Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CHÂU NGUYÊN GLOBAL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.88 KB, 69 trang )

Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Sinh viên:

Kí hiệu

Diễn giải

DN

Công ty

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp



KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CPQLKD

Chi phí quản lý kinh doanh

LĐTL

Lao động tiền lương

TK

Tài khoản

CNV

Công nhân viên

TM

Tiền mặt

1

Lớp:



Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................1
MỤC LỤC..................................................................................................................2
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................5
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................6
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.........................................................................8
2.1. Mục đích chung...........................................................................................8
2.2. Mục đích cụ thể...........................................................................................8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................9
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................9
3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................9
4. Kết cấu của Luận văn........................................................................................9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP...................................................................................................................10
1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương....................................................................................................................10
1.2. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp............................................................................11
1.2.1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương trong doanh nghiệp.
..........................................................................................................................11
1.2.1.1. Khái niệm................................................................................................................................11
1.2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương..................................................................................11


1.2.2. Ý nghĩa của quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp....................................................................................................12
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........13
1.3. Phân loại lao động và tiền lương..................................................................14
1.3.1. Phân loại lao động..................................................................................14
1.3.2. Phân loại tiền lương...............................................................................15
1.4. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương.............................................15
1.4.1. Quỹ tiền lương........................................................................................15
1.4.2. Các khoản trích theo lương....................................................................15
1.4.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội ( BHXH)................................................................................................16
1.4.2.2. Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT).....................................................................................................16

Sinh viên:

2

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

1.4.2.3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp( BHTN)........................................................................................16
1.4.2.4. Kinh phí công Đoàn ( KPCĐ)...................................................................................................17

1.5. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp................................................17
1.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian.........................................................17
Tiền lương cấp bậc chức vụ một ngày.................................................................18

Tiền lương ngày........................................................................................................19
Tiền lương tháng......................................................................................................19
Số ngày làm việc bình quân trong tháng..................................................................19
1.5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm........................................................20
1.6. Hạch toán lao động.......................................................................................22
1.6.1. Hạch toán số lượng lao động..................................................................22
1.6.2. Hạch toán sử dụng thời gian lao động....................................................22
1.6.3. Hạch toán kết quả lao động....................................................................22
1.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương........................................22
1.7.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................22
1.7.2. Chứng từ sử dụng...................................................................................25
1.7.3. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.....25
1.7.4. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương................................................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
VẬN TẢI CHÂU NGUYÊN GLOBAL..................................................................29
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên Global29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại và
vận tải Châu Nguyên Global............................................................................29
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thương mại và vận
tải Châu Nguyên Global...................................................................................30
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại và
vận tải Châu Nguyên Global............................................................................32
Lĩnh vực kinh doanh:..........................................................................................................................32
Tổ chức sản xuất kinh doanh:.............................................................................................................32

2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên Global........................................33
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên Global:...............33

Hình thức kế toán................................................................................................................................35
Trình tự ghi sổ......................................................................................................................................36

Sinh viên:

3

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
công ty Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên Global.................37
2.2.1. Hạch toán lao động.................................................................................37
2.2.1.1. Đặc điểm lao động và tình hình quản lý lao động................................................................37
2.2.1.2. Hạch toán tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động.................................................38

2.2.2. Các hình thức trả lương tại Công ty.......................................................40
2.2.3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH
thương mại và vận tải Châu Nguyên Global....................................................41
2.2.3.1. Thực trạng tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương............................................41
2.2.3.2. Thực trạng kế toán trả lương và sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty TNHH thương
mại và vận tải Châu Nguyên Global....................................................................................................46

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ
CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI CHÂU NGUYÊN GLOBAL. .54

3.1. Đánh giá thực trạng về công tác hạch toán lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương tại công ty..................................................................................55
3.1.1. Về ưu điểm.............................................................................................55
3.1.2. Về nhược điểm.......................................................................................59
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương............................................................................................................59
3.3. Một số ý kiến đề xuất và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và vận tải
Châu Nguyên Global...........................................................................................61
3.3.1. Ý kiến đề xuất về việc hoàn thiện mức tối thiểu....................................61
3.3.2. Ý kiến đề xuất về hoàn thiện việc phân phối tiền lương trong công ty..61
3.3.3. Ý kiến đề xuất về hoàn thiện công tác kế toán tiền lương của tổ chức
công đoàn.........................................................................................................62
3.4. Điều kiện thực hiện giải pháp.......................................................................63
KẾT LUẬN..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................66
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC.......................................67
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN................................................................68

Sinh viên:

4

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán tổng hợp các khoản phải trả người lao động................26
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương............................27
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên
Global.......................................................................................................................30
Sơ đồ 2.2: Quy trình giao nhận hàng hóa.................................................................33
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu
Nguyên Global.........................................................................................................34
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu
Nguyên Global.........................................................................................................35

Sinh viên:

5

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu 2.1: Bảng chấm công lao động thực tế............................................................39
Biểu 2.2: Tỷ lệ trích Bảo hiểm, KPCĐ áp dụng ngày 01/01/2016...........................41
Biểu 2.3: Bảng tính tiền lương.................................................................................42
Biểu 2.4: Bảng chấm công bộ phận kinh doanh.......................................................43
Biểu 2.5: Bảng thanh toán tiền lương bộ phận kinh doanh......................................44

Biểu 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.........................................................45
Biểu 2.7: Phiếu chi số 201........................................................................................47
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 334.....................................................................................49
Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 338.....................................................................................50
Biểu 2.10: Sổ nhật ký chung....................................................................................51
Biểu 2.11: Sổ cái TK 334.........................................................................................52
Biểu 2.12: Sổ cái TK 338.3......................................................................................53

Sinh viên:

6

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, lợi nhuận là mục tiêu và là động lục chủ yếu của các
Công ty khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Để có được lợi nhuận thì Công ty phải sử
dụng nhiều biện pháp khác nhau, trong đó có biện pháp xây dựng mức trả lương thưởng
phù hợp để khuyến khích người lao động.
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì tiền lương là sự cụ thể hóa của quá trình
phân phối vật chất do người lao động làm ra. Do đó, việc xây dựng hệ thống trả lương
phù hợp để tiền lương thực sự phát huy được vai trò khuyến khích vật chất và tinh thần
cho người lao động là hết sức cần thiết và quan trọng đối với mọi Công ty sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường.

Xét về phí người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập chủ yếu đảm bảo
cuộc sống của họ và gia đình, thúc đẩy người lao động trong công việc, đồng thời là tiêu
chuẩn để họ quyết định có làm việc tại Công ty đó hay không.
Xét về phí Công ty, tiền lương chiếm tỷ trọng chi phí khá lớn trong tổng chi phí
của Công ty bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh. Do đó các Công ty luôn đảm bảo
mức tiền lương ứng với kết quả của người lao động để làm động lực thúc đẩy họ nâng cao
năng suất lao động và gắn bó với Công ty nhưng cũng đảm bảo tối thiểu hóa chi phí tiền
lương trong giá thành sản phẩm...
Mặt khác, tiền lương cũng được nhà nước và xã hội quan tâm vì nó liên quan đến
mức sinh hoạt trung bình của người dân trong xã hội, liên quan đến chính sách Tiền lương
của Nhà nước....Cùng với tiền lương là các khoản trích theo lương như bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp cũng có ý nghĩa với người lao
động, doanh ngiệp, xã hội bởi các quỹ này được hình thành từ người lao động và phục vụ
lợi ích chủ yếu cho cả người lao động, Công ty và xã hội.
Như vậy để điều hòa lợi ích các bên và để đạt được mục tiêu lợi nhuận của Công ty
thì kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một bộ phận không thể thiếu trong
mỗi Công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong Công ty nên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH
thương mại và vận tải Châu Nguyên Global em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:

Sinh viên:

7

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập


“ Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty TNHH
thương mại và vận tải Châu Nguyên Global”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục đích chung
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại
và vận tải Châu Nguyên Global và đề xuất một số ý kiến giúp nhà quản lý có quyết định
đúng đắn trong việc quản lý và sử dụng quỹ tiền lương một cách hợp lý.
2.2. Mục đích cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên Global.
- Phân tích đánh giá thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Công ty.
- Đánh giá và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu
Nguyên Global.

Sinh viên:

8

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác kế toán tiền lương tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu
Nguyên Global
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên Global
Phạm vi thời gian: Tháng 7 năm 2015
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương.
4. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận Báo cáogồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên Global.
Chương 3: Một số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Châu Nguyên
Global.
Do điều kiện thời gian tìm hiểu thực tế có hạn nên bài Báo cáocủa em không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được chỉ bảo của cô giáo ThS. và các chị trong
phòng kế toán của Công ty. Qua bài viết này, em xin chân thành cảm ơn anh Nguyễn Đức
Vũ kế toán trưởng cùng các chị trong phòng kế toán Công ty TNHH thương mại và vận
tải Châu Nguyên Global đã giúp em hoàn thiện bài Báo cáonày.

Sinh viên:

9

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch


Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán là một công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý đã
xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống loài người.
Theo quy định tái sản xuất bao gồm các quá trình sản xuất - phân phối tiêu thụ, các
giai đoạn này được diễn ra một cách tuần tự. Sau khi kết thúc một quá trình sản xuất sản
phẩm, doanh nghiệp đưa sản phẩm đó ra thị trường tiêu thụ, nghĩa là thực hiện giá trị và
giá trị sử dụng của sản phẩm đó. Trong cơ chế thị trường và sự cạnh tranh gay gắt hiện
nay, sự sống còn của sản phẩm chính là sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Việc bán
sản phẩm là một yếu tố khách quan nó không chỉ quyết định sự tồn tại quá trình sản xuất
của doanh nghiệp mà còn đảm bảo đời sống cho công nhân, người lao động sản xuất ra
sản phẩm đó.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế phức tạp mang tính lịch sử chính trị và có ý
nghĩa xã hội to lớn. Nhưng ngược lại bản thân tiền lương cũng chịu sự tác động mạnh mẽ
của xã hội, tư tưởng chính trị. Cụ thể là trong xã hội tư bản chủ nghĩa tiền lương là sự
biểu hiện bằng tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao động biểu hiện ra bên ngoài
sức lao động, còn trong xã hội chủ nghĩa tiền lương là giá trị một phần vật chất. Tiền
lương mang một ý nghĩa tích cực tạo ra sự công bằng trong phân phối thu nhập quốc dân.
Lao động là hoạt động của con người sử dụng tư liệu sản xuất tác động vào môi
trường tạo ra sản phẩm, hàng hoá hoặc đem lại hiệu quả của công tác quản lý. Trong lao
động, người lao động (công nhân, viên chức) có vai trò quan trọng nhất. Họ là những
người trực tiếp tham gia vào quản lý hoạt động kinh doanh hoặc gián tiếp tham gia vào
quá trình tạo ra sản phẩm hàng hoá cung cấp cho tiêu dùng của xã hội.

Sinh viên:


10

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt được mục
tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố
trong quá trình kinh doanh. Người sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát,
theo dõi người lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả
lương cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao
nhất. Qua đó nguời sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lượng và chất lượng lao
động của mình để trả công xứng đáng cho người lao động.
1.2. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm và các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương trong doanh nghiệp.
1.2.1.1. Khái niệm
Tiền lương là một phạm trù kinh tế phức tạp, mang tính lịch sử có ý nghĩa chính trị
xã hội to lớn. Cụ thể trong xã hội tư bản, tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền giá trị
của sức lao động. Trong xã hội chủ nghĩa, tiền lương không còn là giá cả sức lao động
nữa mà là giá trị vật chất trong tổng sản phẩm xã hội dùng để phân phối cho người lao
động. Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc
của họ. Như vậy, tiền lương cũng chính là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng
hái lao động, tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công việc của họ và là
nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
1.2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương

+ Giờ công: là số giờ mà người lao động phải làm việc theo quy định.
Ví dụ: Một ngày công phải đủ 8h, nếu làm không đủ thì nó có ảnh hưởng rất lớn
tới sản xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hưởng tới tiền lương của
người lao động
+ Ngày công: Là nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới tiền lương của người lao động,
ngày công quy định trong tháng là 26 ngày. Nếu người lao động làm tăng hoặc giảm số
ngày lao động thì tiền lương của họ cũng thay đổi theo.

Sinh viên:

11

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

+ Cấp bậc, chức danh: Căn cứ vào mức lương cơ bản của các cấp bậc, chức vụ,
chức danh mà CBCNV hưởng lương theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo quy định của
Nhà nước. Do vậy, lương của CBCNV cũng bị ảnh hưởng rất nhiều.
+ Số lượng, chất lượng hoàn thành: Cũng ảnh hưởng rất lớn tới tiền lương. Nếu
cùng một công việc thì người lao động ở tuổi 30 – 40 có sức khỏe tốt hơn và làm tốt hơn
những người ở độ tuổi 50 – 60.
+ Trang thiết bị, kĩ thuật, công nghệ cũng ảnh hưởng rất lớn tới tiền lương. Với
một trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì không thể đem lại những sản phẩm có chất lượng
cao và cũng không đem lại hiệu quả sản xuất cũng như trang thiết bị kỹ thuật công nghệ
tiên tiến hiện đại được. Do vậy ảnh hưởng tới số lượng và chấy lượng sản phẩm hoàn
thành, cũng từ đó ảnh hưởng tới tiền lương

1.2.2. Ý nghĩa của quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp.
Tiền lương là yếu tố cơ bản để quyêt định thu nhập tăng hay giảm của người lao
động, quyết định mức sống vật chất của người lao động làm công ăn lương trong doanh
nghiệp. Vì vậy để có thể trả lương một cách công bằng chính xác, đảm bảo quyền lợi cho
người lao động thì mới tạo ra sự kích thích, sự quan tâm đúng đắn của người lao động đến
kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Có thể nói hạch toán chính xác đúng đắn tiền lương
là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để kích thích các nhân tố tích cực trong mỗi con người,
phát huy tài năng, sáng kiến, tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình của người lao động tạo
thành động lực quan trọng của sự phát triển kinh tế.

Sinh viên:

12

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

Mặt khác, tiền lương là một trong những chi phí của doanh nghiệp hơn nữa lại là
chi phí chiếm tỉ lệ đáng kể. Mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá
lợi nhuận nhưng bên cạnh đó phải chú ý đến quyền lợi của người lao động. Do đó làm sao
và làm cách nào để vừa đảm bảo quyền lợi của người lao động vừa đảm bảo quyền lợi của
doanh nghiệp. Đó là vấn đề nan giải của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương không những có ý nghĩa phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của người lao động mà còn có ý nghĩa giúp các nhà quản lý sử dụng quỹ tiền
lương có hiệu quả nhất tức là hợp lý hoá chi phí giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi. Cung

cấp thông tin đầy đủ chính xác về tiền lương của doanh nghiệp, để từ đó doanh nghiệp có
những điều chỉnh kịp thời, hợp lý cho những kì doanh thu tiếp theo.
Tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ là nguồn thu nhập chính, thường
xuyên của người lao động, đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, kích thích lao
động làm việc hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh khi công tác hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương được hạch toán hợp lý công bằng chính xác.
Ngoài tiền lương người lao động còn được trợ cấp các khoản phụ cấp, trợ cấp
BHXH, BHYT... các khoản này cũng góp phần trợ giúp, động viên người lao động và
tăng thêm cho họ trong các trường hợp khó khăn tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao
động.
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm,
tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền BHXH,
BHYT,BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động.
- Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương,
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.
- Tính và phân bổ chính xác cho các đối tượng trực tiếp sản xuất sản phẩm, để tính
giá thành .
- Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề
xuất biện pháp tiếp kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận
quản lý khác.

Sinh viên:

13

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch


Báo cáo thực tập

- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm
vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
quỹ BHXH, quỹ BHYT, BHTN, KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm
năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm,
vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế độ phân phối theo lao động.
1.3. Phân loại lao động và tiền lương.
1.3.1. Phân loại lao động
Lao động được chia theo các tiêu thức sau:
- Phân loại lao động theo thời gian lao động: toàn bộ lao động của doanh nghiệp
được chia thành các loại sau:
+ Lao động thường xuyên trong danh sách: Lao động thường xuyên trong danh
sách là lực lượng lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương gồm: công
nhân viên sản xuất kinh doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các hoạt động khác (gồm
cả số hợp đồng dài hạn và ngắn hạn).
+ Lao động tạm thời tính thời vụ (lao động ngoài danh sách): là lực lượng lao động
làm tại doanh nghiệp do các ngành khác chi trả lương như cán bộ chuyên trách đoàn thể,
học sinh, sinh viên thực tập...
- Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: là những người trực tiếp tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc nhiệm vụ nhất
định.
+ Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách gián tiếp vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh
doanh
+ Lao động theo chức năng, sản xuất: bao gồm những lao động tham gia trực tiếp

hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ
như: Công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng...

Sinh viên:

14

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như: nhân viên bán hàng, nghiên cứu thị
trường...
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt động
quản trị kinh doanh và quản lý hành chính như: các nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động được kịp
thời, chính xác phân định được chi phí và chi phí thời kỳ.
1.3.2. Phân loại tiền lương
+ Lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ
chính đã quy định cho họ, bao gồm: Tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên
và tiền thưởng trong sản xuất.
+ Lương phụ: Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian không làm
nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trả cho
người lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, đi
học, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất.

1.4. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.4.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương tính trả cho tất cả các
lao động mà doanh nghiệp quản lý và sử dụng kể cả lao động có trong danh sách và ngoài
danh sách. Quỹ tiền lương bao gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc, tiền lương trả cho
người lao động theo sản phẩm hay công việc hoàn thành, tiền lương khoán.
- Tiền lương trả cho thời gian ngừng việc do đi học tập, hội nghị... hoặc nghỉ phép
năm theo chế độ quy định.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên được tính vào lương như: phụ cấp làm thêm,
phụ cấp độc hại, phụ cấp thâm niên.
- Các khoản thưởng có tích chất thường xuyên...
1.4.2. Các khoản trích theo lương

Sinh viên:

15

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

Các khoản này bao gồm: Bảo hiểm xã hội ( BHXH), Bảo hiểm y tế(BHYT), Kinh
phí công đoàn ( KPCĐ), Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN).
1.4.2.1. Quỹ bảo hiểm xã hội ( BHXH)
Quỹ bảo hiểm xã hội dùng để chi BHXH thay lương trong thời gian người lao
động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp,

chi trợ cấp hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu tiền tuất, tiền bồi dưỡng cho người khi
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Nhà nước quy định doanh nghiệp trích bằng 26% tổng số quỹ lương cơ bản và các
khoản phụ cấp của người lao động, trong đó 18% tính vào chi phí kinh doanh của doanh
nghiệp, 8% người lao động phải nộp từ thu nhập của mình.
Chi của quỹ BHXH cho người lao động theo chế độ căn cứ vào:
+Mức lương ngày của người lao động
+Thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ)
+Tỷ lệ trợ cấp BHXH.
Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trường
hợp họ bị ốm đau, tai nạn lao động, nữ công nhân viên nghỉ đẻ hoặc thai sản... được tính
toán trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ
cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập phiếu nghỉ
hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với
quỹ BHXH.
1.4.2.2. Quỹ bảo hiểm y tế ( BHYT)
Gần giống như ý nghĩa của BHXH, BHYT là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một
phần chi phí khám chữa bệnh cho người lao động khi họ gặp rủi ro ốm đau, tai nạn... bằng
cách hình thành và sử dụng một quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp của người sử dụng
lao động, nhằm đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
Nhà nước quy định trích 4,5% theo lương cơ bản và các khoản phụ cấp của người
lao động, trong đó 3% doanh nghiệp tính vào chi phí kinh doanh, 1,5% người lao động
phải nộp.
1.4.2.3. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp( BHTN)

Sinh viên:

16

Lớp:



Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

Qũy được hình thành và sử dụng để hỗ trợ cho người lao động trong thời gian chờ
việc của người tham gia bảo hiểm. Mục đích của BHTN là tạo quỹ hỗ trợ cho người lao
động trong thời gian tìm việc mới. Theo quy định hiện hành thì quỹ BHTN được trích 2%
quỹ lương cơ bản: trong đó 1% doanh nghiệp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% trừ
vào thu nhập của người lao động.
1.4.2.4. Kinh phí công Đoàn ( KPCĐ)
Tại mỗi doanh nghiệp đều phải có tổ chức công đoàn để đại diện bảo vệ
quyền lợi của người lao động và tập thể lao động. Người sử dụng lao động có trách nhiệm
bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết để công đoàn hoạt động. Người làm công tác
công đoàn chuyên trách do quỹ công đoàn trả lương và được hưởng các quyền lợi và phúc
lợi tập thể như mọi người lao động trong doanh nghiệp, tuỳ theo quy chế doanh nghiệp
hoặc thoả ước tập thể.
Như vậy, KPCĐ là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo chế độ hiện
hành thì kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ tiền lương phải trả cho
người lao động và người sử dụng lao động phải chịu khoản chi phí này (khoản này cũng
tính vào chi phí kinh doanh). Thông thường khi xác định được mức tính kinh phí công đoàn
trong kỳ thì một nửa doanh nghiệp phải nộp cấp trên, một nửa thì được sử dụng để chi tiêu cho
công đoàn tại các đơn vị.
1.5. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp nước ta hiện nay chủ yếu áp dụng các hình thức trả lương sau
đây: Trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
1.5.1. Hình thức trả lương theo thời gian
- Khái niệm: Là việc trả lương theo thời gian lao động ( ngày công) thực tế và
thang bậc lương của công nhân. Việc trả lương này xác định căn cứ vào thời gian công tác

và trình độ kỹ thuật của người lao động.
Hình thức này được áp dụng chủ yếu cho các bộ công nhân viên chức, quản lý, y
tế, giáo dục, sản xuất trên dây chuyền tự động hoặc những công việc không thể tiến hành
định mức một cách chặt chẽ và chính xác hoặc vì tính chất của sản xuất đó mà nếu trả
lương theo sản phẩm thì sẽ không đảm bảo được chất lượng của sản phẩm, không đem lại
hiệu quả thiết thực.

Sinh viên:

17

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

Để trả lương theo thời gian người ta căn cứ vào 3 yếu tố:
- Ngày công thực tế của người lao động.
- Đơn giá tiền lương theo ngày công.
- Hệ số lương ( Hệ số cấp bậc).
Số tiền trả lương

Mức lương cấp bậc xác
=

theo thời gian

định ở mỗi công việc


Phụ cấp
+

các loại

- Ưu điểm: Hình thức trả lương theo thời gian là phù hợp với những công việc mà
ở đó chưa có định mức lao động. Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản, dễ tính
toán, phản ánh được trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động, làm cho
thu nhập của họ có tính chất ổn định hơn.
- Nhược điểm: Chưa gắn kết lương với kết quả lao động của từng người, do đó
chưa kích thích người lao động tận dụng thời gian lao động, nâng cao năng suất lao động
và chất lượng sản phẩm.
* Các hình thức trả lương theo thời gian.
a. Trả lương theo thời gian đơn giản:
Đây là chế độ trả lương mà tiền lương của mỗi người lao động do mức lương cấp
bậc cao hay thấp.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ tính toán.
- Nhược điểm: Không gắn kết với kết quả làm việc nên không khuyến khích tăng
năng suất lao động. Không xem xét đến thái độ người lao động, đến hình thức và sử dụng
thời gian lao động, sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị nên khó tránh khỏi hiện
tượng bình quân khi tính lương.
Có 3 hình thức trả lương theo thời gian giản đơn:
- Tiền lương tháng: Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng đã ký
và thỏa thuận.
Công thức:
Tiền lương cấp bậc
Lương tháng

=


chức

vụ

một x

ngày

Sinh viên:

18

Tổng số công thực
tế trong tháng

+

Lớp:

Các khoản phụ
cấp lương


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

- Tiền lương ngày: Là tiền lương được tính và trả theo ngày.
Công thức:

Tiền lương tháng
Số ngày làm việc bình quân trong tháng
- Tiền lương giờ: là tiền lương được tính và trả theo giờ.

Tiền lương ngày

=

Công thức:
Tiền lương giờ

=

Tiền lương ngày
Số giờ làm việc bình quân ngày

b. Trả lương theo thời gian có thưởng:
Thực chất của hình thức trả lương theo thời gian có thưởng là sự kết hợp giữa hình
thức trả lương theo thời gian giản đơn với chế độ thưởng năng suất lao động được vượt
mức các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Khi đó ta có công thức:
Tiền lương thời
gian có thưởng

Sinh viên:

=

Tiền lương thời gian
giản đơn


19

+

Tiền thưởng có tính
chất lương

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

Tiền thưởng được xác định là phù hợp với phần tiền lương cơ bản và làm sao để
tiền không bị mất đi tác dụng và ý nghĩa của nó đối với người lao động.
Hình thức này khắc phục được hạn chế của hình thức trả lương theo thời gian giản
đơn, vì đã khuyến khích tốt hơn sự nỗ lực tăng năng suất, tăng chất lượng của người lao
động.
1.5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Khái niệm: là hình thức trả lương trực tiếp cho người lao động dựa vào số lượng
và chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà họ đã hoàn thành. Đây là hình thức trả lương được
áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp.
- Ý nghĩa: Trả lương theo sản phẩm gắn thu nhập của người lao động với kết quả
sản xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính người lao động phải tạo ra được sản phẩm
dịch vụ đó. Do đó, người lao động mới tìm cách nâng cao năng suất lao động, trình độ
chuyên môn, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật để góp phần thúc đẩy phong trào thi
đua sản xuất.
- Ưu điểm: Khuyến khích công nhân ra sức học tập văn hóa, kỹ thuật, nghiệp vụ, ra
sức phát huy sáng tạo, cải tiến kỹ thuật, cải tiến phương pháp lao động, sử dụng tốt máy

móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động, góp phần thúc đẩy cải tiến quản lý doanh
nghiệp nhất là công tác lao đông và thực hiện tốt công tác kế hoạch cụ thể.
- Nhược điểm: Do trả lương theo sản phẩm cuối cùng nên người lao động dễ chạy
theo số lượng mà bỏ qua chất lượng, vi phạm quy trình kỹ thuật, sử dụng thiết bị quá mức
và hiện tượng tiêu cực khác.
Hình thức tiền lương theo sản phẩm còn phụ thuộc tình hình cụ thể từng doanh
nghiệp cụ thể sau đây:
a. Lương sản phẩm trực tiếp: Hình thức này áp dụng trong điều kiện có định mức lao
động trên cơ sở định mức lao động giao khoán cho cá nhân người lao động và tính đơn
giá tiền lương
Hình thức tiền lương theo sản phẩm còn phụ thuộc tình hình cụ thể ở từng doanh
nghiệp mà vận dụng theo hình thức cụ thể sau đây:

Sinh viên:

20

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Đơn giá tiền lương cho một
đơn vị sản phẩm hoàn thành

=

Báo cáo thực tập

Mức lương cấp bậc của người lao động


(đ/sp)

Mức sản phẩm của người lao động
- Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng phạt: Ngoài tiền lương theo sản
phẩm trực tiếp, người lao động còn được thưởng trong sản xuất như thưởng về chất lượng
sản phẩm tốt, thưởng về tăng năng suất lao động,... Trong trường hợp người lao động làm
ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư trên mức quy định hoặc không đảm bảo ngày công quy
định thì họ có thể phải chịu tiền phạt trừ vào thu nhập của họ.
- Hình thức trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Hình thức trả lương này thường
được áp dụng ở những khâu yếu trong dây chuyền sản xuất thống nhất, đó là khâu ảnh
hưởng trực tiếp đến toàn bộ quá trình sản xuất. Hình thức này áp dụng trong trường hợp
cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất.
Hình thức này có 2 loại đơn giá:
+ Đơn giá cố định: Dùng để trả cho những sản phẩm thực tế đã hoàn thành
+ Đơn giá lũy tiến: Dùng để tính lương cho những sản phẩm vượt mức khởi điểm.
b. Lương theo sản phẩm gián tiếp
Được áp dụng đối với công nhân phục vụ cho công nhân chính như bảo dưỡng máy
móc thiết bị, công nhân vận chuyển vật liệu, thành phẩm v.v...
Tiền lương sản
phẩm gián tiếp

Sinh viên:

=

Đơn giá

tiền


lương gián tiếp

21

X

Số lượng
sản phẩm

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

c. Theo khối lượng công việc
Là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc lao động
đơn giản, công việc có tính chất đột xuất như: khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên
vật liệu, thành phẩm.
1.6. Hạch toán lao động
1.6.1. Hạch toán số lượng lao động
Để hạch toán số lượng lao động hiện có của doanh nghiệp như lao động dài hạn,
lao động thường xuyên, lao động trực tiếp, lao động gián tiếp, doanh nghiệp sẽ mở sổ
sách lao động. Sổ này có thể mở cho từng doanh nghiệp hoặc từng phòng ban và việc ghi
chép căn cứ vào chứng từ ban đầu về tuyển dụng, thuyên chuyển, thôi việc,...
1.6.2. Hạch toán sử dụng thời gian lao động
Hạch toán sử dụng thời gian lao động phải đảm bảo ghi chép phản ánh kịp thời
chính xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế hoặc ngừng việc, nghỉ việc của từng
người lao động, từng đơn vị sản xuất, từng phòng ban trong doanh nghiệp.

Hạch toán sử dụng lao động có ý nghĩa to lớn trong việc quản lý lao động làm căn
cứ tính lương, tính thưởng chính xác cho từng người lao động.
Chứng từ sử dụng là: Bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, thêm ca...
1.6.3. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo phản ánh chính xác số lượng và chất
lượng sản phẩm hoặc khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng người, từng bộ phận để
làm căn cứ tính lương và tính thưởng.
Chứng từ ban đầu được sử dụng phổ biến để hạch toán là: Phiếu xác nhận sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành và hợp đồng giao khoán.
1.7. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.7.1. Tài khoản sử dụng
* Kế toán sử dụng: TK 334 - Phải trả người lao động.
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản khác như TK 335, TK 622,TK 627, TK
641, TK 642, TK 111, TK 112,TK 138...
* TK 334 - Phải trả người lao động.

Sinh viên:

22

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

TK 334 phản ánh các khoản phải trả NLĐ và tình hình thanh toán các khoản đó
(gồm: tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của NLĐ)

Kết cấu của TK 334 - Phải trả người lao động

TK 334 - Phải trả người lao động
+ Các khoản tiền lương( tiền công) tiền
thưởng và các khoản khác đã trả đã ứng
trước cho NLĐ
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền
công của NLĐ
Dư nợ: ( Cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn
số tiền phải trả.

+ Các khoản tiền lương ( tiền công) tiền
thưởng và các khoản khác phải trả NLĐ

Dư có: Các khoản tiền lương
( tiền công) tiền thưởng và các khoản
khác còn phải trả NLĐ

Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo hai nội dung thanh toán lương và thanh
toán các khoản khác. Tài khoản 334 có hai tài khoản cấp hai:
- TK 3341: Phải trả công nhân viên
- TK 3348: Phải trả người lao động khác
* Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác: Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải
nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
Kết cấu của tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác

Sinh viên:

23


Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

+ Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các + Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết
tài khoản khác có liên quan.

( chưa xác định rõ nguyên nhân).

+ BHXH phải trả công nhân viên.

+ Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân,

+ Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị.

tập thể trong và ngoài đơn vị.

+ Số BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ đã + Trích BHXH, BHYT,BHTN, KPCĐ
nộp cho cơ quan quản lý.

tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

+ Kết chuyển doanh thu nhận trước sang + BHXH, BHYT,BHTN trừ vào lương
TK 511.

công nhân viên.


+ Các khoản đã trả, đã nộp khác.

+ BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
+ Các khoản phải trả phải nộp khác.

Dư nợ: ( Nếu có) Số đã trả, đã nộp lớn Dư có: + Số tiền còn phải trả, phải nộp
khác.
hơn số phải trả, phải nộp.
+ Giá trị tài sản thừa còn chờ giải quyết.

Sinh viên:

24

Lớp:


Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

Báo cáo thực tập

Tài khoản 338 được chi tiết thành 9 tài khoản cấp 2 nhưng kế toán các khoản trích
theo lương sử dụng các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 3382 – KPCĐ
- TK 3383 – BHXH.
- TK 3384 – BHYT.
- TK 3386 – BHTN
1.7.2. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm

các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01a-LĐTL Bảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTL

Bảng thanh toán tiền lương

Mẫu số 05-LĐTL

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành

Mẫu số 06-LĐTL

Bảng thanh toán làm thêm giờ

Mẫu số 07-LĐTL

Bảng thanh toán tiền thuê ngoài

Mẫu số 08-LĐTL

Hợp đồng giao khoán

Mẫu số 09-LĐTL Bảng thanh lý ( nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Mẫu số 10-LĐTL

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.

Mẫu số 11-LĐTL Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
1.7.3. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
a) Trình tự kế toán tổng hợp các khoản phải trả người lao động


Sinh viên:

25

Lớp:


×