Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

bài tập kinh tế học sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.72 KB, 7 trang )

KHOA KINH TẾ VÀ PTNT
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG

BÀI TẬP KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT
(Học kì I, năm học 2016-2017)

A. PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1: Anh/chị hãy nếu khái niệm về hàm sản xuất và nêu một số ứng dụng của hàm sản xuất.
Câu 2: Trong ngắn hạn, điều kiện để tổng sản phẩm (TP) và sản phẩm bình quân (AP) tối đa
là gì? Dùng sơ đồ để mô tả mối quan hệ giữa TP, AP và MP.
Câu 3: Có phải tất cả các hàm sản xuất đều tuân theo quy luật năng suất cận biên giảm dần?
Lấy ví dụ chứng minh?
Câu 4: Trong những hàm sản xuất sau, hàm nào tuân theo quy luật năng suất biên giảm dần?
Tại sao?
a.
b.
c.
d.
Câu 5: Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) của lao động (L) cho vốn (K) nói lên điều gì? Từ
công thức tính tỷ lệ thay thê kỹ thuật biên
MRTS (L cho K) = -K/L=MPL/MPK
Anh chị hãy sử dụng đồ thi và phân tích và chứng minh tại sao MRTS=MPL/MPK?
Câu 6: Hai trường hợp đặc biệt của Hàm sản xuất với hai yếu tố đầu vào là gì? Vẽ đồ thị phân
tích và nêu ví dụ cho từng trường hợp?
Câu 7: Hãy nêu các dạng của cơ bản của hàm sản xuất Cobb-Doughlas. Tại sao hàm CobbDoughlas nguyên mẫu có tổng các hệ sổ mũ bằng 1. Nếu tổng số mũ khác 1, Hàm sản xuất
dạng Cobb-Doughlas có những ưu điểm gì?
Câu 8: Một người sản xuất muốn ước lượng Hàm sản xuất sau đây Y  Ax1 x12 . Mục đích
của anh ta là muốn biết được độ co dãn thay thế của hai yếu tố đầu vào là x1 và x2. Anh ta có
nên làm như vậy không? Tại sao?

1




Câu 9: Anh/chị Hiểu thế nào về Hiệu suất quy mô tăng, hiệu suất quy mô giảm và hiệu suất
quy mô không đổi? Vẽ đồ thị thể hiện ba dạng hiệu suất trên của sản xuất?
Câu 10: Hàm cực biên là gì? Hàm cực biên bao gồm những Hàm nào? Tại sao ta sử dụng hàm
cực biên để phân tích sản xuất?
Câu 11: Anh chị hiểu thế nào về Hiệu quả kỹ thuật, hiệu phân bổ và Hiệu quả kinh tế của
Hàm cực biên. Tại sao người sản xuất quan tâm đến những chỉ tiêu này? Nếu người sản xuất A
đạt hiệu quả kinh tế 40% thì họ phải làm gì để tối đa hóa sản lượng? Ngược lại nếu người sản
xuất B đạt hiệu quả kỹ thuật 100% thì anh ta phải làm gì để tối đa hóa sản lượng?
Câu 12: Một sinh viên cho rằng nếu một doanh nghiệp sản xuất ở mức cực biên, thì doanh
nghiệp sẽ không thể tăng năng suất được nữa ? Sinh viên này đúng hay sai ? Tại sao ?
Câu 13 : Giải thích sự khác biệt giữa khái niệm “trong ngắn hạn” và “trong dài hạn” trong
phân tích kinh tế vi mô. Dùng đồ thị để phân tích chi phí và lợi nhuận của người sản xuất
trong ngắn hạn và trong dài hạn ?
Câu 14: Hãy vẽ đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa MC, ATC, AVC và AFC. Dựa vào đồ thị
phân tích mối quan hệ giữa MC, ATC và AVC?
Câu 15: Chi phí cơ hội là gì? Tại sao trong lựa chon quyết định sản xuất kinh doanh ta phải
phân tích chi phí cơ hội? Hãy lấy ví dụ về chi phí cơ hội trong sản xuất kinh doanh?.
Câu 16: Hãy vẽ đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa P, MC, ATC, AVC và AFC của một doanh
nghiệp cạnh tranh hoàn hảo. Dựa vào đồ thị phân tích ngắn gọn mối quan hệ giữa P, MC, ATC
và AVC?
Câu 17: Anh/chị hiểu thế nào về khái niệm về chi phí chìm? Khi lựa chọn các phương án sản
xuất, doanh nghiệp có phải xem xét chi phí chìm không? Tại sao? Hãy cho ví dụ?
Câu 18: Anh chị hãy cho biết điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận với doanh nghiệp cạnh tranh
hoàn hảo là gì? Khi nào thì doanh nghiệp thua lỗ và khi nào doanh nghiệp phải đóng cửa sản
xuất? Dùng đồ thị để phân tích ?
Câu 19: Tại sao trong nhiều trường hợp, mặc dù bị thu lỗ, doanh nghiệp tiếp tục sản xuất chứ
không chấp nhận đóng cửa ? Dùng đồ thị để phân tích ?
Câu 20: Sau khi xem xong bộ phim « Trở lại tương lai », John ngủ một giấc và có một giấc

mơ. Trong giấc mơ, anh nhìn thấy mình 50 năm sau, và thị trấn nhỏ bé của anh đã trở thành
một thành phố lớn. Có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh máy tính. Tuy nhiên, cửa hàng của
anh chỉ bán được 1200 máy tính/năm. Anh quan sát thấy giá máy tính là 900USD/chiếc và chi
2


phí bình quân (ATC) của cửa hàng anh ta là 1000USD/chiếc. Tuy nhiên chi phí biến đổi bình
quân (AVC) là 750USD/chiếc. Rất ngạc nhiên, John quyết định đóng cửa cửa hàng máy tính
của mình để không bị thua lỗ. Quyết định của John có đúng không ? Tại sao, hoặc tại sao
không ? Anh/chị hãy đưa ra số liệu để lý giải cho câu trả lời của mình
Nếu John quyết định tăng giá lên 1300 USD/chiếc như trước đây. Nếu thị trường là cạnh tranh
hoàn hảo, điều gì sẽ xảy ra với của hàng máy tính của John ?
Câu 21: Anh/chị hiểu thế nào về rủi ro và không chắc chắn? Trong điều kiện rủi ro hay không
chắc chắn thì người sản xuất dễ ra quyết định hơn? Tại sao? Lấy ví dụ?
Câu 22: Anh/chị hãy dùng đồ thị để phân tích mối quan hệ giữa độ thỏa dụng (U) và lợi nhuận
của nhóm người sản xuất dám trung lập với rủi ro và nhóm người sợ rủi ro?
Câu 23: Nếu các biện pháp phân tích rủi ro làm cơ sở ra quyết định trong điều kiện rủi ro và
không chắc chắc. Mặt mạnh và yếu của từng biện pháp này?

B. PHẦN BÀI TẬP
Bài 1: Giả sử hàm sản xuất cho sản phẩm A là:

q  f ( K , L)  KL  0.8K 2  0.2 L2
Trong đó: q là số lượng sản phẩm A, K là vốn và L là lao động.
a) Giả sử K = 50, hãy vẽ đường năng suất lao động trung bình. Năng suất lao động trung
bình tối đa tương ứng với số lượng lao động là bao nhiêu? Khi đó, số lượng sản phẩm
sản xuất ra là bao nhiêu?
b) Giả sử là K = 50, hãy vẽ đường năng suất lao động biên. Ứng với số lượng lao động là
bao nhiêu thì năng suất lao động biên bằng không?
c) Nếu K = 60, câu a và b có kết quả như thế nào?

d) Hàm số này có hiệu suất quy mô không đổi, giảm hay tăng? Tại sao?
Bài 2: Giả sử có các số liệu sau về hàm sản xuất Y=f(xi). Điền vào chỗ trống:
X (đầu vào)

Y (đầu ra)

∆x

∆Y

MP

AP

0

0

______

______

______

______

10

50


______

______

______

______

25

75

______

______

______

______

40

80

______

______

______


______

50

85

______

______

______

______

3


Bài 3: Cho hàm sản xuất gồm hai yếu tố đầu vào K và L có dạng như sau:
Giả sử ta có L = 20,

q  f ( K , L)  200 K 2 L2  K 3 L3

a) Hãy xác định K để tối đa hóa sản lượng q?
b) Sản lượng bình quân theo K (APk) tối đa ở mức K bằng bao nhiêu?
Bài 4: Cho Hàm sản xuất dạng Cobb-Doughlas: Q = 10K1/2L1/2
Trong đó: K là yếu tố vốn; L là yếu tố lao động,
a) Hãy tính sản phẩm biên của vốn (MPK) và lao động (MPL)? Khi K =2 và L =3
b) Hãy tính tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) của vốn cho lao động?
c) Nếu được lựa chọn doanh nghiệp nên sử dụng đầu vào nào nhiều hơn?
d) Nếu cố định K và tăng gấp đôi L thì sản phẩm biên của MPL sẽ thay đổi như thế nào?

Bài 5: Một doanh nghiệp có các kết hợp đầu vào khác nhau để cùng sản xuất ra một mức sản
lượng Q = 100. Hãy tính MRTS cho từng mức kết hợp ở bảng dưới đây?
Kết hợp
X1
X2
MRTS (x1 cho MRTS(x2 cho
x2)
x1)
A

10

1

______

______

B

5

2

______

______

C


3

3

______

______

D

2

4

______

______

E

1.5

5

______

______

Bài 6: Một doanh nghiệp cạnh tranh có hàm tổng chi phí TC = 100 + 8Q – 0.12 Q2 + 0.04 Q3.
Hãy tính ATC, AVC, và AFC khi Q=10. Khi giá bán bằng sản phẩm bằng bao nhiêu

thì doanh nghiệp phải đóng cửa?
Bài 7: Một hãng có hàm sản xuất dài hạn (sản lượng/tuần) là Q = 10L1/2K1/2
Giá các yếu tố là: Lao động100$ một tuần; Máy móc thiết bị 200$ một tuần.
a. Nếu hãng sản xuất 200 đơn vị sản phẩm thì số lượng lao động và máy móc thiết bị tối
thiểu hoá chi phí là bao nhiêu?
b. Nếu hãng sản xuất 400 đơn vị sản phẩm thì số lượng lao động và máy móc thiết bị tối
thiểu hoá chi phí là bao nhiêu? Chi phí cận biên và chi phí trung bình dài hạn trong mỗi
trường hợp là bao nhiêu? (nghĩa là nếu sản lượng bằng 200 và 400).

4


Bài 8: Cho Hàm sản xuất dạng Cobb-Doughlas:

Q = 5K1/2L1/2

Trong đó: K là máy móc thiết bị; L là yếu tố lao động,
a. Tính MPL và MPK
b. Hãy viết hàm chi phí sản xuất nếu lao động được thuê với giá W và thiết bị máy móc
được thuê với giá V?
c. Giả sử rằng, công ty quyết định sản xuất với mức sản lượng q = 60. Để đạt mục tiêu tối
thiểu hoá chi phí cho 60 sản phẩm, thì cần sử dụng bao nhiêu nguồn lực vốn (K) và bao
nhiêu nguồn lực lao động (L) biết rằng giá lao động là W = 10 và giá vốn V = 12
Bài 9: Một doanh nghiệp muốn tối thiểu hóa chi phí để sản xuất ra một khối lượng sản phẩm
Qo nào đó. Nếu sản phẩm biên của lao động (MPl) = 10 và sản phẩm biên của yếu tố vốn
(MPk) = 30, giá của yếu tố vốn (Pk) = 300$, giá của lao động sẽ là bao nhiêu? Giả sử sản
phẩm biên của vốn (MPk) giảm xuống còn 10, giá lao động lúc này sẽ là bao nhiêu để tối thiểu
hóa chi phí?
Bài 10: Hàm sản xuất của một hãng sản xuất xe máy Honda, được cho bởi Q = 15K0,5L0,5,
trong đó Q là số xe máy được sản xuất ra/ngày, K là số giờ máy móc/ngày, và L là số giờ lao

động/ngày. Một hãng khác, Yamaha có hàm sản xuất là Q = 12K0,6 L0,4.
a. Nếu cả hai hãng sử dụng cùng một số lượng L bằng số lượng K thì hãng nào sẽ tạo ra
nhiều sản phẩm hơn?
b. Giả K bị giới hạn là 10 giờ máy, nhưng lao động có cung không hạn chế. Hãng nào có
sản phẩm cận biên của lao động lớn hơn? Giải thích.
c. Các hàm sản xuất này thể hiện hiệu suất tăng, giảm hay không đổi theo quy mô?
Bài 11: Với việc đi máy bay, Larry có thể di chuyển từ Denver đến Houston trong 1h. Nếu đi
bằng xe buýt, Lary sẽ mất 5h, Vé máy bay là $90 và vé xe buýt là $30.
Nếu Larry không phải đi lại, anh có thể kiếm được $30/h. Hãy trả lời các câu hỏi sau :
a. Chi phí cơ hội của Larry khi đi xe buýt?
b. Chi phí cơ hội của Larry khi đi máy bay?
c. Đi bằng phương tiện nào sẽ rẻ hơn?
d. Nếu là thu nhập khi không phải đi lại là $6/hour, Larry sẽ chọn phương tiện nào để đi ?
Bài 12: Bạn có 200 triệu đồng, người thân của bạn khuyên bạn nên gửi tiền vào ngân hàng với
lãi suất 6%/năm, nhưng bạn quyết định cùng góp vốn đầu tư vào một cửa hàng bán điện thoại
di động của một người bạn, bạn vẫn đi làm công việc trước đây của mình. Cuối năm bạn có
khoản thu nhập từ việc đầu tư là 20 triệu đồng.
a. Chi phí cơ hội của quyết định đầu tư của bạn vào kinh doanh điện thoại là gì?
b. Nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm, thì bạn sẽ gửi tiền vào ngân hàng hay kinh doanh
điện thoại?
c. Nếu có một cơ hội có một cơ hội đầu tư khác là vào thị trường chứng khoán. Bạn dự
định mua cổ phiếu của công ty Mr Green (nhưng bạn đã không mua) và cuối năm với
5


200 triệu đồng đầu tư thì bạn có thể nhận được một khoản cổ tức là 25 triệu đồng. Chi
phí cơ hội của bạn lúc này là gì?
Bài 13: Tex có một nhà máy sản xuất cửa sổ. Hàm tổng doanh thu của Tex là TR=5.4Q, và
Hàm chi phí của Tex là TC=30+3Q+0.003Q2.
a. Sản xuất bao nhiêu sản phẩm thì Tex có thể tối đa hóa lợi nhuận?

b. Giá bán sản phẩm của Tex sẽ là bao nhiêu?
c. Tex được lợi nhuận tối đa là bao nhiêu với giá bán đó?
d. Trong trường hợp nào thì Tex phải đóng cửa nhà máy?
Bài 14: Một doanh nghiệp có hàm sản xuất như sau:

Với Y: là sản lượng sản xuất ra
X1, X2 là các yếu tố đầu vào
Giả sử, giá cả hai đầu vào X1 và X2 là Px1 = Px2 = 1 và giá đầu ra Py = 5. Để tối đa hóa lợi
nhuận thì doanh nghiệp nên sử dụng bao nhiêu đầu vào X1 và bao nhiêu đầu vào X2?
Bài 15: Một nông dân đang băn khoăn không biết có nên áp dụng giống lúa mới có năng suất
cao hơn nhưng yêu cầu mức đầu tư lớn hơn hay vẫn canh tác giống lúa cũ. Anh/chị hãy
khuyên người nông dân nên áp dụng giống lúa nào? Biết rằng:
Giống cũ

Giống mới

1. Năng suất bình quân nếu thời tiết thuận lợi (kg/sào)

200

240

2. Năng suất bình quân nếu thời tiết xấu (kg/sào)

130

160

3. Mức đầu tư trung bình (1000 đồng/sào)


250

280

4. Xác suất xảy ra thời tiết thuận lợi

0,8

0,7

5. Xác suất xảy ra thời tiết xấu

0,2

0,3

6. Giá lúa bình quân (1000 đồng/tạ)

500

550

Bài 16: Một nông dân đang băn khoăn nên trồng ngô hay trồng lúa trên một mảnh ruộng. Ảnh
hưởng đến việc ra quyết định này chính là thu nhập mong đợi. Nếu thời tiết thuận lợi sẽ cho
thu nhập cao và nếu thời tiết không thuận lợi sẽ cho thu nhập thấp. Người nông dân biết rằng
xác suất để đạt được thu nhập cao là 0.70 và xác suất để đạt thu nhập thấp là 0.30. Bảng dưới
đây thể hiện xác suất và thu nhập mong đợi.
Quyết định

Thu nhập mong đợi

Thu nhập cao (1000 đồng)

Thu nhập thấp (1000 đồng)

Trồng ngô

20.000

14.000

Trồng lúa

14.500

13.500

6


a. Người nông dân sẽ quyết định trồng ngô hay lúa? Tại sao
b. Nếu phải trả tiền để biết được xác suất để đạt được thu nhập cao và thu nhập thấp,
người nông dân sẵn sàng chi trả tối đa là bao nhiêu? Tại sao?
Bài 17: Một cá nhân, có hàm ích lợi là U = W1/2, trong đó W là của cải. Người này đang cân
nhắc một việc cá cược mà xác suất được 49$ là 30%, và xác suất không được gì là 70%.
a. Người này có cá cược không nếu phải cược 5$?
b. Người này có cá cược không nếu phải cược 2$?
c. Người này có cá cược với chi phí 5$ không nếu hàm lợi ích có dạng U = W?
d. Người này có cá cược với chi phí 20$ không nếu hàm lợi ích có dạng U = W?
Bài 18: Xe đạp của bạn có giá trị $16. Xác suất bạn bi mất xe là 50% nếu bạn để xe không
khóa khu vực ngoài giảng đường B của trường. Bạn có hàm thỏa dụng là U=EV2 với EV là giá

trị của chiếc xe.
a. Bạn là người sợ rủi ro, chấp nhận rủi ro hay là người bàng quan với rủi ro?
b. Giá trị của xe đạp của bạn là bao nhiêu khi xem xét mức độ rủi ro của nó?
c. Trường có nhà để xe, bạn có thể gửi xe với giá 5$ đồng/lượt. Bạn có gửi xe không? Tại
sao?
d. Nếu bạn không gửi xe, giá vé gửi xe tối đa bạn sẽ trả là bao nhiêu?
e. Nếu hàm thỏa dụng của xe đạp của bạn là U = 60 EV1/2, bạn là người người sợ rủi ro,
chấp nhận rủi ro hay là người bàng quan với rủi ro?
Bài 19: Bạn tham gia một trò chơi, xác suất thắng cuộc là 50% và xác xuất thua cuộc là 50%.
Giả sử bạn đặt cược 100.000.000 đồng để chơi. Nếu bạn thắng bạn được thêm 110.000.000
đồng nữa. Nếu bạn thua bạn mất hoàn toàn số tiền đặt cọc. Bạn có quyết đinh chơi hay không?
Giải thích lý do tham gia cuộc chơi hay không tham gia cuộc chơi?

7



×