Mô hình các phương pháp tiếp cận
lập kế hoạch Phát triển Các bon
thấp
Tất cả các nước phải hành động ngay (nhưng khác nhau) để
giảm thiểu phát thải hoặc đường quỹ đạo 2oC sẽ ngoài tầm
kiểm soát
Các nghiên cứu các
bon thấp
Tổng phát thải toàn cầu hàng năm được dự báo (tỷ tấn CO2 tương đương)
Tập trung vào chủ thể phát
thải khí nhà kính cao
Đặt vấn đề: Liệu có các lựa
chọn các bon thấp không?
Tiềm năng giảm thiểu phát
thải nhà kính ở đâu?
Xem xét các mục tiêu phát
triển
Xác định làm thế nào đến
năm 2023 giảm thiểu ảnh
hưởng của các bon trên
phương diện kinh tế
Xác định các rào cản và sự
thỏa hiệp và hành động
nhằm hỗ trợ một môi trường
thuận lợi cho phát triển các
bon thấp
Đánh giá nhu cầu tài chính
và các yêu cầu khác
Phát triển thông minh
Bao gồm các biện pháp giảm thiểu và thích ứng liên ngành
Nghiên cứu các bon thấp
Cần có sự tiếp cận liên
ngành
Yêu cầu các cam kết
mạnh mẽ và công nghệ, tài
chính và năng lực mới
Yếu tố phối hợp cấp quốc
gia (liên bộ)
Các quốc gia phải giải
quyết các khó khăn của
mình
Không phải là một quá
trình dễ dàng
Phát triển Các bon thấp không thể đạt
được khi thiếu môi trường thuận lợi
đích thực…
Khuyến khích
Hợp lý hoá giá năng lượng, nước và chi phí nông nghiệp,
khuyến khích thuế, chính sách chi phí và tài chính
Public
QuyOutreach
định
Các tiêu chuẩn hiệu suất; mã, quy hoạch vùng; nghiên
cứu khí hậu/kiểm chứng đầu tư
Thể chế
Thị trường
Hướng tới cộng
đồng
Năng lực của cộng đồng, cá nhân và các thể chế ngành tài
chính nhằm tiếp cận và xử lý các rủi ro khí hậu
Cải thiện môi trường đầu tư, tiếp cận sâu thị trường vốn và tài chính;
tiếp cận thị trường mới (hạn mức phát thải và trao đổi phát thải, CDM)
Giáo dục, nâng cao nhận thức và thúc đẩy thay đổi trong
ưu tiên và thái độ tiêu dùng
4
Các loại dữ liệu và nguồn gốc dữ liệu (chỉ áp dụng đối với ngành điện)
Dữ liệu yêu cầu
Quá trình thể chế và các
thách thức đối với ngành
năng lượng
Bộ Năng lượng
Uỷ ban năng lượng
Học viện năng lượng
Các công ty truyền tài và phân phối năng lượng
Dữ liệu phát thải nhà kính
Trung tâm phụ tải
Hộ sử dụng (cơ quan tổ chức và cá nhân)
Bộ Môi trường
Các chính sách và chương trình năng
lượng mới
Cung cấp Dữ liệu
biên
Điểm tập trung UNFCCC
Các nhà chức tránh quốc gia được chỉ định
Cơ quan chính phủ khác
Các uỷ ban lập kế
hoạch
Bộ phận điều chỉnh
Dữ liệu biên yêu
cầu
Quốc tế
Nhà tài trợ
Thể chế tài chính quốc tế
Dữ liệu ngành dầu
khí và khí đốt
Lĩnh vực cá nhân
Các công ty dầu khí và khí đốt
Sự tham gia của
các bên liên quan
Các bên liên
quan chủ yếu
tham gia vào
việc phát triển
thông tin quốc
gia đầu tiên của
Ấn độ
Bảng 1 – Các bên liên quan chủ yếu tham gia vào việc phát triển thông tin quốc gia đầu tiên
của Ấn Độ
Uỷ ban kế hoạch
Các Bộ
Bộ Nông nghiệp
Bộ Tài nguyên Than
Bộ Môi trường và Rừng
Bộ Ngoại Giao
Bộ Tài chính
Bộ Công nghiệp nặng và doanh nghiệp công
Bộ Nguồn năng lượng không truyền thống
Bộ Khí ga tự nhiên và dầu mỏ
Bộ Năng lượng
Bộ Giao thông Vận tải
Bộ Khoa hoạc và Công nghệ
Các Hội đồng
Liên minh công nghiệp Ấn Độ
Hội đồng Nghiên cứu khoa học và công nghiệp
Phòng Thương mại và Công nghiệp Ấn Độ
Hội đồng Nghiên cwusu nông nghiệp Ấn Độ (ICAR)
Hội đồng Nghiên cứu y tế Ấn Độ
Hội đồng Xi măng và vật liệu xây dựng quốc gia
Các hiệp hội
Hiệp hội Thương mại và Công nghiệp
Hiệp hội các nhà sản xuất Xi măng
Các phòng thí nghiệm
Phòng điều tra rừng Ấn Độ
Cục khí tượng học Ấn Độ
Tổ chức Nghiên cứu Vũ trụ Ấn Độ
Phòng thí nghiệm hóa học Quốc gia
Phòng thí nghiệm Vật lý Quốc gia
Phòng thí nghiệm nghiên cứu khu vực
Trung tâm Ứng dụng viễn thám
Các trung tâm và tổ chức phi chính phủ
Trung tâm giáo dục Môi trường
Trung tâm nghiên cứu đa lĩnh vực về Môi trường Đồi
và Núi
Trung tâm Công nghệ bền vững
Giải pháp phát triển thay thế
Nghiên cứu lồng ghép và hành động vì sự phát triển
Trung tâm nghiên cứu Sốt rét
Quỹ vì sự phát triển Nehru
Các viện nghiên cứu
Viện nghiên cứu nhiên liệu trung ương
Viện nghiên cứu gốm và thuỷ tinh Trung ương
Viện nghiên cứu da trung ương
Viện nghiên cứu khai thác mỏ trung ương
Viện nghiên cứu gạo trung tương
Viện nghiên cứu hạ tầng (đường xá) trung ương
Viện nghiên cứu rừng
Viện nghiên cứu G.B. Pant về Phát triển và Môi
trường Himalaya
Viện nghiên cứu nông nghiệp
Viện quản lý rừng, Bhopal
Viện quản lý Ấn Độ
Viện Dầu khí Ấn Độ
Viện Khoa học Ấn Độ
Viện Công nghệ Ấn Độ
Viện Khí tượng nhiệt đới Ấn Độ
Viện nghiên cứu phát triển Indira Gandhi
Viện nghiên cứu biến đổi kinh tế và Xã hội
Viện nghiên cứu Rừng Kerala
Viện nghiên cứu công nghệ quốc gia Maulana Azad
Viện nghiên cứu bơ sữa quốc gia
Viện nghiên cứu khoa học Môi trường quốc gia
Viện các nghiên cứu tiên tiến quốc gia
Viện nghiên cứu hải dương học quốc gia
Viện tài nguyên và năng lượng
Viện động vật hoang dã Ấn Độ
Các trường đại học
Đại học Hồi giáo Aligarh
Đai học Jadavpur
Đại học Jawaharlal Nehru
Trường quản lý Môi trường
Đại học nông nghiệp Tamil Nadu
Đại học Tripura
Đại học Khoa học Nông nghiệp
Đại học Delhi
Một số công cụ trả lời các câu hỏi …. Và chuẩn
bị kế hoạch LCD
Các công nghệ xác định
phạm vi giảm thiểu phát
thải/ Đầu tư Chi phí giảm
cận biên
EFFECT
TAMT
Công cụ
MAC
LULUCF
CGE
Đa vùng
Thống kê động
lực học
GE
Tác động tới việc làm
Tác động tới thuế
Tác động tới thương mại
...
Kết quả đầu ra so sánh với số liệu đầu vào
Low Carbon Study takes time…….
• Scoping
• Data Gathering and Validation
• Stakeholder Involvement
• Developing Dynamic Baseline
• Analyzing Low Carbon Options
• Developing Implementation Plan
Trong bài trình bày này chúng tôi sẽ đề cập
tới
EFFECT
Công cụ đồng thuận phát thải và khung dự báo năng lượng
Công cụ MAC
Công cụ chi phí cận biên giảm thiểu phát thải
TAMT
Bộ Công cụ đo lường hoạt động giao thông
LULUCF
Mô hình sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và
rừng
Liên kết dữ liệu đầu vào và kết quả đầu ra
Liên kết kinh tế vĩ mô và mô hình dữ liệu đầu vào
Làm thế nào EFFECT hỗ trợ việc phát
triển các bọn thấp hiệu quả
EFFECT là gì?
Công cụ đồng thuận phát thải và khung dự báo năng lượng
• Mô hình kỹ thuật mẫu tính toán từ dưới lên trên căn cứ
trên tính toán cơ sở
• Những hỗ trợ lập kế hoạch và thiết lập sự đồng thuận
trong một số ngành, lĩnh vực trọng điểm của nền kinh tế
• Những hỗ trợ tiếp cận tác động của các lựa chọn chính
sách về các mức phát thải khí nhà kính
• Đã được sử dụng ở Brazil, India, Poland, và 06 nước
Châu Á Thái Bình Dương
Các lĩnh vực quan tâm hiện nay
Giao thông
Các hộ gia đình
Điện
Công nghiệp
Khu vực không dân cư
Các khoá học trực tuyến
/>
Công cụ MAC
Một công cụ hỗ trợ phân tích tính
kinh tế của các lựa chọn các bon thấp
Phân tích kinh tế trong nghiên cứu các bọn thấp
Thông tin về quá trình ra quyết định
Các vấn đề quan trọng
Example:
Quá trình sử dụng năng lượng thải
từ sản xuất đường để sản xuất điện
Có lựa chọn các bon thấp nào ?
CÓ: Hút khí ngưng tự của tubin , 90 thanh
Tiềm năng giảm thiểu phát thải là gì ?
158 MtCO2e (7.5MtCO2/năm)
Liệu phát triển các bon thấp có mang ý
nghĩa kinh tế từ xây dựng viễn cảnh
phát triển?
Liệu nghiên cứu này sẽ xảy ra tự phát ?
CÓ:
Chi phí giảm cận biên = - $ 105 /tCO2
(8% tỷ lệ giảm xã hội)
KHÔNG:
Giá sàn = +$8/tCO2
Hỗ trợ tài chính bao nhiêu là cần thiết ?
IRR dự đoán theo ngành là 18% > 8%
Khuyến khích được yêu cầu = + $ 8
/tCO2
Đầu tư thêm vào = + $ 35 tỷ
(+$1.6 tỷ /năm)
Microeconomic marginal abatement cost (MicroMAC)
curve for Poland, 2030
Chemicals CCS, retrofit
Emission abatement cost
EUR/tCO2e
80
Average cost:
~10 EUR/tCO2e
Off-shore wind
Iron & Steel CCS, new built
Biomass co-firing
Retrofit building envelope, commercial
Biomass dedicated
70
Diesel LDV effectiveness
60
Coal CCS
On-shore wind
Gasoline LDV effectiveness
50
Biogas
40
30
Nuclear
20
New built efficiency package,
residential
10
0
-10 0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
-20
-30
Organic soils
restoration
-40
Advanced retrofit building envelope –
residential
-50
-60
Iron & Steel CCS, retrofit
CCS in downstream
Cogeneration
-70
-90
Landfill – gas electricity
generation
-100
Abatement potential
MtCO2e in 2030
-110
-120
Recycling new waste
-130
-140
-150
Basic retrofit building
envelope, residential
Note: Each column is one of the 123 abatement measures. The height of the columns is the cost in € per abated tCO2e. The width is the
amount emissions can be reduced against business-as-usual levels projected for 2030. Some measures are shown with net benefits
(negative costs).
TAMT
Bộ công cụ đánh giá các hoạt động giao
thông
1/27/2011
Đó là về việc làm thế nào thu được từ
nghiên cứu này…………
To this…..
GHG and local pollutant inventories at:
• National
• City
• Project levels
and scenario based
emissions forecasting
for distinct interventions
Transport Activity Measurement
Toolkit (TAMT) consists of
Practitioners Guide
– That answers questions in a practical way:
– What to measure
– When to measure
– How to measure
– How many to measure
– Forms
– Quality Assurance and Quality control guides
Software tools to simplify data entry and processing
– For GPS collection and analysis
– For traffic counts and analysis
Steps to get an activity-based GHG and
local pollutant emissions inventory
1
T
A
M
T
2
3
4
5
6
Divide routes into sections
with consistent traffic patterns
Measure traffic flow on each section
by Day, Hour and Vehicle Class
Measure traffic speed and drive cycles
congested / uncongested flow
Measure Vehicle occupancy
to get passenger-km and freight-tonne-km
Use fleet composition data
Vehicle sales and registration data
Emissions test databases / Surveys
Use emissions (and traffic) models
to calculate GHG and local pollutant
emissions inventories and forecasts
Land Use,
Land Use Change
and Forestry Modeling
Prototypical version
developed and road-tested
under the Brazil Low Carbon
Country Case Study
LULUCF MODELING
Three main steps:
1) Calculation of the Available Area for agricultural
expansion
2) Simulation model of spatial Land Use Change
(2010 - 2030)
3) Model for GHG Emissions as a function of
Land Use Change
SIM Brasil
(CSR UFMG)
Land Use and Land Use
Change Modeling results
Linking Macroeconomic and
Bottom-Up Models
A suite of models to assess carbon
abatement