Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tổng hợp bài tập thiết lập thẩm định dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 26 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG THIẾT LẬP DÒNG TIỀN
Bài 1C: Hãy lập bảng dòng tiền của dự án theo phương pháp trực tiếp và phương pháp
gián tiếp từ những thông tin dưới đây:
Chỉ tiêu
0
1
2
3
Doanh thu
10,000
15,000
18,000
Tổng chi phí bằng tiền
6,000
8,000
11,000
Thuế TNDN
200
250
300
Nhu cầu tiền mặt
500
750
900
Tồn kho
900
1,200
1,650
Khoản phải trả
2,400
3,200


4,400
Khoản phải thu
4,000
6,000
7,200
Chi phí đầu tư năm 0 là 5.000 triệu đồng
Thuế suất thuế TNDN 25%
Thanh lý ròng thu hồi 1.800 triệu đồng
Bài 2O: Dữ liệu về một dự án như sau:
Chi phí đầu tư: Nhà xưởng trị giá $385,000; Máy móc thiết bị được nhập khẩu từ nước
ngồi giá FOB là $150,000 chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 10%/giá mua. Thời
gian khấu hao của nhà xưởng là 15 năm và máy móc thiết bị là 10 năm. Khấu hao theo
phương pháp đường thẳng (tuyến tính).
Tài trợ vốn: Để có đủ vốn đầu tư, dự án sẽ vay ngân hàng 70% chi phí đầu tư, trả trong 4
năm theo phương thức trả 1 số tiền bằng nhau mỗi kỳ (gốc và lãi đều) với lãi suất vay là
11%/năm.
Dự kiến lợi nhuận sau thuế (EAT) hàng năm của dự án là $ 75.000, và tỷ lệ tăng lợi
nhuận là 20%/năm. Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm.
Yêu cầu: Hãy điền vào chỗ cịn trống trong bảng cân đối kế tốn dự kiến của dự án sau:
ĐVT: 1000$
Năm
Tiền
Khoản phải thu
Tồn kho
TSLĐ

1
135,000
1,200
27,800


2
148,500
1,500
31,970

3
163,350
1,800
36,766

4
179,685
1,600
42,280

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

5
197,645
1,500
48,622

Page 1


Nhà Xưởng
MMTB
TSCĐ
Tổng tài sản

Khoản phải trả
128,579 180,120 240,618 310,299 266,423
Nợ dài hạn
Tổng nợ
Vốn CSH
LN sau thuế giữ lại
Tổng vốn CSH
Tổng nguồn vốn
Bài 3N: Cơng ty Bình Minh đang được xem xét đầu tư một dự án nhà máy sản xuất nhựa
với các thông tin như sau:
1. Vốn đầu tư
Dự án cần vốn đầu tư cho máy móc thiết bị chính là 70 tỷ đồng, thiết bị phụ trợ là
20 tỷ đổng, cơng trình xây dựng là 9 tỷ đồng. Thời gian khấu hao của MMTB chính là 7
năm, của thiết bị phụ trợ là 5 năm, của cơng trình xây dựng là 6 năm.
2. Sản xuất và tiêu thụ
Dự án có năng lực sản xuất 5.000 tấn/năm, trong đó phụ kiện ống nước là 3.000
tấn/năm, nhựa gia dụng là 1.500 tấn/năm và tạo hạt nhựa màu là 500 tấn/năm.
Vòng đời hoạt động của dự án là 5 năm. Do ảnh hưởng của khả năng ổn định công
suất và khả năng cạnh tranh trên thị trường nên công suất huy động sản xuất thay đổi theo
thời gian và có thể xảy ra ba tình huống như sau:
CSHĐ
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Tình huống xấu
50%
60%
70%

80%
90%
Tình huống cơ bản
54%
64%
74%
84%
94%
Tình huống tốt
58%
68%
78%
88%
98%
Cơng ty dự kiến giá bán sản phẩm trong năm 1 như sau:
Phụ kiện ống nước
: 35 triệu đồng/tấn
Nhựa gia dụng
: 32 triệu đồng/tấn
Tạo hạt
: 30 triệu đồng/tấn
Giá bán sản phẩm thay đổi qua các năm theo 3 tình huống: tình huống tốt nhất
tăng 8%, tình huống cơ bản tăng 4%, tình huống xấu nhất không đổi.
3. Nhu cầu vốn lưu động
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 2


Khoản phải thu hàng năm của dự án là 15% tổng doanh thu, khoản phải trả và nhu

cầu tồn quỹ tiền mặt lần lượt là 10% và 5% giá vốn hàng bán. Giả sử hàng tồn kho bằng
0.
4. Chi phí hoạt động
Giá vốn hàng bán phụ kiện ống nước, nhựa gia dụng và tạo hạt nhựa màu theo giá
vốn hàng bán của sản phẩm nhựa cơ bản với tỷ lệ tương ứng lần lượt là 1,35; 1,25 và 1,15
giá vốn hàng bán của sản phẩm nhựa cơ bản là 20 triệu đồng/tấn.
Chi phí thuê đất trả hàng năm là 2 tỷ đồng, giả định chi phí này khơng đổi trong 5
năm hoạt động của dự án. Dự án có chi phí quản lý điều hành là 2,5% doanh thu hàng
năm, chi phí quảng cáo và bán hàng dự kiến là 3% doanh thu hàng năm. Chi phí bảo
hiểm tài sản là 1,5% giá trị tài sản còn lại đầu năm.
Tổng chỉ phí tiền lương dự kiến của dự án khoảng 15% doanh thu trong năm.
Trong đó, tiền lương trực tiếp là 75%, tiền lương gián tiếp là 25% tổng quỹ lương hàng
năm. Thuế suất thuế thuế thu nhập áp dụng cho dự án là 25%.
5. Tài trợ cho dự án
Dự án được đầu tư với vốn vay từ ngân hàng Vietcombank chiếm 40% tổng vốn
đầu tư, lãi suất 12,5%/năm. Dự án được ân hạn gốc 2 năm đầu, bắt đầu trả từ năm thứ ba
cho đến hết năm thứ 5, theo phương thức gốc thanh toán đều hàng năm, lãi trả theo dư nợ
giảm dần. Phần còn lại, dự án sẽ dùng vốn cổ đông với suất sinh lời yêu cầu là 20%/năm.
Yêu cầu
Phần 1. Lập các bảng tính trung gian (theo tình huống cơ bản)
1. Bảng kế hoạch đầu tư
2. Bảng kế hoạch khấu hao
3. Bảng kế hoạch trả nợ
4. Bảng tính doanh thu
5. Bảng giá thành đơn vị sản phẩm
6. Bảng tính chi phí hoạt động
7. Bảng kế hoạch lãi lỗ
8. Bảng tính nhu cầu vốn lưu động
Phần 2. Lập bảng kế hoạch dịng tiền (theo tình huống cơ bản)
1. Kế hoạch dòng tiền theo phương pháp gián tiếp và trực tiếp theo quan điểm

AEPV, tính NPV và IRR
2. Kế hoạch dòng tiền theo phương pháp gián tiếp và trực tiếp theo quan điểm
TIPV, tính NPV và IRR
3. Kế hoạch dòng tiền theo phương pháp gián tiếp và trực tiếp theo quan điểm
EPV, tính NPV và IRR
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 3


Theo anh/chị, NPV theo 3 quan điểm có bằng nhau khơng?. Hãy đánh giá tính khả
thi của dự án về mặt tài chính?
Phần 3. Phân tích rủi ro
1. Phân tích độ nhạy 2 chiều theo theo công suất và giá bán
2. Phân tích mơ phỏng
Giả sử các biến rủi ro có phân phối xác suất như sau
Biến rủi ro
Giá trị
Phân phối xác suất
Giá trị min Giá trị max
Tỷ lệ lạm phát
6%
Đều
4%
9%
Khoản phải thu
15%
Chuẩn
12%
18%

Anh/chị hãy chạy mô phỏng và cho biết khả năng thành công của dự án?
Bài 4P: Một dự án đầu tư có các thơng số như sau:
Đầu tư:
 Chi phí chuyển quyền sử dụng đất: 2.300 triệu đồng.
 Xây dựng nhà xưởng: 4.200 triệu đồng.
 Giá mua thiết bị: 15.800 triệu đồng;
 Chi phí vận chuyển máy móc thiết bị về chân cơng trình: 100 triệu đồng;
 Chi phí lắp đặt: 100 triệu đồng;
 Chí phí quản lý, tư vấn và chi phí khác (chưa kể lãi vay): 10% giá trị xây lắp và
thiết bị;
 Chi phí dự phịng: 10% giá trị xây lắp và thiết bị (khơng kể chi phí chuyển quyền
sử dụng đất).
 Thời gian xây dựng dự án 1 năm.
 Thời gian khấu hao: Thiết bị: 5 năm; nhà xưởng: 18 năm (phuơng pháp đường
thẳng).
 Lúc thanh lý, tài sản sẽ được thanh lý theo giá trị cịn lại.
Sản lượng và doanh thu:
 Cơng suất thiết kế: 2 triệu sản phẩm/ năm;
 Tỷ lệ khai thác: năm khai thác đầu tiên: 50%, năm thứ hai: 70%; từ năm thứ ba trở
đi: 90% công suất thiết kế;
 Đơn giá bán: 48.000 đồng/ sản phẩm.
Chi phí hoạt động:
 Định mức chi phí nguyên vật liệu: 30.000 đồng/ sản phẩm.
 Chi phí vật tư bao bì: 2% chi phí ngun vật liệu.
 Tiền cơng lao động trực tiếp: 10% chi phí nguyên vật liệu.
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 4



 Chi phí sản xuất chung: 3% chi phí nguyên vật liệu.
 Chi phí quản lý và bán hàng: 15% doanh thu.
Nguồn tài trợ:
 Vay: 50% vốn đầu tư chưa kể lãi vay;
 Lãi suất vay vốn: 12% năm;
 Thời gian trả nợ: 4 năm
 Phương pháp trả: trả gốc đều
Dự trù vốn lưu động
 Tiền tối thiểu: 15% doanh thu;
 Các khoản phải thu: 10% doanh thu;
 Các khoản phải trả: 20% chi phí nguyên vật liệu.
 Thời gian dự trữ nguyên vật liệu: 60 ngày
Thông số khác:
 Thuế suất thu nhập: 25%;
 Thời gian hoạt động của dự án: 5 năm.
Yêu cầu: Lập bảng lưu chuyển tiền tệ theo TIPV, EPV
Bài 5O: Công ty vận tải biển ABC đang có kế hoạch phát triển đội tàu, hiện có 2
phương án được Công ty xem xét lựa chọn:
Phương án 1: mua tàu cũ từ nước ngoài, khai thác trong 6 năm, sau đó sẽ thanh lý.
Phương án 2: mua tàu đóng mới tại Việt nam, khai thác trong 8 năm, sau đó sẽ
thanh lý.
Các số liệu về 02 phương án được Công ty tập hợp như sau:
STT

Khoản mục

P/án 1: Mua
tàu cũ

P/án 2: Đóng

mới tàu

1

Giá trị tàu (USD)

7.500.000

10.000.000

2

Trọng tải (DWT)

22.500

22.500

3

Thời gian hoạt động (năm)

6

8

4

Thời gian khấu hao (năm)


6

8

5

Giá trị thanh lý (usd)

6

Vốn lưu động

7

Tổng quỹ thời gian (ngày)

500.000

800.000

10% doanh thu

10% doanh thu

365

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

365
Page 5



7.1

- Thời gian sửa chữa

35

25

7.2

- Thời gian hoạt động trong năm

330

340

7.2.1 + Thời gian chạy trên biển

180

195

7.2.2 + Thời gian xếp dỡ hàng

133

130


7.2.3 + Thời gian chờ đợi

17

15

150

130

8

Số ngày khai thác 1 chuyến (HCM/TL
– Nigera – Nigeria – HCM/TL)

9

Số chuyến đi trong năm

10

Mức tiêu hao nhiên liệu (tấn/ngày) khi:

10.1

- Chạy trên biển

22

20


10.2

- Xếp dỡ hàng.

2,00

1,80

10.3

- Chờ đợi

1,70

1,50

2,2

2,615

- Công ty dự định sẽ vay 60% giá trị tàu với lãi suất 15%/năm, trả nợ đều, lãi theo
số dư trong 5 năm.
- Các chi phí hoạt động bao gồm:
Cảng phí + hoa hồng đại lý:
1% doanh thu.
Bảo trì, sửa chữa:
10% giá trị tàu.
Đăng kiểm:
30.000 USD/năm.

Lương thuyền viên:
360.000 USD/năm.
Chi phí quản lý:
5% doanh thu.
Bảo hiểm:
3% Giá trị tàu.
- Giá nhiên liệu (dầu FO): 600 USD/tấn.
- Công ty dự kiến đầu tư tàu khai thác tuyến đường:
HCM/ThaiLan – Nigeria: vận chuyển gạo.
Nigeria – Pakistan: vận chuyển đường.
Paskistan – HCM/Thailan: vận chuyển phân bón.
- Cước vận chuyển ước tính:
Đơn giá cước chở gạo:
78 USD/tấn.
Đơn giá cước chở đường:
62 USD/tấn.
Đơn giá cước chở phân bón:
30 USD/tấn.
- Khối lượng vận chuyển:
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 6


Vận chuyển gạo:
20.100 tấn/chuyến.
Vận chuyển đường:
21.800 tấn/chuyến.
Vận chuyển phân bón:
21.300 tấn/chuyến.

- Thuế suất thuế thu nhập: 25%.
- Tỷ suất chiết khấu: 16%.
Yêu cầu:
1. Lập các bảng Lãi vay, doanh thu, lãi lỗ, ngân lưu theo quan điểm TIPV và tính các
chỉ tiêu NPV, IRR của hai phương án
2. Sử dụng phương pháp dòng tiền so sánh hai phương án mua tàu và cho biết Công
ty nên đầu tư theo phương pháp nào có lợi hơn?
Bài 6A: Trong một lần đi du lịch sang Singapore, tơi tình cờ được thưởng thức một loại
bánh tương tự như bánh Su ở Việt Nam nhưng được kết hợp độc đáo với các loại kem
khác nhau. Đám bạn cùng đi ai cũng khen ngon, nghĩ rằng nếu như ở Việt Nam có bán
loại bánh này chắc người dân Sài Gòn sẵn sàng xếp hàng dài để chờ mua. Một Ý nghĩ
trong đầu hiện lên rằng tại sao tôi không mua phần nhượng quyền thương mai này để trở
thành đại ly phân phối sản phẩm bánh kem này. Thế là tôi quyết định thực hiện một dự án
thuê mặt bằng trên đường Trần Quốc Thảo ở quận 3, mua quyền thương mại và dây
chuyền máy móc nhập khẩu về từ Singapore để sản xuất ra loại sản phẩm này ở
TP.HCM.
Kế hoạch đầu tư được dự kiến như sau:
 Chi phí nhượng quyền thương mại (Franchise): 100.000 USD với thời gian là 6
năm.
 Tiền thuê mặt bằng phải trả trước cho 3 năm với số tiền thuê đất mỗi tháng là 30
triệu/tháng
 Chi phí mua 2 máy làm bánh chuyên dụng với giá nhập khẩu là 40.000 USD mỗi
máy. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%. Thuế giá trị gia tăng là 10%.
 Chi phí mua các thiết bị phụ là 800 triệu
 Chi phí trang trí và tư vấn thiêt kế là 200 triệu
 Chi phí thành lập doanh nghiệp và các chi phí khác là 200 triệu.
 Thời gian xây dựng dự án là không đáng kể nên dự án tiến hành hoạt động ngay
trong năm đầu tiên. Thời gian khấu hao của quyền thương mại và máy móc thiết bị
được dự kiến bằng với thời gian hoạt động của dự án.
Khi dự án đi vào hoạt động thì kế hoạch doanh thu và chi phí dự kiến như sau:

 Cơng suất thiết kế của dự án là 150.000 sản phẩm/năm
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 7


 Tỷ lệ khai thác năm đầu tiên là 45%, những năm sau mỗi năm tăng 10% cho đến
khi đạt mức ổn định là 95% CSTK.
 Đơn giá bán sản phẩm đã có thuế giá trị gia tăng: 50.000/SP
 Doanh thu từ các dịch vụ phụ kèm được dự kiến khoảng 20% doanh thu từ bán
bánh kem.
Chi phí hoạt động hàng năm bao gồm:
 Định mức chi phí nguyên vật liệu là 10.000/SP
 Chi phí bao bì: 20% chi phí nguyên vật liệu.
 Tiền công lao động trực tiếp: 30% chi phí nguyên vật liệu.
 Tiền lương lao động gián tiếp là 30 triệu/tháng
 Chi phí hoạt động khác được dự kiến khoảng 20 triệu/tháng
 Chi phí quảng cáo và quản ly được dự kiến khoảng 10% doanh thu
Kế hoạch vốn lưu động của dự án như sau:
 Mức dự trữ tiền mặt tối thiểu là 5% doanh thu
 Thời gian dự trữ nguyên vật liệu chính là 30 ngày
 Thời gian phải trả là 30 ngày.
Thông tin khác:
 Thuế suất thuế thu nhập mà cơng ty phải đóng hàng năm là 25%.
 Suất sinh lợi kỳ vọng của chủ sở hữu là 30%.
 Thời gian hoạt động của dự án là 6 năm.
 Chủ đầu tư đề nghị Chi nhánh ngân hàng LHA tại Việt Nam tài trợ 50% phần vốn
đầu tư liên quan đến mua máy móc thiết bị và chi phí nhượng quyền thương mại,
lãi suất tài trợ là 15%/năm, thời gian trả nợ là 4 năm theo phương thức trả gốc đều.
 Tỷ giá dự kiến vào thời điểm thanh toán là 21.000 VNĐ/USD.

YÊU CẦU: Lập các bảng tính sau (đơn vị triệu đồng):
1. Ước tính tổng vốn đầu tư của dự án;
2. Lịch vay và trả nợ hàng năm của dự án;
3. Kế họach khấu hao;
4. Doanh thu hàng năm của dự án;
5. Kết quả kinh doanh hàng năm của dự án;
6. Dự trù vốn lưu động hàng năm của dự án;
7. Dự tốn dịng tiền theo quan điểm tổng đầu tư, quan điểm chủ sở hữu. Tính NPV,
IRR.
8. Phân tích độ nhạy để xác định các biến số rủi ro chính;
9. Kết luận.
Bài 7VT: Một dự án có số liệu như sau:
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 8


Đầu tư
Chi phí xây dựng
Bảo hiểm cơng trình
Giá mua MMTB
Chi phí vận chuyển&lắp đặt
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
Dự phịng chung
Chi phí quản lý dự án
Quyền sử dụng đất
Vốn lưu động ban đầu
Thời gian xây dựng


25000
2%
75000
700

tr.VND
CPXD
tr.VND
tr.VND

600
10%
1000
3000
800
1

tr.VND
CPXD
tr.VND
tr.VND
tr.VND
năm

Khấu hao
Phương pháp khấu hao đều
- Cơng trình xây dựng
- Máy móc thiết bị
Vay nợ
Nợ vay

Lãi suất cho vay
Gốc trả đều

20 năm
10 năm

60000 tr.VND
10% năm
3 năm

Hoạt động
Thời gian hoạt động
Công suất thiết kế
Tỷ lệ khai thác cơng suất
Giá bán
Tăng giá

Chi phí trực tiếp

4 năm
Sản phẩm/năm
từ năm
Năm 1
năm 2
3
70%
80%
100%
15000 VND/sp
2% năm


7,000,000

Định mức tiêu
hao đơn vị
Đơn vị

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Đơn
giá
Page 9


Nguyên vật liệu
Tăng giá nguyên vật liệu
Nhiên liệu
Điện
Nước
Lao động trực tiếp
Chi phí gián tiếp
Chi phí quản lý
Chi phí bán hàng

1.05
5%
1
1.2
0.2
0.3


Khoản phải thu
Khoản phải trả
Thời gian tồn kho nguyên vật liệu
Tồn kho thành phẩm
Tồn quỹ tiền mặt

25%
20%
30
4%
1%

Thuế TNDN
Thuế giá trị gia tăng đầu vào và
đầu ra

22%

kg
năm
lít
Kwh
m3
cơng

5400 VND
1000
800
3000

5000

VND
VND
VND
VND

5% CPTT
2% DT
DT
CPTT
ngày
SLSX
DT

10%

u cầu
1. Lập bảng thong số
2. Ước tính bảng chi phí đầu tư
3. Lập lịch khấu hao và lịch vay nợ
4. Ước tính doanh thu và chi phí hoạt động
5. Ước tính kết quả kinh doanh trong thời gian hoạt động của dự án
6. Ước tính nhu cầu vốn lưu động của dự án theo từng năm
7. Lập dòng tiền dự án trên quan điểm tổng đầu tư (TIPV) theo phương pháp trực
tiếp và theo phương pháp gián tiếp.
Bài 8AT: Doanh nghiệp X có thâm niên hơn 20 năm kinh doanh chuỗi nhà hàng khách
sạn. Nhận thấy tiềm năng du lịch ở địa phương Y vẫn còn phát triển tốt, DN X dự tính
xây dựng một khách sạn với các thơng số như sau:
Giá

trị
ĐVT
Ghi chú
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 10


1
2
2a

Mua quyền sử
dụng đất
Phát triển xây
dựng
Cơng trình
Nền móng
Xây dựng khách
sạn

3,000

Tầng mái

1,440

Triệu đồng

Cơng trình phụ


510

Triệu đồng

2b

Hồn thiện
Chi phí trang
thiết bị

2c

Máy móc thiết bị
Chi phí quản lý
và tư vấn trong
thời gian XD

3
3a
3b

37,500 Triệu đồng

24,000 Triệu đồng

869 Triệu đồng

Chi phí dự phịng


5

Vốn lưu động

Khách sạn có 5 tầng
Nền móng 80% diện tích mảnh
đất, đơn giá thi cơng 2.5trđ/m2.
Xây dựng 80% diện tích mảnh đất,
đơn giá xây dựng 4trđ/m2 sàn.
Xây dựng 80% diện tích mảnh đất,
đơn giá xây dựng 1tr2đ/m2
Cây xanh và cơng trình phụ 20%
diện tích mảnh đất, đơn giá thi
cơng 1.7trđ/m2
3% Chi phí nền móng + Xây dựng
+ Tầng mái + Cơng trình phụ

15,000 Triệu đồng

600

Chi phí khác
Chi phí bảo hiểm
cơng trình
596
Chi phí phát sinh
thêm (có hóa đơn) 200

4


Triệu đồng

Nhận chuyển nhượng 1,500m2 đất,
giá 25trđ/m2

Triệu đồng

Triệu đồng
Triệu đồng

2% chi phí cơng trình (mục 2a)
Các chi phí phát sinh hợp lý cịn
lại

Tổng chi phí
(khơng kể chi
10% phí lãi vay)

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 11


Tiền mặt tối thiểu

Phải trả

20%

Phải thu


10%

Tồn kho NVL cho
nhà hàng
Giả định khơng có
Tồn kho thành
phẩm

6.1
6.1.1

5%

30%

0

Doanh thu từ cho
th phịng
Phịng Standard có diện tích
40m2

Phịng Standard
Triệu
1.5 đồng/ngày

Đơn giá
Số lượng
6.1.2


6.1.3

6.1.4

Tổng doanh
thu
Chi phí thực
phẩm + đồ
uống
Tổng doanh
thu
Chi phí thực
phẩm + đồ
uống

30

Phịng
Phịng Superior có diện tích
60m2

Phịng Superior
Đơn giá

2.3

Triệu
đồng/ngày


Số lượng
Phịng Deluxe

40

Phịng
Phịng Deluxe có diện tích 80m2

Đơn giá

2.8

Triệu
đồng/ngày

Số lượng
Phịng Suite
Đơn giá

15

Phịng
Phịng Suite có diện tích 100m2
Triệu

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 12



Số lượng

Lưu
ý

6.2

Cơng suất khai
thác phịng bình
qn
Cơng suất khai
thác 02 năm đầu
Công suất khai
thác từ năm 03 trở
đi
Số ngày hoạt động
1 năm

6.3

Doanh thu từ
cung cấp dịch vụ

6.4

Các khoản giảm
trừ doanh thu

7


Giá vốn hàng bán

7.2
7.3

đồng/ngày

12

Phòng

Doanh thu từ
70% cho thuê phòng
Doanh thu từ
75% cho th phịng
365

Ngày

Doanh thu từ nhà
hàng
Bình qn

7.1

4.0

Chi phí nhân viên,
phục vụ, bếp...
Chi phí NVL (thực

phẩm và đồ uống)
Chi phí sản xuất
chung

Doanh thu từ
30% cho thuê phòng
Doanh thu từ
cho thuê
10% phòng
Doanh thu từ
cho thuê
5% phòng

Tổng doanh
21% thu
Tổng doanh
18% thu
Tổng doanh
12% thu

Các dịch vụ như Spa, giặt ủi,
tourguide...
Dành cho các khách thuê lưu trú
dài ngày, giảm giá, khuyến mãi
trong từng thời kỳ

Xem như GVHB của nhà hàng và
khách sạn được tính gộp lại như dữ
liệu này.


(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 13


8
8.1
8.2
8.5

Chi phí quản lý,
bán hàng
Tổng doanh
7% thu
Tổng doanh
3% thu
Tổng doanh
5% thu

Chi phí quản lý
Chi phí Marketing,
đại lý
Chi phí bảo trì, bảo
dưỡng

9.1

Thời gian khấu
hao
Cơng trình xây

dựng

5

Năm

Khấu hao đều

9.2

Máy móc thiết bị

5

Năm

Khấu hao đều

10

Các thông số khác
Vốn lưu động đầu
tư ban đầu
8,000

9

10.1

Triệu đồng


Vốn vay dài hạn
40,000 Triệu đồng
Lãi vay trong thời
10.3
gian xây dựng
4,000 Triệu đồng
10.4
Lãi suất vay vốn
10% Năm
10.5
Thời gian trả nợ
5 Năm
Suất sinh lời kỳ
10.6
vọng của vốn chủ
15% Năm
Thời gian xây
10.7
dựng
1 Năm
Thời gian khai thác
10.8
dự án
5 Năm
10.9
Thuế
Thuế TNDN hiện
hành
20% Năm

10.10 Giá trị thanh lý
10.2

Ân hạn: lãi nhập gốc

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 14


TSCĐ (NET)
Giá trị thanh lý cơ
sở hạ tầng
Thu hồi đất bằng
giá trị khi mua lúc
đầu

5,000

Triệu đồng

37,500 Triệu đồng

Bài 9H: Công ty XYZ đang dự định đầu tư nhà máy sản xuất bao bì hoạt động trong thời
hạn 4 năm, với công suất thiết kế là 60.000 sản phẩm/năm. Tổng nhu cầu vốn công ty
phải bỏ ra để xây dựng dự án là 10 tỷ đồng, trong đó bao gồm: đất đai, nhà xưởng, máy
móc thiết bị với tỷ lệ trong tổng nhu cầu vốn lần lượt là 10%, 55% và 35%. Để tài trợ cho
nhu cầu vốn nêu trên, công ty sử dụng 60% vốn chủ sở hữu vốn, và vay ngân hàng 40%
tổng nhu cầu vốn, với lãi suất tiền vay là 12%/năm, thời hạn vay 4 năm, vốn gốc trả đều
hàng năm.

Để xây dựng dự án, công ty được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng và có thời hạn;
nhà xưởng được xây dựng mới với tỷ lệ khấu hao là 20%/năm; máy móc thiết bị được
mua mới với tỷ lệ khấu hao theo công suất thực tế so với công suất thiết kế của dự án.
Gía thị thanh lý là giá trị cịn lại của tài sản cố định.
Khi dự án đi vào hoạt động, sản lượng dự án sản xuất được 45.000 sản phẩm trong năm
đầu tiên, và sau mỗi năm sản lượng tăng thêm 5.000 sản phẩm; giá bán ổn định trong suốt
quá trình hoạt động của dự án là 110.000 đồng/sản phẩm.
Chi phí cho q trình hoạt động hàng năm của dự án, như sau:
. Chi phí hoạt động chiếm 45% doanh thu
. Chi phí mua hàng, nhân cơng, quản lý chiếm 50% chi phí hoạt động
. Cơng ty bán trả chậm cho khách hàng với tỷ lệ 15% doanh thu
. Công ty mua hàng trả chậm các đối tác chiếm 22% chi phí mua hàng, nhân cơng,
quản lý
. Hàng tồn kho chiếm 5% chi phí hoạt động
. Tiền mặt chiếm 3% doanh thu bán hàng thanh toán ngay.
. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
Yêu cầu:
1. Lập bảng thông số dự án
2. Lập bảng khấu hao của dự án
3. Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng
4. Lập bảng kết quả HĐKD
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 15


5.
6.
7.
8.

9.

Lập bảng dự trù vốn lưu động
Dự tốn dịng tiền dự án theo quan điểm TIPV trực tiếp và gián tiếp
Dự tốn dịng tiền dự án theo quan điểm AEPV trực tiếp và gián tiếp
Dự tốn dịng tiền dự án theo quan điểm EPV
Đánh giá khả năng trả nợ của dự án theo DSCR

Bài 10C: Công ty Thịnh Phát dự định nhập một số máy móc thiết bị để thực hiện dự án
sản xuất sản phẩm A, chi tiết dự án như sau:
1. Chi phi đầu tư:
- Máy chuyên dùng để sản xuất sản phẩm A được mua tại Việt Nam, với giá bao gồm
thuế GTGT 10% là 3.443 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử 50 triệu đồng, thời gian
khấu hao là 4 năm. Công suất thiết kế của máy 150.000 sản phẩm/năm. Sau khi hết thời
hạn sử dụng, giá bán (khơng tính thuế giá trị gia tăng) 160 triệu đồng.
- Mua trả chậm hệ thống máy nén khí, lãi suất trả chậm 17%. Máy nén khí mua cuối năm
0 nhận hàng trả ngay 325 triệu đồng, số tiền trả những đợt tiếp theo (mỗi năm trả 1 đợt)
như bảng bên dưới. Thời gian sử dụng máy nén khí 7 năm. Sau khi dự án kết thúc, máy
nén khí được bán với giá khơng thuế GTGT là 680 triệu đồng.
BẢNG THANH TỐN MÁY NÉN KHÍ
ĐVT: triệu đồng
Đợt 1: trả ngay khi
Đợt 2
Đợt 3
Đợt 4
Đợt 5
nhận hang
(Năm 1)
(Năm 2)
(Năm 3)

(Năm 4)
325
400
700
600
500
- Máy móc thiết bị khấu hao đường thẳng.
- Nhu cầu vốn lưu động
Khoản mục
Năm 1
Năm 2
Năm 3 trở đi
Nhu cầu vốn lưu động cho mỗi năm
3.000
3.300
3.570
(triệu đồng)
2. Vốn vay
Dự tính vay từ ngân hàng 3 tỷ đồng, thời gian trả nợ 4 năm, ân hạn nợ gốc 1 năm, lãi suất
vay 17%/năm.
3. Chi phí sản xuất và doanh thu
- Cơng ty ước tính biến phí sản xuất chiếm 65% giá bán sản phẩm
- Định phí và giá bán hàng năm được tính trong bảng sau:
Khoản mục
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 trở đi
Giá bán (ngàn/ SP)
80
85
90
95

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 16


Sản lượng tiêu thụ so với cơng suất (%)
Định phí không khấu hao (triệu VND)
4. Thông tin khác
- Thuế suất thuế TNDN 25%.
- Chi phí cơ hội của vốn chủ sở hữu 20%

80
800

90
900

90
900

100
1.000

Yêu cầu:
a. Lập bảng ngân lưu theo phương pháp trực tiếp và gián tiếp theo quan điểm AEPV,
TIPV và EPV.
b. Tính NPV, IRR và DPP từng quan điểm.

ĐIỀU CHỈNH LỊCH TRẢ NỢ - CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC DÒNG
TIỀN GIỮA CÁC QUAN ĐIỂM

Bài 11AT: Cho các thông tin của dự án như sau:
Dự án đi vay : Dư nợ năm 0 là 5,000 triệu đồng
Thời gian trả nợ dự kiến : toàn bộ thời gian vận hành của dự án
Phương pháp trả nợ : số tiền gốc đều, lãi theo dư nợ giảm dần.
Lãi suất là 10%.
Thuế suất thuế TNDN là 25%
Cho bảng dòng tiền theo quan điểm vốn chủ sở hữu (EPV) của dự án (triệu đồng):
Năm

0

Dòng tiền theo
quan điểm tổng
đầu tư (EPV)

(10,000)

1

3,000

2

3

4

5

3,000


3,000

4,000

5,000

1. Lập lịch trả nợ của dự án
2. Xác định lá chắn thuế từ lãi vay hàng năm của dự án
3. Xác định dòng tiền theo quan điểm tất cả là vốn chủ sở hữu (AEPV) của dự án.
Bài 12AT: Cho các thông tin của dự án như sau:

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 17


Cho bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) của dự án (triệu đồng):
Năm

0

Dòng tiền theo
quan điểm tổng
đầu tư (TIPV)

(10,000)

1


2,200

2

3

4

5

2,200

3,000

3,000

3,000

Dự án đi vay : Dư nợ năm 0 là 8,000 triệu đồng
Thời gian trả nợ dự kiến : toàn bộ thời gian vận hành của dự án
Phương pháp trả nợ : trả nợ gốc và lãi 1 số tiền đều nhau trong 5 năm.
Lãi suất là 10%.
Thuế suất thuế TNDN là 25%
1.
2.
3.
4.

Lập lịch trả nợ của dự án
Xác định lá chắn thuế từ lãi vay hàng năm của dự án

Xác định dòng tiền theo quan điểm tất cả là vốn chủ sở hữu (AEPV) của dự án.
Lập lịch trả nợ theo phương pháp số tiền gốc đều, lãi trả theo dư nợ giảm dần. So
sánh kết quả ở câu 1 và cho biết phương pháp nào phù hợp hơn.

Bài 13AT: Cho các thông tin của dự án như sau:
Cho bảng dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV) của dự án (triệu đồng):
Năm

0

Dòng tiền theo
quan điểm tổng
đầu tư (TIPV)

(10,000)

1

2,200

2

3

4

5

2,200


3,000

3,000

3,000

Giả định rằng Dự án khơng có tái đầu tư
Dự án muốn vay NHTM X : 6,000 triệu đồng
Thời gian trả nợ dự kiến : 03 năm đầu thời gian vận hành của dự án
Phương pháp trả nợ : số tiền gốc và lãi đều, lãi trả theo dư nợ giảm dần.
Lãi suất là 10%.

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 18


Thuế suất thuế TNDN là 25%
1. NHTM X có cho dự án vay không nếu căn cứ DSCR hàng năm lớn hơn 1.
2. Nếu NHTM X không cho vay theo lịch trả nợ cũ, đề xuất một lịch trả mới khả thi.

BÀI TẬP CHƯƠNG CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Bài 1A: Công ty ABC đang cân nhắc lựa chọn các phương án đầu tư mở rộng dây
chuyền máy móc thiết bị của mình với tổng nguồn vốn khả dụng hiện tại là 800 tỷ VNĐ.
Phịng tài chính lập dự tốn và trình lên 5 dự án phù hợp với mục tiêu đầu tư của cơng ty
với các thơng số tài chính như bên dưới. Giám đốc phịng tài chính của cơng ty quyết
định sử dụng chỉ tiêu tài chính PI để lựa chọn tổ hợp dự án có thể tối đa hóa giá trị cho
cơng ty.
Dự án
Vốn đầu tư (tỷ VNĐ)

Chỉ số PI
1
300
1,40
2
120
1,35
3
150
1,15
4
130
1,27
5
250
1,30
TỔNG CỘNG
950
Yêu cầu:
1. Với khả năng nguồn vốn chỉ có 800 tỷ VNĐ thì chủ đầu tư nên bỏ bớt dự án nào
trong 5 dự án trên, giải thích?
2. Giả sử có dự án số 6 có vốn đầu tư là 550 tỷ VNĐ, hệ số PI là 1,35 thay thế dự án
số 1. Hãy cho biết nên loại bỏ dự án nào ở trên nếu tổng nguồn vốn của chủ đầu tư
vẫn không đổi là 800 tỷ VNĐ.
3. Sau khi đưa ra các giải pháp loại bỏ hãy cho biết có nên thay thế dự án số 1 bằng
dự án số 6 hay không?
Bài 2A: Một công ty đang cân nhắc lựa chọn 3 thiết bị A, B, C để sử dụng phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Thơng số của ba thiết bị đó như sau:
Loại thông tin
ĐVT

A
B
C
Giá mua thiết bị Triệu đồng
45
60
50
Doanh thu bằng Triệu đồng
36
50
40
tiền hàng năm
Chi phí bằng
Triệu đồng
20
24
26
tiền hàng năm
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 19


Giá trị còn lại
Tuổi thọ thiết bị
Suất chiết khấu
sử dụng

Triệu đồng
Năm

%/năm

4
4
12

6
12
12

4
8
12

Ý thức được sự khác nhau về tuổi thọ của các máy móc nên giám đốc tài chính của cơng
ty quyết định lựa chọn sử dụng phương pháp EAA thay vì NPV để lựa chọn dự án hiệu
quả nhất trong ba dự án loại trừ nói trên.
Yêu cầu: Hãy cho biết tại sao chỉ tiêu NPV sẽ không thể so sánh được hiệu quả của các
dự án. Dựa trên chỉ tiêu EAA thì cơng ty nên chọn mua thiết bị nào để đạt hiệu quả cao
nhất.
Bài 3N: Hai dự án LOẠI TRỪ NHAU có dịng tiền như sau:
Năm
0
1
2
3
NCF-A
-23000
10000
10000

10000
NCF-B
-8000
7000
2000
1000
Giả sử cả hai dự án có chi phí sử dụng vốn bằng nhau
u cầu:
a. Tìm tỷ suất chiết khấu tại đó NPV-A = NPV-B
b. Tìm khoảng giá trị của suất khiết khấu để dự án B đáng giá đầu tư hơn dự án A
c. Tìm khoảng giá trị của suất khiết khấu để lựa chọn dự án A
d. Tìm khoảng giá trị của tỷ suất chiết khấu để bác bỏ cả hai dự án
Bài 4N: Hai dự án có dịng tiền như sau:
0
1
2
3
A
-120
100
25
25
B
-110
25
25
100
Yêu cầu:
a. Giải thích tại sao NPV của dự án A lại nhạy cảm với tỷ suất chiết khấu ?
b. Tìm tỷ suất chiết khấu tại đó NPV của hai dự án bằng nhau

c. Giả sử hai dự án này loại trừ nhau, với tỷ suất chiết khấu 6%, nên chọn dự án nào?
Giải thích lý do?
d. Tìm khoảng giá trị của tỷ suất chiết khấu tại đó NPV và IRR của hai dự án mâu
thuẩn nhau.
BÀI 5H: Có dịng tiền rịng của các dự án như sau
Đơn vị tính: tỷ đồng
Dự án
0
1
2
3
4
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 20


A
-300
100
200
150
250
B
-500
150
200
250
300
C

-1000
300
450
200
500
D
-400
50
70
100
150
E
-150
30
50
60
80
F
-600
160
200
250
300
G
-700
210
180
300
350
H

-800
250
300
350
400
I
-450
80
150
120
200
K
-650
350
500
-200
300
Các dự án độc lập với nhau và không thể chia nhỏ dự án, lãi suất chiết khấu 10%
Với ngân sách giới hạn là 2.500 tỷ đồng, nhà đầu tư nên lựa chọn đầu tư các dự án nào
nêu trên để mức sinh lời đạt tối đa
Bài 6H: Có dịng tiền
Đơn vị tính: tỷ đồng
0
1
2
3
4
5
-300
150

200
250
100
-410
a. Tính NPV với mức lãi suất chiết khấu là 12%
b. Tìm PI của dự án
c. Tìm IRR của dự án
d. Với lãi suất chiết khấu bao nhiêu thì dự án có thể được đầu tư
BÀI 7H: Có dịng tiền rịng của dự án như sau:
Dự án
0
1
2
3
4
A
-600
180
210
260
300
B
-700
210
230
280
350
Yêu cầu: Sử dụng IRR để lựa chọn dự án, trong các trường hợp sau:
1. Dự án A, B là độc lập nhau. Với lãi suất chiết khấu là 15% thì dự án nào có thể
được đầu tư?

2. Dự án A, B là loại trừ nhau. Với lãi suất chiết khấu là 15% thì dự án nào được lựa
chọn để đầu tư?
BÀI 8H: Có dịng tiền rịng của dự án như sau:
-1000
300
450
200
-250
Yêu cầu:
1. Tính IRR
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 21


2. Tính MIRR với lãi suất chiết khấu là 12%, và lãi suất tái đầu tư của dự án là 15%
3. Tính NPV của dự án với lãi suất chiết khấu là 12%
BÀI 9H: Công ty XYZ đang đứng trước một dự án đầu tư hoạt động trong thời hạn 3
năm, với chi phí đầu tư ban đầu là 300 tỷ đồng và dòng tiền ròng trong các năm hoạt
động là 180 tỷ đồng/năm.
1. Tính NPV với lãi suất chiết khấu là 12%
2. Với dịng tiền rịng khơng thay đổi trong các năm hoạt động. Công ty XYZ nhận
thấy thời điểm đầu tư hiện tại là chưa mang lại hiệu quả cao. Cơng ty quyết định
trì hỗn đầu tư đến thời điểm hợp lý nhất để dự án đạt hiệu quả tài chính tốt nhất.
Như vậy cơng ty XYZ cần trì hỗn dự án trong thời hạn bao nhiêu năm để dự án
đạt hiệu quả tài chính cao nhất, với mỗi năm trì hỗn thì chi phí đầu tư ban đầu
giảm 10% so với năm trước.

BÀI TẬP CHƯƠNG CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
BÀI 1: Anh Tư đang được giao nhiệm vụ đánh giá dự án Anpha được đầu tư bởi công ty

Vina Milk. Một trong những thông tin anh Tư cần xác định là hệ số Beta của cổ phiếu
VNM, anh Tư tính Beta tháng 8/2016 của VNM với các thơng tin giao dịch trong tháng 8
(có 23 Giao dịch) như sau:
Ngày

Giá chứng khoán
VNM (ĐỒNG)

31/7/2016

127000

1/8/2016
2/8/2016
3/8/2016
4/8/2016
5/8/2016
8/8/2016
9/8/2016
10/8/2016
11/8/2016
12/8/2016
15/08/2016

126,200
123,800
125,400
127,000
128,600
128,600

131,900
133,500
137,600
136,800
137,600

Chỉ số giá danh mục thị
trường
VN-INDEX (ĐỒNG)
630000
635,400
623,200
619,800
617,400
615,100
614,700
621,400
632,900
645,100
641,100
645,700

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 22


16/08/2016
17/08/2016
18/08/2016

19/08/2016
22/08/2016
23/08/2016
24/08/2016
25/08/2016
26/08/2016
29/08/2016
30/08/2016
31/08/2016

137,600
139,200
141,700
143,000
140,000
143,000
145,000
145,000
146,000
151,000
152,000
156,000

646,400
650,800
652,900
654,400
647,500
650,900
651,000

649,100
656,700
656,200
661,200
665,300

b. Để tăng thêm độ tin cậy cho hệ số Beta tìm được, anh Tư tăng thêm một số ngày giao
dịch nữa trong tháng 9 để có được hệ số Beta của 30 ngày. Anh Tư tiến hành tính lại hệ
số Beta của VNM trong từ tháng 1/8 đến 9/9/2016 theo thơng tin sau

Của 23 quan
sát trước đó
trong tháng
8/2016

Ngày
31/08/2016
1/9/2016
5/9/2016
6/9/2016
7/9/2016
8/9/2016
9/9/2016

Tổng tỷ suất sinh lời của chứng khoán từ
ngày 1/8-31/8/2016

20.878%

Tổng tỷ suất sinh lời của DMTT từ ngày

1/8-31/8/2016

5.55%

Giá chứng khoán (đồng)
156,000
154,000
154,000
150,000
146,000
147,000
143,000

VN-INDEX (đồng)
665,300
659,100
655,100
656,000
654,800
659,300
658,700

Bài 2: Doanh nghiệp A đang huy động 180 tỷ đồng vốn cho dự án Gamma, dự án
Gamma được đánh giá là có cùng rủi ro như hoạt động hiện tại của doanh nghiệp nên

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 23



nhân viên thẩm định dự án tham khảo các dữ liệu của doanh nghiệp để tính chi phí sử
dụng vốn bình quân của dự án.
- Phát hành 1,5 triệu cổ phần ưu đãi cổ tức, mệnh giá 10.000 đ/CP, giá phát hành 11.000
đ/CP, với tỷ lệ cổ tức 16%/năm, chi phí phát hành 0,5% mỗi cổ phần. Các chi phí khác
khoảng 500 triệu đồng.
- Phát hành 6 triệu cổ phần thường giá phát hành 12.000 đ/CP, chi phí phát hành 0,8%
mỗi cổ phần. Các chi phí khác khoảng 400 triệu đồng. Cổ tức chi trả năm vừa qua là
2.500 đ/CP và năm trước nữa 2.350 đ/CP. Giả sử tỷ lệ tăng trưởng cố tức các năm gần
đây, gần với tỷ lệ tăng trưởng cổ tức năm vừa qua. Tính giá cổ phần thường mới phát
hành.
- Phát hành 30.000 trái phiếu với mệnh giá 2.000.000 đồng/TP, lãi suất trái phiếu
18%/năm, thuế suất thuế TNDN 20%, kỳ hạn 5 năm. Trái phiếu được bán với giá
1.980.000 đồng, chi phí phát hành khoảng 600 triệu đồng.
- Nguồn vốn còn lại, vay ngân hàng SYC với lãi suất 17%/năm.
- ROE của vốn CHS hiện tại của doanh nghiệp là 20%.
Tính chi phí sử dụng vốn bình qn của dự án, biết rằng chi phí huy động vốn cho dự án
Gamma, doanh nghiệp sử dụng thặng dư vốn cổ phần năm trước để bù đắp.

Bài 3: Chị Hồng đang tính chi phí vốn bình qn cho dự án Masteri mà chị đang phụ
trách đánh giá. Chị Hồng tìm được doanh nghiệp XYZ được cho là có rủi ro gần với rủi
ro của dự án, vì thế chị Hồng thu thập số liệu để tính chi phí vốn kỳ vọng của cổ phiếu
XYZ với các thơng tin như sau
- Dự án Masteri có thời hạn 15 năm
- Hệ số beta của cổ phiếu XYZ là 1.2
- Phần bù rủi ro là 15%
Kỳ hạn
Mệnh giá
Giá phát hành
Loại trái phiếu chính phủ
Lãi suất

(năm)
(đồng)
(đồng)
Tín phiếu kho bạc
10
300.000
7.5%
290.000
Tín phiếu kho bạc
15
200.000
7.9%
198.000
Tín phiếu kho bạc
20
100.000
8%
105.000
Cơng trái xây dựng Tổ Quốc
10
500.000
7.8%
510.000
Cơng trái xây dựng Tổ Quốc
15
400.000
8.0%
405.000
Công trái xây dựng Tổ Quốc
20

300.000
7.9%
320.000
Trái phiếu kho bạc
10
200.000
7.6%
198.000
(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 24


Trái phiếu kho bạc
Trái phiếu kho bạc

15
20

300.000
400.000

7.7%
8%

297.000
405.000

Bài 3: a. Tính Beta trung bình khơng vay nợ trung bình của ngành chế biến thực phẩm
theo thông tin của một số công ty đại diện trong ngành:

Nợ phải Vốn chủ
Tổng tài

Hệ số
trả
sở hữu
sản
Tên công ty
CK
Beta
(Triệu đồng)

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang
Cơng ty Cổ phần VinaCafé Biên Hịa
Cơng ty Cổ phần Lương thực Thực phẩm Safoco
Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An
Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long

SGC
VCF
SAF
TAC
CAN

0.58
0.40
0.30
0.60
0.48


33,860
760,764
38,118
778,325
113,256

109,718
1,768,696
100,560
447,657
120,872

143,578
2,529,460
138,678
1,225,982
234,128

Biết rằng thuế TNDN của các DN trên là 25%.
b. Giả sử cơng ty VinaCafé Biên Hịa đang lập dự án mới với tổng vốn đầu tư của dự án
X là 320 tỷ đồng, trong đó nợ vay chiếm 45%. Hãy cho biết hệ số beta của dự án X?
Bài 4: Tính chi phí sử dụng vốn bình qn của một dự án với các thông tin sau:
-

Tên sản phẩm: nệm giường bằng cao su.
Cơ cấu vốn dự tính là nợ vay từ ngân hàng 40%, vốn chủ sở hữu 60%.
Lãi suất vay ngân hàng dự tính khoảng 15%/năm.
Tỷ suất sinh lời thị trường hiện tại là 30%.
Lãi suất phi rủi ro là 8%.
Hệ số beta không vay nợ trung bình của ngành tra cứu từ bảng phía dưới.

Thuế suất thuế TNDN là 25%.

(c) Bản quyền thuộc về Bộ môn NHĐT – khoa Ngân hàng – ĐHNH, TPHCM

Page 25


×