Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

giao an 11 nam hoc 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.32 KB, 127 trang )

CHƯƠNG I:

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH
VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết 1:
KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích:
- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt với ngôn ngữ máy và hợp ngữ
- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch
2. Yêu cầu:
- Biết khái niệm về lập trình
- Hs cần biết có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy,
hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- HS cần biết vai trò của chương trình dịch
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch
II. Phương pháp: Nêu vấn đề kết hợp với thuyết trình.
III. Đề xuất năng lực hướng đến: Học sinh hiểu được khả năng của ngôn ngữ lập trình để lập trình
giải một bài toán đã xây dựng thuật toán.
III. Bảng mô tả các yêu cầu đạt được:
Nội dung

Loại câu

Nhận biết

Thông hiểu

hỏi/ bài tập
1.Ngôn ngữ
lập trình



Câu hỏi/bài
tập định tính

Hs cần biết
có 3 lớp ngôn
ngữ lập trình
và các mức
của ngôn ngữ
lập trình

2.Khái niệm
lập trình

Câu hỏi/bài
tập định tính

HS lấy được
ví dụ về một
chương trình
giải bài toán
cụ thể từ đó
biết khái
niệm lập
trình.

3.Chương
trình dịch

Câu hỏi/bài

tập định tính
-1-

Vận dụng thấp

Vận dụng cao


a. Khái niệm

HS lấy được
ví dụ nhận
biết khái
niệm chương
trình dịch.

b. Các loại
chương trình
dịch

HS lấy được
ví dụ về kĩ
thuật thông
dịch và biên
dịch.

HS phân biệt
các kĩ thuật
dịch.


III. Nội dung bài giảng:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Nội dung ghi bảng

GV:Nhắc lại có những loại HS: trả lời
ngôn ngữ lập trình nào?
1.NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
GV: Phân biệt ngôn ngữ bậc
cao với các ngôn ngữ lập
trình khác ở những nội dung HS: trả lời
nào?

Gồm 3 loại:
a. Ngôn ngữ máy
b. Hợp ngữ

Nêu ví dụ một số NNLT bậc
cao?

c. Ngôn ngữ lập trình bậc cao
- Một số NNLT bậc cao: Pascal, C, Java, C+
+
,JavaScript...
2. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH

GV nhấn mạnh ý nghĩa của
lập trình tạo ra các chương

trình giải được các bài toán
trên máy tính. Trong lập trình
khía cạnh tổ chức dữ liệu cần
quan tâm đúng mức.

Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu
lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ
liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.

Trong từng trường hợp cần
cân nhắc chọn cấu trúc dữ
liệu cho thích hợp.
Ngoài ra có thể giải thích
them về câu lệnh:
-2-


HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

-

Câu lệnh diễn tả các
thao tác trong các
bước của thuật toán.

-

Câu lệnh đơn thực

hiện bước có một thao
tác
HS: Trả lời
Câu lệnh có cấu trúc
thì thực hiện bước
gồm dãy các thao tác.

-

Nội dung ghi bảng

3. CHƯƠNG TRÌNH DỊCH
a. Khái niệm:
- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt
có chức năng chuyển đổi chương trình được
viết bằng ngôn ngữ bậc cao thành chtr thực
hiện được trên máy tính.
Gv lấy 2 ví dụ ở sách giáo
khoa để đưa ra 2 kỹ thuật
dịch.

Chtr nguồn
(Input)

GV cho hs viết 2 kĩ thuật
thông dịch và biên dịch sau
đó hỏi: Biên dịch và thông
dịch khác nhau như thế nào?

Chtr dịch


Chtr đích
(output)

* Có hai kỹ thuật dịch chính:
- Thông dịch: được thực hiện bằng cách lặp
lại dãy các bước sau:
+Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chtr nguồn.
+ Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay
nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ
máy
+ Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi
- Biên dịch: thực hiện qua 2 bước:
+ Duyệt, phát hiện lỗi, ktr tính đúng đắn
của các câu lệnh trong chtr nguồn.
+ Dịch toàn bộ chtr nguồn thành một
chương trình đích có thể thực hiện trên
máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi
cần thiết.
Trong môi trường làm việc trên một ngôn
ngữ lập trình cụ thể, ngoài chtr dịch còn có
một số thành phần có chức năng liên quan
-3-


HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh


Nội dung ghi bảng
như: biên soạn, lưu trữ, tìm kiếm, cho biết
kết quả trung gian..
Ví dụ:
Turbo Pascal 7.0, Free Pascal 1.2, Visual
Pascal 2.1 …là các môi trường làm việc
trên ngôn ngữ Pascal…
Ngoài ra các môi trường lâp trình còn có
các dịch vụ nâng cấp, tăng cường các khả
năng mới cho ngôn ngữ lập trình.

IV. Củng cố:
HS cần nắm các khái niệm về lập trình, nắm được khái niệm và các kỹ thuật chính của chương trình
dịch.
BTVN: 1, 2, 3 trang 13

-4-


Tiết 2 :
CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục đích và yêu cầu
- Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là:bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.
- Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt,
hằng, biến và chú thích.
- Biết các khái niệm về tên, hằng và biến trong ngôn ngữ lập trình cụ thể
- Thực hiện được việc đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề kết hợp với thuyết trình.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh chứa bảng chữ cái, tranh chứa các tên đúng, sai để học

sinh chọn, phiếu học tập, máy chiếu qua đầu, bìa trong, bút dạ.
III. Đề xuất năng lực hướng đến:
Hs viết tên đúng khi lập trình trong ngôn ngữ lập trình.
IV. Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt
Nội dung

Loại câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

hỏi/ bài tập
1.Bảng chữ
cái

Câu hỏi/bài
tập định tính

Hs cần biết
ngôn ngữ lập
trình được
tạo ra từ bảng
chữ cái, chữ
số

Câu hỏi/bài
tập định tính


HS biết được
các loại tên
trong ngôn
ngữ lập trình:
từ khóa, tên
chuẩn, tên do
người lập
trình đặt. Qui
tắc đặt tên
của ngôn ngữ
lập trình.

a. Bảng chữ
cái
b. Cú pháp
c. Ngữ nghĩa
2.Tên

3. Hằng và
biến:
a. Hằng

HS phân biệt
được các loại
tên: tên dành
riêng (từ
khóa), Tên
chuẩn, tên do
người lập trình

đặt.

Câu hỏi/bài
tập định tính
HS lấy được
ví dụ về 3
-5-

HS viết đúng
từ khóa, tên
chuẩn.
HS biết cách
xác định tên
đúng, sai trong
chương trình

Vận dụng cao


loại hằng
trong chương
trình.
Hs biết khái
niệm biến
trong ngôn
ngữ lập trình

b. Biến

HS sử dụng

biến để lưu giá
trị trong
chương trình .

HS biết cách
sử dụng biến
trong một bài
toán cụ thể.
Ví dụ: Giải
phương trình
Ax+b=0,
ax2+bx+c=0

4. Chú thích

Câu hỏi/bài
tập định tính

HS biết chú
thích được
dùng khi cần
giải thích ý
nghĩa các câu
lệnh trong
chương trình.

III. Nội dung bài giảng:
1.Kiểm tra bài cũ:
1. Có bao nhiêu ngôn ngữ lập trình ? So sánh ngôn ngữ bậc thấp và ngôn ngữ bậc cao ?
Hãy nêu các ưu điểm khi viết chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao ?

2. Lập trình là gì ? Chương trình dịch là gì? Phân biệt 2 kĩ thuật dịch: thông dịch và biên
dịch.
2. Nội dung bài mới:

HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:
Tìm hiểu các thành phần của ngôn ngữ lập trình
§2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN
NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL
GV:Để xây dựng nên ngôn HS:
ngữ Tiếng Việt cần có - Bảng chữ cái tiếng Việt,
những yếu tố nào?
số, dấu.
1. Bảng chữ cái :
-6-


HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Nội dung ghi bảng

- Cách ghép các kí tự a. Bảng chữ cái:gồm:
thành từ, ghép từ thành - Chữ cái: a  z, A Z

câu.
- Chữ số: 0  9
- Ngữ nghĩa của từ và câu
- Các ký tự đặc biệt: $, @, #, [, ], (, ), ...
+, -, *, /,>, <, =
Trong ngôn ngữ lập trình
cũng tương tự như vậy, nó
gồm các thành phần: Bảng
chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.

- Khoảng trắng, gạch dưới

Chia lớp thành 3 nhóm
mỗi nhóm làm nhiệm vụ Chữ cái: a  z, A Z
sau:
Nhóm 1: Hãy nếu các chữ
cái của bảng chữ cái Tiếng
Chữ số: 0  9
Anh
Nhóm 2: Nêu các chữ số
trong hệ đếm thập phân
- Các ký tự đặc biệt: $, @,
Nhóm 3: Nêu một số kí #, [, ], (, ), ...
hiệu đặc biệt
+, -, *, /,>, <, =
- Khoảng trắng, gạch dưới

Thu phiếu trả lời gọi hs các
nhóm trình bày và nhận xét

bổ sung.

b. Cú pháp: quy tắc dùng để viết chtr.
c. Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần
thực hiện ứng với mỗi tổ hợp kí tự dựa vào
ngữ cảnh của nó.

GV đưa ra bảng chữ cái

Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại tên trong ngôn ngữ lập trình. Phân biệt các loại tên.
Mọi đối tượng trong chtr
cần phải được đặt tên

2. Tên:
Mọi đối tượng trong chtr đều phải được đặt
tên theo một quy tắc của ngôn ngữ lập trình
và từng chtr dịch cụ thể.
Vídụ:
Đv NNLT Pascal quy tắc đặt tên như sau:
- Tên trong TP là một dãy không quá 127 ký
tự liên tiếp nhau bao gồm các ký tự chữ cái,

Hãy nghiên cứu sách GK
tr10, để nêu quy tắc đặt tên
trong TP
GV:Hãy chỉ ra những tên
đúng/sai:
-7-



HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Nội dung ghi bảng
chữ số, dấu gạch dưới.
- Tên không được bắt đầu bằng số, không
được dùng các ký tự đặc biệt và không chứa
khoảng trắng
a.Tên dành riêng (Từ khóa): là các tên
được quy định với ý nghĩa xác định, không
dùng các tên riêng cho các mục đích khác.

A; K11; P22 4; K 12; Đúng:
T@1; 12A4H
A; K11;
Tiểu kết bằng cách khẳng
định lại các tên đúng.

Yêu cầu hs: nghiên cứu
SGK trình bày những hiểu
biết về tên dành riêng, tên
chuẩn, tên do người sử
HS lưu ý trong quá trình VD: TP:
dụng đặt.
sử dụng để đặt tên các Program, const, var, type,...
Cho các tên sau:
biến, hằng, chương trình,
b.Tên chuẩn: là tên được dùng với một ý
Program, abs, Integer, chương trình con

nghĩa nào đó, thường được quy định trong
Type, Xyx, Byte, Tong
các thư viện của NNLT.
Yêu cầu học sinh mỗi
VD: TP:SQR, SQRT, INTEGER, REAL,...
nhóm thực hiện:
c. Tên do người lập trình đặt:
+ Xác định tên dành riêng
Program, Type
(Nhóm 1)
Tên do người lập trình đặt được dung với ý
+ Xác định tên chuẩn
(Nhóm 2)
Abs, Integer, Byte

nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo
trước khi sử dụng

+ Xác định tên do người
lập trình đặt (Nhóm 3)
Xyx, Tong
GV: Hãy chỉ ra tên khóa,
tên chuẩn, tên do người lập
trình đặt ?

Lưu ý:
 Khi đặt tên phải tuân thủ quy tắc đặt
tên của ngôn ngữ lập trình
 Không được trùng với từ khóa


Hoạt động 3: Tìm hiểu Hằng và biến trong ngôn ngữ lập trình.
Xác định hằng số và hằng +Hằng số: -32767, 1.5E+2 3. Hằng và biến:
xâu trong các hằng sau:
+ Hằng xâu: ‘QB’, ‘50’
a. Hằng: là đại lượng có giá trị không đổi
-32767
trong quá trình thực hiện chương trình.
‘QB’

Có 3 loại hằng:

‘50’

+ Hằng số học

1.5E+2

+ Hằng xâu kí tự

GV cần nhắc cách biểu
diễn số thực trong Tin học:
dấu phẩy động, dấu phẩy
tĩnh.

+ Hằng logic.
- Hằng số: các số nguyên, số thực
- Hằng xâu: các ký tự, được viết trong cặp
dấu ' '

Yêu cầu Hs nghiên cứu

SGK trình bày khái niệm
biến.

VD: Hằng số: 3.14, 5, 1.2E + 01
-8-


HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

GV: Tên biến, tên hằng là
tên dành riêng, tên chuẩn,
hay tên do người lập trình
Khái niệm biến trong Toán
đặt ?
học.

Nội dung ghi bảng
Hằng xâu: ' TIN HOC', 'Nguyen Hue'
Hằng Logic: TRUE, FALSE
b. Biến: là đại lượng được đặt tên để lưu trữ
giá trị mà giá trị có thể thay đổi trong quá
trình thực hiện chương trình, các biến được
sử dụng phải được khai báo.
Ví dụ : Khi giải pt bậc hai ta sử dụng các
biến a, b, c, x1, x2

Hoạt động 4: Tìm hiểu chú thích chương trình
Yêu cầu Hs nghiên cứu

SGK trình bày những hiểu
biết về chú thích.

4. Chú thích
- Các lời chú thích chương trình, các câu
giải thích về ý nghĩa của chương trình,
chương trình dịch không dịch phần này
trong quá trình thực hiện chương trình.
- Chú thích được đặt giữa các cặp dấu: { }
hoặc (* *) hoặc // //
Ví dụ:

Chú thích được dùng khi ta
cần giải thích ý nghĩa của
biến, quá trình thực hiện
chương trình và ý nghĩa
của chương trình để người
sử dụng sau có thể hình
dung được CT đang thực
hiện việc gì?

Write(‘ nhâp a=’); readln(a);
{Đoạn này nhập a}

IV. Củng cố
- HS cần nắm được các thành phần cơ bản trong NNLT làm cơ sở cho việc đặt tên cho các
biến, hằng, tên chương trình,... trong quá trình lập trình
- GV học sinh sử dụng chú thích để tạo thói quen ghi chú trong chương trình
BTVN: Trong Ngôn ngữ TP cho khai báo sau:
Type HOCSINH=RECORD

Stt:BYTE;
Hoten: String[30];
Nsinh: String[10];
DToan, Dly, Dhoa: Real;
End;
-9-


Hãy chỉ ra Từ khóa, Tên chuẩn, Tên do người lập trình đặt ?
- Làm bài tập 4,5, 6 trang 13
- Bài tập 1.7, 1.9 1.14 (trang 7- Sách bài tập Tin học 11)

- 10 -


Tiết 3:
BÀI TẬP
I. Mục đích và yêu cầu
- Ôn tập lại các khái niệm của ngôn ngữ lập trình
- Ôn lại các khái niệm của chtr dịch và phân biệt các kĩ thuật dịch.
- HS cần ghi nhớ một số các quy định về tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập
trình đặt, hằng, biến. Biết cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai trong ngôn ngữ lập trình
Turbo Pascal.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề
III. Đề xuất năng lực hướng đến:
Hs biết khái niệm của ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch, phân biệt 2 kĩ thuật dịch và nhận
biết các tên trong ngôn ngữ lập trình, sử dụng tên đúng khi viết chương trình.
IV. Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
1. Ngôn ngữ

lập trình

Loại câu
hỏi/bài tập

Nhận biết

Thông hiểu

HS biết các
loại ngôn ngữ
lập trình.
Câu hỏi
ND1.DT.NB1

2. Chương
trình dịch

HS biết khái
HS phân biệt
niệm chương
2 kĩ thuật dịch
trình dịch, 2 kĩ
thuật dịch
Câu hỏi
ND2.DT. NB1

3. Từ khóa

HS biết cách

nhận biết từ
khóa trong
Pascal

Hs hiểu ý
nghĩa một số
từ khóa

ND3.DT.NB1
ND3.DT.TH1
4. Tên chuẩn

Hs hiểu ý
nghĩa một số
tên chuẩn

- 11 -

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao


ND4.DT.TH1
5. Tên do
người lập
trình đặt


HS biết qui
tắc đặt tên
đúng trong
ngôn ngữ lập
trình
ND5.DT.NB1
Nd5.DT.NB2

6. Hằng

Hs nhận biết
biểu diễn
hằng
ND6.DT.NB1
ND6.DT.NB2

7. Biến

Hs nhận biết
biểu diễn
hằng
ND6.DT.NB2

V. Nội dung giảng dạy:
ND1.DT.NB1 : Hãy nêu các loại ngôn ngữ lập trình? Ưu điểm của ngôn ngữ bậc cao
ND2.DT. NB1: Chương trình dịch là gì? So sánh 2 kĩ thuật thông dịch và biên dịch
ND3.DT.NB1 : Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal?
a. END
b. Integer
c. Real

d. SQRT
e. ‘end’
f. Var
ND3.DT.TH1: Hãy nêu 5 từ khóa và ý nghĩa của chúng trong ngôn ngữ lập trình mà em biết.
ND4.DT.TH1: Hãy nêu 6 tên chuẩn và ý nghĩa của chúng trong ngôn ngữ lập trình mà em
biết.
ND5.DT.NB1: Hãy chọn những biểu diễn tên trong những biểu diễn dưới đây:
A.’******’
B.-5+9-0
C. PpPpPp
D. +256.512
E.FA33C9
F.(2)
- 12 -


Đáp án : C, E
Nd5.DT.NB2: Hãy ví dụ bốn tên mà người dùng đặt sai trong ngôn ngữ lập trình mà em biết
và chỉ ra các lỗi trong mỗi tên đó.
ND6.DT.NB1: Hãy chọn những biểu diễn hằng trong các biểu diễn dưới đây:
a.Begin
B. ‘65c’
C.1024
D.-46
E.5.A8
F.12.4E-5
Đáp án:B, C, D, E, F
ND6.DT.NB2: Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Khi cần thay đổi ý nghĩa của một từ khóa nào đó người lập trình cần khai báo theo ý nghĩa
mới

B. Tên do người lập trình đặt không đuược trùng với từ khóa nhưng có thể trùng với tên chuẩn
C. Mọi đối tượng có giá trị thay đổi trong chương trình đều được gọi là biến
D. Trong chương trình tên gọi cũng là một đối tượng không thay đổi nên cũng có thể xem là
hằng.
VI. Củng cố: Y/c HS nhắc lại các khái niệm như: Chương trình dịch, phân biệt biên dịch và thông
dịch. Nêu các loại tên trong TP, quy tắc đặt tên.
- Y/c HS về nhà đọc thêm Bài đọc thêm số 1.

- 13 -


CHƯƠNG II:

CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Tiết 4:

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
KHAI BÁO BIẾN
I. Mục đích và yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình
- Biết cấu trúc chung của một chương trình Turbo Pascal: cấu trúc chung và các thành
phần.
- Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic
- Biết được cấu trúc của khai báo biến.
2. Về kĩ năng:
 Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản.
 Sử dụng được kiểu dữ liệu và khai báo biến để viết được một chương trình đơn giản.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề kết hợp với thuyết trình.

III. Nội dung:
HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:
Một bài tập làm văn Có 3 phần:
em thường viết có mấy  Có thứ tự: Mở
phần? Các phần có thứ
bài, thân bài,
tự không? Vì sao phải
kết luận.
chia như vậy.
 Dễ viết, dễ đọc,
dễ hiểu nội
Yêu cầu HS nghiên
I. Cấu trúc chung của một chương trình:
dung.
cứu SGK để trả lời một
[<Phần khai báo>]
chương trình có cấu
<Phần thân chương trình>
trúc mấy phần?
1. Phần khai báo
- Phần khai báo : khai báo biến tên chương trình
(có thể có hoặc không), khai báo thư viện sử
Trong phần khai báo,
dụng, khai báo, hằng, khai báo biến và khai báo

có những khai báo
chương trình con.
nào?
2. Phần thân chương trình:bao gồm dãy các
lệnh được đặt trong cặp dấu hiệu mở đầu và kết
thúc.
- 14 -


HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Nội dung ghi bảng
Mở đầu
Các câu lệnh;
Kết thúc
Ví dụ trong ngôn ngữ Turbo Pascal cấu trúc một
chương trình như sau:
Giải thích
PhầnPascal
đơn giản
khai
báo

GV đưa ra một số ví dụ
từ đơn giản đến phức
tạp ở trang 20 sgk để
học sinh nhận biết các
thành phần của chương

trình.

Phần than
chương trình
chính (từ Begin
đến end)

Cấu trúc chtr

Program <tên chương trình>;
Uses <tên các thư viện>;
Const <tên hằng> = <giá trị>;
Var <tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
Begin
[ <dãy các lệnh>]
End.

Ví dụ: (Sgk)
II. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Xét một số kiểu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ lập
trình Turbo Pascal
Kiểu dữ liệu Dung lượng bộ
Miền giá trị
nhớ lưu trữ

Hoạt động 2:
Yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGk để
trình bày các kiểu dữ
liệu.


Số nguyên
+Byte
+ Integer
+ Word
+ Longi
Số thực
+ Real
+ Exten

Vidụ: Muốn tính toán
các số 4, 5, 7.8 ta phải
sử dụng kiểu dữ liệu
nào?
Sử dụng kiểu Extended
được không?Vì sao?
Kiểu Real

Kiểu kí tự
(Char)
Kiểu logic
(Boolean)

t
0-255
1B
2B
2B
4B


-32768 ->+32767

d

2.9E-391.7E+38

065535
-2147483648

+2147483647

3.4E-49321.1E+4932

6B
10B
1B
1B

256 kí tự
+True
+ False

Được tuy nhiên
không nên dùng vì
dung lượng bộ
nhớ 10B > kiểu
Real.
Hoạt động 3: Tìm hiểu
cách khai báo biến


III. Khai báo biến:
Tìm hiểu cách khai báo biến trong ngôn ngữ
Turbo Pascal:
- 15 -


HĐ của Giáo viên

HĐ của Học sinh

Nội dung ghi bảng

VAR Tên biến 1: Kiểu DL1;
Tên biến 2: Kiểu DL2;
…..
Tên biến n: Kiểu DLn;
Nếu có nhiều biến cùng kiểu dữ liệu có thể khai
báo ghép, khi đó các biến cách nhau bởi dấu ,
.Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn
của Turbo Pascal.
Ví dụ: Ta có khai báo biến trong ngôn ngữ Tp
Có bao nhiêu biến tất
Var a,b,c:Integer;
cả, bộ nhớ cấp phát là Tổng bộ nhớ cấp
P,q: Word;
bao nhiêu?
phát là 22B
M, n:Real;

MỘT SỐ VÍ DỤ:

1. Ta chương trình in ra màn hình câu thông báo “Chào các bạn” viết bằng TP
* Chương trình:
PROGRAM Loichao;
{Dòng tiêu đề (có hoặc không)}
Begin
{Begin, end}
Write(‘Lop 10’);
{Đưa ra m/h}
Write(‘Chao cac ban’);
……………
Readln;
{Dừng m/h}
End.
Hãy chỉ ra các thành phần trong chương trình trên.
2. Viết chương trình tính tổng của 2 số a, b
Hãy chỉ ra phần tên, phần khai báo, phần thân chương trình ?
PROGRAM Tong;
Var a,b,c : integer;
Begin
Write(‘Nhap vao 2 so a va b:’);
{Thông báo}
Readln(a,b);
{Đọc giá trị a,b}
c := a+b;
{cho c nhận giá trị a+b}
Writeln(c);
{Đưa kết quả c ra m/h}
Readln;
{Dừng màn hình}
End.

3. Củng cố
- Hs cần nắm cấu trúc chương trình trong TP, trên cơ sở đó để có thể viết được một chương
trình đơn giản dựa trên các chương trình mẫu mà GV đưa ra
- Cần lưu ý HS thực hiện đầy đủ các bước giải đối với những bài toán đơn giản
4. Bài tập về nhà
Câu 1: Trong cấu trúc chung của chương trình Turbo Pascal phần nào nhất thiết phải có:
A. Phần tên
B. Phần khai báo
- 16 -


C. Phần thân chương trình
D. Câu A&B
Câu 2: Trong phần tên chương trình có thể là:
A. Từ khóa
B. Tên chuẩn
C. Tên do người dùng đặt
D. Tên do người lập trình đặt theo đúng các quy định về tên.
Câu 3: Hãy chú thích các thành phần bên trong chương trình sau:
Program Vidu;
Var a, b:Integer;
Begin
Write(‘Nhap hai so a va b:’);Readln(a, b);
Writeln(‘Tong hai so do la :’,a+b);
Readln;
End.
4.Trong một chương trình, biến P có thể nhận các giá trị 5; 10; 15;20; 30; 60; 90 và biến X có
thể nhận các giá trị 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5. Khai báo nào trong các khai báo sau là đúng:
A. Var X,P: Byte;
B. Var P, X: Real;

C. Var p:real ;
X: byte;
D. Var X:Real;
P: Byte;
5. Để tính diện tích S của hình vuông có cạnh a với giá trị nằm trong phạm vi từ 100 đến 200.
trong các khai báo biến S sau đây, những cách khai báo nào là đúng và cách nào ít tốn bộ nhớ
nhất?
A. Var S: Integer;
B. Var S: Real;
C. Var S:Word;
D. Var S:Longint;
E. Var S: Boolean;

- 17 -


Tiết 5:

PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. Mục đích và yêu cầu
1. Về kiến thức:
- Biết được các phép toán thong dụng trong ngôn ngữ lập trình
- Biết diễn đạt một biểu thức trong ngôn ngữ lập trình
- Biết được chức năng của câu lệnh gán
- Biết được cấu trúc của lệnh gán và một số hàm chuẩn thông thường trong ngôn ngữ lập trình
Turbo Pascal.
2. Về kỹ năng:
- Sử dụng được các phép toán để xây dựng biểu thức
- Sử dụng được lệnh gán để viết chương trình.
II. Phương pháp: Nêu vấn đề kết hợp với thuyết trình.

III. Nội dung:
Hoạt động
của
GV
Hoạt động 1:
Tìm hiểu một
số phép toán
Để mô tả các
thao tác của
thuật
toán,
mỗi ngôn ngữ
lập trình đều
sử dụng một
số khái niệm
cơ bản:phép
toán,
biểu
thức, gán giá
trị
GV: Hãy kể
các phép toán
đã học trong
toán học.
Trong
ngôn
ngữ lập trình
cũng có các
phép toán đó
nhưng

diễn
đạt bằng một
cách khác.
Yêu cầu hs
nghiên
cứu
SGK
Hỏi: Phép Div,
Mod được sử

Nội dung ghi bảng

Hoạt động của HS

1.Phép toán:
- Phép toán số học:+, -, *, /, div, mod
Chú ý: Đối với kiểu số nguyên có them các phép toán: DIV,
MOD

- Phép toán quan hệ: <, >, <=, >=, =, <>

Phép cộng, trừ nhân,
chia, lấy số dư, chia - Phép toán logic: AND, NOT, OR
A B
NOTA A AND B A OR B
lấy nguyên, so sánh.
T
T
F
F


T
F
T
F

F
F
T

T
F
F
F

Số nguyên

- 18 -

T
T
T
F


dụng
cho
những dữ liệu
nào?
Kết quả của

phép
toán
quan hệ thuộc
kiểu dữ liệu
nào?
Hoạt động 2:
Tìm hiểu biểu
thức
Hỏi:
Trong
toán học ta đã
làm quen với
khái niệm biểu
thức, hãy cho
biết yếu tố cơ
bản xây dựng
nên biểu thức.
Nếu trong một
bài toán mà
toán hạng là
biến số, hằng
số hoặc hàm
số và toán tử
là các phép
toán số học thì
biểu thức có
tên gọi là gì?
Sử dụng các
phép toán số
học, hãy biểu

diễn biểu thức
toán học sau
thành
biểu
thức
trong
ngôn ngữ lập
trình.
Trong nêu thứ
tự ưu tiên khi
thực hiện các
phép
toán
trong
biểu
thức.
Hỏi:
Trong
toán học ta đã
làm quen với
một số hàm số
học, hãy kể
tên một số

Kiểu dữ liệu Logic

2. Biểu thức:
Đ/n: Biểu thức là một công thức tính toán để có một giá

trị theo một quy tắc toán học.

Gồm 2 phần: toán Có 3 loại biểu thức:
hạng và toán tử.
a. Biểu thức số học:
Ví dụ:
Hãy biểu diễn biểu thức toán học sau thành biểu thức
trong ngôn ngữ lập trình.
2a+5b+c
Xy/2z
(X+y)/(1-2/z) +x2 /2z
Bảng thứ tự ưu tiên các phép toán trong Pascal

Biểu thức số học.

Toán tử
NOT

Độ ưu tiê
1 (Cao nhất)

* / div mod and
+ - Or
= <> < > <= >=

2
3
4

b. Hàm số học chuẩn :
Bảng biểu diễn một số hàm chuẩn thường dùng
(SGK-Trang 26)

Ví dụ : b2 +

b2 – 4ac

2a
Trong Pascal có thể viết như sau :
(Sqr(b) +sqrt (sqr(b)-4*a*c)/ (2*a)
Nêu một số ví dụ sau đó yêu cầu hs viết bằng cách sử
Nhân chia trước dụng hàm chuẩn
cộng trừ sau. Trong
ngoặc được thực
hiện trước.
Hàm trị tuyệt đối,
hàm căn bậc hai,
hàm sin, hàm cos.

- 19 -


hàm đó?
Trong một số
ngôn ngữ lập
trình cũng có
một số hàm
như
vậy
nhưng
diễn
đạt bằng một
cách khác.

Khi hai biểu
thức số học
lien kết với
nhau
bằng
phép
toán
quan hệ ta
được một biểu
thức mới, biểu
thức đó gọi là
biểu thức gì?
Biểu thức quan hệ.
Yêu cầu hs
đưa ra định
nghĩa, cấu trúc
chung.
Thứ tự thực
hiện của biểu
thức quan hệ.
Cho biết kết
quả của biểu
thức quan hệ
thuộc kiểu dữ
liệu nào?
Các biểu thức
quan hệ liên
kết với nhau
bởi phép toán
logic được gọi

là biểu thức
logic.
Yêu cầu hs
cho một số ví
dụ về biểu
thức logic
Trong
toán
học ta có biểu
thức
5<=x<=11

b. Biểu thức quan hệ:
Ví dụ : 2*a>b, x>0, x*y >6, sqr(x-1)+sqr(x+2) <=r*r
Đ/n: Biểu thức quan hệ là hai biểu thức cùng kiểu liên
kết với nhau bởi phép toán quan hệ.
Cấu trúc chung:
<Biểu thức 1> <Phép toán quan hệ><Biểu thức 2>
Thứ tự thực hiện :

+ Tính giá trị của biểu thức
+ Thực hiện phép toán quan hệ.

Kiểu Logic

c. Biểu thức logic:

(A<>0)and (b=0)

Ví dụ 1,2,3( SGK trang 25, 26)

VD:
7 + 5*2 = 7 + 10 = 17
18 div 5 * 2 = 6
(100 > 40) and (‘B’ < ‘A’)  False
Not(54<34) or (2>2)  True

Trong tin học ko
biểu diễn như vậy
mà biểu diễn như
sau:
(x>=5) and (x<=11)
- 20 -


Thứ tự thực
hiện biểu thức
logic.
Kết quả của
biểu
thức
logic có kiểu
dữ liệu là gì?
Ví dụ trong
Pascal ta có
lệnh gán sau:
X:=4+8;
Ta lấy 4+8=12
sau đó đem
kết quả đặt
vào x. Ta được

x=12
Vậy
chức
năng
lệnh
gán?

Thứ tự thực hiện biểu thức logic:
+ Thực hiện các biểu thức quan hệ
+ Thực hiện các phép toán logic
A

B

NOTA A AN

T
T
F
F

T
F
T
F

F
F
T
T


T
F
F
F

B
A OR B
T
T
T
F

3. Câu lệnh gán: có hai loại: đơn giản và có cấu trúc

+ Tính giá trị của biểu thức
+ Gán giá trị tính được vào tên một biến
* Lệnh gán:

Chương trình
trên in ra màn
hình giá trị Z=3, i=7
bằng
bao
nhiêu?

- Ký hiệu: :=
- Phép gán:
<tên biến> := <biểu thức>;
Ví dụ 1, 2 SGK trang 26.

Cho vídụ tính nghiệm của phương trình bậc 2
Cho chương trình sau:
Var I,z:integer;
Begin
Z:=4;
I:=6;
Z:=z-1;
I:=i+1;
Writeln(‘i=’,i);
Writeln(‘z=’,z);
Readln;
End.

IV. Củng cố:
HS cần nắm: + các phép toán trong Turbo Pascal: số học, quan hệ, logic
+ các biểu thức trong TP : số học, quan hệ, logic
+ cấu trúc lệnh gán trong Turbo Pascal:
BTVN:5,6,7,8/T35-36, xem phụ lục A trang 121

- 21 -


Tiết 7:

§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO / RA ĐƠN GIẢN

&
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục đích và yêu cầu:
1. Kiến thức:

 Biết được các lệnh vào/ra đơn giản để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc đưa dữ liệu ra màn
hình.
 Các thủ tục readln, writeln chỉ nên giới thiệu sơ lược về thủ tục không có tham số. Tránh đi
sâu giải thích quy cách viết ra màn hình.
 Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
 Biết một số các công cụ của Free Pascal
2. Kỹ năng:
 Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản
 Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi
 Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính
hợp lí của kết quả thu được
II. Phương pháp:
Sử dụng phương pháp dạy học như: nêu vấn đề giải quyết vấn đề, kết hợp với thuyết trình, vấn
đáp
III.

Đồ dùng dạy học:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách giáo viên, máy chiếu, máy tính
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa.
III. Đề xuất năng lực hướng đến:
Học sinh thực hiện được thao tác nhập và xuất dữ liệu với các biến có kiểu dữ liệu đơn giản.
IV. Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt:
Nội dung
1. Nhập dữ
liệu từ
bàn phím

Loại câu
hỏi/bài tập


Nhận biết

Thông hiểu

HS biết ý nghĩa thủ
tục
READ/READLN
ND1.NB.1

Vận dụng
thấp
Hs nhập
được một
biến có
kiểu dữ liệu
đơn giản từ
bàn phím

ND1.NB.2
2. Đưa dữ
liệu ra
màn hình.

HS biết ý nghĩa thủ
tục
WRITE/WRITEL
N

-HS in

được dữ
liệu đơn
giản ra
màn hình
- HS in dữ

- 22 -

Vận dụng
cao


liệu kiểu số
thực có qui
cách.
ND2.VDT.1

ND2.NB.1

3. Soạn thảo,
dịch và
hiệu chỉnh
chương
trình.

HS nắm được các
thao tác cơn bản
trên Free Pascal

IV. Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp:
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Bài1: Viết chương trình tính và in ra màn hình diện tích của hình chữ nhật với chiều dài a=5 và
chiều rộng b=6.
Yêu cầu:
- Hãy khai báo các biến sử dụng trong chương trình
- Viết lệnh gán để tính diện tích của hình chữ nhật.
Đáp án:
Var a,b,S:byte;
a:=5; b:=6; S:=a*b;
Bài 2: Viết chương trình tính và in ra màn hình diện tích của hình chữ nhật với chiều dài a và
chiều rộng b
Yêu cầu: Nêu thuật toán giải bài toán trên.
IV. Nội dung bài giảng:
Đặt vấn đề vào bài mới
Với bài toán trên để khởi gán giá trị ban đầu cho biến, ta có thể dùng lệnh gán để gán một giá trị
cho biến, vấn đề đặt ra nếu chiều rộng và chiều dài là 2 số bất kì thì ta phải nhập vào từ bàn phím
cũng như in kết quả diện tích S ra màn hình thì phải làm thế nào. Để hiểu rõ vấn đề đó ta vào bài
mới: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản (ở đây chúng ta xét cho ngôn ngữ lập trình Pascal).
Nội dung bài mới
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím
I. Các thủ tục vào/ra đơn giản :
- nghĩa là "đọc"
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
Cú pháp:

READ( <danh sách biến vào>);
5’ Hoặc
READLN( <danh sách biến vào>);
Trong đó: <danh sách biến vào> là một
hoặc nhiều tên biến đơn (trừ biến kiểu
boolean).
- 23 -


Công dụng:
Nhập các giá trị cho danh sách biến vào.
Kết thúc việc nhập bằng phím Enter.
Ví dụ 1:
Read(a) ;
Readln(a) ;

Read(a,b) ;
Readln(a,b) ;

-Gọi HS nhập vào cho
biến a.
Minh họa cách nhập ở
slide.
- Gọi HS nhập giá trị
vào cho 2 biến a,b
Minh họa cách nhập ở
slide.
Lưu ý HS khi nhập cho
nhiều thì dấu cách ngăn
cách hoặc phím Enter

giữa các giá trị.

Read(a) ;
Readln(a) ;a=5
Read(a,b) ;
Readln(a,b) ; a=5,b=6

Chú ý:
Readln; tạm dừng thực hiện chương trình
giúp cho người dùng có thể quan sát kết
quả chương trình đưa ra trên màn hình.
Vi dụ:
Program vd;
Var a,b: real;
Begin
Readln(a,b);
Readln;
End.

GV lấy ví dụ minh họa
trên Free Pascal.

Khi đã có các giá trị
chiều dài, chiều rộng ta
tính được diện tích vậy
muốn in kết quả diện
tích ra màn hình thì
chúng ta tìm hiểu thủ
tục đưa dữ liệu ra màn
hình.


5’

Hoạt đông 2:Tìm hiểu thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình
2.Đưa dữ liệu ra màn hình:
- 24 -


Cú pháp:
WRITE( <danh sách kết quả ra>);
Hoặc

WRITELN( <danh sách kết quả ra>);
Trong đó:
<danh sách kết quả ra> có thể là tên
biến đơn, biểu thức, hằng.
GV yêu cầu HS viết
lệnh in ra : Xin chào
học sinh lớp 11A2
GV:Giả sử diện tích
S=5

10’

- Các thành phần trong kết quả ra
được viết cách nhau bởi dấu phẩy.
GV: Cho HS xem
minh họa sau đó phân
biệt 2 thủ tục Write,
writeln

- Thủ tục writeln sau khi đưa thông tin
ra màn hình con trỏ chuyển xuống đầu
dòng tiếp theo
Chú ý:
Writeln; chuyển con trỏ xuống dòng Cho HS xem minh họa
tiếp theo.
trên slide
Chú ý:
1.Khi nhập dữ liệu vào từ bàn phím:

GV: Để chương trình
sử dụng một cách
thuận tiện khi nhập giá
trị từ bàn phím người
thường kết hợp 2 thủ
tục Write và Readln
GV: Lấy ví dụ minh
họa

3.Chương trình giải bài toán:
Program Baitoan;

GV: Minh họa
Các em hiểu rõ hơn ở
các tiết bài tập và thực
hành.
Về nhà hoàn chỉnh
chương trình giải bài
toán.
- 25 -


HS:Write(‘Xin chào
lớp 11 A2’);
HS:
Writeln(‘Dien tich
hinh
chu
nhat
la:’,S);
HS:
Thủ
tục
writeln sau khi đưa
thông tin ra màn
hình con trỏ chuyển
xuống đầu dòng tiếp
theo.
HS: Nêu công dụng
của lệnh.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×