Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 72 trang )

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU
THÀNH TỈNH KIÊN GIANG

GVHD

: Th.S PHẠM HẢI NAM

SVTH

: TRẦN KIM THÚY

MSSV

: 08B4010078

LỚP

: 08HQT1

TP.HCM, 2010



ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU
THÀNH TỈNH KIÊN GIANG
Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
GVHD: Th.S PHẠM HẢI NAM
SVTH : TRẦN KIM THÚY
MSSV : 08B4010078

TP.HCM, 2010
i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện Tại Ngân Hàng Nơng Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang, không sao chép bất kỳ nguồn
nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2010

Trần Kim Thúy


ii


LỜI CẢM ƠN
************
Thông qua luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh- trường ĐH Kỹ thuật Công Nghệ TPHCM,
đặt biệt là thầy cô khoa QTKD đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến
thức từ cơ bản đến chuyên ngành trong những năm học tại trường, giúp em có được
những nền tảng kiến thức cơ bản để có thể kiếm được một việc làm ổn định và học
hỏi những điều mới khi tốt nghiệp ra trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phạm Hải Nam đã nhiệt tình trực tiếp hướng
dẫn em trong thời gian làm luận văn.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang
cùng với các anh chị phịng tín dụng đã tạo điều kiện và giúp đở em hồn thành luận
văn.
Vì kiến thức và kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những sai sót.
Em rất mong được sự hướng dẫn của quý thầy, cô cùng các anh chị hướng dẫn thêm.
Em chân thành cảm ơn.

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…. năm 2010

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................. i
Lời cam đoan............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................... iii
Nhận xét của GVHD................................................................................................. iv
Mục lục ......................................................................................................................v
Danh mục viết tắt.................................................................................................... viii
Danh mục biểu bảng ................................................................................................. ix
Danh mục đồ thị ....................................................................................................... xi
Lời mở đầu .................................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2
Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................3
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3
Chương 1: Cơ sở lý luận.............................................................................................4
1.1 Cơ sở lý luận.........................................................................................................4
1.1.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ............................................................4
1.1.1.1. Hoạt động huy động vốn ...........................................................................4


v


1.1.1.2. Hoạt động tín dụng....................................................................................6
1.1.1.3. Thu nhập- Chi phí -Lợi nhuận ...................................................................7
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng...............8
1.2.1. Những thông tin cần biết.................................................................................8
1.2.2. Các chỉ số tài chính.........................................................................................9
Chương 2: Đánh giá hoạt động kinh doanh và tình hình lợi nhuận của Ngân hàng
nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên
Giang........................................................................................................................12
2.1.Khái quát về Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh
Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang........................................................................12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................12
2.1.2. Cơ cấu mạng lưới hoạt động và bộ máy quản lý tại ngân hàng......................13
2.1.3.Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................15
2.1.4. Phướng hướng hoạt động kinh doanh 2010...................................................15
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn của NHN0&PTNT.....................................................17
2.2. Đánh giá chung về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang ............18
2.3. Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân Hàng Nơng Nghiệp Và Phát Triển
Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang ...................................20
2.3.1. Phân tích bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng .............................................20
2.3.2. Phân tích hoạt động huy động vốn ................................................................26

vi


2.3.3. Phân tích hoạt động tín dụng.........................................................................30
2.3.4. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng...................................36

2.4. Phân tích tình hình thu nhập...............................................................................38
2.5. Phân tích tình hình chi phí.................................................................................40
2.6. Phân tích các chỉ số sinh lợi ...............................................................................41
2.7. Phân tích các chỉ số rủi ro ..................................................................................43
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang,
kết luận và kiến nghị.................................................................................................46
3.1.Giải pháp đối với công tác tổ chức cán bộ..........................................................46
3.2. Giải pháp đối với hoạt động huy động vốn........................................................48
3.3. Giải pháp đối với hoạt động tín dụng ................................................................51
3.4. Giải pháp đối với hoạt động dịch vụ..................................................................52
3.5. Kiến nghị ...........................................................................................................52
3.5.1 Đối với NHNo&PTNT Việt Nam.....................................................................52
3.5.2. Đối với NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang ..........53
3.6. Kết luận..............................................................................................................54

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT


NHTM: Ngân hàng thương mại.
NHNo&PTNT: Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn.
PGD: Phịng giao dịch.
NHNo: Ngân hàng nơng nghiệp.
TCTD:Tổ chức tín dụng.
TSCĐ: Tài sản cố định.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
GTCG: Giấy tờ có giá.

TPKT: Thành phần kinh tế

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển
Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009 ....
............................................................................................................................... 19
Bảng 2.2: Tình hình tài sản có của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009.......... 22
Bảng 2.3: Tình hình tài sản nợ của Ngân hàng Nơng Nghiệp và phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009.......... 25
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 20072009 ...................................................................................................................... 27
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng Nghiệp và phát Triển
Nơng Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009 ....
............................................................................................................................... 31
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nơng
Nghiệpvà phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang
giai đoạn 2007-2009 ............................................................................................... 36
Bảng 2.7: Tình hình thu nhập của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009.......... 38
Bảng 2.8: Tình hình chi phí của Ngân hàng Nơng Nghiệp và phát Triển Nông Thôn
Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009................... 40
Bảng 2.9: Các chỉ số sinh lợi của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn

ix



Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009................... 41
Bảng 2.10: Các chỉ số rủi ro của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn
Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009................... 44

x


DANH MỤC ĐỒ THỊ

Hình 01:Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển
Nông Thôn Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009 ....
............................................................................................................................... 19
Hình 02: Doanh số cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn
Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009................... 32
Hình 03: Doanh số thu nợ của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn
Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009................... 34
Hình 04: Tình hình thu nhập của Ngân hàng Nông Nghiệp và phát Triển Nông Thôn
Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009................... 39
Hình 05: Tình hình chi phí của Ngân hàng Nơng Nghiệp và phát Triển Nông Thôn
Chi Nhánh Huyện Châu Thành Tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2007-2009................... 41

xi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

LỜI MỞ ĐẦU

 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế tồn cầu, các quốc gia khơng ngừng
phấn đấu để đưa đất nước mình phát triển đi lên, tuy nhiên mỗi quốc gia đều có
điểm xuất phát khơng giống nhau.
Việt Nam đã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới. Với
môi trường cạnh tranh gay gắt như thế, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới
mình mới có thể tồn tại được. Trong xu thế người người hội nhập, nhà nhà hội
nhập đó thì các Ngân hàng thương mại cũng phải nâng cao chất lượng phục vụ
thì mới có khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài.
Trong xu thế hội nhập đó, Kiên Giang ln chuyển mình để hồ vào dịng
chảy của sự phát triển đất nước. Kiên Giang là tỉnh có tiềm năng lớn để phát triển
nơng nghiệp và hải sản Ủy Ban Nhân Dân tỉnh cũng như huyện Châu Thành quan
tâm sâu sắc, thực tế vốn tự có dùng cho sản xuất của người dân cịn hạn chế. Do
đó cần có nguồn vốn, chính là nguồn vốn của Ngân hàng Nơng nghiệp. Thơng qua
hoạt động tín dụng của NHNo & PTNT huyện Châu Thành đã đưa số vốn nhất
định và cần thiết để người dân đảm bảo cho sản xuất đạt hiệu quả, NHNo &
PTNT Chi Nhánh Huyện Châu Thành đã và đang cố gắng đạt yêu cầu phát triển
kinh tế của huyện nhà, huy động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tầng lớp
dân cư làm nhịp cầu điều hòa vốn từ nơi “thừa” đến “thiếu” trở thành trung tâm
tiền tệ lớn cả về số lượng lẫn chất lượng để huy động triệt để nguồn vốn trong dân
cư và sử dụng vốn huy động để cho vay đạt hiệu quả đó là vấn đề mà cán bộ công
nhân viên trong Ngân hàng quan tâm.
Là người con của đất , em muốn tỉnh nhà ngày càng phát triển hơn, đời sống
nhân dân ngày càng no ấm hơn. Với thế mạnh là nuôi trồng và chế biến thuỷ sản,
cùng với những kiến thức chuyên ngành đã học, em mong muốn rằng chúng ta
không chỉ đẩy mạnh sản lượng xuất khẩu thủy sản ngày càng cao mà làm sao để
sản phẩm của chúng ta có được thương hiệu trên thế giới. Muốn làm được điều đó
SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 1



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

thì các doanh nghiệp phải đẩy mạnh chiến lược Marketing, đầu tư trang thiết bị
hiện đại.Vì thế, NHNo&PTNT có vai trị vơ cùng quan trọng trong sự phát triển
nền kinh tế của huyện nhà.
Để đáp ứng được những yêu cầu trên thì Ngân hàng phải đứng vững và phát
triển, muốn vậy thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phải có hiệu quả. Việc
đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua từng giai đoạn là hết sức cần
thiết. Thơng qua đó Ngân hàng có thể xác định được điểm mạnh, điểm yếu của
mình, rút ra kinh nghiệm và đề ra phương hướng hoạt động tốt cho thời kỳ
tới.Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH KIÊN GIANG” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
 Mục tiêu chung: Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT
Chi Nhánh huyện Châu Thành từ đó tìm ra những hạn chế, phát huy những ưu
điểm, để mang lại hiệu quả tối ưu trong hiện tại và trong thời gian sắp tới.
 Mục tiêu cụ thể: Phân tích tình hình huy động vốn, cho vay, dư nợ, nợ quá
hạn…tại NHNo&PTNT Chi Nhánh huyện Châu Thành qua 3 năm, để đánh giá
được hiệu quả hoạt động của nó trong thời gian qua. Từ đó mà ta đưa ra các giải
pháp hữu hiệu để Ngân hàng ngày càng thịnh vượng, luôn là người bạn đồng
hành của người dân và doanh nghiệp trong huyện Châu Thành.
 PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
 Không gian: Đề tài này được nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Chi Nhánh huyện Châu Thành.
 Thời gian: Đề tài này được nghiên cứu trong quá trình thực tập tại Ngân hàng

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn Chi Nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên
Giang với số liệu 3 năm (2007-2009).
 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính là tình hình huy động vốn,
hoạt động tín dụng… tại NHNo&PTNT Chi Nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên
Giang.
SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
 Phương pháp thu nhập số liệu:
Số liệu được thu thập từ tư liệu cơ quan thực tập, lấy từ các bản báo cáo tổng kết
báo cáo tháng , năm của phịng kinh doanh . Tình hình thực tế tại hộ sản xuất và
các tư liệu khác ở cơ quan tham khảo ý kiến của người trực tiếp thực hiện nghiệp
vụ tín dụng, kế tốn và kiểm tốn tại Ngân hàng.
 Phương pháp phân tích số liệu:
Thống kê, so sánh số liệu giữa các năm, các chỉ tiêu giữ các thời kỳ và phân tích
trên cơ sở kiến thức đã học.

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
1.1.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Ngân hàng Thương mại được xem như một doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh
vực kinh doanh tiền tệ, với chức năng trung gian tín dụng, các Ngân hàng thương
mại vừa là người đi vay vừa là người cho vay, từ đó nghiệp vụ hoạt động chủ yếu
của Ngân hàng bao gồm 3 lĩnh vực: huy động vốn, cho vay, môi giới trung gian…
1.1.1.1. Hoạt động huy động vốn:
Hoạt động huy động vốn là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của NHTM.
Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Vì
vậy, nếu huy động được nhiều vốn thì có thể mang lại lợi nhuận cao cho Ngân
hàng cũng như có thể mở rộng hoạt động và cung cấp vốn cho hoạt động kinh tế.
Trên thị trường có rất nhiều loại khách hàng khác nhau, trong đó gồm có hai
loại chính:
+ Khách hàng là cá nhân.
+ Khách hàng là tổ chức kinh tế như: doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ
phần, doanh nghiệp tư nhân…
Vì thế, các hình thức huy động vốn cũng rất đa dạng để thích hợp với từng
loại khách hàng. Hiện nay, tại các NHTM các nước có thể có những hình thức
huy động vốn như sau:
a)Vốn tiền gửi:
* Tiền gửi thanh toán:
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc
nào mà cũng không cần báo trước cho Ngân hàng nhằm đáp ứng được yêu cầu đó
của khách hàng.
Mục đích của loại tiền gửi này nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện
các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tiêu dùng, tiện lợi

trong việc thanh toán bằng tiền mặt. Đối với Ngân hàng loại tiền gửi thanh toán
thường được sự giao động lớn, do đó Ngân hàng chỉ áp dụng một tỉ lệ nhất định
để cho vay nên Ngân hàng thường áp dụng với lãi suất thấp.
* Tiền gửi tiết kiệm:
SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

Ở Việt Nam, tiền gửi tiết kiệm hết sức đa dạng và phong phú được chia ra
làm nhiều loại:
- Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn:
Là loại tiền gửi khơng có thời gian đáo hạn, khi nào người gửi muốn rút tiền
thì phải thông báo cho Ngân hàng một thời gian, tuy nhiên ngày nay Ngân hàng
cho phép khách hàng rút tiền ra khơng cần thơng báo trước. Đây là hình thức gửi
tiền mà đối tượng chủ yếu là người tiết kiệm, dành dụm hầu trang trải những chỉ
tiêu cần thiết, đồng thời có một khoản lãi góp phần vào việc chi tiêu hàng tháng.
Ngồi ra, đối tượng gửi tiền có thể những người thừa tiền nhàn rỗi muốn gửi vào
Ngân hàng để thu lợi tức đồng thời đảm bảo an toàn hơn khi tiền để ở nhà.
Loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất thấp do Ngân hàng không chủ
động được nguồn vốn và lãi luôn được nhập vốn và thường tính lãi theo nhóm
ngày gửi tiền. Cịn đối với tiền gửi thanh tốn thì lãi nhập gốc vào cuối tháng.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng gửi tiền vào có sự thỏa
thuận về thời hạn rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng.
Về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa

thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các Ngân
hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không
được hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn hoặc phải
chịu một mức phí đối với khoản tiền gửi tiết kiệm rút trước thời hạn theo quy định
của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm (theo quy định 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13
tháng 8 năm 2004).
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn định, Ngân hàng có thể sử
dụng loại tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh.Vì vậy, để
khuyến khích khánh hàng gửi tiền, các NHTM thường đưa ra nhiều kỳ hạn khác
nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Thơng thường có các loại
kỳ hạn như: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng…với mỗi loại kỳ hạn Ngân hàng
áp dụng một mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài lãi suất càng
cao.

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

b) Huy động vốn thơng qua giấy tờ có giá:
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động
vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết giữa tổ chức tín dụng và người
mua.
- Ngân hàng phát hành những giấy tờ có giá như: kỳ phiếu có mục đích, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi … để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn vào Ngân

hàng.
c) Nguồn vốn đi vay các Ngân hàng khác:
Trong quá trình kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có lúc phát sinh
tình trạng tạm thời thừa vốn, và ngược lại cũng phát sinh tình trạng tạm thời thiếu
vốn. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng khơng trách khỏi tình trạng đó.
Đối với Ngân hàng, cũng có lúc Ngân hàng tập trung huy động được vốn nhưng
lại không cho vay hết trong khi đó vẫn phải trả lãi tiền gửi. Tương tự, có thời
điểm nhu cầu cho vay vốn lớn, nhưng khả năng nguồn vốn mà Ngân hàng huy
động được lại không đáp ứng đầy đủ. Ngân hàng có thể đi vay các Ngân hàng
khác nếu có phát sinh tình trạng thiếu vốn để nhằm khơi phục khả năng thanh
tốn.
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng:
* Khái niệm tín dụng: Đối với NHTM, thì tín dụng có nghĩa là sự cho vay
hay ứng trước tiền do Ngân hàng thực hiện, giá cả do Ngân hàng ấn định đối với
khách hàng đi vay mà chúng ta thường gọi là lãi suất hay những khoản tiền hoa
hồng người vay phải trả trong suốt thời gian sử dụng các khoản ứng trước của
Ngân hàng.

* Phân loại tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trường, thì hiện nay có rất nhiều hình thức tín dụng
trong hoạt động của Ngân hàng như cho vay đối với doanh nghiệp, cá nhân, tổ
chức kinh tế, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất…Tín dụng được phân ra làm
hai loại: tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn.

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

+ Tín dụng ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng.
Trong nền kinh tế thị trường, NHTM có thể cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm
bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng hoặc cho vay để tiêu
dùng.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 1 đến 5 năm.
Loại tín dụng này cấp cho khách hàng cần vốn để đầu tư mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kỹ thuật, xây dựng các cơng trình có quy mơ nhỏ.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời gian cho vay trên 5 năm nằm trong
kế hoạch của Nhà nước. Loại tín dụng này cho vay để đầu tư cơ bản, cải tiến và
mở rộng sản xuất đối với cơng trình có quy mơ lớn. Loại này có nhiều rủi ro nên
chiếm một tỉ lệ rất ít.
1.1.1.3. Thu nhập- Chi phí -Lợi nhuận:
a) Thu nhập:
- Khái niệm: Thu nhập Ngân hàng là khoản tiền thu được từ hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng như: cho vay, đầu tư, cung cấp dịch vụ…
- Các khoản thu nhập của Ngân hàng gồm:
+ Thu nhập từ hoạt động tín hoạt động tín dụng như: Thu lãi tiền gửi, thu lãi
cho vay, thu từ đầu tư chúng khốn.
+ Thu nhập ngồi hoạt động tín hoạt động tín dụng như: Thu từ dịch vụ thanh
tốn, thu tư nghiệp vụ bảo lãnh, thu từ nghiệp vụ ngân quỹ, thu từ hoạt động dịch
vụ khác, thu từ hoạt động kinh doanh khác, thu nhập khác.
b) Chi phí
- Khái niệm: Chi phí là tồn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra để thực hiện một quá
trình kinh doanh của Ngân hàng.
- Các khoản chi phí của Ngân hàng gồm:
+ Chi phí từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng như: Trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền
vay, trả lãi phát hành GTCG, chi phí khác.

+ Chi phí ngồi hoạt động tín dụng của Ngân hàng như: Chi cho dịch vụ thanh
toán, chi về ngân quỹ, chi cho hoa hồng mơi giới, chi cho nhân viên, chi phí khác.
c) Lợi nhuận của Ngân hàng:

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

- Khái niệm: Lợi nhuận của Ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh
nghiệp đây là thu nhập sau khi đã trừ đi hết các khoản chi phí phục vụ cho việc
thực hiện hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận của Ngân hàng là yếu tố quan trọng trong hoạt động Ngân hàng,
vì nó giúp Ngân hàng có thể dễ dàng huy động vốn trong dân cư, cải tiến chiến
lược phát triển…Lợi nhuận Ngân hàng cịn khuyến khích nhà quản lý mở rộng và
cải tiến cơng việc, giảm chi phí và gia tăng các loại dịch vụ.
Tóm lại: việc tạo ra lợi nhuận là điều cần thiết và quan trọng trong hoạt động
của Ngân hàng vì nó dể dàng huy động vốn từ các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh
tế.
1.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng:
1.2.1. Những thông tin cần biết
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay
chưa thu hồi.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng
thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.

- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay mà chưa thu được
vào một thời điểm nhất định.
Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa 2 chỉ tiêu doanh số cho
vay và doanh số thu nợ.
- Nợ xấu:Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng khơng có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và khơng có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu.
- Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay
chiếm bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng. Công thức
tính:

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Tổng dư nợ

Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%) =

* 100(%)
Tổng nguồn vốn

- Chỉ tiêu nợ xấu trên dư nợ: Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng
của Ngân hàng. Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng
tín dụng của Ngân hàng này cao.
Cơng thức tính:

Nợ xấu
Nợ xấu / Dư nợ (%) =

* 100(%)
Dư nợ

- Tài sản sinh lời (TSSL): Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản đem lại lãi suất, tiền
mặt tại quỹ và máy móc thiết bị là 2 loại tài sản không thuộc tài sản sinh lời.
TSSL = Tổng tài sản – (Tiền mặt tại quỹ + tiền dự trữ + máy móc thiết bị)
- Tài sản rủi ro (TSRR): TSRR là TSSL phụ thuộc vào rủi ro tín dụng cũng như
rủi ro lãi suất, những tài sản đầu tư vào lĩnh vực có rủi ro cao, có thể bị tổn thất.
TSRR =TSSL – (các chứng từ có giá + chứng khoán đầu tư dưới 1 năm)
- Sự nhạy cảm lãi suất: Sự nhạy cảm lãi suất chỉ sự so sánh giữa nhạy cảm của
luồng tiền tệ thuộc tài sản (tài sản nhạy cảm lãi suất) và luồng tiền thuộc nguồn
vốn (nguồn vốn nhạy cảm lãi suất).
Tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi suất
sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi.
Nguồn vốn (nợ phải trả) nhạy cảm lãi suất là các khoản nợ mà trong đó chi
phí lãi suất sẽ thay đổi trong một khoản thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi.
1.2.2. Các chỉ số tài chính:
a ) Các chỉ số sinh lợi:
- Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết khả năng của Ngân hàng
trong việc tạo ra thu nhập từ tài sản. Xác định hiệu quả kinh doanh của một đồng
tài sản. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt. Cơng
thức tính:

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 9



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam
Lợi nhuận rịng

Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản =

* 100(%)
Tổng tài sản

- Lợi nhuận ròng trên thu nhập: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời trong
hoạt động kinh doanh đồng thời đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
Nghĩa là cứ một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Cơng thức tính:
Lợi nhuận rịng
Lợi nhuận rịng / Doanh thu (%) =

*100(%)
Doanh thu

- Chi phí trên doanh thu: Chỉ tiêu này tính tốn khả năng bù đắp chi phí của một
đồng thu nhập và đây cũng là chỉ số đo lường hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng. Cơng thức tính:
Tổng chi phí
Tổng chi phí /Tổng thu nhập (%) =

*100(%)
Tổng thu nhập


- Thu nhập trên tổng tài sản: Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của
Ngân hàng, chỉ tiêu này cao chứng tỏ Ngân hàng đã phân bổ tài sản đầu tư một
cách hợp lý. Cơng thức tính:

Thu nhập
Thu nhập / Tổng tài sản

=

* 100(%)
Tổng tài sản

- Mức lãi biên tế: Mức lãi biên tế của Ngân hàng cũng tương tự như mức lợi
nhuận, nó là tỷ số của phần trên lệch thu lãi và chi lãi trên tổng tài sản có sinh lời
của Ngân hàng. Các nhà quản lý của Ngân hàng theo dõi sự tăng giảm của mức lãi
biên tế vì nó còn cần thiết cho việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bởi
vì mức lãi biên tế thể hiện khả năng sinh lãi của Ngân hàng.

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

Thu nhập lãi suất – Chi phí lãi suất
Lãi suất biên tế =
Tài sản sinh lợi

b) Chỉ số rủi ro:
-Rủi ro lãi suất: Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng bị suy giảm lợi nhuận của
Ngân hàng khi có sự thay đổi lãi suất trên thị trường. Chỉ tiêu này đạt mức an toàn
ở 1 đơn vị. Tuy nhiên, đối với một nhà quản trị giỏi, nếu có thể dự đốn được sự
tăng giảm của lãi suất trên thị trường sẽ điều chỉnh cơ cấu tài sản, nguồn vốn nhạy
cảm với lãi suất để kiếm thêm lợi nhuận.

Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Rủi ro lãi suất

=
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

- Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng phản ánh rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả lãi và
gốc trên chứng khoán hoặc các khoản cho vay sẽ khơng nhận được như đã hứa.
Nợ xấu
Rủi ro tín dụng =
Dư nợ bình quân
- Rủi ro thanh khoản: Rủi ro thanh khoản chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết để
thanh toán cho người rút tiền ra và sự gia tăng cho vay với nguồn thực sự hoặc
tiềm năng trong thanh toán. Tỷ số này càng cao cho thấy Ngân hàng có rủi ro thấp
và lợi nhuận thấp.
Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn
Rủi ro thanh khoản =
Tổng nguồn vốn huy động

SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 11



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH
LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG
2.1.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH KIÊN GIANG
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Châu Thành là chi nhánh trực thuộc
NHNo&PTNT tỉnh Kiên Giang. Chi nhánh đặt tại khu phố Minh An-thị trấn Minh
Lương huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang, được xây dựng và trưởng thành dưới
sự chỉ đạo trực tiếp của NHNo&PTNT tỉnh Kiên Giang. Trong quá trình phát
triển từ năm 1988 đến nay chia làm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Từ trước năm 1988 trở về NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Châu
Thành mang tên là Ngân hàng Nhà nước huyện Châu Thành.
+ Giai đoạn 2: Từ năm 1988 đến 1990 thực hiện Chỉ thị 400/CT ngày 14/11/1990
của Thủ tướng Chính phủ ban hành đã tách hệ thống Ngân hàng nhà nước thành
NHNo&PTNT Kiên Giang trực thuộc Ngân hàng Nhà nước nên Ngân hàng Nông
Thôn huyện Châu Thành được đổi tên “NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Châu
Thành”.
+ Giai đoạn 3: Từ năm 1990 đến nay cùng với việc ban hành Pháp lệnh Ngân
hàng, hợp tác xã tín dụng, cơng ty tài chính (24/5/1990) và hàng loạt Nghị định
của Chính phủ được ban hành trong đó: có Quyết định cơng nhận Ngân hàng
huyện Châu Thành là doanh nghiệp Nhà nước, cùng với sự chuyển đổi trên theo
quyết định của chính phủ 1990. NHNo&PTNT Chi Nhánh Huyện Châu Thành
chính thức được NHNo&PTNT tỉnh Kiên Giang thành lập vào ngày 15/10/1996
Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam được sự ủy quyền của Thủ Tướng

Chính Phủ theo văn bản số 3329/ĐMĐN ngày 11/7/1996 đã quyết định 280/QĐNH5 đổi tên NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Châu Thành cho đến nay.
Trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, NHNo&PTNT Chi Nhánh
huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang đã không ngừng phấn đấu để đạt được kết quả
ngày một tốt hơn. Đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập như ngày hơm nay thì Ngân
SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Hải Nam

hàng càng phải phấn đấu hơn nữa để có thể tồn tại trong sân chơi bình đẳng đó.
Đến nay, Ngân hàng có thể tự hào rằng vì đã thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ của
một Ngân hàng hiện đại. Các sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và chất lượng
phục vụ ngày một hoàn thiện hơn.
NHNo&PTNT Chi Nhánh huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang đã có những
sản phẩm đa dạng như sau:
- Sản phẩm tiền gửi:
+ Nhận tiền gửi bằng VND và ngoại tệ.
+ Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
- Sản phẩm tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn (USD, VND)
+ Cầm cố kỳ phiếu, trái phiếu và sổ tiết kiệm.
+ Chiết khấu thương phiếu, chứng từ có giá.
- Dịch vụ Ngân hàng:
+ Mở tài khoản.
+ Chuyển tiền điện tử.
+ Chi trả kiều hối.

+ Bảo lãnh Ngân hàng.
+ Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ.
- Sản phẩm khác: Mua bán ngoại tệ.
Ngoài những sản phẩm dịch vụ ngày càng hiện đại thì Ngân hàng lại càng tự
hào hơn nữa vì mạng lưới hoạt động của mình đã có mặt ở khắp xã trên cả huyện.
2.1.2. Cơ cấu mạng lưới hoạt động và bộ máy quản lý tại ngân hàng
 Cơ cấu tổ chức:
NHNo&PTNT Chi nhánh huyện Châu Thành gồm 28 cán bộ công nhân viên
biên chế trong đó bao gồm:
+ Ban giám đốc: 2 người
+ Phịng kế tốn ngân quỹ tại trụ sở chính: 8 người
+ Phịng kế hoạch kinh doanh:12 người
+ Tổ kiểm soát :1 người
+ Tổ hành chính kiêm bảo vệ:1 người
SVTH: Trần Kim Thúy

Trang 13


×