Tải bản đầy đủ (.pptx) (9 trang)

ANOVA – bảng phân tích phương sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.71 KB, 9 trang )

ANOVA – Bảng phân tích phương sai
Nguồn biến động

Bậc tự do

Tổng bình phương biến động SS

df
Regression – Biến động từ đường HQ

6

1.3994

Residual – Tổng bình phương phần dư ()

193

2.9847

Total – Tổng số

199

4.3841

 
Hệ
Hệ số
số


Sai
Sai số
số chuẩn
chuẩn

Giá
Giá trị
trị tt kiểm
kiểm định
định

α
α kiểm
kiểm định
định

Giá trị bình quân ()

Hằng số ()

8.6709
8.6709

0.2058
0.2058

42.13265
42.13265

0.0000

0.0000

  

CP_TS ()

-0.0004
-0.0004

0.0018
0.0018

-0.22222
-0.22222

0.8388
0.8388

106.09
106.09

LD_thuê ()

-0.0075
-0.0075

0.0026
0.0026

-2.88462

-2.88462

0.0040
0.0040

10.78
10.78

LD_GD ()

-0.0372
-0.0372

0.0410
0.0410

-0.90732
-0.90732

0.3658
0.3658

157.07
157.07

kali)

0.0033
0.0033


0.0030
0.0030

1.1
1.1

0.2729
0.2729

4.18
4.18

P_ chuồng ()

-0.0164
-0.0164

0.0072
0.0072

-2.27778
-2.27778

0.0243
0.0243

1979.05
1979.05

Mua_Vụ ()


0.1251
0.1251

0.0240
0.0240

5.2125
5.2125

0.0000
0.0000

  

  


A. Tính giá trị t kiểm định

••








=


 

42.13265
0.22222
2.88462
0.90732
1.1
2.27778
5.2125


B. Phân tích các tham số (bj) ước lượng



• = 8.6709. Khi các biến độc lâp bằng 0 thì năng suất lúa bình quân bằng 8.6709.
 
• = -0.0004. Khi Lượng thuốc trừ sâu sử dụng tăng 1% (gram hoạt tính/ha) thì năng suất lúa trung bình giảm 0.0004% kg/ha, với điều
kiện các yếu tố khác không đổi.

• = -0.0075. Khi Chi phí lao động thuê ngoài tăng 1% ngày- người/ ha thì năng suất lúa trung bình giảm 0.0075% kg/ha, với điều kiện các
yếu tố khác không đổi.

•= -0.0372. Khi Chi phí lao động gia đình tăng 1% ngày- người/ ha thì năng suất lúa trung bình giảm 0.0372% kg/ha, với điều kiện các
yếu tố khác không đổi.

• = 0.0033. Khi Lượng phân bón Kali tăng 1% (kg nguyên chất/ha) thì năng suất lúa trung bình tăng 0.0033% kg/ha, với điều kiện các yếu
tố khác không đổi.


•  = -0.0164. Khi Lượng bón phân chuồng tăng 1% (kg /ha) thì năng suất lúa trung bình giảm 0.0164% kg/ha, với điều kiện các yếu tố
khác không đổi.

• = 0.1251 thể hiện sư khác biệt về mức năng suât lúa bình quân giữa nhóm vụ mùa so với năng suất lúa bình quân vụ chiêm.


C. Những yếu tố tính được sản phẩm biên

••

Lao động thuê và Lượng bón phân chuồng PC. Còn lượng phân bón Kali, Lao động gia đình,

 Lượng thuốc trừ sâu sử dụng không tính sản phẩm biên do nó không có ý nghĩ thống kê hay
không ảnh hưởng tới sự biến động của năng xuất.




Trong mô hình: Ln(NS)= +(CP_TS) + (LĐ_thuê) + (LĐ_GĐ) +(Kali) +(PC) +(Mùa_Vụ)+ u
Có thể chuyển về: NS= A (A = )


C. Những yếu tố tính được sản phẩm biên

••



: sản phẩm biên của đầu vào thứ i
 

(: sản phẩm trung bình của đầu vào là phân chuồng)
Từ đó, có thể tính được và :


D. Tính hệ số xác định và h
  ệ số xác định điều chỉnh

••




Ta có:

 

= 1- =1 - =0.3192
= 1- (1-) =1- (1- 0.3192)*193/199 = 0.3397
=0.3192 cho biết mô hình giải thích được 31.92% sự biến động của năng suất lúa


E. Kiểm định mô hình bằng phương pháp phân tích phương sai


Kiểm định giả thuyết thống kê cho mô hình với



: =0




 



:>0



= hay =



Ta có:



==0.0045



< (= 1.77)



< (= 2.10)




< (= 2.80)



Chấp nhận Mô hình không có ý nghĩa thống kê ở mức 1%, 5% và 10%


F. Tính khoảng tin cậy cho hệ số với α = 5%







-  Se()* < < + Se()*
Ta có:
Ước lượng khoảng tin cậy cho :
-0.0075 - 0.0026*1.96 < <-0.0075 + 0.0026*1.96
-0,01260 < < -0.0024


G. Kết luận

•Nếu  = 5830.49 thì


Thực tế sản xuất của vùng không đạt hiệu quả theo qui mô, các yếu tố đầu vào chưa được sử
dụng một cách hiệu quả.





Sản xuất nằm ở mức thấp mô hình không giải thích được sự biến động của năng xuất lúa.
Mức độ kỹ thuật thấp.



×