KẾ HOẠCH Y TẾ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa lý
- Xã Vĩnh Trạch là xã vùng ven của thành phố Bạc Liêu, nằm cách trung tâm
thành phố 6 km về hướng Đông Nam; xã có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc phát
triển kinh tế - xã hội, trụ sở đặt tại ấp Công Điền, phía Bắc giáp xã Hưng Thành và xã
Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi; phía Đông giáp xã Lai Hòa, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc
Trăng; phía Nam giáp xã Vĩnh Trạch Đông; phía Tây giáp Phường 5, thành phố Bạc Liêu.
- Diện tích tự nhiên của xã là 3.809,3 ha, trong đó, diện tích đất nông nghiệp
3.441,76 ha chiếm 90,35%, diện tích đất phi nông nghiệp 367,54 ha chiếm 9,65%.
2.Hành chính, dân số
- Dân số chung
: 15.257
- Số hộ
: 3.331
- Tỷ lệ sinh
: 1.56%
- Trẻ < 1 tuổi
: 238
- Trẻ 0-36 tháng
: 714
- Trẻ 0-60 tháng
: 1190
- Trẻ em < 06 tuổi
: 1428
- PNTSĐ 15-49 tuổi
: 4608
- PNTSĐ 15-49 tuổi có chồng
: 2.845
- PN mang thai
: 249
- Người tàn tật
: 176
- Người già > 80 tuổi
: 234
BẢNG PHÂN BỐ DÂN SỐ XÃ VĨNH TRẠCH
STT
SỐ
TÊN ẤP
HỘ
TỶ LỆ (%)
SỐ DÂN
TỶ LỆ (%)
1
Giáp Nước
353
10.60
1852
12.14
2
Vĩnh An
650
19.51
2520
16.52
3
Kim Cấu
398
11.95
1784
11.69
4
Thào Lạng
494
14.83
2291
15.02
5
Rạch Thăng
228
6.84
1098
7.20
6
An Trạch
222
6.66
1153
7.56
7
An Trạch Đông
501
15.04
2286
14.98
8
Công Điền
485
14.56
2273
14.90
TỔNG CỘNG
3331
100
15.257
100
Dân số: Xã có 3.331 hộ, với 15.257 khẩu trong tổng số 03 dân tộc: Kinh,
Khmer, Hoa. Trong đó, dân tộc Kinh chiếm (9834) 64,6%; dân tộc Khmer chiếm(3288)
21,6%; dân tộc Hoa chiếm(2405) 13,8%.
3.Tình hình kinh tế, văn hóa và xã hội
Xã Vĩnh Trạch với đặc điểm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long nên xã
có cấu trúc địa hình thấp, đất phù sa màu mỡ, có nước ngọt một phần, một phần là nước
lợ, hệ thống kênh thuỷ lợi được quy hoạch phù hợp cho sản xuất nuôi trồng thuỷ sản. Tốc
độ tăng trưởng kinh tế hàng năm đạt từ 10% - 12%. Trong đó, thủy sản chiếm tỷ trọng
cao nhất 89%; nông nghiệp chiếm 6,3% còn lại là công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ chiếm khoảng 4,7%. Nhà ở kiên cố 2.598 căn, đạt 78%; nhà bán kiên cố 653 căn,
chiếm 20%; nhà tạm còn khoảng 80 căn chiếm 2%. Xã có 100% hộ dân đã có phương
tiện nghe nhìn. Giao thông nông thôn được phát triển thông suốt, xã liền ấp và ấp liền ấp.
Thu nhập bình quân đầu người hàng năm đều tăng (năm 2011 là 19 triệu đồng, năm 2012
là 20,268 triệu đồng, năm 2013 là 25 triệu đồng, năm 2014 đạt 28.054.000 đồng/người/
năm). Tổng số hộ nghèo của xã hiện còn 54/3.331 hộ nghèo, chiếm tỷ lệ 1,62%; hộ cận
nghèo 155 hộ, chiếm tỷ lệ 4,65%;
CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
STT
TÊN BỆNH
TỔNG SỐ
1
Tiêu chảy
05
2
Thủy đậu
01
3
Viêm hô hấp trên
342
4
Viêm phổi
163
5
Cúm
536
6
Cao huyết áp
923
7
Loét dạ dày – tá tràng
37
8
Viêm đa khớp
06
9
Sốt xuất huyết
18
10
Sốt phát ban
11
11
Tiểu đường
796
12
Suy dinh dưỡng
218
13
Tai nạn lao động
15
TỔNG CỘNG
1924
STT
NHÓM TUỔI
TỔNG SỐ
TỶ LỆ (%)
1
0 – 10
2.381
15.61
2
11 – 20
2.542
16.66
3
21 – 30
2.751
18.03
4
31 – 40
2.556
16.75
5
41 – 50
2.393
15.68
6
50 +
2.634
17.26
TỔNG CỘNG
15.527
100
- Các vấn đề nổi cộm cần can thiệp tại xã qua 2 bảng trên:
1. Cao huyết áp: Tỉ lệ mắc trong xã trong độ tuổi từ 41 trở lên năm 2015 là
(923/2393+2634)*100=18.36% cao hơn so với tỉ lệ mắc năm 2014 là 17.06%.
2. Tiểu đường: Tỉ lệ mắc trong xã trong độ tuổi từ 30 trở lên năm 2015 là
(796/2556+2393+2634)*100=10.50% cao hơn so với tỉ lệ mắc năm 2014 là 9,15%.
3. Suy dinh dưỡng: Tỉ lệ mắc trong xã trong độ tuổi từ 0-10t năm 2015 là
(218/2381)*100=9.16% cao hơn so với tỉ lệ mắc năm 2014 là 9.01%.
YẾU TỐ A:
Vấn đề sức khỏe
Tỉ lệ mắc
Điểm (0-5)
Cao huyết áp
Tiểu đường
Suy dinh dưỡng
5
4
2
923/
796/
218/
YẾU TỐ B
Vấn đề sức khỏe
Cao huyết áp
Tiểu đường
Suy dinh dưỡng
Diễn giải
Điểm(0-5)
Tử vong cao(trong năm có 4 ca tử
vong), gây nhiều biến chứng như:
TBMMN, liệt 1/2 người, mất khả
năng lao động, gánh nặng cho gia
đình và xã hội...
Không có trường hợp tử vong trong
năm.Gây nhiều biến chứng như: mù
mắt, suy gan, suy thận....
Không có trường hợp tử vong., tuy
nhiên gây biến chứng như viêm
phổi, tiêu chảy,....
5
Giải pháp can thiệp
Điểm(0-5)
+Kiểm tra huyết áp thường xuyên.
+Uống thuốc theo chỉ dẫn bác sĩ.
+Chế độ ăn hợp lý.
+Lối sống lành mạnh, tập thể dục
phù hợp.
+Truyền thông kiến thức về phòng
chống bệnh cho người dân.
+Kiểm tra đường huyết định kỳ.
+Chế độ ăn theo hướng dẫn.
+Uống thuốc theo chỉ dẫn bác sĩ.
+Tập thể dục thường xuyên.
....
+Truyền thông kiến thức phòng
chống SDD cho phụ nữ độ tuổi sinh
đẻ.
+Khuyến khích cho trẻ bú mẹ hoàn
toàn trong 6 tháng đầu.
+Bổ sung vi chất: cho uống vitamin
A...
5
4
2
YẾU TỐ C:
Vấn đề sức khỏe
Cao huyết áp
Tiểu đường
Suy dinh dưỡng
5
2
BẢNG TỔNG HỢP CHẤM ĐIỂM ƯU TIÊN:
Vấn đề sức khỏe
Các yếu tố
Điểm ưu tiên
A
B
C
BPRS(A+2B)xC
Cao huyết áp
5
5
5
150
1
Tiểu đường
4
4
5
60
2
Suy dinh dưỡng
2
2
2
12
3
- Nhóm sau khi chấm điểm vấn đề theo thang điểm BPRS quyết định chọn cao huyết áp
là vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã Vĩnh Trạch, năm 2015.Tỉ lệ mắc là 923 người chiếm
18,36% trong độ tuổi 40 trở lên.
CÂY VẤN ĐỀ:
Yếu tố liên quan
TỶ LỆ CAO HUYẾT ÁP TRONG ĐỘ TUỔI 40 TRỞ LÊN Ở XÃ
VĨNH TRẠCH, TP BẠC LIÊU NĂM 2015 CAO(18,36%)
Thứ phát
Nguyên phát
Tuổi
Di truyền
Giới
Dân tộc
Rối loạn
nội tiết
Bệnh
mạch
tim
Bệnh lý về
thận
Bệnh lý về
thận