Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.53 KB, 45 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
Tên đề tài :

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU HÀNG NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG
MẠI QUỐC VIỆT

Giảng viên hướng dẫn: ThS. PHẠM THỊ BÍCH HẠNH
Sinh viên thực hiện: LÊ TRỌNG NHÂN
Mã số sinh viên : 71306638
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

TP HCM, NGÀY 21 THÁNG 04 NĂM 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong khoảng thời gian thực tập vừa qua, tôi đã có cơ hội tiếp xúc với công
việc xuất nhập khẩu trong thực tế. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình
đến Nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập tại doanh nghiệp để tôi có cơ
hội hoàn thành kỳ tập sự nghề nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Th.S Phạm Thị Bích Hạnh
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và truyền đạt kiến thức và hỗ trợ tôi hoàn thành tốt
bài báo cáo tập sự nghề nghiệp.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Anh Lê Thanh Tùng – Giám đốc Công ty


TNHH Vận Tải Và Thương Mại Quốc Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông
tin, số liệu đầy đủ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
Tôi xin cảm ơn các Anh (Chị) phòng Xuất Nhập Khẩu của công ty đã tận
tình hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm thực tế và đưa ra những lời khuyên chân thành
để tôi có thể hoàn thành được bài báo cáo này.
Với khoảng thời gian thực tập thực tế chỉ vỏn vẹn trong khoảng hai tháng
rưỡi, bản thân tôi vẫn còn rất nhiều hạn chế đối với quá trình học hỏi, tiếp thu kiến
thức khi làm việc tại doanh nghiệp. Vì vậy, không thể tránh khỏi những thiết sót
trong khi thực hiện bài báo cáo. Vậy nên, tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ các Thầy Cô. Điều đó sẽ giúp tôi có thể hoàn thiện bài báo cáo thực tập
một cách tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
TPHCM, ngày tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Trọng Nhân


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: Lê Trọng Nhân
71306638
Lớp: 13070601

MSSV:
Khoá: ĐH 17

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục
cải tiến chất lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
của doanh nghiệp về nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành
thời gian nhận xét về sinh viên của Khoa đang thực tập - làm việc tại doanh nghiệp bằng
cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn đề nêu ra như sau:
Tên sinh viên: Lê Trọng Nhân
MSSV: 71306638
Lớp: 13070601
Thời gian thực tập: Từ 29 tháng 01 đến 15 tháng 04 năm 2018
Phòng ban thực tập: Phòng xuất nhập khẩu
1/ Tính kỷ luật:
Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc:

Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
Rất hài lòng
Hài lòng
Tạm được
Không hài lòng
Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày ……… tháng ……… năm 201…
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: Đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: Lê Trọng Nhân
MSSV: 71306638
Lớp: 13070601
Khoá: ĐH 17
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TPHCM, ngày tháng 04 năm 2018

Giảng viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: Lê Trọng Nhân
MSSV: 71306638
Lớp: 13070601
Khoá: ĐH 17
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ/ TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT THUẬT NGỮ/ TỪ VIẾT TẮT Ý NGHĨA

APEC
B/L
CNF
CPTPP
D/O
EIR
FCL
FOB
GDP
GLE CO.,

LTD
GTGT
IATA
ICAO
IMDG
LCL
NCL
SET
TK
TNHH
QV Trans
USD
VNACSS
VND

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương
Vận đơn
Điều kiện Tiền hàng và cước phí của Incoterms
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
Lệnh giao hàng
Phiếu giao nhận container
Hàng nguyên container
Điều kiện Giao hàng lên tàu của Incoterms
Tổng sản phẩm quốc nội
GUANGZHOU LONGYUEE ELECTRIC CO., LTD
Giá trị gia tăng
Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế
Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế
Bộ luật quốc tế về vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng đường biển
Hàng lẻ

Hàng quá khổ
Bộ
Tờ khai
Trách nhiệm hữu hạn Vận tải và Thương Mại Quốc Việt
Đô la Mỹ
Phần mềm khai báo hải quan điện tử
Việt Nam Đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1
Bảng 2.1
Biểu đồ 1.1
Biểu đồ 1.2
Biểu đồ 1.3
Biểu đồ 1.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans giai đoạn từ
năm 2015 – 2017
Phân tích SWOT quy trình hàng nhập khẩu FCL bằng đường biển của
QV Trans
Biểu đồ doanh thu của QV Trans trong giai đoạn 2015 – 2017
Biểu đồ chi phí của QV Trans trong giai đoạn 2015 – 2017
Biểu đồ lợi nhuận của QV Trans trong giai đoạn 2015 – 2017
Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng của QV Trans trong giai đoạn
2015 – 2017


DANH MỤC HÌNH VẼ


Hình 1.1
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty QV Trans
Sơ đồ quy trình
Sơ đồ các bên liên quan
Doanh nghiệp khai báo hải quan
Nhóm loại hình (Thông tin chung)
Đơn vị xuất nhập khẩu
Khai báo thông tin vận đơn
Khai báo thông tin hoá đơn thương mại và Tờ khai trị giá
Nghiệp vụ khai báo file đính kèm (HYS)
Tra cứu mã số hàng hoá

Mã hàng hoá của vỏ ti vi loại 17 và 21 inch
Mã hàng hoá của tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh dùng cho ti vi loại
21 inch
Khai thông tin hàng hóa – Vỏ dùng cho ti vi thường loại 17 inch (Danh
sách hàng)
Khai thông tin hàng hóa – Vỏ dùng cho ti vi thường loại 21 inch (Danh
sách hàng)
Khai thông tin hàng hóa – Tấm mạch in đã lắp ráp hoàn chỉnh dùng
cho ti vi loại 21 inch (Danh sách hàng)
Tài khoản để kết nối VNACCS
Kết quả khai báo chính thức tờ khai (IDC)
Kết quả phân luồng, thông quan


LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta hiện nay đang trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng,
cùng với sự phát triển nhanh chóng của nên công nghiệp 4.0 vì vậy sự phụ thuộc về
thương mại nói riêng và các lĩnh vực khác nói chung giữa các nền kinh tế, các quốc
gia ngày càng sâu sắc hơn. Năm 2017 là một bước ngoặc lớn trong quá trình hội
nhập của Việt Nam. Việt Nam đã tổ chức thành công Hội Nghi Cấp Cao APEC 2017
tại Đà Nẵng.
Mới đây, vào ngày 09/03/2018, Việt Nam đã tham gia ký kết Hiệp định Đối
tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CCTPP) tại Chile với sự tham gia
của 11 nước thành viên. Việc CPTPP chính thức được ký kết sẽ tạo thuận lợi cho
việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm, giảm đói nghèo và nâng
cao chất lượng sống của người dân các quốc gia thành viên. CPTPP, với cam kết mở
cửa thị trường, là thông điệp mạnh mẽ chống lại xu hướng bảo hộ hiện nay trên thế
giới cũng như hứa hẹn sẽ đem lại nhiều lợi ích kinh tế cho 11 quốc gia. Hiệp định
này sẽ tạo ra một trong những khối tự do thương mại lớn nhất thế giới với một thị
trường khoảng 499 triệu dân và Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vào khoảng 10,1

nghìn tỷ USD, chiếm 13,5% GDP thế giới.
Nhìn chung năm 2017, các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản có sự cải thiện so
với năm 2016, với tốc độ tăng trưởng của GDP, giá trị sản xuất công nghiệp, bán lẻ
hàng hóa và dịch vụ (đã loại trừ yếu tố giá) và tổng vốn đầu tư toàn xã hội đều tăng
so với cùng kỳ năm trước. Năm 2017 chứng kiến sự phục hồi của sản xuất nói
chung và của tốc độ tăng trưởng GDP qua từng quý, từ mức 5,15% trong quý I, quý
II tăng 6,28%, quý III tăng 7,46%. Ước cả năm 2017, kinh tế sẽ đạt mức tăng
trưởng 6,7% như mục tiêu của Bộ Công Thương đề ra.
Nhận thức được các vấn đề trên cùng với được sự phân công thực tập tại
phòng Xuất Nhập Khẩu của Công ty TNHH Vận Tải Và Thương Mại Quốc Việt
(QV Trans), với sự hướng dẫn tận tình của Th.S Phạm Thị Bích Hạnh, tôi quyết
đinh chọn đề tài: “Phân tích quy trình giao nhận hàng hoá nhập khẩu hàng
nguyên container bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận Tải Và Thương Mại
Quốc Việt (QV Trans)” làm báo cáo tập sự nghề nghiệp chuyên ngành Kinh doanh
quốc tế.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ THƯƠNG
MẠI QUỐC VIỆT
1.1. Tổng quan về công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

Nguồn: www.qvtrans.com
Công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt được thành lập vào ngày
01 tháng 07 năm 2010 theo Giấy phép kinh doanh số 0310116808, được cấp ngày
02 tháng 06 năm 2010. Giám đốc Lê Thanh Tùng là người đại diện pháp lý của
công ty. Địa chỉ đăng ký kinh doanh tại số 41, đường số 40, tổ 8, khu phố 2, phường
Tân Phong, Quận 7. Hiện tại, trụ sở công ty đặt tại số số 485/46 đường Phan Văn
Trị, phường 5, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh. Tên chính thức của công ty là
“Công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt”, tên giao dịch quốc tế là

“QV TRANS CO., LTD”, gọi tắt là QV Trans.
Kể từ khi thành lập, công ty TNHH Quốc Việt đã trãi qua không ít khó khăn,
nhưng công ty vẫn vững bước và tiếp tục phát triển. Hiện công ty đang tìm kiếm,
liên kết và hợp tác với các công ty trong và ngoài nước nhằm mở rộng mối quan hệ
đại lý, tìm kiếm khách hàng tiền năng và cung cấp đến khách hàng các dịch vụ tốt
nhất. Qua đó, tạo cơ sở vững mạnh để cạnh tranh với các đối thủ khác trong ngành,
phát triển công ty trở thành một doanh nghiệp vững mạnh, thích ứng mới môi
trường kinh doanh mới đầy tiềm năng và thách thức.
1.1.2. Chức năng, mục tiêu và các dịch vụ của công ty

1.1.2.1.

Chức năng

QV Trans là công ty kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận, chuyển phát
nhanh, kinh doanh cước vận tải, xuất nhập khẩu hàng hoá, tư vấn, đại lý và các dịch
vụ chứng từ, khai báo hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước.
Một số chức năng chính:

12


-

Liên kết với các công ty vận tải trong và ngoài nước để thực hiện chuyên
chở, giao nhận hàng hoá từ Việt Nam ra nước ngoài và từ nước ngoài vào
Việt Nam;
- Thực hiện các dich vụ tư vấn về giao nhận, vận tải, lựa chọn công ty và
phương thức vận chuyển theo yêu cầu của các cá nhân, tổ chức trong và

ngoài nước;
- Thực hiện các dịch vụ giao nhận, thu gom hàng hoá, thuê phương tiện vận
tải, lưu cước, làm thủ tục hàng xuất nhập khẩu, thủ tục hải quan, bảo hiểm
hàng hoá, giao nhận hàng hoá đến cho người chuyên chở theo yêu cầu của
khách hàng;
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh và kinh doanh xuất nhập khẩu
trực tiếp hàng hoá theo thẩm quyền giấy phép công ty đã được cấp;
- Thực hiện kinh doanh cước vận tải phù hợp với quy định hiện hành của nhà
nước Việt Nam;
- Đại lý cho các hãng tàu;
- Làm đại lý cho các doanh nghiệp nước ngoài để thực hiện các dịch vụ gom
hàng, thủ tục xuất nhập khẩu và các thủ tục liên quan;
1.1.2.2. Mục tiêu
- Mục tiêu của QV Trans là cung cấp giải pháp tối ưu cho khách hàng. Công ty
cung cấp các giải pháp phù hợp tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể của từng khách
hàng.
- Phát triểm công ty trở thành một trong những doanh nghiệp kinh doanh có vị
thế trên thị trường.
- Đào tạo, huấn luyện nhân viên của công ty trở thành những nhân viên có
nghiệp vụ giỏi, chuyên môn sâu trong lĩnh vực giao nhận, kinh doanh vận
chuyển và kho vận.
- Mở rộng liên kết với nước ngoài nhằm thu hút đối tác, tìm kiếm cơ hội kinh
doanh mới.
1.1.2.3. Dịch vụ
QV Trans chuyên vận chuyển tất cả các loại hàng từ tài liệu đến hàng hoá
như: hàng điện tử, linh kiện, hàng may mặc, hàng sản xuất, các lô hàng phi mậu
dịch và hàng thương mại bằng dịch vụ chuyển phát nhanh, hàng không, đường biển.
Một số gói dịch vụ chính của công ty:
Gói dịch vụ chuyển phát nhanh, gồm có: chuyển phát nhanh, hướng dẫn thủ
tục hải quan, đóng gói hàng hoá, phun trùng, …

Công ty cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh thông qua hệ thống các công ty
chuyển phát nhanh như: DHL, Fedex, TNT, UPS để đưa hàng hoá đến bất kì điểm
đến trên toàn thế giới, bao gồm 220 quốc gia và vùng lãnh thổ. Đảm bảo thời gian

13


giao hàng nhanh chóng, an toàn với mức giá ưu đãi và tiết kiệm nhất. khách hàng sẽ
theo dõi được tất cả các lô hàng trong suốt quá trình vận chuyển thông qua hệ thóng
trang web trực tuyến với thời gian chính xác.
Gói dịch vụ hàng không
Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng không quốc tế đến các quốc gia
khác nhau, cung cấp dịch vụ vận tải hàng không cho hàng hoá nhập khẩu và xuất
khẩu.
Các dịch vụ vận tải hàng không của công ty được sắp xếp cho phù hợp với
nhu cầu riêng của khách hàng, cung cấp cho khách hàng sự tin cậy, linh hoạt và chi
phí vận chuyển phù hợp.
Các dịch vụ hàng không bao gồm:
-

Sân bay đến Sân bay
Sân bay đến Cửa
Cửa đến Sân bay
Cửa khẩu đến Cửa
Khai thuê Hải quan
Xử lý và đóng gói hàng nguy hiểm
Đóng gói và phun trùng

Gói dịch vụ hàng hải
QV Trans cung cấp vận tải đường biển trên toàn thế giới. Dịch vụ vận tải

đường biển của công ty cung cấp các tuyến đi từ nước ngoài về Việt Nam và từ Việt
Nam ra nước ngoài một các thường xuyên, sử dụng các hãng tàu lớn và đại lý gom
hàng nước mà công ty có mối liên hệ tốt. Với mạng lưới những đối tác ở nước
ngoài, QV Trans có thể phối hợp chuyển các lô hàng của khách hàng đến người
nhận. Với các lô hàng nhập khẩu, công ty sẽ đảm bảo các thủ tục hải quan và giao
hàng, thực hiện cá chứng từ gốc cần thiết kể cả thủ tục hải quan xuất khẩu, chúng từ
vận tải, … để đưa hàng hoá từ nơi khởi hành đến Việt Nam. Một số dịch vụ hàng
hải cụ thể:
-

Hàng lẻ (LCL)
Hàng nguyên container (FCL)
Hàng quá khổ (NCL)
Khai thuê Hải quan
Đóng gói phun trùng, …

Gói dịch vụ hàng hoá nguy hiểm
Với những nhân viên có chuyên môn sâu trong lĩnh vực vận chuyển hàng
nguy hiểm, với những thế mạnh và kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng nguy hiểm,
công ty cam kết cung cấp đến khách hàng một dịch vụ hoàn chỉnh về vận chuyển
hàng hoá nguy hiểm. Tất cả các hoạt động được thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn

14


toàn cầu: IATA (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế), ICAO (Tổ chức hàng không
dân dụng quốc tế), IMDG (Hàng hoá nguy hiểm hàng hải quốc tế) quy định với việc
xử lý an toàn và vận chuyển hàng hoá nguy hiểm.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty


QV Trans là công ty forwarder chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp các
dịch vụ cho khách hàng có nhu cầu về: xuất, nhập, khai báo hải quan, ... Số lượng
nhân viên cũng như các bộ phận trong công ty không nhiều nhưng mỗi nhân viên,
mỗi bộ phận đều có những công việc và trách nhiệm cụ thể, rõ ràng.

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty QV Trans
1.1.4. Tình hình nhân sự của công ty

Với mỗi doanh nghiệp, sự duy trì tính ổn định trong tổ chức, cải cách bộ máy
hoạt động, coi trọng yếu tố nhân sự có năng lực trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
phẩm chất là nhân tố quan trọng để phân công công việc hợp lý và hiệu quả. Đó là
sự quan tâm hàng đầu của giám đốc công ty QV Trans. Hiện nay, công ty QV Trans
có khoảng 17 nhân viên. Trong đó:
-

Nữ: 5 nhân viên – bộ phận chứng từ, phòng kinh doanh, trả lời khách hàng
và kế toán – tài chính, nhân sự.
Nam: 12 nhân viên – bộ phận giao nhận, chứng từ và phòng kinh doanh.

Nhân sự công ty được chia thành các cấp trình độ như sau:
-

Trình độ đại học làm ở bộ phận chứng từ, kế toán – tài chính, nhân sự, phòng
kinh doanh.

15


-


Trình độ cao đẳng – trung cấp chủ yếu làm việc ở bộ phận giao nhận, trả lời
khách hàng.

Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, ham học hỏi, có trình độ chuyên môn
nhất định đối với ngành, tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết trong tập thể đã và
đang đáp ứng tốt các yêu cầu của doanh nghiệp, của khách hàng và của ngành giao
nhận. Điều đó, đã làm cho uy tín của công ty ngày càng được nâng cao hơn.
Tuy nhiên, không phải hầu hết nhân viên của QV Trans đều có trình độ
chuyên môn cao trong lĩnh vực giao nhận – xuất nhập khẩu. Một số nhân viên có
trình độ đào tạo đại học trái chuyên ngành. Vì vậy, để các nhân viên có thể làm việc
tốt hơn, giám đốc công ty luôn tạo điều kiện để nhân viên có thể theo học các khóa
học nghiệp vụ chuyên ngành với kinh phí do công ty cấp. Vì vậy, đội ngũ nhân sự
của QV Trans ngày càng có chuyên môn cao hơn và không ngừng tích lũy được
nhiều kinh nghiệm.
1.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty

Công ty QV Trans thuộc loại hình doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn tư
nhân nên nguồn vốn công ty có giới hạn. Đa số, cơ sở vật chất như: trụ sở làm việc
và nhà kho đều được thuê để hoạt động kinh doanh. Hiện nay, trụ sở công ty là một
ngôi nhà nguyên căn gồm 3 tầng, với diện tích mỗi tầng khoảng 60 mét vuông.
Trong đó:
- Tầng 1: Khu vực phía trên là phòng xuất nhập khẩu làm việc và là nơi
hướng dẫn sinh viên thực tập, được trang bị 4 máy tính và 5 điện thoại bàn,
2 máy in. Khu vực phía sau là nhà kho chứa thùng carton giấy phục vụ cho
việc đóng gói hàng hóa.
- Tầng 2: Là nơi làm việc của phòng Kinh doanh và phòng Kế toán – Tài
chính – Nhân sự, được trang bị 4 máy tính, 2 máy in, và 4 điện thoại bàn.
- Tầng 3: Là phòng làm việc của giám đốc, phòng họp, đồng thời là nơi tiếp
đón khách hàng quan trọng và khách hàng đại lý của công ty. Được trang bị
máy tính của giám đốc, điện thoại bàn, nhiều bàn ghế phục vụ cho các cuộc

họp và tiếp đón khách.
- Ngoài ra, hiện tại công ty còn có một nhà kho dùng để tập kết hàng phục vụ
cho dịch vụ chuyển phát nhanh nội địa, kinh doanh kho vận và các máy móc
thiết bị cần thiết khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.

16


1.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Vận Tải Và
Thương Mại Quốc Việt
1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017

(Đơn vị: Việt Nam đồng)
Mục tiêu hoạt động chính của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là kinh doanh
để tìm kiếm lợi nhuận, giảm thiểu chi phí hoạt động nhằm tối đa hoá mức lợi nhuận.
theo số liệu của phòng kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh của QV Trans trong
giai đoạn từ năm 2015 – 2017 lợi nhuận thu được chủ yếu từ 3 dịch vụ chính là dịch
vụ hàng không, hàng hải và dịch vụ chuyển phát nhanh đạt kết quả như sau:

Bảng 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans giai đoạn từ
năm 2015 – 2017
1.2.2. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty QV Trans

Qua bảng 1.1., ta thấy tốc độ tăng trưởng của QV Trans tăng trưởng dương
qua các năm. Để phân tích rõ hơn về hoạt động kinh doanh cuae QV Trans, ta lập
các biểu đồ về doanh thu, chi phí và lợi nhuận dựa trên các số liệu trên nhằm thuận
tiện hơn trong việc đánh giá.
 Doanh thu

Biểu đồ 1.1: Biểu đồ doanh thu của QV Trans trong giai đoạn 2015 – 2017


17


Qua biểu đồ ta thấy tổng doanh thu các năm không đều, cụ thể doanh thu các
năm 2015, 2016, 2017 lần lượt là 3,009,432,269 VNĐ, 3,762,840,504 VNĐ,
4,629,066,395 VNĐ. Năm 2015 công ty có doanh thu thấp nhất, điều đó cho thấy
QV Trans gặp khó khăn trong việc tìm kiếm các hợp đồng của năm tài chính 2015.
Ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của công ty cũng không đồng đều. Doanh
thu từ dịch vụ hàng không luôn lớn hơn doanh thu từ các dịch vụ hàng hải và
chuyển phát nhanh. Điều đó cho thấy công ty có thế mạnh trong việc tìm kiếm các
hợp đồng dịch vụ hàng không hơn. Cụ thể trong năm 2017, doanh thu từ dịch vụ
hàng không mức khoảng 2,4 tỷ đồng.
Bên cạnh đó, doanh thu từ dịch vụ của hàng hải và chuyển phát nhanh cũng
có xu hướng tăng lên. Doanh thu của dịch vụ chuyển phát nhanh tăng mạnh vào
năm 2017 với doanh thu đạt được khoảng 855 tỷ đồng, tăng khoảng 548 triệu đồng
so với doanh thu năm 2015. Dịch vụ hàng hải cũng đóng góp một phần lớn doanh
thu cho công ty, cụ thể năm 2017 doanh thu của dịch vụ này đạt được vào khoảng
1,5 tỷ đồng, tăng khoảng 400 triệu đồng so với doanh thu năm 2015.
 Chi phí

Biểu đồ 1.2: Biểu đồ chi phí của QV Trans trong giai đoạn 2015 – 2017
Qua biểu đồ 1.2 ta thấy, chi phí cho các dịch vụ của QV Trans khá cao, vì là
một công ty Forwarder nên các dịch vụ của công ty đều thuê ngoài với dạng mua đi
bán lại để tìm kiếm lợi nhuận nên một phần nào đó chi phí cảu công ty chịu nhiều
sự chi phối của các bên liên quan.
Chi phí của từng dịch vụ qua các năm cũng có những thay đổi nhất định. Có
thể hiểu là vì dịch vụ nào công ty có nhiều hợp đồng thì chi phí của dịch vụ đó sẽ
tăng lên. Điều đặc biệt là chi phí của dịch vụ chuyển phát nhanh ngày càng tăng.
Năm 2017, chi phí dành cho dịch vụ này là khoảng 690 triệu đồng. Vì vậy, lợi

nhuận thu về từ dịch vụ này không quá cao.
Do đó, công ty tập trung phần lớn nguồn lực cho việc phát triển dịch vụ hàng
không, và hàng hải để tăng thêm lợi nhuận hàng năm cho công ty.
 Lợi nhuận

Biểu đồ 1.3: Biểu đồ lợi nhuận của QV Trans trong giai đoạn 2015 – 2017
Qua biểu đồ ta thấy, lợi nhuận của công ty qua các năm vẫn tăng. Cụ thể, lợi
nhuận năm 2015 là 493,1 triệu đồng, năm 2016 là 1,448 tỷ đồng, năm 2017 là 1,8 tỷ

18


đồng. Điều đó cho thấy QV Trans đã áp dụng các biện pháp cần thiết để làm tăng
lợi nhuận và giảm thiểu hoá chi phí cho công ty. Để thấy rõ hơn kết quả đóng góp
lợi nhuận của từng dịch vụ, ta xem xét biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng qua
các năm.

Biểu đồ 1.4: Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận theo tỷ trọng của QV Trans trong giai
đoạn 2015 – 2017
Qua biểu đồ ta thấy, kết quả đóng góp vào cơ cấu lượi nhuận của các dịch vụ
cũng không đồng đều. Tỷ trọng đóng góp của dịch vụ chuyển phát nhanh là ít nhất
vào các năm 2015 và 2017 và có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2015 tỷ
trọng đóng góp của chuyển phát nhanh là 11,68%, đến năm 2016 tăng lên 20,69%
và lại giảm xuống còn khoảng 9%. Điều đó cho thấy, chiến lược của công ty không
còn tập trung quá vào việc phát triển mảng dịch vụ này do chi phí ngày càng tăng
nhưng doanh thu mang lại không cao.
Dịch vụ hàng không của công ty ngày càng phát triển. Số liệu cho thấy tỷ
trọng đóng góp vào lợi nhuận của mảng dịch vụ này là lớn nhất. Cụ thể năm 2017,
dịch vụ hàng không đóng góp khoảng 57,34% vào cơ cấu lợi nhuận của công ty.
Điều này cho thấy công ty ngày càng có nhiều chính sách hợp lý đối với việc phát

triển dịch vụ hàng không, đã tìm kiếm được nhiều cơ hội kinh doanh hơn và thu về
nhiều lợi nhuận.
Riêng đối với dịch vụ hàng hải thì vẫn luôn được duy trì ở mức ổn định qua
các năm. Dù biểu đồ cho thấy tỷ trọng đóng góp vào cơ cấu lợi nhuận và lợi nhuận
thu được của dịch vụ này không ổn định qua các năm. Nhưng xét về doanh thu thì
doanh thu từ dịch vụ này vẫn không hề giảm. Điều đặc biệt là công ty đã tập trung
nguồn lực quá nhiều trong việc phát triển dịch vụ hàng không, dịch vụ đTôi lại lợi
nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Điều đó có thể hiểu được do sự phụ thuộc vào
chiến lược kinh doanh của công ty qua từng năm đã có những sự thay đổi nhất định.
Với chiến lược kinh doanh khác nhau thì chắc chắn lợi nhuận thu về từ các dịch vụ
cũng sẽ khác nhau. Điều quan trọng nhất là công ty đã có những chính sách và
chiến lược kinh doanh thích hợp để phát triển và không ngừng phát triển qua từng
giai đoạn.

19


CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HOÁ NHẬP
KHẨU HÀNG NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY QV TRANS
2.1. Phân tích sơ đồ quy trình về nghiệp vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu hàng
nguyên container (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH Vận Tải và
Thương Mại Quốc Việt
Để trình bày rõ hơn về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu hàng nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại công ty QV Trans. Tôi xin phân tích quy trình
qua một bộ chứng từ cụ thể. Bộ chứng từ bao gồm các chứng từ liện quan đến nhập
khẩu mặt hàng “SHELL OF TV 17 & 21 INCH” (Vỏ ti vi loại 17 và 21 inch) mà
Công ty QV Trans đóng vai trò là nhà nhập khẩu hàng hoá, nhà xuất khẩu là công ty
GUANGZHOU LONGYUEE ELECTRIC CO., LTD (GLE CO., LTD).
2.1.1. Sơ đồ quy trình và các bước thực hiện


Tiếp nhận và xử lý thông tin

20


Nhận và kiểm tra bộ chứng từ

Lấy lệnh giao hàng

Thông quan hàng nhập

Nhập miễn kiểm

Nhập kiểm hoá

Mở tờ khai

Mở tờ khai
Kiểm hoá

Trả tờ khai

Trả tờ khai

Xuất phiếu EIR

Nhận hàng và Trả Container

Hình 2.2. Sơ đồ quy trình


21


Hình 2.1. Sơ đồ quy trình
2.1.2. Sơ đồ các bên liên quan

Hình 2.2. Sơ đồ các bên liên quan
(1) Nhà nhập khẩu là công ty QV Trans ký hợp đồng nhập khẩu với nhà xuất
khẩu là công ty GLE CO., LTD.
(2) Công ty GLE CO., LTD đặt tàu của hàng tàu MAERSK LINE, và thực hiện
các quy trình xuất khẩu theo quy định và giao hàng cho hãng tàu.
(3) Sau khi hàng hoá được giao lên tàu, MAERSK LINE sẽ phát hành Master
B/L cho GLE., LTD.
(4) GLE., TD sẽ chuyển phát bộ chứng từ gồm MBL cho QV Trans.
(5) Trước ngày hàng đến cảng Cát Lái, Maersk sẽ gửi thông báo cho MCC
Transport.
(6) MCC Transport sẽ gửi thông báo hàng đến cho QV Trans.
(7) QV Trans liên hệ với MCC Transport để nhận Lệnh giao hàng.

Các bước thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận và xử lý thông tin

22


Nhân viên kinh doanh tiếp nhận nhu cầu nhập khẩu của khách hàng. Sau khi
tiến hành xem xét và báo giá, QV Trans và khách hàng ký kết hợp đồng giao nhận.
QV Trans là người đứng tên nhà nhập khẩu theo yêu cầu của khách hàng để thực
hiện việc nhập khẩu hàng hoá.

Sau khi hoàn tất việc giao hàng cho hãng tàu và bộ chứng từ cần thiết cho
hãng tàu thì đại lý của QV Trans ở nước ngoài sẽ gửi bộ chứng từ qua email cho
công ty bao gồm các nội dung:
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading): Các thông tin về số B/L, ngày tàu đi,
ngày lập B/L, hãng tàu chuyên chở, tên tàu chuyên chở, số hiệu tàu, cảng đi,
cảng đến, số lượng, khối lượng hàng hoá, người gửi hàng, người nhận hàng.
- Hoá đơn thương mại (Invoice): Số hoá đơn, trị giá hoá đơn, đơn giá, phương
thức thanh toán, đơn vị tiền tệ, ngày lập hoá đơn.
- Bảng kê chi tiết (Packing List): Cần có các thông tin sau như: Số lượng, Tên
hàng hoá, khối lượng hàng, …
- Thông báo hàng đến (Arrival Notice): Ngày tàu đến, cảng đến, số B/L, thông
tin người nhận hàng và các phí cần phải đóng để nhận hàng hoá.
- Một số chứng từ cần bổ sung khác.
Bước 2: Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi nhận được các chứng từ kể trên, nhân viên thuộc bộ phận chứng từ
cần phải kiểm tra các thông tin sau: (Dựa vào bộ chứng từ kèm theo sau báo cáo).
-

-

-

Bill Lading (B/L):
• Số B/L cần kiểm tra là: 574560813
• Ngày hàng đi: 26/12/2017
• Tên và số hiệu tàu chuyên chở: MAERSK WELLINGTON V.17A2,
• Ngày hàng đến dự kiến: 29/12/2017
• Cảng xếp hàng: YANTIAN, CHINA
• Cảng dỡ hàng: CAT LAI PORT HOCHIMINH, VIETNAM
• Số container: MRKU6294225, số seal: ML-CN7109072B

• Loại container và số lượng: 1 container 40 DRY 9’6 (Loại container
khô cao 40 feet)
• Số lượng hàng: 1895 thùng carton
• Khối lượng toàn bộ: 6333.03 kg, thể tích: 68 CBM.
Invoice: Cần kiểm tra:
• Số hoá đơn: GLE25122017
• Ngày phát hành: 25/12/2017
• Trị giá hoá đơn: 5,455 USD
• Điều kiện thanh toán: CNF.
Packing List: Phải chứa đựng đầy đủ các thông tin về hàng hoá và phải trùng
khớp với hoá đơn.

23


-

Ngày phát hành hoá đơn và bảng kê hàng hoá phải trước ngày tàu chạy để
phù hợp với quy định.

Bước 3: Lấy lệnh giao hàng (D/O)
Trước ngày dự kiến hàng đến thông thường từ 1 đến 2 ngày sẽ nhận được
giấy báo hàng đến của hãng tàu. Dựa vào số vận đơn trên giấy báo để kẹp vào các
debit /credit của lô hàng.
Trong thông báo hàng đến công ty QV Trans nhận được thì MCC Transport
là đại lý hãng tàu của Maersk tại Việt Nam. Để nhận được D/O, QV Trans phải thực
hiện nghĩa vụ đóng các phí sau:
-

Documentation Fee – Destination: 741,000 VNĐ (Phí chứng từ)

Terminal Handling Service – Destination: 3,800,000 VNĐ (Phí xếp dỡ)
Import Service: 237,500 VNĐ (Phí dịch vụ hàng nhập)
Equipment Positioning Service: 57.00 USD (Phí chuyển container đến vị trí
chỉ định)

Nhân viên của QV Trans đến văn phòng của MCC Transport tại: Lầu 4, Toà
nhà Zen Plaza, số 54 – 56, Đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TPHCM để lấy lệnh giao
hàng. Khi đi cần mang theo các giấy tờ sau:
-

Vận đơn bảng gốc (có ký hậu nếu cần)
CMND/Hộ chiếu
Giấy giới thiệu của công ty

Bước 4: Thông quan hàng nhập
Để được thông quan hàng nhập, công ty cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
-

Tờ khai hải quan: 02 bản chính (01 bản dành cho người nhập, 01 bảng dành
cho hải quan lưu).
Hợp đồng mua bán hàng hoá: 01 bản sao y (nếu có)
Hoá đơn thương mại (Invoice): 01 bản chính
Phiếu đóng gói (Packing List): 01 bản chính
Giấy giới thiệu của công ty: 01 bản

Nếu trong quá trình chuẩn bị chứng từ bị sai sót dẫn đến thất lạc, nên liên hệ với
nhà nhập khẩu để nhận chứng từ mới. Nếu bị mất lệnh giao hàng hay B/L ta lên
hãng đóng phí phát hành lại D/O mang theo giấy tờ bao gồm: giấy giới thiệu, thông
báo hàng đến, hóa đơn giá trị gia tăng khi nhận lệnh giao hàng.
 Tiến hành khai báo hải quan hàng nhập

Hiện nay, QV Trans sử dụng phần mềm ECUSS VNACCS (phần mềm khai báo hải
quan điện tử). Sau khi hàng về tới cảng Cát Lái, nhân viên trong bộ phận xuất nhập

24


khẩu sẽ thực hiện khai báo hải quan điện tử để làm thủ tục thông quan nhập khẩu
cho lô hàng.
Bước 1: Lấy thông tin tờ khai từ Hải quan (IDB)
Đầu tiên, người khai sẽ mở phần mềm khai quan điện tử ECUSS VNACCS có kết
nối điện tử với cơ quan hải quan. Sau đó chọn tab “Hệ thống”, chọn mục số 2
(Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu) để chọn doanh nghiệp thực hiện khai báo
hải quan. Doanh nghiệp thực hiện việc khai báo là công ty QV Trans.

Hình 2.3. Doanh nghiệp khai báo hải quan
Để chọn thông tin doanh nghiệp khai báo, trước đó chúng ta cần thiết lập các
thông tin cần thiết trên phần mềm như sau:
- Mã doanh nghiệp: 0310116808
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Vận Tải và Thương Mại Quốc Việt
- Địa chỉ: 41, Đường số 40, Tổ 8, Khu phố 2, Khu Định cư Tân Quy Đông,
Phường Tân Phong, Quận 7, TPHCM
- Số điện thoại: 028 35885794
- Hải quan khai báo: 02CI – Chi cục Hải Quan Cửa Khẩu Cảng Sài Gòn
Khu Vực 1
Lý do chọn Chi cục Hải quan Cửa Khẩu Cảng Sài Gòn Khu Vực 1 để thông
quan hàng hoá:
- Hàng được dỡ tại cảng Cát Lái thuộc quyền giám sát của Chi cục Hải quan
này.
- Cơ quan đã có nhiều năm làm việc với công ty nên thủ tục hàng hoá tương
đối thuận lợi.

Vì công ty đang thực hiện việc khai báo hải quan cho lô hàng nhập khẩu nên
ta chọn tab “Tờ khai hải quan” chọn mục “Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu”.

25


×