Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Nội quy công ty chương trình đào tạo nhân viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.14 KB, 43 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CƠ BẢN

A.CƠ CẤU CÔNG TY
1.Sơ đồ công ty
Tuỳ theo từng thời điểm cụ thể để lấy bản sơ đồ mới nhất.
2.Cơ cấu quản lý
Công ty sẽ quản lý theo mô hình hàng dọc. Mọi nhân viên sẽ chịu sự quản lý trực tiếp
của cấp trên của mình. Mọi chỉ thị, hay thông báo sẽ được thông qua các quản lý để đến
với cấp bên dưới liền kề.
B.NỘI QUY CÔNG TY
Căn cứ theo bộ luật Lao Động VN đã sửa đổi năm 2012; và với mục đích tạo nên
sự phồn vinh tiến bộ của doanh nghiệp và duy trì kỷ luật lao động tại công ty, nội quy lao
động đã được thiết lập và được sự ủng hộ của các thành viên công ty.
Để nội quy công ty được hoàn thiện chính thức, tạo nên bộ máy nhân sự được
củng cố ngày một lớn mạnh, Công ty trích yếu một số nội quy công ty như sau:
Nội quy công ty TNHH Quốc tế Learn4life gồm 04 nội dung chính:
 Nội quy lao động
 Quy định về tiền lương
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

1


 Quy định về an toàn, vệ sinh nơi làm việc
 Quy định về phúng viếng, thăm hỏi, chúc mừng

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

2




1. Chƣơng I - Những quy định chung
Chương gồm 5 điều quy định cụ thể về phạm vi điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh của
nội quy lao động công ty TNHH Quốc tế Learn4life
1. Mục đích
2. Nghĩa vụ tuân thủ
3. Nguyên tắc đối xử
4. Định nghĩa về nhân viên công ty
5. Phạm vi áp dụng
2. Chƣơng II – Nhân sự
Gồm có 4 phần, các quy định về các vấn đề sau:
a. Tuyển dụng
Điều kiện dự tuyển:
 Đủ 18 tuổi trở lên
 Đáp ứng được điều kiện cụ thể theo từng đợt tuyển dụng
 Vượt qua các kỳ thi tuyển hoặc phỏng vấn
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

3


 Không mắc các bệnh truyền nhiễm.
Lưu ý sau khi được tuyển dụng
Sau khi có quyết định được tuyển dụng chính thức, người được tuyển dụng phải nộp
những giấy tờ sau cho công ty:
 Sơ yếu lý lịch cá nhân có dán ảnh và xác nhận của địa phương nơi đang sinh sống
 Các văn bằng, chứng chỉ liên quan photo công chứng
 Ký vào cam kết làm việc

 Những giấy tờ liên quan khác mà công ty yêu cầu.
Chú ý: Trong quá trình làm việc tại công ty, nếu có sự thay đổi ở các hạng mục ghi chép
thì phải báo cho
phòng hành chính để cập nhập thông tin kịp thời.

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

4


b. Bố trí và điều động
Công ty có thể điều động nhân viên làm việc ở công ty khác hoặc nghiệp vụ khác trong
trường hợp cần thiết.
c. Thay đổi công tác
Công ty trong trường hợp cần thiết, có thể sẽ luân chuyển công tác hoặc chuyển việc của
một nhân viên
nào đó nhưng việc luân chuyển này phải có sự đồng ý của người được luân chuyển.
d.Chấm dứt HĐLĐ
Chấm dứt HĐLĐ hợp pháp (đúng pháp luật)
1. Hết hạn hợp đồng
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
4. Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định
của tòa án
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

5



5. Người lao động chết, mất tích theo tuyên bố của tòa án
6. Thực hiện đủ số ngày báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
trước thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Bộ Luật Lao động hoặc theo
khoản tại nội quy lao động của công ty TNHH Quốc tế Learn4life.


Đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 1 năm: ít nhất 03 ngày



Đối với HĐLĐ có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm: ít nhất 30 ngày



Đối với HĐLĐ không xác định thời hạn: ít nhất 45 ngày

Quyền lợi của người lao động khi chấm dứt HĐLĐ hợp pháp
 Được hưởng quyền lợi về Bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước, được
nhận lại sổ
BHXH
 Được thanh toán số ngày nghỉ phép hàng năm (nếu còn) mà trong thời gian làm
việc chưa nghỉ
(Đối với những người có thời gian làm việc thường xuyên tại công ty từ 12 tháng
trở lên)
 Các quyền lợi khác (nếu có)
Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I


6


GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

7


 Vi phạm về lí do chấm dứt: Không đúng với với các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 37
Bộ luật Lao động hoặc khoản của nôi quy lao động công ty.
 Vi phạm về thời hạn báo trước:
 Người lao động tự ý bỏ việc mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước cho người
sử dụng lao
động theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
37 BLLĐ
 Người lao động có báo trước cho người sử dụng lao động nhưng tự ý nghỉ việc
trước khi hết thời hạn báo trước.
Trách nhiệm của người lao động khi chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp
 Phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp
lương (nếu có)
 Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, bên vi phạm phải bồi thường cho
bên kia một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những
ngày không báo trước.
Các điểm chú ý khi chấm dứt HĐLĐ
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

8



1. Thủ tục xin nghỉ việc phải được tiến hành bằng văn bản
(Theo mẫu)
2.Trước khi nghỉ việc phải bàn giao lại đầy đủ cho công ty: Quần áo đồng phục, tủ
khóa locker, thẻ
BHYT (nếu có), thẻ nhân viên, các vật dụng khác mà công ty đã phát.
3.Bàn giao công việc cho người có trách nhiệm
4.Thực hiện nghiêm túc nội quy công ty trong những ngày còn làm việc
3. Chƣơng III – Quy tắc làm việc
3.1.Nguyên tắc chung
 Tuân theo các quy định của công ty, những chỉ thị của công ty
 Không được phép của người quản lý thì không được ra khỏi công ty, và trong khi
làm việc phải
chú tâm đến công việc.
 Trong khi làm việc không ảnh hưởng đến công việc của người khác
 Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc đã được giao
 Bảo đảm vệ sinh sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng nơi làm việc
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

9


 Thực hiện mặc đồng phục mọi quy định của công ty đã đề ra
3.2.Đến và rời công ty

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I


10


- Đến trước 7h55’, vệ sinh chỗ làm việc, thay nước bình hoa và chuẩn bị
cho công việc.
- Luôn tạo không khí vui vẻ, hòa đồng và lịch sự tại
công ty.
- Về sau khi đã dọn vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các tài liệu hay máy móc đã sử
dụng trọng ngày.
- Không có nhiệm vụ thì không ở lại công ty quá 30 phút sau khi hết
giờ làm việc.
3.3.Những hành vi cấm/ không
được làm
1.Mang theo những vật nguy hiểm như chất độc, chất gây cháy
nổ, vũ khí…
2. Có mùi rượu đến
công ty
3. Xâm nhập vào những máy móc và tài liệu làm việc của người khác hay
cấm sử dụng.
4. Làm mất niềm tin và danh dự của
công ty

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

11


5. Làm rò rỉ những thông tin bí mật, những điều không có lợi đối với
công ty ra ngoài

6. Sử dụng điện thoại công ty, mạng internet vào mục đích cá nhân và ăn uống trong
thời gian làm việc.
7. Thiếu ý thức để tạo nên nền văn hóa công ty văn minh,
lành mạnh.
8. Phụ nữ vào làm tại công ty dưới 01 năm không được sinh con, nếu trong thời gian 01
năm kể từ ngày vào mà mang bầu thì tự giác viết đơn xin nghỉ việc.
8. Những hành động khác mà công ty cho là
cần thiết
3.4.Các nội dung cần/được
phép làm
1. Dù làm ở vị trí nào và thời điểm nào, khi có khách hàng đến với công ty, phải có thái
độ tích cực, nhiệt tình, cởi mở.
2. Trang phục, phong cách và hình thức luôn phải gọn gàng, trẻ trung và
chuyên nghiệp.
3. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình nhưng vẫn nhiệt tình giúp đỡ đồng
nghiệp hoặc các bộ
phận khác cùng tạo nên sự phát triển cho doanh
nghiệp.
3.4.Các hình thức
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

12


nghỉ
Nghỉ có kế hoạch trư ớ c: Nhân viên phải làm đơn báo trước 03 ngày. Trường hợp làm
đơn báo muộn sẽ bị tính là nghỉ tự do. (Ví dụ như nghỉ liên quan đến việc cưới xin, nghỉ
do việc cúng, giỗ của gia đình, nghỉ đi tiêm phòng, nghỉ đi họp mặt…)
Nghỉ đột xuất: Phải truyền đạt đến văn phòng trong khoảng thời gian từ 8h đến 8h15

của ngày hôm đó, và làm thủ tục ngay sau khi đi làm trở lại. Những trường hợp truyền
đạt đến văn phòng sau 8h15 sẽ bị tính là nghỉ tự do.
Trong trường hợp nghỉ vì lý do ốm đau t ừ 3 ngày trở lên, khi nộp phiếu nghỉ phải
nộp kèm theo giấy
chẩn đoán b ệnh củ a Trong trường hợp cần thiết, công ty có thể yêu cầu khám tại bác
bác sỹ
sỹ theo chỉ
định của công ty.

GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN GIAI ĐOẠN
I

13


Trong giờ làm việc, nhân viên không được gặp gỡ với người ngoài vì lí do cá nhân. (Trừ
những trường hợp đặc biệt có sự cho phép của người quản lý)
Sau khi nghỉ phải khẩn trương hoàn tất thủ tục xin nghỉ, trong trường hợp không có kế
hoạch từ trước thì ngày ghi báo cáo phải là ngày làm việc liền kề với ngày nghỉ. Nếu cá
nhân ghi phiếu nghỉ muộn sẽ bị xử phạt hành chính một khoản tiền tương đương với mức
lương của 10 phút làm việc.
Thủ tụ c xin nghỉ chỉ hoàn tất khi phiếu nghỉ của nhân viên có đủ 3 chữ ký của cấp
quản lý theo các cấp bậc như sau:
Quản lý trực tiếp – Giám đốc điều hành– Phòng hành chính
Chú ý: Trong trường hợp cần thiết, chỉ cần chữ ký quản lý trực tiếp hoặc Trưởng bộ
phận, gửi về phòng hành chính
3.4.1.Trƣờng hợp đi muộn, vế sớm, ra ngoài thì phải làm thủ tục trình lên cấp trên, được
sự đồng ý của câp trên mới được nghỉ
3.4.2.Nghỉ việc riêng không hƣởng
lƣơng

Nhân viên có thể xin nhưng phải tuân theo các thủ tục đã quy
định ở trên
- Nghỉ không lương 0.5 ngày bị trừ 10% tiền chuyên cần và không được tính
lương nửa ngày đó
- Nghỉ không lương 1 ngày bị trừ 20% tiền chuyên cần và bị trừ
lương ngày đó


- Nghỉ không lương 2 ngày bị trừ 50% tiền chuyên cần và bị trừ
lương 2 ngày đó.
- Nghỉ không lương 3 ngày bị trừ 100% tiền chuyên cần và bị trừ
lương 3 ngày đó.
3.4.3.Nghỉ tự
do
Nghỉ tự do là nghỉ mà không liên lạc, báo cáo cho công ty biết, hoặc là nghỉ
nhưng làm thủ tục liên lạc báo cáo muộn hơn so với quy định tại bản nội quy này.
Nghỉ tự do sẽ bị xử lý theo điểm c khoản 1 điều 85 của bộ Luật Lao động.
3.4.4.Nghỉ

đặc

biệt
Nghỉ đặc biệt không hƣởng lƣơng: Trong trường hợp nhân viên phải nghỉ vì một trong
những lý do sau
đây, khi được sự cho phép của quản lý thì được nghỉ
đặc biệt. a)

Khi bị cấm làm việc do mắc

bệnh truyền nhiễm

b) Lý do bất khả kháng do thiên tai và được sự chấp thuận của công ty.
Trong trường hợp nghỉ vì những lý do trên, ngoài trừ trường hợp được pháp luật quy định,
sẽ không được
hưởng
lương.


Nghỉ đặc biệt hƣởng
lƣơng:




Nhân viên kết hôn: 03 ngày



Con nhân viên kết hôn: 01 ngày



Bố mẹ đẻ, bố mẹ bên vợ hoặc chồng, vợ/chồng, con nhân viên chết: 03 ngày



Ông bà ngoại, ông bà bên vợ hoặc bên chồng,hoặc anh chị em( ruột) chết :

02ngày



Nghỉ khám thai: công nhân viên sẽ đăng ký vào phiếu nghỉ là nghỉ đặc biệt
và sẽ được công ty trả lương ngày nghỉ đó. Trong thời gian có thai được nghỉ
việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01ngày/tháng

3.4.5.Nghỉ trƣớc và sau sinh con
1. Nhân viên nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con cộng lại là 06 tháng theo quy
định của Luật Lao động. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi
con, người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày. (Được áp dụng từ ngày 02/01/2013).
Hết thời gian nghỉ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có nhu cầu, nhân
viên nữ có thể
nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận
với công ty.
2. Nhân viên nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian nghỉ thai sản, nếu đã nghỉ
ít nhất được
04 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm


không có hại cho sức khỏe và phải báo cho công ty biết trước. Trong trường hợp
này, nhân viên nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định của
Luật Bảo hiểm xã hội, và được nhận tiền lương của những ngày làm việc.
3. Nghỉ trước và sau khi sinh ngoài thời gian nghỉ thai sản theo chế độ là nghỉ không
lương
3.4.6.Nghỉ phép năm
1. Nhân viên có 12 tháng làm việc liên tục tại công ty thì sẽ được nghỉ hàng năm,
hưởng nguyên lương theo biểu dưới đây. Số năm công tác liên tục để tính nghỉ
hàng năm được tính như sau: Người vào công ty từ ngày 01 đến ngày 31 thì sẽ
được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng liền
kề

tiếp


theo

1~5 năm

6~10 năm

12

13

11~15 năm

16~20 năm

Số năm công
Số ngày phép
14

15

2. Trong trường hợp muốn nghỉ phép, thì nhân viên phải đăng ký trước 03 ngày.
Tuy nhiên, trong những trường hợp đột xuất ví dụ như: bản thân bị ốm hoặc
những người thân bị ốm (chỉ áp dụng đối với cả những người sống chung trong
gia đình) thì cho phép đăng ký khi đi làm trở


lại.
3. Nhân viên được phép sử dụng 01 ngày phép trong một tháng, tuy nhiên trong
những trường hợp dưới đây sẽ được nghỉ nhiều hơn 01 ngày trong một tháng:

a) Khi bị ốm đau (Áp dụng đối với cả những người sống chung trong gia đình)
b) Trước và sau những ngày nghỉ đặc biệt quy định
c) Những trường hợp khác được sự cho phép của giám đốc trước khi nghỉ.
4. Tại thời điểm cuối mỗi năm đối với những người còn lại số ngày phép chưa sử
dụng trên 12 ngày, công ty sẽ mua lại số ngày phép năm phần dư ra trên 12 ngày
( Ví dụ: trường hợp còn 14 ngày phép sẽ thanh toán 2 ngày – khuyến khích nghỉ
phép không để lại ngày dư)
Các trường hợp không tuân thủ nội quy trên thì được coi là nghỉ không lương và
sẽ bị xỷ phạt
theo quy định.
Thay đổi khi nghỉ phép
Nhân viên được phép sử dụng phép năm khi có đơn yêu cầu. Tuy nhiên, trong
trường hợp việc nghỉ phép của công nhân viên có thể gây trở ngại cho việc quản lý bình
thường của công việc, thì công ty có thể yêu cầu nhân viên thay đổi lịch nghỉ vào thời
gian khác.
Vƣợt quá ngày nghỉ cho phép


Nhân viên không được phép nghỉ quá số ngày phép của mình. Tuy nhiên, trong
trường hợp nhân viên có đơn yêu cầu, và được công ty chấp nhận, thì được tạm ứng trước
ngày phép năm trong giới hạn cho phép của công ty.
Nghỉ phép năm để đi du lịch
Trong trường hợp nhân viên sử dụng ngày phép năm để đi du lịch, thì nhân viên
phải thông báo với quản lý trực tiếp biết trước số ngày nghỉ và địa điểm dự định đến.
3.5.Thẻ từ ( thẻ chấm công )
 Thực hiện nghiêm túc quy định về quẹt thẻ khi đến, về, ra ngoài giữa giờ.
 Không được phép nhờ người khác quẹt hộ thẻ, hay người khác báo quên chấm công:
 Quên chấm công: đến lần thứ 5 sẽ bị mất chuyên cần của tháng và sẽ ảnh
hưởng đến đánh giá hàng quý của bộ phận
 Cố tình không chấm công:

Lần 1: Bị xử phạt hành chính một khoản tiền tương đương với 01 ngày lương
Lần 2: Bị xử phạt hành chính một khoản tiền tương đương với 01 ngày lương + Viết bản
kiểm điểm
Lần 3: Kỷ luật sa thải


3.6. Tỷ lệ % đi làm
Đối với nhân viên thử việc: Trong thời gian 2 hoặc 3 tháng thử việc, nếu tỷ
lệ đi làm dưới
80%, thì công ty sẽ không ký hợp đồng chính thức. Trừ những trường hợp có
lý do đặc biệt, trong trường hợp nghỉ vì lý do ốm, yêu cầu phải nộp giấy khám
sức khỏe. Nếu có thai trong vòng 6 tháng kể từ ngày vào công ty thì sẽ phải
tự viết đơn xin nghỉ việc.
3.7.Giới hạn về vận chuyển hàng hoá vào và ra khỏi công ty
 Trong mọi trường hợp phải có sự cho phép của người quản lý
3.8. Sử dụng trang thiết bị của công ty
 Thận trọng và tiết kiệm
 Tuân thủ các nguyên tắc sử dụng thiết bị, quy định về an toàn máy móc
4. Chƣơng IV - Thời gian làm việc
4.1. Thời gian làm việc
Thời gian làm việc: 06 ngày/tuần (tự thu xếp ngày nghỉ, không nghỉ cố định vào thứ bảy
hoặc chủ nhật) Thời gian làm việc: - Bắt đầu buổi sáng: 8.00 – 12.00
-

Bắt đầu buổi chiều: 14.00-18.00


Thời gian làm việc có thể thay đổi theo ca, theo mùa vụ hoặc theo vị trí.
4.2. Thời gian nghỉ ngơi
+ Ngày nghỉ có hưởng lương:

1. Chủ nhật
2. Ngày lễ trong năm:


Tết dương lịch: 01 ngày (01/01 Dương lịch)



Tết nguyên đán: 05 ngày



Ngày Giỗ tổ: 01 ngày (10/3 Âm lịch)



Ngày Chiến thắng: 01 ngày (30/4 Dương lịch)



Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (01/5 Dương lịch)



Ngày Quốc khánh: 01 ngày (02/9 Dương lịch)

(Trường hợp ngày nghỉ lễ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần, người lao động được
nghỉ bù vào tiếp theo.)
4.3. Thời gian làm thêm



Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường
được quy định trong nội quy lao động hoặc vào những ngày nghỉ quy định sẽ được tính
vào thời gian làm thêm và áp dụng theo các điều khoản của Pháp Luật LĐ hiện hành.
Tuy nhiên, trừ trường hợp có thỏa thuận nghỉ thay thế mà không nhận tiền làm thêm giờ.
Giờ làm việc ban đêm: Được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
NSDLĐ được sử dụng NLĐ làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Được sự đồng ý của NLĐ;
- Bảo đảm số giờ làm thêm của NLĐ không quá 50% (4h/ngày), không quá 30
giờ/tháng và không quá 200 giờ/năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính
phủ quy định thì được làm thêm giờ không quá 300 giờ/năm.
Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất
kỳ ngày nào
và người LĐ không được từ chối trong các trường hợp như sau:


Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ

quan tổ chức cá nhân trong phòng ngừa và khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa
hoạn, dịch bệnh và thảm họa.
5.Chƣơng 5 - Tiền lƣơng
+ Tiền lƣơng
1. Tiền lương của nhân viên được tính theo lương tháng. Tuy nhiên, trừ những


trường hợp có thỏa thuận bằng văn bản khác.
2. Kỳ tính lương được tính từ ngày 01 đến ngày 30 của tháng, ngày chốt công để
tính lương là
ngày cuối cùng của
tháng.

3. Ngày trả lương là ngày 07 tháng kế tiếp, nếu ngày trả lương trùng vào ngày nghỉ
thì lương sẽ được trả vào ngày sau đó.
4. Lương được trả vào tài khoản cá nhân của nhân viên (tại ngân hàng do công
ty chỉ định), nhưng trong trường hợp nhân viên không có khả năng chuyển
khoản thì sẽ trả trực tiếp bằng tiền mặt.
+ Phƣơng pháp tính lƣơng
1. Lương thực nhận = Lương cơ bản + Các loại phụ cấp (nếu có) + Các khoản hoa
hồng + Lương làm thêm giờ - Tiền bảo hiểm bắt buộc (theo quy định của Luật
bảo hiểm bắt buộc) – Tiền nghỉ, đi muộn, về sớm, ra ngoài – Thuế thu nhập cá
nhân +/- Tiền điều chỉnh (nếu có)
2. Đơn giá lương ngày trong trường hợp khấu trừ do nghỉ: (Lương cơ bản + các loại
phụ cấp (nếu có) + các loại trợ cấp, phụ cấp (nếu có))/ (số ngày làm việc của
tháng)
3. Đơn giá lương giờ trong trường hợp tính phụ cấp làm thêm, hoặc khấu trừ do đi
muộn, về sớm,


ra ngoài: (Lương cơ bản + các loại phụ cấp (nếu có))/ (số ngày làm việc của
tháng)/8.
4. Tiền lương được trả theo tháng nhưng khi số công làm trong tháng không đủ thì
lương ngày
công và các loại phụ cấp được nhân theo ngày công thực tế đi làm và bị trừ theo
quy định.
5. Trả lương làm thêm giờ:
a) Vào ngày bình thường: 150%
b) Vào ngày nghỉ hàng tuần: 200%
c) Vào ngày nghỉ lễ quy định tại khoản 2 điều 35, ngày nghỉ phép năm quy định
tại Điều 39, ngày nghỉ việc riêng có hưởng lương quy định: 300%
d)Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lƣơng theo quy
định tại các khoản a, b, c, d của điều này còn đƣợc trả thêm 30% tiền lương tính theo

đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm ban ngày.
6.Chƣơng 6 – Tuyên dƣơng và kỷ luật
6.1.Khen thƣởng
Công ty sẽ tổ chức tuyên dƣơng cho công nhân viên nhƣ dƣới đây:
6.1.1.Khen thƣởng ngƣời làm việc liên tục trong nhiều năm (5, 10, 15, 20 năm)


×