LẬP & THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
Biên soạn: Nguyễn Quốc Ấn
Giảng viên chính
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
Tài liệu tham khảo:
- THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nhóm tác giả Nxb Thống Kê 2006
- CẨM NANG THỰC HÀNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư.
Manuel BRIDIER và Serge MICHAILOF
Nxb ECONOMICA
Người dịch: Hồ Hữu trí - Nguyễn Quốc Ấn
Trường Đại học kinh tế TP.HCM 2005
C. 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ
ÁN.
C. 2: CÁC BƯỚC THIẾT LẬP DỰ ÁN.
C. 3: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN.
C. 4: KẾ HOẠCH NGÂN LƯU.
C. 5: PHÂN TÍCH RỦI RO.
C. 6: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN.
C. 7: THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾXÃ HỘI DỰ ÁN.
CHƯƠNG I:
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. ĐỊNH NGHĨA DỰ ÁN
- Dự án: là một tập hợp có tổ chức của các hoạt động và
các quy trình đã được tạo ra để thực hiện các mục tiêu
riêng biệt trong các giới hạn về nguồn lực, ngân sách và
các kỳ hạn đã được xác lập trước.
- Đầu tư: là hoạt động bỏ vốn ra để thu lãi lớn hơn.
- Vậy dự án đầu tư: là tập hợp những đề xuất
về việc bỏ vốn để xây dựng mới, cải tạo hoặc
mở rộng một đối tượng nhất định nhằm đạt
được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc
nâng cao chất lượng của một loại sản phẩm
hay dịch vụ nào đó trong một thời gian nhất
định.
2. ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN
2.1. Tính chất của dự án:
Duy nhất.
Tính tạm thời.
Tính phức tạp - khả năng đa ngành.
Tính bất định.
2.2. Các yếu tố xác định một dự án
- Mục tiêu của dự án.
- Các điều kiện ràng buộc
+ Chất lượng dự án
+ Thời gian
+ Chi phí
- Các yếu tố rủi ro
3. PHÂN LOẠI:
3.1. Phân loại theo mục tiêu đầu tư:
- Dự án kinh doanh : Lợi nhuận > vốn
- Dự án cơng ích : Lợi ích
> vốn
Mục đích đánh giá dự án cơng ích:
- Cùng lợi ích, người ta chọn lựa dự án có chi
phí thấp nhất.
- Cùng một mức chi phí, chọn lựa dự án đem
lại lợi ích cao nhất.
3.2. Phân loại theo chức năng quản trị
vốn đầu tư:
3.2.1. Đầu tư gián tiếp:
Khi chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý
dự án, đầu tư gián tiếp được thực hiện thơng qua
các hình thức mua bán cổ phiếu, trái phiếu, cung
cấp tín dụng.
Ưu điểm:
Thu hút nhanh vốn đầu tư để phục vụ cho việc
phát triển kinh tế đất nước.
Giữ được quyền tự chủ đối với các cơng trình
kinh tế.
Nhược điểm:
- Dễ bị rút vốn khi thị trường có biến động.
- Có thể bị các nhà đầu cơ tấn cơng, phá rối
thị trường. Thí dụ: Cuộc khủng hoảng tài
chính châu Á năm 1997.
3.2.2. Đầu tư trực tiếp:
Khi chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án, hình
thức đầu tư trực tiếp khó thu hút vốn đầu tư
nước ngồi hơn vì cần phải có các dự án hấp
dẫn và mơi trường đầu tư thuận lợi.
3.3. Phân loại theo phương thức kinh
doanh:
3.3.1. Dự án B.O.T:
B.O.T: Dự án xây dựng-kinh doanh-chuyển giao.
Là khái niệm chung để chỉ những hợp đồng được ký
giữa chủ đầu tư (nhà thầu) và cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xây dựng một cơng trình và đưa vào
khai thác trong một thời gian nhất định đủ để thu hồi
vốn và có lợi nhuận thỏa đáng. Sau đó sẽ chuyển
giao cơng trình cho nhà nước mà khơng địi hỏi bất
kỳ một khoản bồi hoàn nào.
* Ưu điểm:
- Nhà nước không cần bỏ vốn đầu tư
nhưng vẫn thực hiện được những cơng
trình kinh tế cần thiết.
- Đảm bảo chủ quyền quốc gia đối với
cơng trình đầu tư mới.
- Học hỏi được công nghệ hiện đại và
kinh nghiệm quản lý.
- Căn cứ vào trách nhiệm và quyền lợi của các
bên tham gia mà người ta chia ra:
+ Hợp đồng B.T.
+ Hợp đồng B.O.O.
+ Hợp đồng B.O.S.
+ Hợp đồng B.L.T.
+ Hợp đồng B.T.O.
+ Hợp đồng L.D.O.
3.3.2. Khu chế xuất, Khu cơng nghiệp:
Là loại hình doanh nghiệp chuyên kinh doanh
cho thuê mướn mặt bằng và cung cấp các
dịch vụ hạ tầng. Các doanh nghiệp thuê
mướn nhà xưởng trong các Khu chế xuất
(hay các Khu công nghiệp), ngồi mức chi
phí thấp, cịn được hưởng các ưu đãi khác về
thuế và lệ phí.
Lịch sử hình thành khu chế xuất gắn liền với
lịch sử dịch chuyển các luồng đầu tư nước
ngoài trên thế giới.
3.4. Phân loại theo mối quan hệ:
- Dự án loại trừ nhau: A và B là 2 dự án loại trừ:
Chọn A → loại B
Loại A → chọn B
- Dự án độc lập: là các dự án khơng có quan hệ
gì với nhau.
- Dự án phụ thuộc: A và B là dự án phụ thuộc thì
Chọn A → chọn B
Loại A → loại B
Tình huống thảo luận:
* Theo thống kê từ các Khu cơng
nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh, sau đợt nghỉ
Tết Đinh Hợi (2007) vừa qua có 20% cơng
nhân bỏ việc. Nhiều chun gia quản lý đã
phân tích tình hình và đưa ra các nguyên
nhân về: lương bổng, chế độ đãi ngộ, ...
Theo các anh (chị) nguyên nhân và giải
pháp để khắc phục hiện tượng này là gì?
* Từ vị trí dẩn đầu, hiện nay Hải phịng
xếp sau rất nhiều tỉnh thành khác về thu
hút đầu tư nước ngoài. Theo các anh, chị
đâu là nguyên nhân và giải pháp nào có
thể áp dụng để cải thiện tình hình trên.
CHƯƠNG 2:
CÁC BƯỚC THIẾT LẬP DỰ ÁN
3 thời kỳ
1. THỜI KÌ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ: Chia ra 4 giai đoạn
1.1. Giai đoạn nghiên cứu cơ hội đầu tư:
Có 3 bước
(1). Tìm kiếm cơ hội đầu tư:
Cơ hội đầu tư có thể do:
- Thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.
- Phát triển một sản phẩm mới hay cải thiện, nâng
chất các sản phẩm, dịch vụ cũ.
- Xâm nhập một thị trường mới.
- Mở rộng, phát triển các thị trường có sẵn.
(2). Nghiên cứu sơ bộ thị trường:
Tìm hiểu tình hình cung, cầu trên thị trường của loại
sản phẩm, dịch vụ mà ta định đầu tư. Các đối thủ
cạnh tranh hiện có và tiềm tàng. Triển vọng của thị
trường trong tương lai. …
(3). Định vị dự án:
- Quyết tâm đầu tư.
- Nhận diện các vấn đề cản trở và sơ bộ phác thảo
các giải pháp giải quyết.
- Xác định các thông số chủ yếu của dự án: quy
mô đầu tư, công suất dự án, giá cả và chất lượng sản
phẩm của dự án, địa điểm xây dựng dự án, ...
- Tìm hiểu các yếu tố rủi ro.
1.2. Giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi
* Đặc điểm:
- Áp dụng cho các dự án có quy mơ lớn.
- Sử dụng thông tin thứ cấp.
- Nghiên cứu tổng quát dự án.
* Lý do phải tiến hành giai đoạn nghiên cứu
tiền khả thi trước là để tránh lãng phí chi phí
nghiên cứu và khảo sát trong trường hợp
khơng thực hiện dự án. Các khoản mục trong
nội dung nghiên cứu tiền khả thi giống với giai
đoạn nghiên cứu khả thi.
1.3. Giai đoạn nghiên cứu khả thi
* Đặc điểm:
- Áp dụng cho tất cả các dự án.
- Sử dụng thông tin sơ cấp.
- Nghiên cứu chi tiết dự án.
* Nội dung:
Gồm 6 bước
(1). Nghiên cứu thực tế thị trường nhằm xác định thị
phần và chương trình sản xuất kinh doanh của dự án.
(2). Nghiên cứu công nghệ và các giải pháp kỹ thuật của
dự án, qua đó xác định các thiết bị và qui trình sản
xuất của dự án.
(3). Xác định yêu cầu về nhân sự và cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý dự án.
(4). Xác định vốn đầu tư và nguồn tài trợ.
(5). Tính doanh thu, chi phí, xác định lãi, lỗ của dự án.
(6). Đánh giá hiệu quả dự án.
Kết luận của giai đoạn được tập hợp trong báo cáo khả
thi của dự án.
1.4. Giai đoạn thẩm định dự án:
Tiến hành bởi:
- Cơ quan quản lý nhà nước (Sở Kế hoạch & Đầu
tư, Sở giao dịch chứng khốn...).
- Tổ chức tín dụng (ngân hàng, các định chế tài
chính, Bộ Tài chính ...).
- Các đối tác (các bên liên doanh, các công ty tư
vấn & kiểm toán, ...).
Lý do:
- Có khác biệt về quyền lợi của các bên tham gia dự
án.
- Thực hiện sự điều tiết của nhà nước.
- Giúp phát hiện các yếu tố rủi ro.
Nội dung: (Theo Điều lệ về quản lý đầu tư & Xây
dựng cơ bản)
- Thẩm định mục tiêu đầu tư;
- Thẩm định sản phẩm thị trường;
- Thẩm định công nghệ, môi trường;
- Thẩm định tổ chức nhân sự & tiền lương;
- Thẩm định hiệu quả tài chính;
- Thẩm định hiệu quả kinh tế-xã hội.
2. THỜI KỲ THỰC HIỆN DỰ ÁN:
2.1. Giai đoạn tiền dự án:
Giai đoạn chuẩn bị thực hiện dự án gồm các bước:
- Chuẩn bị tất cả hồ sơ của dự án:
+ Hồ sơ kỹ thuật.
+ Hồ sơ tài chính.
+ Hồ sơ khảo sát và thiết kế sơ bộ.
+ Chương trình thực hiện dự án (thời gian biểu
cho các công việc).
- Phân công cho các đơn vị thực hiện hay thông báo mời
thầu.
2.2. Giai đoạn xây dựng dự án → quản lý dự án