Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC quy nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 70 trang )

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
NƯỚC ĐÓNG CHAI FLC QUY NHƠN

Chủ đầu tư:
Địa điểm: xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.

--- Tháng 2/2017 ----

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

1


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------

DỰ ÁN ĐẦU TƯ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY
NƯỚC ĐÓNG CHAI FLC QUY NHƠN
CHỦ ĐẦU TƯ



ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc

NGUYỄN VĂN MAI

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

2


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 6
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7
V.1. Mục tiêu chung. ..................................................................................... 7
V.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................... 7
Chương II ............................................................................................................. 8
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................. 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ..................................... 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ............................................... 8
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. .................................................................. 9
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 11

II.1. Đánh giá nhu cầu nước uống tinh khiết phụ vụ cho khách hàng của
FLC Quy Nhơn. ........................................................................................... 11
II.2. Quy mô đầu tư của dự án. ................................................................... 12
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 12
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 12
III.2. Hình thức đầu tư. ............................................................................... 12
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 12
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 12
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. 13
Chương III ......................................................................................................... 14
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................... 14
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 14
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 15
Chương IV.......................................................................................................... 21
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 21
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 21
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 21
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 22
1. Phương án quản lý, khai thác. ................................................................ 22
2. Giải pháp về chính sách của dự án. ........................................................ 22
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 22
1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện............................................................... 22
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

3


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.


2. Hình thức quản lý dự án.......................................................................... 22
Chương V ........................................................................................................... 23
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ .......................................................................................................... 23
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 23
I.1 Giới thiệu chung: ................................................................................... 23
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường .................................... 23
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 24
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ........................................... 24
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 24
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 24
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 26
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 27
II.4. Kết luận: .............................................................................................. 29
Chương VI.......................................................................................................... 30
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 30
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 30
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 36
1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 36
2. Phương án vay. .................................................................................... 37
3. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 38
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ................................................................. 38
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 38
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 39
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 40
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 41
I. Kết luận. ................................................................................................... 41
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 41


Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

4


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy phép ĐKKD số: ………………. do ……….. cấp ngày ……...
Đại diện pháp luật: ……………………..

-

Chức vụ: Tổng giám

đốc.
Địa chỉ trụ sở: …………………………….
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Đầu tư xây dựng nhà máy nước uống tinh khiết đóng chai FLC
Bình Định.
Địa điểm xây dựng: xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tư: 58.741.925.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có (tự huy động : 28.471.925.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng : 30.270.000.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.

Ăn và uống là hai vấn đề chính tạo nên một chế độ dinh dưỡng. Tuy nhiên,
con người có thể nhịn ăn được vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước. Do
đó, nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể con người cũng như sự sống
nói chung.
Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50%
trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế
bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch
limpho, nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào
của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao
đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi, nhờ đó tất cả
các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới
dạng dung dịch nước.

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

5


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức
năng các hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng
thận, thận không đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể
tích lũy nhiều chất độc hại. Những người thường xuyên uống không đủ nước da
thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện
táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Vì vậy, trong điều kiện bình thường,
một ngày cơ thể cần khoảng 40ml nước/kg cân nặng, trung bình 2-2.5 lít
nước/ngày.
Mặt khác, Tập đoàn FLC đã đầu tư và đi vào hoạt động quần thể du lịch
nghỉ dưỡng sinh thái FLC Quy Nhơn có diện tích 1.300 ha, bao gồm các hạng

mục biệt thự nghỉ dưỡng và khách sạn 5 sao 1.500 phòng, trung tâm hội nghị
quốc tế 1.500 chỗ, sân golf 36 hố, học viện golf, khu du lịch sinh thái biển, khu
công viên động vật hoang dã, khu tâm linh và nhiều tiện ích khác. Để phục vụ
nhu cầu nước uống cho khách nghỉ dưỡng và khách du lịch đến với FLC Quy
Nhơn được phục vụ sản phẩm tốt nhất và hoàn thiện từng sản phẩm do chính
FLC Quy Nhơn cung cấp là yêu cầu tất yếu hiện nay để phát triển đồng bộ
thương hiệu FLC Quy Nhơn. Từ những vấn đề trên, việc đầu tư xây dựng nhà
máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn là yêu cầu cấp thiết hiện nay.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

6


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.


Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
-

Cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai cung cấp cho thị trường khu vực,
đặc biệt ưu tiên cung cấp cho quần thể du lịch nghỉ dưỡng của FLC Quy
Nhơn.

-

Hình thành nhà máy nước đóng chai chất lượng cao và sử dụng công nghệ
hiện đại.

-

Góp phần cung cấp nguồn nước uống tinh khiết cho người tiêu dùng, đảm
bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.

V.2. Mục tiêu cụ thể.
-

Hàng năm sản xuất khoảng 23.000.000 lít nước tinh khiết phục vụ du khách

của FLC Quy Nhơn và thị trường trong vùng.

-

Hình thành chuỗi cung ứng khép kín của tập đoàn FLC, chủ động kiểm soát
được chất lượng nước uống. Góp phần xây dựng thương hiệu cho Tập đoàn
FLC trong quá trình cung cấp dịch vụ của quần thể du lịch.

-

Góp phần thực hiện Cam kết không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, đem đến cho du khách những trải nghiệm tuyệt vời tại FLC Quy
Nhơn.

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

7


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý.
Bình Định là tỉnh duyên hải Nam Trung bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung (vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh:Thừa
Thiên Huế; Quảng Ngãi; Quảng Nam; Bình Định và Thành phố Đà Nẵng). Phía
Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia

Lai và phía Đông giáp biển Đông. Cách Hà Nội 1.065 km về phía Nam, cách
thành phố Hồ Chí Minh 649 km về phía Bắc. Bình Định có vị trí địa lý quan
trọng của các tỉnh Tây Nguyên, Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái Lan.
Tài nguyên thiên nhiên
Bình Định có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp cho phát triển cây
trồng nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình năm 26 - 28 độ C. Lượng mưa trung bình
năm 1300 - 2700 mm. Có các sông lớn như sông Kôn, Lại Giang, La Tinh, Hà
Thanh cùng hệ thống sông suối thuận lợi cho phát triển thủy lợi, thủy điện và
cung cấp nước sinh hoạt. Có 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó đất
phù sa chiếm 71.000 ha. Hiện có gần 136.350 ha đất nông nghiệp, 249.310 ha
đất lâm nghiệp có rừng, 62.870 ha đất phi nông nghiệp, hơn 150.000 ha đất chưa
sử dụng có thể khai thác phát triển nông lâm nghiệp và sử dụng khác (số liệu
năm 2009). Bình Định có bờ biển dài 134 km, có 3 cửa lạch lớn Quy Nhơn, Đề
Gi, Tam Quan, có đầm Thị Nại và các đầm khác, nhiều loại thuỷ hải sản quý
thuận lợi cho phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. Bình Định không giàu về
tài nguyên khoáng sản nhưng có một số khoáng sản có giá trị như đá xây dựng,
quặng titan, nước suối khoáng, cao lin, cát trắng.
Cơ sở hạ tầng
Hệ thống giao thông khá đồng bộ. Quốc lộ 1A (qua tỉnh 118 km) và đường
sắt quốc gia (qua tỉnh 150 km) chạy xuyên suốt chiều dài Bắc - Nam của tỉnh;
cùng với Quốc lộ 1D (dài 34 km), Quốc lộ 19 (qua tỉnh 70 km) nối Cảng Quy
Nhơn với bên ngoài thuận lợi. Cảng Quy Nhơn là một trong 10 cảng biển lớn
của cả nước có thể đón tàu 3 vạn tấn ra vào cảng an toàn. Cảng Thị Nại là cảng
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

8


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.


địa phương đang được nâng cấp đón tàu 1 vạn tấn. Sân bay Phù Cát cách thành
phố Quy Nhơn 30km về phía Bắc đã và đang mở thêm nhiều chuyến bay đón
hành khách đi và đến Bình Định. Toàn tỉnh có 386 km đường tỉnh lộ, đáng chú ý
có tuyến đường ven biển nối từ Nhơn Hội đến Tam Quan tạo điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội, khai thác tiềm năng ven biển; tuyến đường phía Tây tỉnh
đang được xây dựng nối từ An Nhơn đến Hoài Nhơn tạo điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội và khai thác tiềm năng vùng đồi núi của tỉnh; hầu hết các xã đều
có đường ô tô đến trung tâm. Đã có 100% số thôn, bản trong tỉnh có điện,
98,2% số hộ được dùng điện lưới quốc gia.
Hệ thống bưu điện, bưu cục phủ kín toàn tỉnh, đến năm 2010 bình quân có
76,9 số thuê bao điện thoại/100 dân. Trường Đại học Quy Nhơn nằm trên đường
An Dương Vương thực hiện đào tạo đa ngành cung cấp đội ngũ cán bộ có trình
độ đại học và trên đại học cho khu vực. Trên địa bàn tỉnh có Trường Đại học
Quy Nhơn, Trường Đại học Quang Trung, Trường Cao đẳng Sư phạm, Trường
Cao đẳng Nghề, 2 trường trung học chuyên nghiệp, 2 trường dạy nghề, 439
trường học phổ thông. Tại tỉnh có 18 bệnh viện với 3260 giường bệnh, 6 phòng
khám, 1 viện điều dưỡng và 159 trạm xá xã; trong đó có Bệnh viện đa khoa tỉnh,
Bệnh viện đa khoa thành phố tại Quy Nhơn và 2 bệnh viện đa khoa khu vực tại
Phú Phong và Bồng Sơn là những cơ sở khám chữa bệnh cho nhân dân có chất
lượng cao. Hạ tầng thương mại, du lịch được xây dựng đang đáp ứng yêu cầu
phát triển.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Diện tích và dân số
Bình Định có diện tích tự nhiên 6.050 km2, dân số 1.489.700 người, mật độ
dân số 246,2 người/km2. Bình Định có 11 đơn vị hành chính: thành phố Quy
Nhơn là tỉnh lỵ, đô thị loại 1 và 10 huyện gồm An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh
(miền núi), Tây Sơn, Hoài Ân (trung du), Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An
Nhơn, Tuy Phước (đồng bằng). Toàn tỉnh có 159 xã, phường, thị trấn (Trong đó:
có 129 xã, 14 Thị trấn; 16 phường).
Nguồn nhân lực

Bình Định có nhiều dân tộc chung sống, đoàn kết trong đấu tranh và xây
dựng đất nước. Dân tộc Kinh chiếm 98% so tổng dân số, 3 dân tộc thiểu số
chiếm khoảng 2% chủ yếu là Ba Na, H're, Chăm ở 113 làng/22 xã các huyện
miền núi, trung du. Với tổng dân số 1.489.700 người phân bố không đều, trong
đó thành phố Quy Nhơn cao nhất là 983 người/km2, thấp nhất là huyện Vân
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt
9


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Canh 30,9 người/ km2. Dân số nam chiếm 48,7%, nữ chiếm 51,3%; dân số thành
thị chiếm 27,7% dân số, nông thôn chiếm 72,3%. Cơ cấu dân số trẻ, dưới 30 tuổi
chiếm 62,8% là nguồn cung cấp lao động dồi dào cho các ngành kinh tế.
Hiện có 832.600 lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.
Về phát triển kinh tế - xã hội
Trong những năm qua, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định không ngừng phát
triển. Các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội được nâng cao, các công trình
hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội được đầu tư phát triển.
Mặc dù chịu ảnh hưởng của tình hình suy thoái kinh tế thế giới nhưng kinh
tế thời kỳ 2006 - 2010 của tỉnh liên tục tăng, năm sau cao hơn năm trước. Tổng
sản phẩm địa phương (GDP) tăng bình quân 10,7%/năm. Trong đó các ngành
thuộc khu vực công nghiệp - xây dựng 15,2%, nông - lâm - ngư nghiệp tăng
7,1% và dịch vụ tăng 11,2%. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân
15,7%/năm. GDP bình quân/người tăng từ 219,7 USD năm 2000 lên 401 USD
năm 2005 và 901 USD vào năm 2010. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
tích cực, năm 2000 có cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp - công nghiệp, xây dựng dịch vụ là 42,2% - 22,8% - 35%, đến năm 2005 có tỷ trọng tương ứng là 38,4% 26,7% - 34,9% và năm 2010 là: 35% - 27,4% - 37,6%. Nhìn chung, công nghiệp
có bước phát triển khá, nhiều khu, cụm công nghiệp được hình thành, khu kinh
tế Nhơn Hội đang được xây dựng hạ tầng và xúc tiến thu hút đầu tư. Sản xuất
nông nghiệp phát triển khá toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa.

Các hoạt động thương mại, dịch vụ, du lịch và liên kết, hợp tác kinh tế tiếp
tục phát triển. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân 10,2%/năm. Kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội tiếp tục được đầu tư.Trong năm 2006 - 2010 đã huy động
vốn đầu tư khoảng 37,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 40,2% GDP. Cơ cấu lao động có
bước chuyển dịch theo hướng giảm dần trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp
và tăng trong lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ.
Giáo dục - đào tạo - dạy nghề phát triển mạnh về cơ sở vật chất, mở rộng
quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo. Công tác xã hội hoá giáo dục được đẩy
mạnh, đa dạng hoá các loại hình trường lớp, các loại đào tạo, đáp ứng tốt hơn
nhu cầu học tập và phát triển nguồn nhân lực. Đến năm học 2009 - 2010 số học
sinh hệ mẫu giáo đạt 46.000 em, học sinh phổ thông 307.300 em, kết quả phổ
cập tiểu học và xoá mù chữ được duy trì, phổ cập trung học cơ sở hoàn thành
năm 2004. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nghề cho người lao động được tăng
cường, trong 5 năm đã đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nghề trên 10 vạn lượt người,
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt
10


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

giải quyết việc làm cho trên 12 vạn lao động. Đã huy động được nhiều nguồn
vốn trong xã hội để thực hiện công tác giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo còn 8,3%.
Công tác hỗ trợ xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách, hộ nghèo, hộ
đồng bào dân tộc thiểu số có nhà ở đơn sơ đạt kết quả tốt.
Công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân có nhiều tiến bộ. Đã mở
rộng bảo hiểm y tế cho người nghèo, tăng cường hoạt động khám bệnh miễn phí
cho trẻ em dưới 6 tuổi. Công tác y tế dự phòng được đầu tư thường xuyên. Đến
nay có 136/159 xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về y tế, tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng giảm 3,15%
Hoạt động văn hoá thông tin đáp ứng tốt hơn nhu cầu hưởng thụ của nhân

dân, bảo tồn và phát huy văn hoá truyền thống được chú trọng. Phong trào toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá được tiếp tục phát triển, hầu hết địa bàn
dân cư được phủ sóng phát thanh và truyền hình.
Hoạt động khoa học và công nghệ tập trung vào việc nghiên cứu, ứng dụng
nhằm sử dụng có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, góp phần tăng năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sức cạnh tranh của nền
kinh tế. Nhiều tiến bộ khoa học công nghệ được ứng dụng đem lại hiệu quả thiết
thực như giống mới, kỹ thuật canh tác phòng trừ dịch, hại tổng hợp, thay đổi
mùa vụ, cơ cấu cây trồng.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu nước uống tinh khiết phụ vụ cho khách hàng của FLC
Quy Nhơn.
Dự án tính trung bình mỗi ngày FLC Quy Nhơn phục vụ du khách và cán
bộ công nhân viên với quy mô khoảng 25.000 người. Thì nhu cầu nước uống
tinh khiết hàng năm là khoảng 22.800.000 lít nước uống tinh khiết (trung bình
mỗi ngày sử dụng khoảng từ 2 – 2,5 lít/người).
Như vậy, với nhu cầu trên thì dự án hình thành nhà máy sản xuất nước tinh
khiết đóng chai chủ yếu phục vụ du khách và cán bộ công nhân viên của FLC
Quy Nhơn.
Chính vì vậy, nhu cầu đầu ra cho sản phẩm nước uống tinh khiết là rất
thuận lợi.

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

11


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

II.2. Quy mô đầu tư của dự án.

Dự án đầu tư dây chuyền công nghệ đồng bộ trong sản xuất nước tinh khiết
đóng chai, với công suất 10.000 lít/giờ. Cụ thể các loại chai dự kiến đóng khi dự
án đi vào hoạt động như sau:
 650.000 bình 21 lít/năm.
 2.500.000 chai 1,5 lít/năm.
 6.000.000 chai 0,5 lít/năm.
 10.000.000 chai 0,3 lít/năm.
Mặt khác, một khi nhu cầu nước uống tinh khiết tăng cao, nhà máy sẽ sản
xuất 2 ca thì công suất sẽ tăng gấp đôi và đáp ứng nhu cầu phục vụ du khách đến
với FLC Quy Nhơn.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tinh khiết đóng chai FLC Quy Nhơn
được đầu tư xây dựng tại xã Nhơn Lý, TP Qui Nhơn, tỉnh Bình Định.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tinh khiết đóng chai FLC Quy Nhơn
được đầu tư xây theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu sử dụng đất của dự án
Diện tích
TT
Nội dung
(m2)
1 Xưởng sản xuất
800
Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất
2
350
lượng nước

3 Nhà bảo vệ
24

Tỷ lệ
(%)
6,67
2,92
0,20

4

Kho chứa sản phẩm

500

4,17

5

Hồ trữ nước sản xuất

320

2,67

6

Sân đường nội bộ

1.440


12,00

7

Cây xanh - cảnh quan

8.566

71,38

12.000

100,00

Tổng cộng
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

12


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu sản xuất và vật liệu xây dựng đều có
bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.


Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

13


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng các công trình của dự án
Danh mục

TT

ĐVT

Quy mô

1

Xưởng sản xuất



800

2


Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm chất
lượng nước



350

3

Nhà bảo vệ



24

4

Kho chứa sản phẩm



500

5

Hồ trữ nước sản xuất




480

6

Sân đường nội bộ



1.440

7

HT cấp điện tổng thể

HT

1

8

HT thoát nước tổng thể

HT

1

9

HT cấp nước tổng thể


HT

1

10

Tường rào bảo vệ

md

700

11

Cây xanh - cảnh quan



8.566

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

14


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
Sơ đồ công nghệ


Mô tả công nghệ
Chức năng quan trọng của dây chuyền lọc nước RO 10000 lít/h:
1. Hệ thống hoạt động với mạch điều khiển thông minh, hiển thị trạng thái
hoạt động và cảnh báo khi có sự cố.
2. Đồng hồ hiển thị độ điện dẫn hoặc tổng chất rắn hòa tan (TDS) của nước
tinh khiết, màn hình hiển thị bằng LCD
3. Cột lọc thô, lọc tinh, màng RO xúc rửa tự động hoặc bán tự động.
4. Mạch ngắt điện tự động khi nước tinh khiết đầy bồn chứa hoặc tự động
đóng điện khi nước tinh khiết xuống thấp hơn mức qui định.
5. Mạch bảo vệ bơm khi nước đầu nguồn yếu hoặc không có nước.
6. Mạch bảo vệ toàn bộ hệ thống khi mất điện,suy giảm điện thế,nối tắt
mạch điện, hoặc tăng áp, dừng điện đột ngột.

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

15


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Cấu hình hệ thống dây chuyền lọc nước RO Composite 10.000 lít/h – Van
cơ:
STT
I

Tên hàng

ĐVT

Số

lượng

Chức năng

Hệ thống bơm đẩy
Tạo áp lực đẩy qua hệ
thống tiền lọc, lọc kim
1
loại nặng, lọc khử độc
và hệ thống làm mềm

1

Bơm đẩy đầu Inox

II

Hệ thống khử trùng
không khí

1

Đèn khử trùng không khí

Cái

2

Giá treo đèn khử trùng
không khí


Cái

10 Khử trùng không khí,
tạo môi trường vô trùng
10 trong không khí

Bộ
Bộ

1 Dùng để kiểm tra chất
1 lượng nước nguồn

Cái

1

III
1
2
IV

Hệ thống tiền lọc
Ly lọc 20"
Phím lọc Inox
Hệ thống lọc kim loại
nặng

1


Cột composite

2

Cát Mn

3

Cát thạch anh

4

Van 3 cửa

Cái

Đồng
bộ
Đồng
bộ
Cái

1

Hệ thống lọc khử độc,
màu, mùi
Cột composite

Cái


2

Van 3 cửa

Cái

3

Than hoạt tính

VI

Hệ thống khử đá vôi và
làm mềm nước

1

Cột composite

V

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

Chứa vật liệu lọc kim
loại nặng

1 Lọc kim mangan kết tủa
Lọc kim loại nặng kết
tủa
1 Để xục rửa vật liệu lọc

1

1 Chứa than hoạt tính
Để xục rửa than hoạt
1
tính

Đồng
bộ

1

Khử độc, màu, mùi và
khí độc trong nước

Cái

1

Chứa hạt làm mềm
catrion
16


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

STT

Tên hàng


2

Van hút muối

3

Hạt catrion

VII

ĐVT

Số
lượng

Chức năng

Cái

1

Để xục rửa hạt catrion
và hoàn nguyên

Đồng
bộ

1

Khử đá vôi, Magie

trong nước

Hệ thống lọc an toàn

1

Lõi 20"

Đồng
bộ

1 Để bảo vệ màng R.O

2

Phím lọc Inox

Đồng
bộ

1 Chứa lõi lọc an toàn

VIII Hệ thống bơm tăng áp
1

Bơm trục đứng tăng áp

IX

Hệ thống màng lọc nước

R.O

1
2

Cái

1

Vỏ màng

Cái

4

Màng R.O

Cái

1
2
3

Thiết bị đo lưu lượng, đo
áp lực nước và điện tự
động
Lưu lượng kế
Đồng hồ áp
Đồng hồ áp dầu


Cái
Cái
Cái

4

Van điện từ

Cái

5

Thùng muối hoàn nguyên

Cái

6

Hệ thống điện

Bộ

XI

Hệ thống diệt khuẩn và
lọc xác khuẩn

1

Đèn UV


Cái

2

Máy ozone

Cái

3

Phim lọc 7 lõi

Cái

X

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

Tăng áp cho hệ thống
lọc nước

Chứa màng lọc nước
R.O
Lọc nước tinh khiết đạt
8
tiêu chuẩn quốc tế

4 Đo lưu lượng nước
11 Đo áp lực nước

2 Đo áp cao
Đóng mở tự động bằng
2
điện
Pha hóa chất hoàn
1
nguyên
Giúp hệ thống vận hành
1
hoàn toàn bằng điện

Diệt khuẩn bằng tia cực
tím
Diệt khuẩn bằng khí
3
Ozone
1 Chứa lõi lọc xác khuẩn
4

17


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

STT
4
XII

Tên hàng
Lõi lọc xác khuẩn

Khung và phụ kiện khác

ĐVT

Số
lượng

Cái

7

Đồng
bộ

1

Chức năng
Lọc xác khuẩn trong
nước

Quy trình lọc nước hoàn toàn khép kín, tự động nên nước thành phẩm có
độ sạch tinh khiết đạt tiêu chuẩn Việt Nam 6-1/2010/BYT của bộ y tế về vệ sinh
an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn quốc tế FDA của Hoa Kỳ nên đủ tiêu chuẩn
quốc tế.
 Chất liệu Composite khả năng chịu mặn cao
Dây chuyền Composite Van cơ 10.000 lít được làm từ vật liệu composite
nên dây chuyền lọc có độ bền cơ học cao, trọng lượng riêng bé. Chất liệu
Composite giúp dây chuyền có khả năng chịu ẩm, nước lợ và nước mặn nên sản
phẩm đặc biệt phù hợp với việc kinh doanh và sản xuất nước tinh khiết ở các
khu vực ven biển.

Dây chuyền hệ thống sử dụng van cơ được thiết kế với khả năng vận hành
tự động hoàn toàn, tự bơm và ngắt nước trong suốt quá trình sử dụng. Hệ thống
không tốn nhiều nhân công, nhưng sẽ phải xục rửa lọc sau 03 ngày sử dụng để
đảm bảo chất lượng nước thành phầm bởi vậy giá thành rẻ hơn so với dây
chuyền khác.
Chất liệu composite cũng giúp việc vệ sinh hệ thống vô cùng đơn giản,
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm cho nước thành phẩm.
 Hệ thống UV tiệt khuẩn trong nước
Hệ thống xuất khẩu sử dụng phương thức tiệt khuẩn lần hai theo tiêu chuẩn
quốc tế với đèn cực tím UV được nhập khẩu trực tiếp từ Hungary…v.v.. đảm
bảo tuyệt đối trong việc tiệt khuẩn còn xót lại sau màng lọc R.O và tiệt khuẩn do
nước bị nhiễm khuẩn trở lại trong quá trình lưu trữ trong bồn chứa.
 Hệ thống tiệt khuẩn không khí phòng
Nhờ có hệ thống đèn UV tiệt khuẩn phòng đảm bảo nên môi trường sản
xuất nước được giảm thiểu tối đa việc nhiễm khuẩn trở lại thể ảnh hưởng đến
sức khỏe người sử dụng và cũng giúp bình nước lưu trữ được từ 1-2 năm mà
không sợ bị rêu mốc.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

18


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

 Kiểu dáng công nghiệp gọn nhẹ
Hệ thống dây chuyền lọc nước có thiết kế theo kiểu dáng công nghiệp rất
gọn, tiện dụng giúp việc lắp đặt trở lên đơn giản hơn rất nhiều cho khách hàng.
Hệ thống được thiết kế để chạy liên tục 24/7.
 Hệ thống điện tự động
Hệ thống dây chuyền lọc nước còn có hệ thống điện tự động vận hành toàn

bộ quy trình sản xuất nước tinh khiết, tự động ngắt khi có sự cố về điện và hệ
thống này còn được kết hợp mới hệ thống tạo khí ozone công nghiệp để tiệt
khuẩn vỏ bình, vỏ chai trước khi đưa vào chiết rót nhắm đem lại nguồn nước an
toàn tuyệt đối.
Các thiết bị phụ trợ cho hệ thống lọc nước
 Hệ thống chiết rót
Máy chiết rót đóng bình, thiết bị phụ trợ tổng hợp với công suất 600
bình/giờ (20 lít/bình), chất liệu bằng inox 100% đảm bảo an toàn vệ sinh thực
phẩm.
 Máy co màng tự động
Máy co màng bình tự động được dùng để co vòi bình, cổ bình, nắp chai và
than chai, có nhiều chế độ nhiệt khác nhau để điều chỉnh cho đúng với nhu cầu
sử dụng của người dùng. Máy được nhập khẩu hoàn toàn, đảm bảo chất lượng
tốt nhất.
Máy sục rửa, chiết rót và đóng nắp chai tự động

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

19


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

20


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.


Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Đất thuộc quyền sở hữu của công ty nên không tính toán đến phương án
giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án
Nội dung

STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
II
1

Xây dựng
Xưởng sản xuất
Nhà văn phòng điều hành và kiểm nghiệm
chất lượng nước

Nhà bảo vệ
Kho chứa sản phẩm
Hồ trữ nước sản xuất
Sân đường nội bộ
HT cấp điện tổng thể
HT thoát nước tổng thể
HT cấp nước tổng thể
Tường rào bảo vệ
Cây xanh - cảnh quan
Thiết bị văn phòng - điều hành
Dây chuyền thiết bị xử lý nước tinh khiết
công suất 10.000 lít/h

ĐVT

Số lượng



800



350





HT

HT
HT
md


24
500
480
1.440
1
1
1
700
8.566

Dây
chuyền

1

2

Dây chuyền chiết rót đóng chai nhỏ tự động

"

1

3


Dây chuyền chiết rót đóng nước bình tự động

"

1

4

Thiết bị phân tích chất lượng nước

Đồng bộ

1

5

Thiết bị văn phòng - điều hành

Đồng bộ

1

6

Xe tải chở sản phẩm 2,5 tấn

Chiếc

2


Các hạng mục xây dựng sẽ được triển khai thiết kế trong giai đoạn lập dự
án đầu tư theo quy định hiện hành.
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

21


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

III. Phương án tổ chức thực hiện.
1. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:

Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát

Giám đốc điều hành

P Giám đốc PTSX

Phòng kỹ
thuật

Phòng vật


Phòng
TCHC


P Giám đốc PTTC

Phòng tài
vụ

Phòng bảo
vệ

BP sản xuất –
kinh doanh

2. Giải pháp về chính sách của dự án.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
2. Hình thức quản lý dự án.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

22


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Chương V

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng để từ đó đưa ra
các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường
hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng các hạng mục
trong dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trường.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Thông tư số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày
18/12/2008 về việc hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hướng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trường và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

23


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
KHCN và Môi trường.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng
theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Khu vực xây dựng có địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa
chất phù hợp với việc xây dựng dự án, cần mặt bằng rộng. Khu đất có các đặc
điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực nam bộ có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong
năm có 2 mùa mưa nắng rõ rệt.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

24


Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn.

Chất thải rắn
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi

trường trong khu vực xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô
nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai người ở lại bảo quản vật tư.
- Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nước
ngầm thu nước do vậy kiểm soát được nguồn thải và xử lý nước bị ô nhiễm
trước khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.

Đơn vị tư vấn: Dự án Việt

25


×