BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***
VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRUNG HỌC
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
*********************************************
*
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN HÓA HỌC
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, 2015-2016)
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
líp 8
C¶ n¨m: 37 tuÇn(70 tiÕt)
Häc k× I: 19 tuÇn(36 tiÕt)
Häc k× II: 18 tuÇn(34 tiÕt)
Nội dung Số tiết
Lí
thuyết
Luyện
tập
Thực
hành
Ôn
tập
Kiểm
tra
Mở đầu 1
Chơng 1. Chất. Nguyên tử.
Phân tử
10 2 2
Chơng 2. Phản ứng hoá học 6 1 1
Chơng 3. Mol và tính toán hoá
học
8 1
Chơng 4. Oxi. Không khí 7 1 1
Chơng 5. Hiđro. Nớc 8 2 2
Chơng 6. Dung dịch 6 1 1
Ôn tập học kì I và cuối năm 3
Kiểm tra 6
Tổng số: 70 tiết 46 8 7 3 6
Dạy tuần: 01 - Tiết: 01
HỌC KỲ I
Bài 1:
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng.
- Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng
ta
- Cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học?
* Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng &
ghi nhớ.
* Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng
kiến thức đã học
2. Kỹ năng :
− Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
− Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
− Làm việc tập thể
3. Thái độ :
− Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm
túc ghi chép các hiện tượng quan sát
được và tự rút ra các kết luận và cùng với giáo viên điều chỉnh
các kết luận
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
− Dụng cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, ống hút.
− Hóa chất: Dung dòch (dd) CuS0
4
, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt
2. Học sinh:
− Sách giáo khoa hóa học 8
− Sách bài tập hóa học 8
− Hai quyển vở để ghi bài học và làm bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1ph)
Hôm nay chúng ta được học một môn học mới là hóa học.Vậy
−
Hóa học là gì ?
−
Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng
ta ?
−
Phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
−
Để trả lời câu hỏi hóa học là gì ? Các em hãy làm thí nghiệm
và nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12p
h
HĐ 1 : Hóa học là gì ?
GV: Hướng dẫn cách tiến
hành thí nghiệm (sử dụng
hóa cụ, lấy hóa chất,
cách quan sát )
GV: Nêu nhận xét về sự
biến đổi của các chất
trong từng thí nghiệm
- Từ các thí nghiệm đã
làm, các em hãy sơ bộ
nhận xét hóa học là gì ?
− Các nhóm tiến hành
làm từng thí nghiệm
(TN) theo hướng dẫn :
TN1 : dd C
u
S0
4
+ dd
N
a
0H
TN2 : dd HCl + đinh sắt
I. Hóa học là gì ?
1. Thí nghiệm
2. Quan sát
3. Nhận xét:
Hóa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi và ứng
dụng của chúng.
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Sau khi học sinh trả lời,
giáo viên yêu cầu học
sinh đọc SGK phần nhận
xét
TN3 : dd HCl + C
u
0
HS: Thảo luận và trả lời
câu hỏi
15p
h
HĐ 2: Hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc
sống của chúng ta :
GV: Yêu cầu 1 học sinh
đọc phần trả lời câu hỏi
trang 4 SGK sau đó phân
công nhóm để trả lời
từng câu a, b, c
− Sau khi các nhóm trả
lời giáo viên yêu cầu các
nhóm khác bổ sung ý
kiến
− Yêu cầu học sinh đọc
phần nhận xét 2/ II trang
4 SGK
GV : Qua các nhận xét
trên có kết luận gì về vai
trò của hóa học trong
cuộc sống chúng ta ?
− Các nhóm thảo luận
và trả lời :
Câu a − nhóm 1, 4
Câu b − nhóm 2, 5
Câu c − nhóm 3, 6
HS: Trả lời và đọc lại
phần kết luận
II Hóa học có vai trò như
thế nào trong cuộc sống
của chúng ta :
1. Trả lời câu hỏi
2. Nhận xét câu hỏi
Kết luận :
Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của
chúng ta.
10p
h
HĐ 3: Cần phải làm gì
để học tốt môn hóa
học ?
GV: Để học môn hóa
HS : Thảo luận nhóm và
trả lời
- Mỗi nhóm cử đại diện
III. Cần phải làm gì để
học tốt môn hóa học ?
-Tự thu thập tìm kiếm kiến
thức, xử lí thông tin vận
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
học, các em cần thực
hiện những công việc
nào ?
Sau đó giáo viên yêu cầu
học sinh đọc phần III/ 5
SGK
nhóm trả lời
- Nhóm khác góp ý bổ
sung.
dụng & ghi nhớ.
- Học tốt môn hóa học là
nắm vững và có khả năng
vận dụng kiến thức đã học
5ph
HĐ 4 : Củng cố
H: Hóa học là gì?
H: Hóa học có vai trò
như thế nào trong cuộc
sống?
H: Nêu cách học tập môn
hóa học?
* Hướng dẫn h/s học tập
ở nhà:
- Xem trước bài chất
trang 7 SGK mục I và II
HS: Trả lời câu hỏi, h/s
khác bổ sung
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Tiết học sau mỗi nhóm mang theo các vật thể : khúc mía, dây
đồng, giấy bạc, ly nhựa, ly thủy tinh.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
Dạy tuần: 01 – Tiết: 02
Chương 1
CHẤT − NGUYÊN TỬ − PHÂN TỬ
Bài 2 :
CHẤT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
− Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong
các vật thể xung quanh ta)
− Khái niệm về chất ngun chất (tinh khiết) và hỗn hợp
− Cách phân biệt chất ngun chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa
vào tính chất vật lý
2. Kỹ năng:
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất…rút ra được nhận
xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lýcủa chất)
− Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật
lý (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)
− So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc
sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột . . .
3.Thái độ:
− Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào
thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, lưới, đèn
cồn, diêm, chén sứ.
- Hóa chất : Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước
2. Học sinh :
Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
H 1 : Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc
sống chúng ta?
- HS: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và
ứng dụng của chúng. Hóa học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống chúng ta.
H 2: Ta cần phải làm gì để học tốt môn hóa học?
- HS: Để học tốt môn hóa học ta phải: Tự tìm kiếm thu thập
kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ những
kiến thức đã học.
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Bài mở đầu đã cho biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất
cùng sự biến đổi của chất. Trong bài này ta sẽ làm quen với
chất.
b) Tiến trình bài dạy:
T
g
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
13p
h
HĐ 1: Chất ở đâu ?
GV: Hàng ngày chúng ta thường
tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ
khoai, quả chuối, máy bơm và
cả bầu khí quyển. Những vật thể
này phải là chất không? Chất và
vật thể có gì khác nhau?
H: Các em hãy quan sát và kể
tên các vật thể mà em biết
được?
GV Bổ sung: người, động vật,
cây cỏ, khí quyển . . . là vật thể
HS: Nhóm phát biểu
HS: Bàn ghế, quần áo,
bút mực
I. Chất ở đâu ?
− Chất có khắp nơi,
đâu có vật thể là có
chất
T
g
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
tự nhiên.
H: Vật thể tự nhiên như cây mía
gồm có những chất nào ? Vật thể
nhân tạo (cái bàn, ly nhựa )
làm bằng vật liệu nào ?
GV : dùng bảng phụ ghi sẵn và
thông tin cho học sinh, yêu cầu
học sinh đọc
Vật thể
− Chất có ở đâu ?
HS: Cây mía gồm có các
chất: đường, nước
xenlulozơ
HS: Chất có ở khắp mọi
nơi, ở đâu có vật thể là ở
đó có chất.
17p
h
HĐ 2: Tính chất của chất :
GV: Phân tích về tính chất của
các chất để khẳng đònh mỗi chất
có một số tính chất nhất đònh
H: Những tính chất nào là tính
chất vật lí? Nêu ví dụ?
GV: Nhận xét, bổ sung và làm
thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy
của lưu huỳnh
H: − Làm thế nào để ta biết
nhiệt độ sôi của 1 chất ? (giáo
viên dùng tranh vẽ hình 1.2
SGK)
− Còn có một số tính chất muốn
biết (tính tan trong nước, tính
HS: Đọc SGK phần 1/II
trang 8 SGK, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi
HS: - Trạng thái, màu
sắc, tính dẫn nhiệt , điện,
độ tan . .Ví dụ: Nước là
chất lỏng không màu,
không mùi, sôi ở 100
0
C .
. .
HS: Quan sát, thảo luận,
2HS ở 2 nhóm lên bảng
II. Tính chất của
chất :
1. Mỗi chất có
những tính chất
nhất đònh
-Tính chất vật lý
-Tính chất hóa học
Muốn biết tính chất
của chất ta:
* Quan sát
* Dùng dụng cụ đo
* Làm thí nghiệm
Tự nhiên
gồm có một
số chất
Nhân tạo được
làm ra từ vật
liệu (đều là chất
hay hỗn hợp
một số chất)
T
g
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
dẫn điện ) ta phải làm thí
nghiệm.
− Về tính chất hóa học thì đều
phải làm thí nghiệm mới biết
được .
− Với các tính chất khác nhau,
em có nhận xét gì về tính chất
của chúng ?
H: Dựa vào đâu để phân biệt
chất này với chất khác?
H: Vậy hiểu biết tính chất của
chất có lợi gì ?
H: Ngoài ra còn có ý nghóa gì
nữa?
H:Vì sao người ta không dùng sắt
làm dây dẫn điện mà dùng dây
đồng
ghi.
− HS :Dựa vào sự khác
nhau về t/chất của các
chất.
-HS: Phân biệt chất này
với chất khác và nhận
biết chất.
HS:- Biết sử dụng đúng
cách
HS:- Dây đồng dẫn điện
tốt, dây sắt bò gỉ.
2. Việc hiểu biết
tính chất của chất
có lợi gì ?
- Giúp nhận biết
được chất.
- Biết cách sử dụng
các chất
- Biết ứng dụng
chất trong đời sống
và sản xuất
6p
h
HĐ 3 : Củng cố
− GV: Yêu cầu h/s giải các bài
tập 1 và 2 SGK trang 11
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà:
HS: giải bài tập:
Bài 1:
a) -Vật thể tự nhiên:
nước, không khí
-Vật thể nhân tạo: nhà
ở, sách
b) Vì chất có trong thành
phần vật thể
Bài 2:
T
g
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
− Học bài đã nghiên cứu
- Làm bài tập 1,2,3,4,6 SGK
trang 11
a) Nhôm: Mâm, ấm, ly
b) T/ tinh: Ly, kính, lọ
c) Dép, ly, lọ
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
− Xem trước phần III bài chất SGK trang 9
− Giờ học sau mỗi nhóm mang một chai nước khoáng có nhãn, 1
ống nước cất
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
Dạy tuần: 02 – Tiết: 03
Chương 1
CHẤT − NGUYÊN TỬ − PHÂN TỬ
Bài 2 :
CHẤT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
− Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong
các vật thể xung quanh ta)
− Khái niệm về chất ngun chất (tinh khiết) và hỗn hợp
− Cách phân biệt chất ngun chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa
vào tính chất vật lý
2. Kỹ năng:
− Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất…rút ra được nhận
xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lýcủa chất)
− Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật
lý (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát)
− So sánh tính chất vật lý của một số chất gần gũi trong cuộc
sống, thí dụ: đường, muối ăn, tinh bột . . .
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn, có ý thức học tập tốt
- Có lòng say mê tìm tòi làm thí nghiệm hóa
− Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào
thực tế cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình vẽ (hình 1. 4 / 10 SGK) : Chưng cất nước tự nhiên
- Cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa
khuấy, muối ăn.
2) Học sinh:
- Chai nước khoáng,
- Ống nước cất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
H1: Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất
(Lấy muối ăn làm thí dụ) Vì sao nói mỗi chất có tính
chất nhất đònh ?
- HS: Nêu được trạng thái, màu sắc, vò mặn, tan được trong
nùc . . .
. H2: Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- HS: Nhận biết chất, biết cách sử dụng, ứng dụng trong dời
sống
3. Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1 ph)
Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta
biết mỗi chất có những tính chất nhất đònh. Bài học hôm nay
giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp, làm sao
để tách chất ra khỏi hỗn hợp
b) Tiến trình bài dạy:
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15p
h
HĐ 1: Chất tinh khiết :
− Hãy quan sát chai nước khoáng và
ống nước cất, hãy nêu thành phần
các chất có trong nước khoáng (trên
nhãn của chai)
− Nước khoáng là nguồn nước trong
tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước
khác trong tự nhiên ?
− Vì sao nước khoáng không được
dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử
dụng trong phòng thí nghiệm ?
− Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu
thế nào về hỗn hợp
GV: Nươc sông, nước biển, nước
suối đều là những hỗn hợp, nhưng
chúng đều có thành phần chung là
nước. Có cách nào tách được nước
ra khỏi nước tự nhiên không ?
GV: Phải dùng phương pháp chưng
cất nước (hình 1.4).
− Nước thu được sau khi cất gọi là
nước cất. Nước cất là chất tinh khiết.
HS: Nhóm phát biểu
HS: Nhóm trao đổi
và phát biểu
HS: Nhóm trao đổi
và phát biểu
HS: Đọc SGK : Cũng
như nước khoáng hỗn
hợp / tr 9.
HS : Nhóm trao đổi
và phát biểu
− HS: Chú ý quan sát
hình vẽ theo hướng
dẫn của giáo viên.
Nước lỏng → hơi
nước, chuyển qua
ống sinh hàn, ngưng
III. Chất tinh
khiết :
1. Hỗn hợp : Gồm
nhiều chất trộn lẫn
vào nhau.
2. Chất tinh chất :
(Nguyên chất)
− Không có lẫn chất
nào khác.
− Chất tinh khiết
mới có những tính
chất nhất đònh
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
15p
h
Các em hiểu thế nào về chất tinh
khiết?
− Làm thế nào để khẳng đònh được
nước cất là chất tinh khiết
− Chất như thế nào mới có những
tính chất nhất đònh ?
HĐ 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
GV: Tách riêng từng chất trong hỗn
hợp nhằm mục đích gì ? Muốn tách
riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
nước muối ta làm thế nào ? (GV :
Có thể gợi ý : Muốn lấy muối ăn từ
nước biển ta làm thế nào ?
GV: Giới thiệu và hướng dẫn cách
tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước
muối.
− Dựa vào tính chất nào của chất
mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn
hợp
tụ → nước lỏng (gọi
là nước cất)
− HS: Nhóm thảo
luận, phát biểu sau
đó đọc phần 2/ tr. 10
HS: Nhóm thảo luận,
phát biểu.
HS: Nhóm thực hiện
theo hướng dẫn
HS: Nhóm thảo luận,
phát biểu sau đó đọc
SGK. Vậy dựa vào
nhiệt độ sôi ra
khỏi hỗn hợp (cuối
trang 11)
IV. Tách chất ra
khỏi hỗn hợp :
− Dựa vào sự khác
nhau về tính chất
vật ly có thể tách
một chất ra khỏi
hỗn hợp.
6p
h
HĐ 3: Củng cố
Yêu cầu h/s làm bài tập 7 và 8
SGK trang 11
HS: giải bài tập
Bài 7:
a) Giống nhau: lỏng
Khác nhau: Hỗn
hợp và tinh khiết
b) Nước khoáng tốt
hơn
Bài 8:
Hóa lỏng không khí
bằng cách hạ nhiệt
Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Hướng dẫn h/s học tập ở nhà
- Xem lại bài học và SGK.
- Làm bài tập 8 SGK trang 11 .
độ xuống đến -183
0
C
thu được khí ôxi; hạ
nhiệt độ xuống đến
-196
0
C thu được khí
Nitơ .
4. Dặn dò h/s chuẩn bò cho tiết học tiếp theo: (1ph)
- Đọc trước nội dung bài thực hành: Chuẩn bò cách thực hiện
thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
liªn hƯ ®t 0168.921.8668 trän bé c¶ n¨m
ho¸ 8,9theo chn kiÕn thøc kü n¨ng
liên hệ đt 0168.921.8668
dt- 0916.582.536 trọn bộ cả năm hoá
8,9theo chuẩn kiến thức kỹ năng
liên hệ đt 0168.921.8668hoặc 0916.582.536
trọn bộ cả năm hoá 8,9theo chuẩn kiến
thức kỹ năng
liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ cả năm
hoá 8,9theo chuẩn kiến thức kỹ năng