Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

DTM Du an dau tu Xay dung Nha may Luyen Dong cong suat 1000 tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.78 KB, 68 trang )

TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MỞ ĐẦU
I. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Đồng là một trong những kim loại màu được sử dụng rộng rãi và là nguồn
nguyên liệu quan trọng đối với các nghành công nghiệp, đứng thứ 3 trong tiêu thụ
kim loại, chỉ sau thép và nhôm. Hiện nay, công nghiệp Luyện Đồng ở Việt Nam
chưa có, hầu như phải nhập khẩu Đồng kim loại để phục vụ sản xuất. Nhu cầu sử
dụng Đồng của Việt Nam rất lớn, công suất của Nhà máy Luyện Đồng của Công ty
Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội là 1.000 tấn/năm mới chỉ đáp
ứng được một phần nhỏ nhu cầu cho Nhà máy cán kéo Đồng trong nước và xuất
khẩu sang một số nước.
Nguồn nguyên liệu quặng Đồng phục vụ cho Nhà máy tại các khu Mỏ như:
Khu Cổ Vài, Cầu Sắt, Cai Lé, Tây Cai Lé, Đèo Cạn - Bản Mùi, Khanh Mùng,
Khuôn Dẽo - Đèo Bừng, Núi Đẩu thuộc huyện Lục Ngạn và Bãi Lầy thuộc huyện
Lục Nam, tỉnh Bắc Giang. Những khu Mỏ này đã được UBND tỉnh Bắc Giang cấp
phép cho Công ty khai thác. Ngoài ra, nguồn nguyên liệu còn được mua từ một số
Mỏ của các Công ty khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và trong các khu vực lân cận.
Nhằm thực hiện Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta hiện nay là không xuất
khẩu Quặng thô, gây lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được của
nước ta.
Xuất phát từ những mục tiêu đó, Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản
Thăng Long - Hà Nội đã quyết định đầu tư xây dựng: “Nhà máy Luyện Đồng
công suất 1.000 tấn/năm” tại xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật:
1. Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực ngày 1/7/2006.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định
21/2008/NĐ-CP, ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi,


bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
Môi trường.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực BVMT.
4. Thông tư 08/2006TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn Đánh giá môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi
trường và cam kết bảo vệ môi trường.
5. Nghị quyết số 41- NQ/ TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về Bảo vệ Môi
trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
6. “Định hướng chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam”
(Chương trình nghị sự số 21 của Việt Nam) ban hành kèm theo Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Quyết định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội Đồng Thẩm định Báo cáo Đánh giá môi
trường chiến lược, Hội Đồng Thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường.
8. Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản
xuất.
9. Qui chế quản lý CTR nguy hại được ban hành kèm theo Quyết định số
155/1999/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/7/1999.
10. Công văn số: …./UBND - TNMT của UBND tỉnh Bắc Giang chấp thuận cho
Công ty khảo sát địa bàn thực hiện Dự án tại xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang.
2.2 Tiêu chuẩn Việt Nam:
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các Tiêu chuẩn
Việt Nam khác có liên quan.

2. Các Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( Bao gồm 21 tiêu chuẩn
vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các Tiêu chuẩn môi
trường lao động khác có liên quan.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.3 Các tài liệu kỹ thuật:
1. Thuyết minh Dự án Xây dựng Nhà máy Luyện Đồng công suất 1.000
tấn/năm tại xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang của Công ty Cổ phần khai
thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội.
2. Bản đồ tổng thể mặt bằng Nhà máy Luyện Đồng công suất 1000 tấn/năm của
Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội tại xã Kiên Lao, huyện
Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3. Báo cáo tổng kết 6 tháng đầu năm 2008 về tình hình phát triển kinh tế - xã hội
tại xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
4. Các số liệu điều tra, khảo sát, phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường trên địa
bàn dự kiến triển khai Dự án do Trạm Quan trắc môi trường Bắc Giang thực hiện
tháng 9 năm 2008.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ Đầu tư Dự án đã phối hợp với Trạm Quan trắc môi trường - Sở Tài
nguyên và Môi trường Bắc Giang tiến hành các bước cần thiết để lập Báo cáo Đánh giá
tác động môi trường.
- Cơ quan tư vấn : Trạm Quan trắc môi trường - Sở Tài nguyên và Môi
trường
Bắc Giang.
- Trạm trưởng : Vũ Đức Phượng.
- Địa chỉ liên hệ : Thôn Đông Giang - xã Xương Giang - thành Phố Bắc Giang .
- Điện thoại : 0240.3824.760.
Trình tự thực hiện gồm các bước sau:
1. Nghiên cứu Dự án:“ Xây dựng Nhà máy Luyện Đồng công suất 1.000

tấn/năm” của Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội tại xã Kiên
Lao, huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang”.
2. Tổ chức thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Kiên Lao -
huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3. Tổ chức khảo sát hiện trạng môi trường khu xây dựng Dự án, hiện trạng môi
trường các khu vực lân cận, chú ý khả năng gây ô nhiễm đến môi trường.
4. Tổ chức điều tra hiện trạng môi trường, đa dạng sinh học và các tác động của
Dự án ảnh hưởng đến môi trường sinh học.
5. Tổ chức khảo sát, lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng môi trường trường
không khí, môi trường nước trong khu vực dự kiến thực hiện Dự án và các vùng lân cận.
6. Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng hợp số liệu
lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án.
Bảng 1: Danh sách thiết bị lấy mẫu, đo đạc, phân tích
STT Tên thiết bị Nước SX
Các thiết bị đo đạc và lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường không
khí
1 Thiết bị lấy mẫu khí SKC PA 15330 Mỹ
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước
6 Tủ sấy Mỹ
7 Máy đo BOD
5

Đức
8 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
9 Máy so màu DR - 2000 Mỹ
Bảng 2: Danh sách cán bộ tham gia lập Báo cáo ĐTM
TT Họ và tên
1 KS. Vũ Đức Phượng
2 KS. Ngô Quang Trường
3 KS. Nguyễn thị thu Huyền
4 KTV. Nguyễn Văn Cường
5 KS. Hà Văn Huân
6 KS. Tạ Thị Minh Tâm
Chức vị, cơ quan, chuyên môn
Trạm trưởng - Trạm Quan trắc môi trường
Phụ trách bộ phận
Cán bộ
Cán bộ
Cán bộ
Phụ trách Phòng phân tích
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Tên Dự án: “Đầu tư Xây dựng Nhà máy Luyện Đồng công suất 1.000
tấn/năm”
tại xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội.
- Địa chỉ: Số 66 - khu Đông - Xuân Đỉnh - Từ Liêm - Hà Nội.
- Điện thoại:
- Người đại diện: Vũ Văn Thảo.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Chức vụ: Tổng Giám đốc.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Nhà máy Luyện Đồng có tổng diện tích 28,5ha nằm phía Đông Nam xã Kiên Lao,
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Địa điểm xây dựng Nhà máy nằm cạnh Hồ Bàu Lầy,
nằm về phía bên trái đường đi vào hồ Khuôn Thần và cách thị trấn Chũ khoảng 7km,
với các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía Tây giáp thôn Cống thuộc xã Kiên Lao.
+ Phía Đông giáp Hồ Bàu Lầy, bên kia hồ là xã Trù Hựu thuộc xã Kiên Thành. + Phía
Nam giáp Hồ Bàu Lầy, bên kia hồ là thôn Thành Công thuộc xã Kiên Thành. + Phía Bắc
giáp Hồ Bàu Lầy (hồ có diện tích khoảng 100ha).
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu và hình thức đầu tư
a. Mục tiêu đầu tư.
Quặng Đồng được khai thác tại các khu Mỏ: Cổ Vài, Cầu Sắt, Cai Lé, Tây Cai
Lé, Đèo Cạn - Bản Mùi, Khanh Mùng, Khuôn Dẽo - Đèo Bừng, Núi Đẩu thuộc
huyện Lục Ngạn và Bãi Lầy thuộc huyện Lục Nam đã được UBND Tỉnh Bắc
Giang cấp phép cho Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội.
Bên cạnh đó Công ty còn hợp đồng mua Quặng Đồng ở các địa phương khác trong
vùng dùng làm nguyên liệu đầu vào để chế biến sản xuất luyện ra Đồng kim loại.
Nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng Đồng trong nước và một phần xuất khẩu ra thị
trường thế giới. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, nâng cao mục tiêu phát
triển công nghiệp chế biến kim loại trong nước nói chung và Quặng Đồng nói riêng.
Góp phần làm phong phú cho nền công nghiệp tỉnh Bắc Giang và giải quyết việc
làm cho nguồn lao động tại địa phương.
Tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, đóng góp vào các công trình phúc lợi
của địa phương, bên cạnh đó còn mang lại lợi nhuận cho Công ty.
b. Hình thức đầu tư.
Đầu tư xây dựng mới Nhà máy Luyện Đồng công suất 1.000 tấn/năm, Chủ
Đầu

tư trực tiếp quản lý Dự án.
1.4.2. Chế độ làm việc, công suất thiết kế, các sản phẩm của Dự án
a. Chế độ làm việc:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Chế độ làm việc của Nhà máy phù hợp với quy định về thời gian làm việc theo Luật
lao động. Cụ thể như sau:
- Số ngày sản xuất trong năm: 300 ngày;
- Số ca làm việc trong ngày: 03 ca/ngày;
- Số giờ làm việc trong 1 ca: 08 giờ;
b. Công suất thiết kế:
Căn cứ vào khả năng cung cấp quặng Đồng do Công ty khai thác hàng năm và
khả năng thu mua ở một số địa phương khác, dự kiến công suất cuối cùng của Nhà
máy Luyện Đồng là 1.000 tấn Đồng/năm, tương ứng với khoảng 81.000 tấn Quặng
đồng/năm.
c. Các sản phẩm của Nhà máy:
Nhà máy sử dụng 2 phương pháp luyện Đồng là hoả luyện và thuỷ luyện. Căn cứ
vào khả năng thực tế của công nghệ luyện Đồng do nhóm Chuyên gia Trung Quốc
thiết kế và chuyển giao công nghệ cho Công ty, sản phẩm cuối cùng của Nhà máy gồm
02 sản phẩm với sản lượng như sau:
- Đồng điện phân hàm lượng 99,9% : 1.000 tấn/năm.
- Axit Sulfuaric đậm đặc 100%: 1.300 tấn/năm.
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu, năng lượng và thiết bị của Nhà máy
a. Nhu cầu về điện:
Nguồn cung cấp điện cho Dự án là đường điện 35KV chạy qua thôn Cống
cách khu vực xây dựng Nhà máy khoảng 1,5 km. Việc cấp điện cho Nhà máy được
lấy từ mạng lưới điện này thông qua trạm biến áp và các tủ điện riêng biệt của từng
thiết bị và khu vực. Mỗi khu vực đều được đặt máy cắt tổng, máy cắt lộ nhánh, máy
cắt phân đoạn, tủ cầu giao, tủ hạ thế để đảm bảo cấp điện thuận lợi và an toàn.
Lượng điện tiêu thụ hàng năm phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của Nhà máy

khoảng 1.600.000 - 2.000.000 KWh. Để đáp ứng lượng điện tiêu thụ trên cần phải xây
dựng trạm biến áp hạ thế riêng có công suất 2.000 KVA.
b. Nhu cầu về nước:
- Nhu cầu về nước phục vụ sản xuất:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Theo tính toán, nhu cầu về nước phục vụ cho sản xuất hàng ngày của Nhà máy là
7.000 m
3
/ngày đêm. Trong đó, lượng nước hồi lưu lại tuần hoàn lại là 70%. Như vậy,
lượng nước tiêu thụ thực tế hàng ngày là 2.100 m
3
/ngày đêm.
Nguồn nước phục vụ cho sản xuất được lấy từ Hồ Bàu Lầy nằm sát khu vực
Nhà máy, qua trạm bơm và đưa về bể chứa được xây dựng với độ cao nhất định để
đảm bảo tự chảy đến các thiết bị công tác bằng hệ thống ống dẫn, van bơm tăng
cường cục bộ.
- Nhu cầu về nước phục vụ sinh hoạt:
Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt được dùng chủ yếu là nước giếng khoan tại
khu vực Nhà máy, cung cấp vào nơi sinh hoạt thông qua bể chứa và đường ống
dẫn.
Theo tính toán, tổng nhu cầu nước phục vụ cho sinh hoạt ăn uống, tắm rửa của cán
bộ công nhân viên của Nhà máy hàng ngày là 8 m
3
/ngày đêm.
c. Nhu cầu về vật tư, nguyên liệu chính:
Trong quá trình sản xuất, Công ty sẽ tiến hành nhập nguyên vật liệu theo tiến độ
sản xuất từng thời kỳ. Ưu tiên sử dụng nguồn nguyên liệu có sẵn trong nước cũng
như trên địa bàn.
Bảng 1.1: Nguyên liệu chính và lượng dùng mỗi năm của Nhà máy

STT Tên nguyên liệu Đơn vị tính Số lượng
1 Quặng Đồng Tấn 81.000
2 Axít Sulfuric Tấn 16.000
3 Dầu hoả lít 150.000
4 Dầu majut Tấn 583
5 Than cốc
Tấn
5.096
6
Điện năng
KWh
1.600.000 - 2.000.000
7
Chất xúc tác
Tấn
64,1
- Phương thức vận chuyển và bảo quản sản phẩm:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Các vật tư, sản phẩm trong quá trình sắp xếp vào kho, đưa vào sản xuất hoặc
giao hàng đều được bốc xếp vận chuyển bằng cầu trục, xe nâng hoặc thủ công từ xe
tải xuống.
d. Nhu cầu về trang thiết bị:
Máy móc, trang thiết bị phục vụ xây dựng Nhà máy được mua mới hoàn toàn c ó
xuất xứ từ Trung Quốc.
Bảng 1.2: Danh mục thiết bị của Nhà máy Luyện Đồng
STT Danh mục Đơn vị Số lượng Xuất xứ
I. Thiết bị Luyện Đồng theo p
2
thuỷ luyện:

1 Máy mài bi 1500 x 3000 cái 01
Trung Quốc
2 Máy phân cấp 1200 cái 01
-
3 Máy đập PE 400 x 600 cái 01
-
4 Máy đập PEX 150 x 75 cái 01
-
5 Máy BG 400 x 400 cái 01
Trung Quốc
6 Máy trộn cái 03
-
7 Máy hỗn hợp làm ổn định cái 03
-
8 Bản cực âm kg 18 x 15
-
9 Bản cực dương m
3
270
-
10 Đồng bản (dẫn điện) kg 400
-
11 Thanh Đồng 3 góc kg 500
-
12 Bơm chống axit cái 03
-
13 Máy bơm bùn cái 01
-
14 Máy bơm làm lạnh cái 01
Trung Quốc

15 Máy ép bùn cái 02
Trung Quốc
16 Bộ chuyển giao diện tích bộ 01
17 Tủ điện động lực, biến áp bộ 01
Trung Quốc
18 Bộ bản điện cục bộ bộ 02
Trung Quốc
19 Bể axit 20m
3
/8mm cái 03
20 Bể dầu hoả cái 01
21 Thiết bị hoá nghiệm bộ 01
Trung Quốc
22 Các kim loại màu và ống nén axit
23 Thiết bị chống axit và vật liệu nén axit
Trung Quốc
24 Bể chứa 100m
3
cái 04
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
25 Bể chứa 200m
3
cái 04
26 Bể chứa 1500m
3
cái 02
27 Máy điện phân cái 20
Trung Quốc
28 Vật liệu lắp đặt

II. Thiết bị tuyển nổi:
29 Máy tập các sấu PE 400 x 600 cái 01
Trung Quốc
30 Máy tập các sấu PE 250 x 1000 cái 01 -
31 Sàng chấn động SZZ 1225 x 2500 cái 01 -
32 Máy cấp nguyên liệu BG 600 x 600 cái 01 -
33 Máy mài bi MG 2100 x 3000 cái 01
Trung Quốc
34 Thùng trộn XBT 2000 cái 01
35 Máy tuyển nổi SP cái 05
Trung Quốc
36 Máy tuyển nổi FI 2,8 cái 11 -
37 Máy biến áp, tủ phân phối điện bộ 01 -
38 Vật tư thiết bị điện -
39 Các loại ống kim loại
III. Thiết bị Luyện Đồng theo p
2
hoả luyện
40 Quạt gió S-1 bộ 01
Trung Quốc
41 Lò nổi (12,5 - 5m
3
)S-2 bộ 01 -
42 ống nguội S-3 bộ 01
43 Bộ phận hút bụi gió bộ 01
Trung Quốc
44 Bộ phận hút bụi điện bộ 01 -
45 Băng tải tấm gạt cái 01 -
46 Van tro bộ 03 -
47 Máy rung bộ 03 -

48 Tấm rung bộ 05
49 Máy gia nhiệt bộ 03
Trung Quốc
50 Máy biến thế cái 01 -
51 Tủ chấn lưu hạ thế nhóm 03 -
52 Băng tải tấm gạt 2# bộ 01 -
53 Băng tải tấm gạt 3# bộ 01 -
IV. thiết bị sản xuất axit sulfuaric:
54 ống và máng axit bộ 01
55 Tháp bọt bộ 01
Trung Quốc
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
56 ống thứ cấp bộ 01
57 ống ngăn khử bọt cái 01
58 Máy khử bọt điện bộ 01
Trung Quốc
59 Máy lắng bộ 01 -
60 ống máy tuần hoàn bộ 01
61 Máy tuần hoàn tháp bọt bộ 01
Trung Quốc
62 Máy tuần hoàn bộ 02 -
63 Máy tuần hoàn rửa bộ 01
Trung Quốc
64 Máy làm nguội axit bộ 01 -
65 ống bơm tuần hoàn cái 02
66 Bồn tuần hoàn tháp bọt cái 02
67 Bơm tuần hoàn ống cái 02
Trung Quốc
68 Bơm tuần hoàn rửa cái 01 -

69 Bơm rưới axit loãng cái 02 -
70 Tháp tách bộ 01
71 Hệ thống làm kín bằng nước
V Thiết bị sản xuất axit (Hệ thống khô)
72 Tháp hút khô nhóm 03
Trung Quốc
73 Máy làm nguội axit khô bộ 01 -
74 Máy làm nguội hút axit I bộ 01 -
75 Máu làm nguội hút axit II bộ 01 -
76 Bơm tuần hoàn hút khô cái 03
Trung Quốc
77 Máng chìm bộ 01
78 Bơm chìm cái 01
Trung Quốc
79 Ba lăng xích bộ 01
80 ống khói bộ 01
VI Thiết bị và phương tiện phục vụ chung
81 Trạm biến áp 2000KVA
82 Hệ thống bơm nước
83 Xe tải lớn chiếc 05
84 Xe tải nhỏ chiếc 03
85 Hệ thống thông tin liên lạc
86 Thiết bị quản lý
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Bảng1.3: Danh mục thiết bị của xưởng sửa chữa cơ điện
STT Danh mục Đơn vị Số lượng Xuất xứ
1 Máy khoan cái 02 Đài Loan
2 Máy nén khí cái 01 Hàn Quốc
3 Máy mài cái 01 Trung Quốc

4 Máy hàn điện cái 02 Trung Quốc
5 Máy hàn hơi cái 01 Trung Quốc
6 Dụng cụ sửa chữa Bộ `01 Đài Loan
1.4.6 Công nghệ Luyện Đồng.
- Giải pháp công nghệ Luyện Đồng: Nhóm chuyên gia Trung Quốc lựa chọn
chuyển giao công nghệ cho Công ty Luyện Đồng theo hai phương pháp:
+ Phương pháp hoả luyện áp dụng để Luyện Đồng từ quặng gốc sunfua Đồng có thu
hồi SO
2
để sản xuất axit Sulfuaric tận thu và bảo vệ môi trường.
+ Phương pháp thuỷ luyện áp dụng chỉ Luyện Đồng từ quặng gốc oxyt Đồng.
Cả hai phương pháp đều sản xuất ra Đồng sunfat rồi điện phân thành Đồng đạt hàm
lượng 99,9%.
Đây là hai phương pháp công nghệ mới cho hiệu quả cao, đã được áp dụng nhiều đối
với các cơ sở sản xuất Đồng ở Trung Quốc mà Công ty đã đi khảo sát. Qua quá trình
nghiên cứu Công ty đã quyết định ký hợp Đồng với đối tác Trung Quốc để mua thiết bị kỹ
thuật, máy móc và chuyển giao công nghệ cho Công ty.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Sơ đồ công nghệ Luyện Đồng
Theo phương pháp hoả luyện
Quặng gốc Sulfua
Nghiền
Phân cấp
Tuyển tinh
Bã quặng Tinh quặng sulfua
Đốt nóng
SO
2
thu hồi Ngâm axit

chế tạo axit Sulfuaric
Dung dịch
Theo phương pháp thuỷ luyện
Quặng gốc Oxyt
Mài
Ngâm axit Sulfuaric
Dung dịch Cặn gom
Sunfat Đồng
Trung hoà
Bã quặng
Axit Sulfuaric
Sunfat Đồng
Điện phân
Dung dịch điện tích Đồng điện phân
thu hồi ngược lại
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
a. Luyện quặng theo phương pháp hoả luyện: Quặng gốc sulfua được nghiền nhỏ
qua giai đoạn tuyển nổi thu được tinh quặng Đồng. Tinh quặng Đồng được đốt nóng (hoả
luyện) giải phóng SO
2
được thu hồi để sản xuất axit sulfuaric. Bán thành phẩm thu qua
giai đoạn hoả luyện ngâm trong axit sulfuaric tạo thành dung dịch Đồng sulfat. Đồng
sulfat được qua giai đoạn điện phân cho sản phẩm Đồng điện phân đạt hàm lượng
99,9%.
b. Luyện quặng Đồng theo phương pháp thuỷ luyện: Quặng gốc oxyt Đồng
qua giai đoạn mài thành dạng bột, sau đó ngâm vào axit sulfuaric tạo dung dịch
Đồng sulfat. Qua giai đoạn điện phân cho sản phẩm Đồng điện phân hàm lượng đạt
tới 99,9%.
Cả hai phương pháp trên đều thải ra bã quặng được xử lý bằng phương pháp trung

hoà.
c. Sản xuất axit sunfuaric: SO
2
được thu hồi từ dây chuyền luyện Đồng theo
phương pháp hoả luyện để sản xuất ra axit sulfuaric theo công nghệ sau:
SO
2
thu hồi được qua công đoạn làm sạch nhờ thiết bị thu bụi bằng điện qua tháp
rỗng tiếp xúc với axit loãng chảy song song từ trên xuống để làm nguội và hút sạch bụi
và tạp chất. Axit loãng được thu hồi làm sạch và tuần hoàn nhờ bơm lên đỉnh tháp để
khử bụi thêm và hạ nhiệt xuống khoảng 35
0
C. Khói từ tháp có điện được dẫn vào máy
khử mùi bằng điện hai cấp, sau đó dẫn vào tháp làm khô. Khói qua giai đoạn hút khô
SO
2
được tiếp xúc với axit sulfuaric 98% chảy ngược phun từ trên xuống hấp phụ SO
3
tạo thành axit sulfuaric thành phẩm từ bể tuần hoàn của công đoạn hút khô chảy vào bể
ngầm, sau đó dùng bơm để bơm vào stee chứa axit. Sản phẩm axit sản xuất từ phương
pháp này hàm lượng 100%.
1.4.5. Tổng mặt bằng của Nhà máy
Khu vực dự kiến xây dựng Nhà máy là khu đồi nằm cạnh Hồ Bàu Lầy và nằm về
phái Đông Nam xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang với tổng diện tích mặt
bằng Dự án là 28,8ha.
Phương án tổng mặt bằng của Nhà máy Luyện Đồng công suất 1.000 tấn/năm được
bố trí thoả mãn các yêu cầu sau:
- Đảm bảo phù hợp với điều kiện địa chất, địa hình xây dựng Nhà máy, phù hợp
với dây chuyền công nghệ và quy mô của Nhà máy.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Đảm bảo an toàn khi vận hành và quản lý Nhà máy, thuận lợi về giao thông vận
tải trong và ngoài Nhà máy. Thuận lợi cho việc cung cấp điện, cấp thoát nước và thi
công xây lắp công trình, thiết bị máy móc.
- Khoảng cách giữa các hạng mục công trình được đảm bảo an toàn phòng
cháy
chữa cháy và vệ sinh công nghiệp.
- Để giảm chi phí cho việc san gạt mặt bằng, tổng mặt bằng Nhà máy được san gạt
theo 3 cấp: +50m, +45m và +40m.
Bảng 1.4: Qui hoạch tổng mặt bằng của Nhà máy
TT Danh mục Đơn vị Số lượng
1 Khu Luyện Đồng theo p
2
thuỷ luyện ở mức +50m m
2
6.500
2 Khu Luyện Đồng theo p
2
thuỷ luyện ở mức +50m m
2
5.500
3 Khu xưởng điện phân ở mức +40m m
2
7.200
4 Khu sản xuất axit sunfuaric ở mức +45m m
2
7.000
5 Nhà ở, các khu văn phòng ở mức +45m m
2
1.500

6 Đường sân bãi nội bộ m
2
8.000
7
Khu xưởng sửa chữa cơ điện và nhà kho ở mức
m
2
1.000
+45m
8 Cây xanh trồng trên mặt bằng và bao quanh Nhà máy m
2
2.000
9 Khu bãi thải quặng (có dung tích 1 triệu m
3
đủ chứa ha 2,5
bã quặng thải của Nhà máy trong thời gian 20 năm
hoạt động) ở mức +40m
10 Hệ thống cung cấp điện ở mức + 50m ha 10.000
11 Cổng và hàng rào Nhà máy ở mức +45m m
2
800
12 Hệ thống cấp nước sinh hoạt ở mức +50m ha 1
13 Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải ở mức +40m ha 2
14 Kho phụ tùng, chứa sản phẩm, hoá chất ở mức +50m m
2
1.000
1.4.6. Tổ chức quản lý sản xuất và lao động
a. Tổ chức bộ máy sản xuất:
Cơ cấu, hình thức tổ chức lao động của Nhà máy được bố trí như sau:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
C.ty C.P khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội
Nhà máy Luyện Đồng
Giám đốc, các Phó Giám đốc
Phòng Phòng Phòng Phòng
KHKD Kế toán hành chính an toàn
Phân xưởng Phân xưởng Phân Phân Phân
sản xuất sản xuất xưởng sản xưởng xưởng
Đồng theo Đồng theo xuất axit điện phân phục vụ,
p.p thuỷ p.p hoả luyện sunfuaric sửa chữa,
luyện vận tải
b. Biên chế lao động: Tổng số cán bộ công nhân viên của Nhà máy là 117
người.
Cụ thể như sau:
- Giám đốc: 01 người.
- Phó Giám đốc: 02 người.
- Phòng kế hoạch tổng hợp: 05 người.
- Phòng kế toán: 03 người.
- Phòng hành chính tổng hợp: 09 người.
- Phòng an toàn: 02 người.
- Phân xưởng Luyện Đồng theo phương pháp thuỷ luyện: 25 người.
- Phân xưởng Luyện Đồng theo phương pháp hoả luyện: 30 người.
- Phân xưởng điện phân: 20 người.
- Phân xưởng sản xuất axit sunfuaric: 10 người.
- Phân xưởng phục vụ, sửa chữa, vận chuyển: 10 người.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.4.7. Tổng vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế của Dự án
a. tổng vốn đầu tư: Tổng mức đầu tư của Dự án được tóm tắt trong Bảng sau:
Bảng 1.5: Tổng mức đầu tư của Nhà máy Luyện Đồng

TT Tên chỉ tiêu Giá trị (1.000Đồng)
I Vốn đầu tư cố định 113.479.000
1 Chi phí thiết bị 44.279.000
2 Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 4.000.000
3 Chi phí xây dựng 44.800.000
4
Chi phí khác 10.000.000
5 Chi phí dự phòng 10.400.000
II Vốn lưu động 20.000.000
Tổng vốn đầu tư (I+II) 133.479.000
b. hiệu quả kinh tế (tính cho 1 năm sản xuất ổn định):
Tổng doanh thu trong 1 năm:
Tổng chi phí trong 1 năm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm (28%):
Như vậy lợi nhuận hàng năm là:
Thời gian hoàn vốn:
1.4.8. Tiến độ thực hiện của Dự án
131.808.000.000 Đồng.
84.212.610.000 Đồng.
13.326.709.000 Đồng.
34.268.610.000 Đồng.
2,8 năm
.
Tiến độ thực hiện xây dựng Nhà máy được lập phù hợp với trình tự thi công. Các
khu vực xây dựng tương đối độc lập nhau nên có thể thi công Đồng thời. Tiến độ xây
dựng Nhà máy dự kiến trong thời gian khoảng 02 năm.
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất:

Khu vực dự kiến Xây dựng Nhà máy Luyện Đồng công suất 1.000 tấn/năm của
Công ty Cổ phần Khai thác Khoáng sản Thăng Long - Hà Nội thuộc xã Kiên Lao,
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Địa hình của xã Kiên Lao có xu hướng thấp dần từ phía Bắc xuống phía Nam, độ
dốc từ 15 - 20
0
.
Đặc điểm địa hình khu vực xây dựng Nhà máy là đồi thấp, có đủ diện tích cần thiết
để xây dựng Nhà máy kể cả xây dựng bãi thải quặng. Độ cao địa hành của khu vực triển
khai xây dựng Nhà máy so với mực nước biển từ 20 - 70m, địa hình cao ở trung tâm đỉnh
đồi và thấp dần về phía chân đồi.
Khu vực Xây dựng Nhà máy Luyện Đồng nằm trong khối địa chất hồ đập, xung
quanh là các đồi thấp và sát Hồ Bàu Lầy tương đối rộng với diện tích khoảng 100 ha, độ
sâu từ 3 - 7 m, đây là nguồn cung cấp nước phục vụ cho Nhà máy trong giai đoạn sản
xuất.
2.1.2. Đặc điểm khí hậu:
Xã Kiên Lao thuộc vùng khí hậu miền núi Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng của khí
hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có hai mùa rõ rệt: mùa đông lạnh và khô (từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau), mùa hè nóng ẩm (từ tháng 4 đến tháng 10).
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22
0
C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
(tháng 7) là 28,9
0
C, tháng trung bình thấp nhất (tháng giêng) là 15,7
0
C.
- Lượng mưa trung bình trong năm là 180 mm. Mưa lớn tập trung vào tháng 7, 8, 9.

Trong các tháng mùa khô thì lượng mưa không đáng kể.
- Độ ẩm không khí trung bình trong năm là 78%, độ ẩm cao nhất là 92% và thấp
nhất là 60%.
- Gió thổi theo hai mùa rõ rệt, gió Đông Bắc thổi về mùa đông lạnh và gió
Đông Nam thổi về mùa nóng, các tháng 4, 5, 6 thỉnh thoảng xuất hiện gió Tây khô
nóng nhưng ít ảnh hưởng đến sản xuất. Bão lụt thường xảy ra vào tháng 8, 9, 10.
2.1.3. Điều kiện về thuỷ văn:
Xung quanh khu vực dự kiến xây dựng Nhà máy không có sông suối lớn, chỉ có
một vài suối nhỏ và khe lạch, các suối này khi có nước đổ vào Hồ Bàu Lầy, đó là suối:
Cầu Cửu, suối Pàm Vạn và suối Pán Chưu đều thuộc xã Kiên Lao. Các suối này cạn
kiệt vào mùa khô và thường chỉ có nước vào mùa mưa.
Trên địa bàn xã Kiên Lao có đập Khuôn Thần, hiện nay đang được đầu tư là khu
Du lịch. Đập có trữ lượng nước và diện tích lớn. Đây là nguồn cung cấp nước phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp của nhiều địa phương.
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên:
Để đánh giá cụ thể hiện trạng môi trường trong khu vực cũng như tạo cơ sở cho
việc đánh giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai, nhóm công tác
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
đã thực hiện việc khảo sát, lấy mẫu, phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án. Kết
quả phân tích đánh giá các thông số môi trường được trình bày như sau:
1. Hiện trạng môi trường nước:
Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm: Khảo sát tìm hiểu các nguồn
nước
trong khu vực dự kiến xây dựng Nhà máy; Chọn vị trí, tiến hành lấy mẫu nước ngầm
và nước mặt, tiến hành phân tích trong phòng thí nghiệm được tiến hành theo TCVN
hiện hành.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được thể hiện trong các Bảng sau:
a. Hiện trạng môi trường nước ngầm:
Bảng 2.1: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực Dự án

Ngày lấy mẫu: 23/9/2008.
Ngày phân tích: 24/9/2008 - 30/9/2008.
TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị
1 PH -
2 Độ cứng mg/l
3 Clorua mg/l
4 Ni trat mg/l
5 Chất rắn tổng hợp mg/l
6 Mn mg/l
7 Cu mg/l
8 Zn mg/l
TCVN Kết quả
5944 - 1995
6.5
- 8.5
7.1
300 - 500
64.0
200 - 600
14.2
45 6.4
750 - 1500
480
0.1- 0.5 0.21
1 0.05
5 0.10
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
9 Pb mg/l 0.05 0.0007
10 Fe mg/l 1- 5 0.15

11 Sun phat mg/l 200-400 10.0
12 Xianua mg/l 0.01 Kph
Ghi chú: (-) không qui định; Kph: không phát hiện
Vị trí lấy mẫu nước ngầm: Tại giếng nhà ông Ninh Văn Chanh thuộc thôn Cống,
xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước ngầm cho thấy :
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép theo
tiêu chuẩn TCVN 5944:1995.
b. Hiện trạng môi trường nước mặt:
Bảng 2.2: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực Dự án
Ngày lấy mẫu: 23/9/2008.
Ngày phân tích: 24/9/2008 - 30/9/2008.
TT Chỉ tiêu phân tích
1 PH
2 BOD
5
3 COD
4 DO
5 Chất rắn lơ lửng
6 Mn
7 Fe
8 Cu
9 Pb
10 Zn
11 Ni trit
Đơn vị
-
mg/l
mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
TCVN
(5942B - 1995)
5.5 - 9
≤ 25
≤ 35
≥ 2
80
0.8
2
1
0.1
2
0.05
Kết quả
8.2
18.0
32.0
3.2
16.9
0.20
0.107
0.16
0.0004

0.12
0.031
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
12 Ni trat mg/l 15 2.42
13 Amoniac mg/l 1 0.082
Ghi chú:(-) không qui định;Kph: không phát hiện.
Vị trí lấy mẫu nước mặt: Tại Hồ Bàu Lầy (sát khu vực Dự án.
Nhận xét : Kết quả phân tích mẫu nước mặt cho thấy:
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới hạn cho phép theo
TCVN(5942B- 1995).
2. Hiện trạng môi trường không khí:
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại khu vực xây dựng Nhà máy
thuộc thôn Cống, xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang được trình bày trong
Bảng sau:
Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí
khu vực Dự án
Ngày lấy mẫu: 23/9/2008.
Ngày phân tích: 24/9/2008 - 30/9/2008.
T Chỉ tiêu
T phân tích
1 Nhiệt độ
2 Độ ẩm
3 Tốc độ gió
4 Tiếng ồn
5 Bụi lơ lửng
6 SO
2
7 NO
2

8 CO
Đơn vị
0
C
%
m/s
dBA
µg/m
3
µg/m
3
µg/m
3
µg/m
3
TCVN(5937-2005)
-
-
-
75(TCVN 5949-
1998)
300(TCVN 5937 -
2005)
350
200
30000
Kết quả
KK
I
KK

II
KK
III
KK
IV
30.6 31.0 34.5 33.4
80.7 79.8 76.2 74.9
0.4 0.5 0.5 0.6
44-53 45-55 43-52 40-45
65 70 68 74
10.05 12.24 9.98 9.98
7.33 8.12 7.33 10.88
1288 1267 1275 1290
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
9 NH
3
µg/m
3
200(5938 - 2005) Kph Kph Kph Kph
10 H
2
S µg/m
3
42 2.21 2.27 2.48 2.53
Ghi chú: (-) không qui định; Kph: không phát hiện
KK
I
:Tại phía Đông Dự án,KK
II

: Tại phía Tây Dự án,KK
III
: Tại điểm giữa khu
vực Dự án chếch về hướng Nam,KK
IV
:Tại điểm giữa khu vực Dự án chếch về hướng
Bắc .
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu không khí cho thấy:
Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích không khí tại các vị trí đều nằm trong giới hạn
cho phép theo TCVN (5937; 5938 - 2005).
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.2.1. Điều kiện về kinh tế:
Kiên Lao là một xã miền núi, nằm về phía Tây của huyện Lục Ngạn, với tổng diện
tích tự nhiên khoảng 5.620 ha, gồm 3 nhóm đất chính: Đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp, đất chưa sử dụng. Tổng diện tích gieo trồng hàng năm khoảng 499,4 ha (chiếm
gần 10% diện tích đất tự nhiên của toàn xã). Tổng diện tích rừng của xã khoảng 238,7
ha rừng Dự án 327 và Dự án 661 do Công ty Lâm nghiệp Lục Ngạn bàn giao cho địa
phương quản lý.
- Về cơ cấu kinh tế: Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất Nông - Lâm nghiệp, chiếm
>85%; còn lại là Tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Bình quân lương thực đầu người khoảng 650 kg/người/năm, thu nhập bình quân
đầu người vào khoảng 2,8 triệu/người/năm.
- Về chăn nuôi: Qua số liệu thống kê trong toàn xã tổng đàn trâu bò có 116
con; đàn dê 24 con; đàn lợn có 2443 con; đàn gia cầm có 24.286 con. Công tác tiêm
phòng cho đàn gia súc, gia cầm đã được UBND xã triển khai theo đúng kế hoạch.
- Công tác thu ngân - chi ngân sách: Nguồn thu nhập trong xã khá hạn
hẹp,
tổng thu ngân sách trong 6 tháng đầu năm 2008 được 678.784.260 Đồng. Tổng chi ngân
sách trong 6 tháng đầu năm 2008 là 479.496.300 Đồng.
- Về cơ sở hạ tầng giao thông - liên lạc: Về điều kiện giao thông khá thuận lợi, gần

đường Quốc lộ 31 (cách thị trấn Chũ khoảng 7km). Đường liên xã từ Chũ -
Kiên Lao kéo dài gần 10km, được trải nhựa và tương đối rộng khoảng 3 - 5m. Còn tất cả
các tuyến đường liên thôn đều bằng đất và đã xuống cấp.
2.2.2. Điều kiện xã hội:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Xã Kiên Lao, huyện Lục Ngạn có 1.300 hộ dân với tổng số dân là 7.000.
Năm 2008 xã có 582/1.300 hộ đăng ký gia đình văn hoá. Trong toàn xã có 10 thôn:
Thôn Cống, thôn Họ, thôn Nóng, thôn Bông, thôn Giữa, thôn Ao Keo, thôn Hà,
thôn Cấm Vải, thôn An Toàn và thôn Khuôn Thần. Điều kiện xã hội thấp, trong xã
chủ yếu là dân tộc Sán Chí (chiếm 70% dân số), Tầy, Nùng, Dao và người kinh
chiếm số ít.
- Về Giáo dục: Sự nghiệp giáo dục trong xã tiếp tục được duy trì, phát triển
và đạt được nhiều kết quả về chất lượng dạy và học, không có học sinh bỏ học giữa
năm ở các bậc học. Trong toàn xã có 3 trường học, trong đó có một trường mẫu
giáo (với 130 cháu), một trường cấp I (với 687 học sinh) và một trường cấp II (với
472 học sinh).
- Về Y tế: Trong xã có 01 trạm Y tế với đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên
môn để đáp ứng việc khám chữa bệnh cho nhân dân và luôn duy trì thường xuyên
gồm: 01 Bác sĩ và 03 Y sĩ . Từ đầu năm 2008 đã khám và điều trị bệnh cho
1.349/4143 lượt người; phát thẻ Y tế cho 2645 đối tượng khám chữa bệnh. Công tác
chăm sóc sức khẻo, phòng chống dịch bệnh luôn được quan tâm nên trong thời gian vừa
qua không phát sinh các ổ dịch bệnh nguy hiểm.
- Văn hoá thông tin: Công tác truyền thông được phủ sóng ở 10/10 thôn, các
thôn đều có cụm loa truyền thanh không dây tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuyên
truyền các chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước và các nhiệm vị
chính trị của địa phương.
- Trong xã có 1 công trình văn hoá đã được xếp hạng đó là Đền Cống.
(Tài liệu: Theo nguồn Báo cáo kinh tế- xã hội6 tháng đầu năm của xã Kiên Lao).
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
Bảng 3.1: Thống kê các yếu tố gây ô nhiễm môi trường và nguồn phát sinh
TT
1
2
3
4
5
6
Yếu tố gây ô nhiễm
Bùn thải và nước thải
Khí thải
Bụi
Tiếng ồn, độ rung
Chiếm dụng, thay đổi
mục đích sử dụng đất
Chất thải rắn
Nguồn phát sinh
- Quá trình xây dựng Nhà máy;
- Bùn thải và nước thải trong quá trình tuyển quặng;
- Bùn thải từ các hệ thống xử lý nước thải;
- Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, nước bãi thải
- Trang thiết bị, máy móc xây dựng Nhà máy.
- Khí thải phát sinh từ quá trình tuyển quặng.
- Khí thải phát sinh từ quá trình Luyện Đồng (chủ yếu là
hoả luyện).
- Các hoạt động xây dựng Nhà máy.

- Xúc bốc, đổ thải đất đá thải.
- Vận chuyển quặng, đất đá thải.
- Các công đoạn trong tuyển khoáng như đập, nghiền,
sàng quặng.
- Hoạt động của các máy móc, thiết bị trong quá trình
tuyển như đập, nghiền, sàng và quá trình Luyện Đồng.
- Do xây dựng Nhà máy Luyện Đồng.
- Xây dựng Nhà máy.
- Đất đá thải trong quá trình tuyển rửa.
- Rác thải sinh hoạt.
- Bã quặng từ quá trình thuỷ luyện, xỉ thải từ quá trình hoả
luyện.
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH VN-ZON.NET
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
7 Rủi ro, sự cố
- Rủi ro trong quá trình sử dụng hoá chất, nhiên liệu, rò rỉ
hoá chất.
3.2. ĐỐI TƯỢNG, QUY MÔ BỊ TÁC ĐỘNG
3.2.1. Trong giai đoạn xây dựng Nhà máy:
Hồ Bàu Lầy là đối tượng bị ảnh hưởng nhiều nhất trong giai đoạn xây dựng Nhà
máy bởi tác động của nước thải sinh hoạt và rác thải của công nhân viên trên công
trường. Ngoài ra, Hồ Bàu Lầy còn bị ảnh hưởng bởi nước mưa chảy tràn kéo theo đất,
đá, các chất ô nhiễm xuống hồ gây ô nhiễm nguồn nước mặt này. Khu vực xây dựng Nhà
máy có 3 phía tiếp giáp với hồ nên ảnh hưởng của các hoạt động xây dựng Nhà máy có
thể làm giảm chất lượng nước hồ. Các tác động này kéo dài trong thời gian xây dựng
Nhà máy dự kiến khoảng 2 năm.
Dự án xây dựng Nhà máy Luyện Đồng với công suất 1.000 tấn/năm, với tổng diện
tích là 28,5ha. Do vậy khi tiến hành chuẩn bị mặt bằng Dự án sẽ làm thay đổi mục đích
sử dụng diện tích đất tương ứng, phải tiến hành san ủi, hạ thấp độ cao khu đất đồi này.
Khu vực dự kiến triển khai Dự án chủ yếu là đất sản xuất lâm nghiệp,

các trang trại của
nhân dân với một số cây trồng như: Vải, sắn, bạch đàn, keo,
hồng…và một số cây
bụi nhỏ.
Ảnh hưởng đến hệ sinh thái: Quá trình vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu,
máy
móc thiết bị phục vụ xây dựng Nhà máy làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái ven trục
đường giao thông, hệ sinh thái gần khu vực Dự án.
Xung quanh khu vực Dự án có một số hộ dân sinh sống và làm trang trại sản xuất
Nông - Lâm nghiệp. Đây là đối tượng chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng Nhà
máy, đặc biệt là người dân sống hai bên đường giao thông.
Môi trường không khí là đối tượng chịu ảnh hưởng của các hoạt động san ủi mặt
bằng, bốc dỡ nguyên, nhiên vật liệu, máy móc thiết bị. Các hoạt động này làm phát sinh
bụi, khói thải của các phương tiện giao thông, xây lắp.
3.2.2. Trong giai đoạn vận hành Nhà máy:
Trong giai đoạn vận hành Nhà máy đối tượng bị tác động đó là những người
dân sống xung quanh khu vực Nhà máy trong vòng bán kính từ 3 - 5 km theo
hướng gió chủ đạo là 2 hướng Đông - Bắc và hướng Đông - Nam tuỳ theo mùa.
Đối tượng bị ảnh hưởng nhiều nhất là người dân thôn Cống thuộc xã Kiên Lao,
thôn Thành Công thuộc xã Kiên Thành. Khí thải phát sinh từ quá trình hoả Luyện
Đồng, từ công đoạn sản xuất axit sunfuaric, bụi phát sinh từ quá trình sàng tuyển.

×