra phản ánh ý nghĩa rất thiết thực của các biện pháp quản lý thực
hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Kết quả này cũng nói lên sự
nhận thức theo chiều hướng tốt của số đông CBQL và GV đối với môn học. Việc quản
lý thực hiện chương trình hoạt động GD ngoài giờ lên lớp theo 9 biện pháp quản lý nêu
trên là rất cần thiết và rất khả thi, có thể áp dụng từ năm học 2016 – 2017.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận:
1.1 HĐGDNGLL là sự tiếp nối hoạt động giáo dục trên lớp; là hoạt động có
tính cơ bản quyết định giáo dục đạo đức, tư tưởng chính trị cho học sinh, góp phần
hình thành nhân cách con người. Đây là hoạt động đặc biệt quan trọng, gắn lí thuyết
với thực tiễn, tạo sự đồng nhất trong quan điểm và hành động; góp phần đào tạo ra
thế hệ HS đủ trí tuệ-thể chất-nhân cách.
1.2 Để nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường
THPT, cần tăng cường năm biện pháp quản lí sau cho thực hiện chương trình hoạt

động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức, tăng cường tính tự chủ và trách nhiệm cho
đội ngũ cán bộ, giáo viên về tầm quan trọng của HĐGDNGLL.


24
Biện pháp 2: Phân cấp quản lý thực hiện chương trình hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở trường THPT:
Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL.
Biện pháp 4: Nâng cao năng lực tổ chức HĐGDNGLL cho giáo viên, đặc biệt
là GVCN.
Biện pháp 5: Phát huy vai trò chủ thể của HS trong HĐGDGLL
Biện pháp 6: Đổi mới hình thức các HĐGDNGLL
Biện pháp 7: Phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường học để
thực hiện HĐGDNGLL
Biện pháp 8: Tăng cường kiểm tra đánh giá việc thực hiện HĐGDNGLL
Biện pháp 9: Tăng cường cơ sở vật chất, thiệt bị phục vụ cho HĐGDNGLL
1.3 Tính khả thi của 9 biện pháp tổ chức quản lí thực hiện HĐGDNGLL ở
trường THPT: khảo nghiệm thực tiễn cho thấy, năm biện pháp quản lý thực hiện
chương trình hoạt động có tính khả thi cao, là cơ sở để các trường THPT ứng dụng
năm học này và các năm học tiếp theo.
2. Khuyến nghị
2.1 Khuyến nghị với Sở GD&ĐT Lào Cai:
- Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐTcần có những văn bản mang tính pháp quy để chỉ
đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ở trường THPT.
- Bộ GD&ĐT và Sở cần tăng cường tổ chức các đợt tập huấn cho CBQL, BTĐ
và GVCN về công tác quản lý, tổ chức HĐG DNGLL ở trường THPT. Trước đây đã
có những HĐ này song chưa hợp lý về đối tượng (còn làm chung cả 2 khối THCS và
THPT)

2.2 Khuyến nghị với trường trung học phổ thông số 2 thành phố Lào Cai
- CBQL, GV, các tổ chức đoàn thể, CMHS và học sinh cần có nhận thức đầy
đủ, đúng đắn về vai trò và tầm quan trọng của việc tổ chức thực hiện chương trình
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT.
- Để làm tốt hơn nữa công tác giáo dục toàn diện cho học sinh nói chung cũng
như hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp nói riêng, cần phối hợp chặt chẽ, đồng bộ
hơn nữa giữa 3 lực lượng giáo dục gia đình – nhà trường – xã hội.


25
- Các nhà trường cần tổ chức các đợt tập huấn tại chỗ để nâng cao năng lực tổ
chức HĐG DNGLL cho GV, đặc biệt là GVCN, GV trẻ có năng lực trong tổ chức các
HĐ.
- Cần có nguồn chi ngân sách phù hợp cho tổ chức thực hiện HĐGDNGLL;
tìm nguồn hỗ trợ kinh phí từ các tổ chức xã hội, các cơ quan, đoàn thể, trên địa bàn,
đơn vị kết nghĩa hay từ sự ủng hộ của CMHS; tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị
cho tổ chức HĐGDNGLL.
- Hiệu trưởng cần tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá công tác tổ
chức thực hiện HĐGDNGLL và có động viên khen thưởng kịp thời.


×