BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
PHỤ LỤC BẢNG BIỂU
PHỤC LỤC THUYẾT MINH
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
1.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH:
1.2.1 Vị trí:
1.2.2 Điều kiện khí hậu, thủy văn:
1.2.3 Tổng quan về kiến trúc:
1.2.4 Tổng quan về kết cấu:
1.3 CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH:
1.3.1 Hệ thống điện:
1.3.2 Hệ thống nước:
1.3.3 Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
1.3.4 Hệ thống thông gió, ánh sáng:
1.3.5 Hệ thống giao thông nội bộ:
1.3.6 Hệ thống thông tin liên lạc:
1.3.7 Hệ thống xử lý rác:
1.3.8 Hệ thống chống sét:
1.4 CƠ SỞ THIẾT KẾ:
1.4.1 Vật liệu :
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5
2.1 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM SÀN:
2.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢN SÀN :
2.2.1 Tĩnh tải:
2.2.2 Hoạt tải :
2.2.3 Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên sàn :
2.3 TÍNH NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP CHO CÁC Ô SÀN:
2.3.1 Vật liệu sử dụng
2.3.2 Tính ô sàn 1 phương :
2.3.3 Tính ô sàn 2 phương :
2.3.4 Tính nội lực :
2.3.5 Tính cốt thép :
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG 4 LÊN TẦNG 5
3.1 CẤU TẠO CẦU THANG
3.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG :
3.2.1 Tĩnh tải :
3.2.2 Tổng tải trọng tác dụng :
3.3 SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
3.3.1 Nội lực vế thang 1:
3.3.2 Nội lực vế thang 2 :
3.4 TÍNH THÉP CHO HAI VẾ THANG:
SVTH:
Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
3.4.1 Tính cốt thép dọc cho bản thang :
3.4.2 Cốt thép theo phương ngang của cầu thang :
3.5 TÍNH THÉP DẦM CHIẾU NGHỈ:
3.5.1 Tính thép dọc chịu lực:
3.5.2 Tính cốt đai:
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC B
4.1 THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC B:(TẦNG 2)
4.1.1 Kích thước sơ bộ:
4.1.2 Xác định tải trọng và tác dung:
4.1.3 Tĩnh tải:
4.1.4 Hoạt tải:
4.1.5 Xác định nội lực dầm dọc trục B:
4.1.6 Kết quả nội lực từ SAP 2000
4.1.7 Tính toán và bố trí cốt thép:
CHƯƠNG 5. THIẾT KẾ KHUNG PHẲNG TRỤC 3
5.1 CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM CỘT
5.1.1 Chọn sơ bộ kích thước dầm :
5.1.2 Chọn sơ bộ kích thước cột :
5.2 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN DẦM KHUNG :
5.2.1 Sơ đồ truyền tải trọng tác dụng lên dầm khung trục 3
5.2.2 Tỉnh tải:
5.2.3 Hoạt tải :
5.2.4 Tải trọng gió :
5.2.5 Tổ hợp tải trọng :
5.3 BIỂU ĐỒ CHẤT TẢI VÀ NỘI LỰC KHUNG TRỤC 3:
5.3.1 Biểu đồ chất tải:
5.3.2 Kết quả nội lực:
5.4 TÍNH TOÁN CỐT THÉP CHO KHUNG TRỤC 3
5.4.1 Tính toán cốt thép dầm
5.4.2 Cốt ngang chịu lực
5.4.3 Tính toán cốt thép CỘT:
5.4.4 Cốt thép ngang trong cột
CHƯƠNG 6. THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 3
6.1 THỐNG KÊ – XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
6.1.1 Chỉ tiêu cơ lý đất nền:
6.1.2 Chọn phương án móng
6.2 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG VÀO CHÂN CỘT
6.3 PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC BTCT ĐÚC SẴN – THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ÉP CỌC
6.3.1 Chọn chiều sâu đài móng
6.3.2 Chọn thông số cọc và vật liệu
6.3.3 Xác định sức chịu tải tính toán của cọc
6.3.4 Chọn sức chịu tải tính toán của cọc đơn
6.3.5 Xác định số lượng cọc và kích thước đài cọc
6.3.6 Kiểm tra sức chịu tải của cọc làm việc trong nhóm
SVTH:
Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
6.3.7 Kiểm tra tải tác dụng lên cọc
6.3.8 Kiểm tra độ bền của khối móng qui ước
6.3.9 Kiểm tra độ biến dạng của móng khối quy ước
6.3.10 Kiểm tra độ lún lệch giữa các móng
6.3.11 Kiểm tra xuyên thủng đài cọc
6.3.12 Tính thép đài cọc móng M1
6.3.13 Tính thép đài cọc móng M2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH:
Trang 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
PHẦN A – KIẾN TRÚC
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
Hiện nay, công trình kiến trúc cao tầng đang được xây dựng khá phổ biến ở Việt Nam
với các chức năng phong phú như: nhà ở, nhà làm việc, văn phòng, khách sạn, trung tâm
thương mại .... Những công trình này đã giải quyết được phần nào về nhu cầu nhà ở cho
người dân cũng như các nhu cầu về việc sử dụng mặt bằng xây dựng trong nội thành trong khi
quỹ đất ở các thành phố lớn trong nước ta vốn hết sức hạn hẹp. Vì lý do đó, công trình chung
cư "Mỹ An" được xây dựng nhằm đáp ứng và phục vụ tối đa nhu cầu thuê că hộ của các hộ
dân trong và ngoài nước.
1.2TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH:
1.2.1Vị trí:
- Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
1.2.2Điều kiện khí hậu, thủy văn:
- Thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11), mùa khô (từ tháng
12 đến tháng 4 năm sau).
- Nhiệt độ trung bình 27 0C, tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,8 0C),
tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,70C).
- Độ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80%; bình
quân mùa khô 74,5%.
- Hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây-Tây Nam (từ tháng 6 đến tháng 10, tốc
độ trung bình từ 3,6 m/s) và Bắc-Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4
m/s).Ngoài ra còn có gió tín phong, hướng Nam-Đông Nam (từ tháng 3 đến tháng 5, tốc độ
trung bình 3,7 m/s).
1.2.3Tổng quan về kiến trúc:
- Công trình 8 tầng gồm:
+ Tầng trệt bao gồm chỗ để xe và phòng bảo vệ.
+ Tầng 1 gồm sảnh lối vào,tiếp tân, ban quản lý trung tâm, các dịch vụ.
+ Các tầng từ tầng 2 đến tầng 7 phục vụ cho nhu cầu thuê văn phòng,căn hộ.
+ Tầng mái có lớp chống nóng, chống thấm, bể nước và lắp đặt một số phương tiện kỹ
thuật khác.
- Công trình được xây theo lối kiến trúc hiện đại, mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên
ngoài của công trình, góp phần để tạo thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến
trúc của toàn bộ khu vực kiến trúc. Mặt đứng được trang trí trang nhã, hiện đại với hệ thống
kính và cửa sổ bằng kính giúp tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
1.2.4Tổng quan về kết cấu:
- Đặc điểm nổi bật về phương diện chịu lực của nhà cao tầng là các cấu kiện chịu tải trọng
đứng và ngang lớn.
SVTH:
Trang 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
- Khi thiết kế nhà cao tầng, ngoài yêu cầu đảm bảo khả năng chịu lực cần phải đảm bảo độ
cứng để chống lại các tải trọng ngang, để đảm bảo chuyển vị của kết cấu nằm trong phạm vi
cho phép.
- Các hệ kết cấu thường sử dụng là hệ BTCT toàn khối: hệ kết cấu khung - hệ kết cấu
tường,cột chịu lực - Hệ khung, vách hỗn hợp.
- Phương pháp tính: sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để tính khung BTCT chịu lực
và móng cọc BTCT.
- Phần mềm sử dụng: Sap 2000v12.
1.3CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH:
1.3.1Hệ thống điện:
- Gồm 1 trạm hạ thế 1250 KVA và 2 máy phát điện dự phòng có tổng công suất 1260 KVA
sẵn sàng cung cấp điện sau 10 giây khi hệ thống điện chính ngưng cung cấp, đảm bảo cung
cấp nguồn điện ổn định và liên tục cho toàn bộ hệ thống hoạt động bình thường.
- Hệ thống điện được thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển trung tâm,từ
đây dẫn đến từng tầng.
- Hệ thống điện được thiết kế với các qui tắc:
+ Dòng điện được đi ngầm trong tường và có lớp bọc bảo vệ.
+ Hệ thống điện được đặt ở nơi khô ráo, với những chỗ đặt gần nơi có hệ thống nước
phải có biện pháp bảo vệ.
+ Không đặt gần nơi có thể phát sinh hỏa hoạn.
+ Dễ dàng sử dụng cũng như sửa chữa mỗi khi có sự cố.
+ Phù hợp với giải pháp kiến trúc cũng như kết cấu để đơn giản trong thi công lắp đặt.
1.3.2Hệ thống nước:
- Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của thành phố. Hệ thống gồm 1 bể chứa
nước mái và 1 trạm bơm được đặt ở tầng hầm, nước được đưa đến từng nơi sủ dụng theo
mạng lưới được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng và các giải pháp kiến trúc,kết cấu.
- Tất cả các khu vệ sinh đều được bố trí các ống cấp nước và thoát nước. Đường ống cấp
nước được nối với bể nước ở trên mái.
- Toàn bô hệ thống thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành phố phải qua trạm xử
lý nước thải được đặt ở tầng hầm để đảm bảo các tiêu chuẩn về nước thải. Hệ thống thoát
nước có đường ống riêng ra thẳng hệ thống thoát nước thành phố.
1.3.3Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
- Thiết bị phát hiện báo cháy được lắp đặt ở từng tầng và ở các nơi có khả năng gây cháy
cao, mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy.
- Mỗi tầng đều được trang bị bình cứu hỏa, vòi chữa cháy. Nước chữa cháy được lấy từ bể
nước đặt trên tầng mái.
- Mỗi tầng có hai cầu thang bộ, một sau thang máy và một được bố trí ở một đầu tòa nhà
giúp đảm bảo về nhu cầu lưu lượng người thoát hiểm lớn.
1.3.4Hệ thống thông gió, ánh sáng:
- Công trình được thông gió tự nhiên bằng hệ thống cửa sổ.
SVTH:
Trang 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
- Công trình có mặt đứng chủ yếu bằng kính nên khả năng lấy ánh sáng tự nhiên tốt. Ngoài
ra còn có hệ thống đèn được lắp đặt ở các tầng để đảm bảo nhu cầu ánh sáng khi nguồn ánh
sáng tự nhiên không đủ.
1.3.5Hệ thống giao thông nội bộ:
- Môi tầng được bố trí 2 cầu thang bộ và 2 thang máy.
- Cầu thang bộ được thiết kế theo tiêu chuẩn kiến trúc phù hợp đảm bảo nhu cầu sử dụng
hàng ngày cũng như thoát hiểm mỗi khi có hỏa hoạn hay sự cố.
1.3.6Hệ thống thông tin liên lạc:
- Cung cấp dịch vụ viễn thông của tất cả các nhà cung cấp theo nhu cầu của khách thuê.
Lắp đặt sẵn hệ thống mạng đường truyền băng thông rộng cho mọi khách hàng.
- Lắp đặt hệ thống truyền hình cáp nếu khách thuê có nhu cầu.
1.3.7Hệ thống xử lý rác:
- Mỗi tầng có 1 phòng thu gom rác có hệ thống ống rác thông từ tầng trên cùng xuống tầng
trệt. Phòng này đặt ở gần hệ thống thang bộ thoát hiểm 2.
1.3.8Hệ thống chống sét:
- Công trình có 1 cột thu lôi được đặt trên đỉnh tòa nhà và được nối đất tránh gây ảnh
hưởng tới các thiết bị của tòa nhà. Chiều cao cột thu lôi được tính toán để toàn bộ công trình
nằm trong vùng chống sét an toàn.
1.4CƠ SỞ THIẾT KẾ:
1.4.1Vật liệu :
- Bêtông B25:
-
,
,
Cốt thép: <10 sử dụng thép AI:
,
,
,
10 sử dụng thép AII:
.
,
,
,
SVTH:
Trang 6
,
,
.
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
PHẦN B – KẾT CẤU
THIẾT KẾ SÀN TẦNG 5
S18
S18
3600
A
S16
1000
3600
50
91
7200
S15
S4
S11
S12
S13
S17
S13
S12
S11
S4
S4a
S11a
S12a
S13a
S17a
S13a
S12a
S11a
S4a
S18
7500
S19
S15a
S16a
S18
3700
S16a
S14
B
3800
S15
S16
S14
S15a
S19
S18
S18
4100
4400
4400
33800
C
1
S8
S18
3000
3700
S5a
S4a
S6a
S5
S4
E
3600
S1a
S1
3600
S7a
S6
S19
7200
S20
S8
S9
S10
1
S17a
S7a
S6a
S5a
S4a
S17
S7
S6
S5
S4
S3a
S2a
S18
7500
3800
D
S10
S9
S7
S2a
S3a
S2
S3
S3
S1a
S2
S1
4000
7200
S19
F
7200
7200
4000
7200
4000
7200
7200
55200
1
2
B
3
4
5
6
7
Hình 2-1: Mặt bằng tầng 5
2.1CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC DẦM SÀN:
Công thức xác định sơ bộ chiều dày bản sàn :
- Trong đó:
+ m: là hệ số phụ thuộc vào đặc điểm làm việc của sàn
m = ( 30 35) đối với sàn 1 phương
m = ( 40 45 ) đối với sàn 2 phương
+ D = (0,8 1,4 ) phụ thuộc vào loại tải trọng
+ L1 là chiều dài cạnh ngắn của ô sàn
Chọn ô sàn có kích thước lớn nhât để tính cho toàn bộ sàn
- Ta chọn ô số 7 có kích thước x = 4400x7200 (mm) để tính
Chọn hs = 100 mm
Xác đinh kích thước dầm ( = 7500 mm)
- Dầm chính (l = 7.5m)
SVTH:
Trang 7
8
9
10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
+
Chọn: hd = 600(mm).
+
Vậy tiết diện ngang của dầm chính là : 300 x 600 mm
- Dầm phụ (l=7.2m)
+
Chọn: bd = 300(mm).
Chọn: hd = 500(mm)
+
Vậy tiết diện ngang của dầm phụ là :200x500 mm
Tương tự cho các nhịp còn lai
Chọn: bd = 200(mm).
Bảng 2-1: Bảng chọn sơ bộ cho kích thước dầm chính
Nhịp dầm
L(mm)
Chiều cao
h(mm)
Bề rộng
b(mm)
4000
4400
7200
600
600
600
300
300
300
7500
600
300
Bảng 2-2: Bảng chọn sơ bộ kích thước dầm phụ
Nhịp dầm
L(mm)
Chiều cao
h(mm)
Bề rộng
b(mm)
4000
4400
500
500
200
200
7200
500
200
7500
500
200
2.2TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CÁC Ô BẢN SÀN :
2.2.1Tĩnh tải:
Bảng 2-3: Bảng tính tĩnh tải của sàn phòng sinh hoạt,hành lang
Lớp cấu tạo
Trọng lượng riêng
(kN/m3 )
Chiều dày
(m)
Hệ số vượt tải
n
Trọng
lượng
(kN/m2 )
Gạch ceramic
20
0,010
1,1
0,22
SVTH:
Trang 8
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
Vữa lót
18
0,030
1,3
0,702
Bản sàn BTCT
25
0,100
1,1
2,75
Vữa trát trần
18
0,015
1,3
0,351
Tĩnh tải tính toán ( g1tt )
4,023
Bảng 2-4: Bảng tính tĩnh tải của sàn vệ sinh
Trọng lượng riêng
(kN/m3 )
Lớp cấu tạo
Chiều dày
(m)
Hệ số vượt tải
n
Gạch ceramic
Vữa lót
Lớp chống thấm
Hồ tạo dốc
Bản sàn BTCT
Hệ thống kỹ thuật
20
0,010
18
0,020
0,03
0,003
18
0,050
25
0,100
18
0,010
Tĩnh tải tính toán ( g1tt )
- Tĩnh tải tính toán của tường trên sàn :
1,1
1,3
1,3
1,3
1,1
1,2
Trọng
lượng
(kN/m2 )
0,22
0,468
0,0001
1,17
2,75
0,216
4,824
- Ta quy tải của tường vể tải phân bố đều trên sàn :
Bảng 2- 5: Tải trọng tường tác dụng lên sàn
Ô
1
1a
2
2a
3
3a
4
4a
5
5a
6
6a
7
7a
8
9
10
11
SVTH:
Kích thước
L1 (m) L2 (m)
3,6
3,6
3,6
3,6
3,6
3,6
3,7
3,8
3,7
3.8
3,7
3,8
3,7
3,8
1,323
4,4
4
3,7
7,2
7,2
4
4
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
4
4
7,2
7,2
4,1
7,2
4,4
7,2
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
ht
(m)
lt (m)
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
8,9
1,5
3,47
2,6
8,8
6,6
7,2
7,7
10,5
7,8
5,2
6,8
10
7,8
1,2
15,6
6,4
10,8
γ
(kN/m3)
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
Trang 9
n
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
Gttt
gtt2
(kN)
68,72
11,58
26,89
20,07
67,95
50,96
55,6
59,45
81,08
60,23
40,15
52,50
77,22
60,23
9,26
120,46
49,42
83,39
(kN/m2)
2,65
0,44
1,86
1,39
2,62
1,96
2,08
2,17
3,04
2,2
2,7
3,45
2,9
2,2
1,1
3,8
2,8
3,1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
11a
12
12a
13
13a
14
15
15a
16
16a
17
17a
18
19
20
3,8
3,7
3,8
3,7
3,8
2
3,6
3,6
3,6
3,6
3,7
3,8
1,35
4,6
4
7,2
4
4
7,2
7,2
4
7,2
7,2
7,2
7,2
4
4
3
4,6
4,4
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
3,3
9,67
3,7
6,74
5,75
2,77
1,8
6,15
7,78
6,3
7,86
4,35
2,7
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
18
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
74,67
28,55
52,04
44,40
21,38
13,89
47,49
60,07
48,64
60,69
7,722
7,722
33,59
20,85
7,722
2,7
1,9
3,4
1,6
0,78
1,73
1,8
2,32
1,88
2,34
8,29
0,98
2.2.2Hoạt tải :
- Tùy theo công năng của từng ô sàn,áp dụng tiêu chuẩn “tải trọng và tác động lên công
trình TCVN 2737-1995”,xác định giá trị hoạt tải tiêu chuẩn ps,ps=pc.np(kN/m2).
Bảng 2-6: Hoạt tải
Ô sàn
1,1a,2,2a3,3a,4,8,10,11,12,13 ,
14,15,16
5a,6a,7a,9,11a,12a,13a,17,
17a,18,20,19
5,7,15a,4a,16a
Loại sàn
ptc
(kN/m2)
n
ptt
(kN/m2)
Căn Hộ
2
1.2
2.4
Hành lang
3
1.2
3.6
Vệ sinh
2
1.2
2.4
2.2.3Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên sàn :
= g1tt + g2tt (kN/m2 )
qtt = + ptt (kN/m2 )
STT Tĩnh tải sàn
sàn
gtt1 (kN/m2)
1
4,023
1a
4,023
2
4,023
2a
4,023
3
4,023
3a
4,023
4
4,023
4a
4,824
5
4,824
5a
4,023
6
4,023
6a
4,023
7
4,824
7a
4,824
8
4,023
SVTH:
Tĩnh tải tường
gtt2 (kN/m2)
2,65
0,44
1,86
1,39
2,62
1,96
2,08
2,17
3,08
2,2
2,7
3,45
2,9
2,2
1,1
Hoạt tải
ptt (kN/m2)
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
3,6
2,4
3,6
2,4
3,6
2,4
Trang 10
Tổng tải
qtt (kN/m2)
9,073
6,863
8,283
7,813
9,043
8,383
8,503
9,394
10,264
9,823
9,123
11,073
10,124
9,823
7,523
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
9
10
11
11a
12
12a
13
13a
14
15
15a
16
16a
17
17a
18
19
20
4,023
4,023
4,023
4,023
4,023
4,023
4,023
4,023
4,023
4,023
4,824
4,023
4,824
4,023
4,023
4,023
4,023
4,023
3,8
2,8
3,1
2,7
1,9
3,4
1,6
0,78
1,73
1,8
2,32
1,88
2,34
3,6
2,4
2,4
3,6
2,4
3,6
2,4
3,6
2,4
2,4
2,4
2,4
2,4
3,6
3,6
2,4
3,6
3,6
8,29
0,98
11,423
9,223
9,523
10,323
8,323
11,023
8,023
8,403
8,153
8,223
9,544
8.303
9,564
7,623
7,623
14,713
8,513
7,623
2.3TÍNH NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP CHO CÁC Ô SÀN:
2.3.1Vật liệu sử dụng
Bê tông :
Bê tông
B25
Rb (MPa) Rbt (MPa) Eb (MPa)
14,5
1,05
23×103
γb
0,9
Cốt thép:
Cốt thép
AI 10
AII 10
Rs (MPa) Rsw (MPa) Es (MPa)
225
280
175
225
1
3
1
210×10
210×10
γs
3
Xét điều kiện làm việc của từng ô sàn:
- Bản sàn được tính toán như ô bản đơn theo sơ đồ đàn hồi (nhịp tính toán lấy theo tim
dầm), cụ thể :
- Bản thuộc loại dầm :
(bản làm việc theo phương cạnh ngắn).
Để tính toán, ta cắt theo phương cạnh ngắn một dải có bề rộng 1m, phân tích liên kết 2 đầu
bản để đưa ra sơ đồ kết cấu kiểu dầm tương ứng.
- Bản kê bốn cạnh :
SVTH:
(bản làm việc theo hai phương).
Trang 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
+Tùy theo điều kiện liên kết của 4 cạnh mà ta chọn sơ đồ bản tương ứng, nội suy các giá trị
dùng để tính toán. Trong đó :
+Liên kết được xem là tựa đơn khi: Bản kê lên tường, bản lắp ghép.
- Bản tựa lên dầm BTCT (đổ toàn khối) có
+Liên kết được xem là ngàm khi :
.
- Bản tựa lên dầm BTCT (đổ toàn khối) có
.
2.3.2Tính ô sàn 1 phương :
- Chọn ô1 có kích thước x = 3,6 x 7,2 (m) để tính
ô 1 làm việc 1 phương ( làm việc theo phương cạnh ngắn )
CHƯƠNG 3 Tính nội lực :
Liên kết ngàm
1000
L1
Mg
Mn
Mg
L2
Hình 2- 2: Sơ đồ tính ô bản đơn chịu lực theo một phương
- Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b =1m theo phương cạnh ngắn, giải với tải phân
bố đều tìm mômen nhịp và gối.
+ Mômen nhịp theo phương cạnh ngắn
+ Mômen gối theo phương cạnh ngắn
:
:
Mômen ở nhịp :
SVTH:
Trang 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
Mômen ở gối :
CHƯƠNG 4 Tính cốt thép :
Chọn a0 = 15 mm => h0 = hs – a0 =100 -15 =85 (mm)
*Tại gối : Mg = 9,79 (kNm)
=> bài toán cốt thép đơn
Chọn ϕ10a140, Asc = 561 (mm2 )
Kiểm tra hàm lượng thép :
*Tại nhịp : =4,89 (kNm)
=> bài toán cốt thép đơn
=> Chọn ϕ8s200, = 251 (mm2 )
Kiểm tra hàm lượng thép :
SVTH:
Trang 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
Các bản sàn 1 phương còn lại được tính toán tượng tự , kết quả tính toán được thể hiện ở
bảng sau :
Bảng 2- 7: Bảng tính thép các ô sàn 1 phương
STT
sàn
L1
(m)
L2
(m)
1a
3,6
7,2
3
3,6
7,2
3a
3,6
7,2
15
3,6
7,2
15a
3,6
7,2
8
1,323
4,1
14
2,0
4,0
16
3,6
7,2
16a
3,6
7,2
18
1,35
3
Mômen
(kNm)
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
Mg
Mn
7,142
3,706
9,76
4,88
9,05
4,52
8,88
4,44
10,30
5,15
1,09
0,55
2,72
1,36
8,96
4,48
10,32
5,16
0,98
0,49
h0
(mm)
ξ
As
(mm2)
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
0,08
0,039
0,10
0,05
0,10
0,04
0,09
0,04
0,11
0,05
0,01
0,006
0,03
0,01
0,09
0,05
0,11
0,05
0,01
0,005
4.1.1Tính ô sàn 2 phương :
- Chọn ô7a có kích thước :x = 3,8 x 7,2 (m) để tính
Ô 7a làm việc 2 phương
4.1.2Tính nội lực :
Liên kết ngàm
Bản sàn tính toán thuộc ô bản số 9
Ta có sơ đồ tính :
SVTH:
Trang 14
0,08
0,04
0,11
0,05
0,11
0,04
0,09
0,04
0,12
0,05
0,01
0,01
0,03
0,01
0,09
0,05
0,12
0,05
0,01
0,005
394,4
197,2
542,3
246,5
542,3
197,2
443,7
197,2
591,6
246,5
49,3
29,58
147,9
49,3
443,7
246,5
591,6
246,5
49,3
24.7
Cốt thép chọn
s
φ
2
(mm ) (mm (mm)
)
561
10
140
251
8
200
561
10
140
251
8
200
561
10
140
251
8
200
561
10
140
251
8
200
654
10
120
251
8
200
251
8
200
251
8
200
251
8
200
251
8
200
561
10
140
251
8
200
654
10
120
251
8
200
251
8
200
251
8
200
μ
(%)
0,7
0,3
0,7
0,3
0,7
0,3
0,7
0,3
0,77
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,7
0,3
0,77
0,3
0,3
0,3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
Ta có:
m91 = 0,0189 ; m92 =0,0053 ; k91 =0,0407 ; k92 =0,0114
*Mômen ở nhịp :
- Theo phương cạnh ngắn L1 :
M1 = m91 x qtt x L1 x L2 = 0,0189 x9,823x3,8x7,2 = 5,07(kNm)
-Theo phương cạnh dài L2 :
M2 = m92 x qtt x L1 x L2 = 0,0053 x9,823x3,8x7,2 = 1,42 (kNm)
*Mômen ở gối :
- Theo phương cạnh ngắn L1 :
MI = k91 x qtt x L1 x L2 = 0,0407 x9,823x3,8x7,2 = 10,93(kNm)
-Theo phương cạnh dài L2 :
MII = k92 x qtt x L1 x L2 = 0,0114 x9,823x3,8x7,2 = 3,06(kNm)
4.1.3Tính cốt thép :
Chọn a0 =15 (mm)
*Theo phương L1 : cắt 1 dải có bề rộng 1m để tính
h0 = hs - a0 =100 -15 = 85 (mm)
- Tại gối MI =10,93 (kNm)
=> bài toán cốt thép đơn
Chọn
SVTH:
, Asc =785 (mm2 )
Trang 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
Kiểm tra hàm lượng thép :
-Tại nhịp : M1= 5,07 (kNm)
=> bài toán cốt thép đơn
Chọn
, Asc = 251 (mm2 )
Kiểm tra hàm lượng thép :
*Theo phương L2 : cắt 1 dải có bề rộng 1m để tính
- Tại gối MII = 3,06(kNm)
h0 = hs - a0 =100 -15 = 85 (mm)
=> bài toán cốt thép đơn
Chọn
, Asc = 251.2 (mm2 )
Kiểm tra hàm lượng thép :
SVTH:
Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
-Tại nhịp : M2= 1,42(kNm)
a0 = 15 + 6 = 21 mm
h0 = hs - a0 =100 -21 = 79 (mm)
=> bài toán cốt thép đơn
, Asc = 251.2 (mm2 )
Chọn
Kiểm tra hàm lượng thép :
Các ô sàn 2 phương còn lại được tính tương tự như ô7a
Bảng 2-8: Bảng tính cốt thép các ô sàn 2 phương
STT
sàn
L1
(m)
L2
(m)
2
3,6
4
2a
4
SVTH:
3,6
3,7
4
7,2
Mômen
(kNm)
h0
(mm)
ξ
As
(mm2)
M1
1,59
85
0,01
0,01
49,3
M2
1,92
79
0,02
0,02
91,64
MI
5,36
85
0,05
0,05
246,5
MII
4,43
85
0,04
0,04
197,2
M1
1,51
85
0,01
0,01
49,3
M2
1,81
79
0,02
0,02
91,64
MI
5,06
85
0,05
0,05
246,5
MII
4,18
85
0,04
0,04
197,2
M1
4,2
85
0,04
0,04
197,2
Trang 17
Cốt thép chọn
s
μ
φ
2
(mm ) (mm) (m (%)
m)
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
251
8
20
0,3
0
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
4a
5
3,8
3,7
3,8
7,2
7,2
7,2
5a
6
6a
7
SVTH:
3,7
3,8
3,7
4,0
4,0
7,2
M2
1,2
79
0,01
0,01
45,82
251
8
MI
9,2
85
0,09
0,09
443,7
561
10
MII
2,5
85
0,02
0,02
98,6
251
8
M1
4,85
85
0,05
0,05
246,5
251
8
M2
1,36
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
10,47
85
0,11
0,11
542,3
561
10
MII
2,94
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M1
5,16
85
0,05
0,05
246,5
251
8
M2
1,44
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
11,13
85
0,11
0,11
542,3
561
10
MII
3,12
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M1
5,07
85
0,05
0,05
246,5
251
8
M2
1,42
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
10,93
85
0,12
0,12
591,6
785
10
MII
3,06
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M1
1,81
85
0,01
0,01
49,3
251
8
M2
2,17
79
0,02
0,02
91,64
251
8
MI
6,07
85
0,06
0,06
295,8
561
10
MII
5,02
85
0,05
0,05
246,5
251
8
M1
2,25
85
0,02
0,02
98,6
251
8
M2
2,71
79
0,03
0,03
251
8
MI
7,57
85
0,08
0,08
137,4
6
394,4
561
10
MII
6,26
85
0,07
0,07
345,1
561
8
M1
5,09
85
0,05
0,05
246,5
251
8
M2
1,43
79
0,02
0,02
110
251
8
Trang 18
20
0
14
0
20
0
20
0
20
0
14
0
20
0
20
0
20
0
14
0
20
0
20
0
20
0
10
0
20
0
20
0
20
0
14
0
20
0
20
0
20
0
14
0
14
0
20
0
20
0
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,9
0,3
0,3
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,7
0,7
0,3
0,3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
9
10
11
11a
12
12a
SVTH:
4,4
4,0
3,7
3,8
3,7
3,8
7,2
4,4
7,2
7,2
4,0
4,0
MI
10,99
85
0,12
0,13
640,9
561
10
MII
3,09
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M1
7,24
85
0,08
0,08
394,4
561
10
M2
2,89
79
0,04
0,04
251
8
MI
16,36
85
0,17
0,19
785
10
MII
6,41
85
0,07
0,07
183,2
8
752,7
1
345,1
561
10
M1
2,18
85
0,02
0,02
98,6
251
8
M2
2,61
79
0,03
0,03
251
8
MI
7,30
85
0,08
0,08
137,4
6
394,4
561
10
MII
6,04
85
0,06
0,06
295,8
561
10
M1
4,79
85
0,05
0,05
246,5
251
8
M2
1,34
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
10,34
85
0,11
0,11
542,3
561
10
MII
2,90
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M1
5,34
85
0,06
0,06
295,8
251
8
M2
1,49
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
11,51
85
0,12
0,13
640,9
785
10
MII
3,32
85
0,04
0,04
197,2
251
8
M1
1,65
85
0,02
0,02
98,6
251
8
M2
1,98
79
0,02
0,02
91,64
251
8
MI
5,54
85
0,06
0,06
251
8
MII
4,58
85
0,05
0,05
251
8
M1
2,25
85
0,02
0,02
237,6
9
198,0
8
98,6
251
8
M2
2,69
79
0,03
0,03
251
8
MI
7,54
85
0,08
0,08
137,4
6
394,4
561
10
Trang 19
14
0
20
0
14
0
20
0
10
0
14
0
20
0
20
0
14
0
14
0
20
0
20
0
14
0
20
0
20
0
20
0
10
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
14
0
0,7
0,3
0,7
0,3
0,9
0,7
0,3
0,3
0,7
0,7
0,3
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,9
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
13
13a
17
17a
20
19
SVTH:
3,7
3,8
3,7
3,8
4,0
4,6
7,2
7,2
4,0
4,0
4,1
4,6
MII
6,23
85
0,07
0,07
345,1
561
10
M1
4,04
85
0,04
0,04
197,2
251
8
M2
1,13
79
0,01
0,01
45,82
251
8
MI
8,71
85
0,09
0,09
443,7
561
10
MII
2,45
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M1
4,35
85
0,05
0,05
246,5
251
8
M2
1,22
79
0,01
0,01
45,82
251
8
MI
9,37
85
0,09
0,09
443,7
561
10
MII
2,63
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M1
1,51
85
0,01
0,01
49,3
251
8
M2
1,82
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
5,08
85
0,05
0,05
246,5
251
8
MII
4,19
85
0,04
0,04
197,2
251
8
M1
1,51
85
0,01
0,01
49,3
251
8
M2
1,82
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
5,08
85
0,05
0,05
246,5
251
8
MII
4,19
85
0,04
0,04
197,2
251
8
M1
1,51
85
0,01
0,01
49,3
251
8
M2
1,82
79
0,02
0,02
110
251
8
MI
5,08
85
0,05
0,05
246,5
251
8
MII
4,19
85
0,04
0,04
197,2
251
8
M1
3,22
85
0,03
0,03
147,9
251
8
M2
3,22
79
0,04
0,04
251
8
MI
7,51
85
0,08
0,08
183,2
8
394,4
561
10
MII
7,51
85
0,08
0,08
394,4
561
10
Trang 20
14
0
20
0
20
0
14
0
20
0
20
0
20
0
14
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
20
0
14
0
14
0
0,7
0,3
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,3
0,7
0,7
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
SVTH:
Trang 21
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG 4 LÊN TẦNG 5
+10.460
1700
900
1700
C
50
5.1CẤU TẠO CẦU THANG
+8.810
+7.160
D
C
50
C
MẶ
T BẰ
NG KIẾ
N TRÚ
C CẦ
U THANG BỘTẦ
NG 2
TỶLỆ1/25
Hình 3- 3: Mặt bằng cầu thang
- Cầu thang là loại cầu thang dạng bản 2 vế, tổng cộng có 21 bậc :
- Kích thước bậc :
- Kích thước thang : bề rộng vế thang : b = 1700 mm
- Góc nghiêng của thang :
- Chọn sơ bộ kích thước các dầm cầu thang:
+ Chiều cao dầm
=> Chọn h = 400 mm
+ Bề rộng dầm
=> Chọn b = 200 mm
- Vậy tiết diện dầm cầu thang sơ bộ là b x h = 200 x 400 mm
- Chọn sơ bộ chiều dày bản thang :
=> Chọn hs = 160 mm
SVTH:
Trang 22
400
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
DAM (200X400)
400
400
160
400
200
1850
DAM (200X400)
200
2800
Hình 3-4: Mặt cắt cầu thang
5.2TẢI TRỌNG TÁC DỤNG :
5.2.1Tĩnh tải :
CHƯƠNG 6 Tĩnh tải của chiếu nghỉ :
Bảng 3- 9: Tỉnh tải của chiếu nghỉ
Lớp cấu tạo
Trọng lượng riêng
Chiều dày
(kN/m3)
Đá hoa cương
Lớp vữa lót
Bản sàn BTCT
Vữa trát
(m)
0,020
0,020
0,160
0,015
24
18
25
18
Hệ số vượt tải
n
Tĩnh tải tính toán
g1tt(kN/m2)
1,1
1,3
1,1
1,3
0,528
0,468
4,4
0,351
5,747
Tổng cộng
CHƯƠNG 7 Tĩnh tải bản thang nghiêng :
- Chiều dày tương đương của các lớp cấu tạo bậc thang theo phương bản nghiêng :
- Lớp đá hoa cương :
- Lớp vữa lót :
- Lớp gạch bậc thang :
- Tĩnh tải tính toán của bản thang nghiêng :
Bảng 3-10: Tỉnh tải của bản thang nghiêng
SVTH:
Trang 23
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
Trọng lượng
riêng
Lớp cấu tạo
Chiều dày
(m)
Tĩnh tải tính toán
Hệ số vượt
tải n
(kN/m3)
Đá hoa cương
24
0,024
Lớp vữa lót
18
0,024
Bậc thang
18
0,069
Bản sàn BTCT
25
0,160
Vữa trát
18
0,015
Tổng cộng
- Trọng lượng của lan can : g lc = 0,3 kN/m
- Ta quy tải của lan can trên đơn vị m2 của bản thang :
g2’tt
(kN/m2)
0,634
0,562
1,366
4,4
0,351
7,313
1,1
1,3
1,1
1,1
1,3
- Tĩnh tải tính toán bản thang nghiêng theo phương đứng :
Hoạt tải :
- Tải trọng tác dụng lên bản thang và bản chiếu nghỉ :
Ptt = ptc x n = 300 x 1,2 = 360 daN/m2 = 3,6 kN/m2
7.1.1Tổng tải trọng tác dụng :
Bảng 3- 11: Tải trọng tác dụng
ptt
(kN/m2)
3,6
3,6
Loại sàn
Chiếu nghỉ
Bản nghiêng
gtt
(kN/m2)
5,747
8,313
qtt
(kN/m2)
9,347
11,913
7.2SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH NỘI LỰC:
Liên kết giữa bản thang với dầm là liên kêt khớp
Ta cắt một dãy có bề rộng b = 1m để tính
q = 9,347 kN/m
1
*Sơ đồ tính cầu thang :
B
q =11,913 kN/m
2
RB
C
q =11,913 kN/m
2
RC
q =9,347 kN/m
1
D
A
RD
RA
L2 =2800
M max
M max
x
x
Sơ đồ tính vế thang 1
SVTH:
L2 =1800
L1 =1850
Sơ đồ tính vế thang 2
Trang 24
L1 =1850
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
GVHD:
7.2.1Nội lực vế thang 1:
Xét tại một tiết diện bất kỳ , cách gối tựa A đoạn là x , tính Mômen tại tiết diện đó:
Mômen lớn nhất ở nhịp được xác định từ điều kiện : “ đạo hàm của Mômen là lực cắt và
lực cắt tại đó phải bằng không ”
Lấy đạo hàm Mx theo x và cho đạo hàm đó bằng 0 , ta tìm được x :
Thay x vừa tìm được vào (1) tính được Mmax :
7.2.2Nội lực vế thang 2 :
- Kết quả giống với vế thang 1 : Mmax = 26,46 kNm
7.3TÍNH THÉP CHO HAI VẾ THANG:
Mômen tại nhịp :
Mn = Mmax = 26,46 kNm
Mômen ở gối :
Mg = 0,5 Mmax = 0,5 x 26,46 =13,23 kN
7.3.1Tính cốt thép dọc cho bản thang :
- Tại nhịp : Mn = 26,46kNm
Chọn a0 = 15 mm
h0 = hs - a0 = 160 -15 = 145 mm
=> bài toán cốt thép đơn
- Chọn 12 có = 113,04( mm2 )
- Bước cốt thép
- Chọn 12s180, = 628 (mm2 )
- Kiểm tra hàm lượng thép :
- Tại gối : Mg =13,23kNm
Chọn a0 = 15 mm
h0 = hs - a0 = 160 -15 = 145 mm
SVTH:
Trang 25