Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.93 MB, 44 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT
Phạm Văn Hùng
Nguyễn Hữu Nhuần
Nguyễn Thị Lý

THEO CÁC EM MÔN H

C
KINH T

H

C S

N Xu

T
S

NGHIÊN C

U
N

I DUNG NÀO ?
CÁC EM K

V



NG GÌ T


MÔN H

C NÀY ?

T

I SAO
CÓ MÔN H

C NÀY ?

KINH TẾ HỌC
??
Tại sao có môn học
Kinh tế học sản xuất?
Môn học mới ra đời – 3 con đường
1. Phát kiến/phát minh
2. Phân lập
3. Tích hợp
KINH TẾ ?
KINH TẾ HỌC
?? ??
2
KINH TẾ ?
KINH TẾ HỌC
VI MÔ VĨ MÔ

KINH TẾ ?
KINH TẾ HỌC
VI MÔ VĨ MÔ
?? ?? ? ?
KINH TẾ ?
KINH TẾ HỌC
VI MÔ VĨ MÔ
KT HỌC SX
LÝ THUYẾT
NGƯỜI TIÊU DÙNG
? ?
GIỚI THIỆU CHUNG

Giảng viên:
TS. PHẠM VĂN HÙNG
Phone: 87769770
Email:

NGUYỄN THỊ LÝ
Phone: 87769770
Email:


GIỚI THIỆU CHUNG

1. Tên môn học: Kinh tế học sản xuất
2. Tổng số đơn vị học trình: 2
3. Trình độ: Cho sinh viên năm thứ 3 trở đi
4. Phân bổ thời gian:
Lý thuyết: 22 tiết

Thực hành: 8 tiết
5. Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, (kinh
tế lượng, toán kinh tế)

GIỚI THIỆU CHUNG

MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:
 Giúp sinh viên nắm bắt được các khái niệm và nguyên
lý cơ bản của kinh tế học sản xuất nói chung, sản xuất
nông nghiệp nói riêng

 Trang bị cho sinh viên khả năng kết hợp các nguyên lý
kinh tế, toán học kinh tế và thực tiễn sản xuất để có thể
phân tích và giải quyết các vấn đề trong sản xuất nông
nghiệp và môi trường.
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
• Bài giảng môn học (+ PowerPoint slides)
• Giáo trình/bài giảng kinh tế vi mô (và vĩ mô)
• Nguyễn Hải Thanh và cộng sự, 2005, Tin học ứng dụng trong
ngành nông nghiệp, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
• Nguyễn Quang Dong, 2005, Bài giảng Kinh tế lượng, Nhà xuất
bản Thống kê, Hà Nội
• Phạm Văn Hùng, Nguyễn Thị Dương Nga, Trần Đình Thao,
Dương Nam Hà. Giáo trình Kinh tế lượng. NXH lao động - XH,
Hà Nội, 2011.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
• David L Debertin, 2002, Agricultural Production Economics

• Jeffrey M. Wooldridge, 1999, Introductory Econometrics: A
modern approach, 2nd edition.
• Robert S Pindyck and Daniel L Rubinfeld, 2005, Microeconomics,
six edition. Prentice Hall International, Inc.
• Tietenberg T, 1996, Environmental and Natural Resource
Economics. Harper Collins College Publishers.
Một số bài báo tham khảo
• Chu Thị Kim Loan, 2006. ‘Ước lượng mức độ ảnh hưởng của
một số yếu tố đến kết quả chăn nuôi bò sữa vùng Đông Nam
Bộ’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, Số Đặc san (tháng 9), trang 90-
95.
• Đỗ Quang Giám, 2006. ‘Đánh giá hiệu quả kỹ thuật sử dụng
phương pháp phân tích vỏ bọc dữ liệu trong sản xuất vải thiều
ở tỉnh Bắc Giang’, Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp,
Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, Số 4+5, trang 273-279.
• Lê Ngọc Hướng, 2007. ‘Sử dụng hàm logit trong nghiên cứu các
yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định nuôi lợn của hộ nông
dân huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên’, Tạp chí Khoa học kỹ thuật
nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, Tập V, Số
3/2007, trang 80-85.
Một số bài báo tham khảo
• Nguyễn Văn Song, 2006. ‘Hiệu quả kỹ thuật và mối quan
hệ với nguồn lực con người trong sản xuất lúa của nông
dân ngoại thành Hà Nội’, Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông
nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, Số 4+5,
trang 315-324.
• Phạm Văn Hùng, 2006. ‘Phương pháp xác định khả năng
sản xuất nông nghiệp của hộ nông dân’, Tạp chí Khoa học
kỹ thuật nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà
Nội, Số 4+5, trang 289-296.

• Phạm Văn Hùng, 2007. ‘Mô hình hóa kinh tế nông hộ ở
miền Bắc: Mô hình cân bằng cung cầu trong hộ’, Tạp chí
Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường Đại học Nông
nghiệp I – Hà Nội, Tập V, Số 2, trang 87-95.
Một số bài báo tham khảo
• Trần Ái Kết, 2007. ‘Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
cơ cấu vốn của trang trại nuôi trồng thủy sản ở Trà
Vinh’, Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp, Trường
Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, Tập V, Số 2, trang 96-
103.
• Trần Hữu Cường, 2006. ‘Tác động của tiếp cận thị
trường đến năng suất tổng cộng của các trang trạo trên
địa bàn Hà Nội’, Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp,
Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, Số 4+5, trang
263-272.
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI SINH VIÊN
Tham gia đầy đủ các buổi học
Điểm danh ngẫu nhiên 3 lần: Nếu vắng 1 lần điểm
chuyên cần hạ 20%, 2 lần hạ 70%;
Sinh viên vắng mặt 3 buổi sẽ không được thi
Hoàn thành đầy đủ các bài tập và bài thi
Các bài kiểm tra nhỏ, ngẫu nhiên sẽ được tính điểm
và để điểm danh
Tắt điện thoại di động trong giờ học (hoặc chuyển chế
độ rung)
4
Suy nghĩ??
• Nếu có số liệu điều tra lúa của 100 hộ nông
dân ở 2 xã trong 1 huyện về:
– Diện tích trồng lúa từng giống của hộ

– Năng suất, sản lượng lúa từng giống
– Các loại chi phí bằng tiền cho lúa (mua giống, các
loại phân bón, thuốc trừ sâu, thuê công lao động,
v.v.)
– Một số thông tin về hộ điều tra (tuổi, kinh nghiệm
SX lúa, trình độ học vấn của chủ hộ và các thành
viên, mức độ kinh tế, )

Từ những thông tin trên – có thể tìm ra
được điều gì (suy nghĩ từ những nội dung
đã học trong kinh tế vi mô)

• MP, AP?
• Độ co giãn phân bón của sản lượng?
• Hàm SX, hàm sản lượng, hàm năng suất?
• Hàm chi phí?
• Hàm lợi nhuận?
• Hiệu quả theo qui mô?
SUY NGHĨ
• Mục tiêu của người sản xuất là gì?

• Mục tiêu của người tiêu dùng?

• Mục tiêu của xã hội?

• Môn học ở đâu?
0
2
4
6

8
10
12
14
16
18
20
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0
83
167
250
0
2
4
6
8
10
12
14

16
18
20
Vốn
Lao động
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Năng suất lúa
0
83
167
250
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Chương 1
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU MÔN HỌC
1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu các khía cạnh của sản xuất: chi phí, doanh thu,
và lợi nhuận
2. Nghiên cứu vai trò của các tiến bộ KHKT đối với sản xuất

3. Nghiên cứu các ứng dụng của hàm sản xuất trong phân tích
kinh tế
4. Nghiên cứu các tác động của ngoại ứng, rủi ro và không
chắc chắn đến sản xuất nông nghiệp và những ứng xử của
nông dân
5. Nghiên cứu tác động của yếu tố thời gian đến sản xuất nông
nghiệp
5
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
2. Phân tích sản xuất
3. Hàn cực biên
4. Phân tích chi phí sản xuất
5. Phân tích lợi nhuận
6. Phân tích ngoại ứng, rủi ro và không chắc chắn
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu (NC) các khía cạnh của sản xuất: chi phí,
doanh thu, và lợi nhuận
• NC vai trò của các tiến bộ KHKT đối với sản xuất
• NC các ứng dụng của hàm sản xuất trong phân tích kinh tế
• NC cứu các tác động của ngoại ứng, rủi ro và không chắc
chắn đến sản xuất nông nghiệp và những ứng xử của nông
dân.
• NC tác động của yếu tố thời gian đến sản xuất nông nghiệp
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương II: Phân tích sản xuất
• Khái niệm hàm sản xuất
• Các loại hàm sản xuất và ứng dụng của nó trong
phân tích kinh tế:

- Hàm tuyến tính
- Hàm đa thức
- Hàm Leontief,
- Hàm cực biên
- Hàm Cobb-Doughlas
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương III: Hàm cực biên
• Khái niệm và phân loại hàm cực biên
• Phân biệt hàm trung bình và hàm cực biên
• Các mô hình hàm cực biên có tham số
• Ứng dụng của hàm cực biên trong phân tích hiệu
quả

1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương IV: Phân tích chi phí sản xuất
• Khái niệm chung về chi phí sản xuất
• Phân loại chi phí
• Cách ứng xử của chi phí và dự báo chi phí
• Các mô hình ứng xử của chi phí

1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương V: Phân tích lợi nhuận
• Tối đa hóa lợi nhuận
• Sản xuất với 1 yếu tố đầu vào
• Tối đa hóa lợi nhuận với 1 yếu tố đầu vào
• Sản xuất với 2 yếu tố đầu vào
• Tối đa hóa lợi nhuận với 2 yếu tố đầu vào
6
1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương VI: Phân tích ngoại ứng, rủi ro và không

chắc chắn
- Ngoại ứng, rủi ro, không chắc chắn
- Rủi ro và không chắc chắn
- Ứng xử của nông dân đối với rủi ro và không
chắc chắn
- Biện pháp phòng tránh rủi ro và không chắc
chắn
- Câu hỏi thảo luận và Bài tập
1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng các mô hình toán
+ Mô hình toán học giản đơn
+ Mô hình mô phỏng kinh tế
Sử dụng các hàm sản xuất, hàm chi phí, hàm lợi
nhuận
+ Hàm sản xuất tuyến tính
+ Hàm Cobb-Doughlas
+ Hàm cực biên (Frontier)
Phân tích tối ưu
+ Tối ưu hóa đầu vào
+ Tối ưu hóa đầu ra
+ Tối ưu hóa lợi nhuận
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ HỌC
1.4.1. Kinh tế học là gì?
Kinh tế học
+ Nhu cầu của con người là vô hạn
+ Nguồn lực sản xuất để đáp ứng cho nhu cầu này hữu hạn.
+ Kinh tế học nghiên cứu sử dụng tốt nhất nguồn lực hiện có
để đáp ứng nhu cầu vô hạn của con người.
+ Nguồn lực: nguồn tài nguyên tự nhiên như đất, dầu, khí,
khoáng sản và nguồn nhân lực: trình độ, kỹ năng


Định nghĩa chung: Kinh tế học là một môn khoa học nghiên
cứu cách thức con người sử dụng nguồn tài nguyên có hạn
để thỏa mãn nhu cầu vô hạn của mình.
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ HỌC
4.1.2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô: nghiên cứu cách thức sử dụng
nguồn tài nguyên ở phạm vi tổng thể như vùng, quốc
gia hay phạm vi lớn hơn. Nói cách khác, kinh tế học vĩ
mô có liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích các vấn
đề kinh tế trong mối liên hệ tương tác với nhau như một
tổng thể.
Ví dụ: tăng trưởng tổng thu nhập quốc nội (GDP), lạm
phát, thất nghiệp, qui hoạch vùng, v.v.
1.5. KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT
Khái niệm
Kinh tế học sản xuất là môn học kết hợp nhiều
môn học trong lĩnh vực kinh tế và toán học (cơ
bản) khác nhau như kinh tế vi mô, vĩ mô, kinh
tế lượng và toán kinh tế để phân tích các giai
đoạn của quá trình sản xuất, các yếu tố của
sản xuất và các vấn đề có liên quan nhằm giúp
người sản xuất có những quyết định đúng đắn
nhất.
1.6. KINH TẾ HỌC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Khái niệm
Kinh tế học sản xuất nông nghiệp là môn học có quan hệ
chặt chẽ với các học thuyết kinh tế bởi vì nó liên quan đến
những người sản xuất của các hàng hóa nông nghiệp.
Những vấn đề chính trong trong kinh tế học sản xuất nông

nghiệp bao gồm:
- Mục đích, mục tiêu của chủ trang trại/hộ
- Lựa chọn sản phẩm đầu ra cho sản xuất
- Sự phân bổ nguồn lực cho sản phẩm
- Ra quyết định trong điều kiện rủi ro và không chắc chắn
- Môi trường kinh tế cạnh tranh
7
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG
Chương 2
PHÂN TÍCH SẢN XUẤT
HÀM SẢN XUẤT VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG
Y =a + bx1 + cx2
12
( , , )
n
y f x x x
Những nội dung chính
 Khái niệm hàm sản xuất và những ứng
dụng của hàm sản xuất
 Hàm sản xuất với một yếu tố đầu vào
biến đổi
 Hàm sản xuất với hai yếu tố đầu vào biến
đổi
 Một số hàm sản xuất cơ bản (hàm tuyến
tính, Hàm Cobb-Doughlas,…)
HÀM SẢN XUẤT
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Hàm sản xuất

Yếu tố đầu vào (inputs)
Vốn (K), Lao động (L)
Năng suất biên (MP)
Năng suất trung bình (AP)
Qui luật năng suất biên giảm dần
Đường đẳng lượng
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật (RTS)
Độ co giãn thay thế (σ)
Khi sử dụng một yếu tố đầu vào, ta có thể hiểu hàm sản
xuất thể hiện mối quan hệ như sau:







Cho thấy rằng Hàm sản xuất (f) là hàm thể hiện:
-Việc sử dụng n yếu tố đầu vào để sản xuất ra m đầu ra.
-Thông thường, chúng ta chỉ quan tâm đến các giá trị đầu
vào không âm để sản xuất ra các đầu ra dương.
:
nm
f R R


HÀM SẢN XUẤT
Mối quan hệ giữa tổng sp đầu ra và lao động sử
dụng trên một diện tích cố định (10 hecta.)
0

50
100
150
200
250
300
350
0 2 4 6 8
Lao động
HÀM SẢN XUẤT
Thùng
Khi sử dụng một yếu tố đầu vào biến đổi
2
HÀM SẢN XUẤT
Khi sử dụng một yếu tố đầu vào biến đổi
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180
Nitrogen (lbs./acre)
Corn (bu./acre)
High Yield Function
Average Yield Function

Low Yield Function
HÀM SẢN XUẤT
Khi sử dụng hai yếu tố đầu vào, ta có thể hiểu hàm
sản xuất thể hiện mối quan hệ như sau:
:
nm
f R R


 
12
,y f x x
HÀM SẢN XUẤT
Khi sử dụng hai yếu tố đầu vào, ta có thể hiểu hàm
sản xuất thể hiện mối quan hệ như sau:
50
100
150
0.8
0.9
1
1.1
1.2
0
100
200
50
100
150
0.8

0.9
1
1.1
1.2
HÀM SẢN XUẤT
1.1. Một số khái niệm

Theo Philip Wicksteed:

Hàm sản xuất được mô tả như một quan hệ kỹ thuật
nhằm chuyển đổi các yếu tố đầu vào như nguyên vật
liệu đầu vào để sản xuất thành một sản phẩm cụ thể
nào đó. Hay nói cách khác, hàm sản xuất được định
nghĩa thông qua việc tối đa mức đầu ra có thể được
sản xuất bằng cách kết hợp các yếu tố đầu vào nhất
định.
y = f(x1, x2, xn)

Trong đó:
- y là mức sản lượng đầu ra
- x1, x2, Xn: các yếu tố sản xuất
giá trị của x thì lớn hơn hoặc bằng 0 và nó tạo thành giới hạn
phụ thuộc của hàm sản xuất.
HÀM SẢN XUẤT
Khái niệm chung:
Hàm sản xuất của một loại sản phẩm nào đó
cho biết số lượng sản phẩm tối đa của sản
phẩm đó (ký hiệu là Q) có thể được sản xuất ra
bằng cách sử dụng các phối hợp khác nhau
của vốn (K) và lao động (L), với một trình độ

công nghệ nhất định.
Hay Q = f(K,L)
HÀM SẢN XUẤT
 Dạng tổng quát của hàm sản xuất:
Y = f(x1, x2, x3…xn)
 Hàm sản xuất thông thường được viết như sau:
Q = aK + bL
Trong đó:
- Q là số lượng sản phẩm tối đa có thể được sản xuất
ra ở một trình độ công nghệ nhất định ứng với các
kết hợp của các yếu tố đầu vào là lao động (L) và
vốn (K) khác nhau.
- K: số vốn; L: lao động
- a và b là các tham số ước lượng của mô hình

3
HÀM SẢN XUẤT
Điều kiện để hàm sản xuất có nghĩa:
- Với những giá trị không âm của K và L




0; 0
qq
KL



- Hàm sản xuất được giả định là hàm số đồng

biến với vốn và lao động
- Hàm sản xuất áp dụng cho một trình độ công
nghệ nhất định.

HÀM SẢN XUẤT
1.2. Ứng dụng của hàm sản xuất:
 Phân tích mối quan hệ giữa đầu vào và
đầu ra trong sản xuất.
 Là cơ sở để nhà sản xuất kết hợp tối ưu
các đầu vào
 Xác định đầu ra tối đa và lợi nhuận tối đa.
 Phân tích tác động của giông mới, các tiến
bộ khoa học kỹ thuật
Một số điểm chính của Hàm sản xuất
• Chỉ ra mối liên hệ giữa đầu ra được sản
xuất và đầu vào được sử dụng
• Chỉ ra số lượng đầu ra nhiều nhất hãng
có thể sản xuất với các kết hợp đầu vào
nhất định và kỹ thuật không thay đổi
• Hàm sản xuất với hai đầu vào :
• Q = f(K,L)
Hàm sản xuất với hai đầu vào (ngắn hạn và
dài hạn) dạng Cobb-Douglas:
• Q = K
α
.L
β

Ví dụ: Hàm sản xuất của nền kinh tế Mỹ
cuối thế kỷ 19 là:


• Q = K
1/4
L
3/4

Một số ví dụ về Hàm sản xuất
• Trong ngắn hạn, khi hãng tăng sử dụng một yếu tố
sản xuất, giữ nguyên yếu tố kia cũng đủ làm đầu ra
thay đổi
• Trong dài hạn, hãng có thể giữ nguyên đầu ra khi
giảm một yếu tố bằng cách tăng yếu tố kia
• Trong dài hạn, khi hãng tăng đồng loạt các yếu tố
(tăng qui mô) sản xuất, đầu ra sẽ tăng nhưng tốc
độ tăng của đầu ra có thể khác của đầu vào
Hàm sản xuất trong ngắn hạn và trong dài hạn
HÀM SẢN XUẤT
Ví dụ 1: ta có hàm sản xuất
Y = 2x
X = 1; Y = 2
X = 2; Y = 4
X= 6; Y = 12
………………
4
HÀM SẢN XUẤT
Ví dụ 2: Nếu hàm sản xuất có dạng:



yx

X = 1; Y = 1
X = 9; Y = 3
X= 25;Y = 5
………………
HÀM SẢN XUẤT
Ví dụ 3: Hàm sản xuất cũng có thể được trình bày dưới dạng:
Nếu X = 10; Y = 25
Nếu X = 20; Y = 50
Nếu X = 30; Y = 60
Nếu X = 40; Y = 65
Nếu X = 50; Y = 60

-Các nhà toán học có thể tìm ra một HÀM SỐ thể hiện mối
quan hệ giữa X và Y
- NHƯNG mỗi giá trị của Y phải có được từ một đầu vào nào
đó của X
- Ta không quan tâm nếu như có hai mức đầu vào X cho
CÙNG một đầu ra Y
Các mối quan hệ X,
Y này có gì đặc biệt
?
HÀM SẢN XUẤT
Nếu x = 25; Y = 10
Nếu x = 50; Y = 20
Nếu x = 60; Y = 30
Nếu x = 65; Y = 40
Nếu x = 60; Y = 50
Câu trả lời là KHÔNG:
- Không tuân theo định nghĩa hàm sản xuất
- Mối quan hệ ở đây là quan hệ tương ứng; KHÔNG phải là quan

hệ hàm số.
- Tất cả các hàm đều có quan hệ tương ứng,
- Nhưng không phải tất cả các mối quan hệ tương ứng là hàm số
=> KHÔNG THỂ XÂY DỰNG HÀM SẢN XUẤT

Có thể tìm được
Hàm sản xuất không
?
Nếu mối quan hệ X và Y được đảo lại như sau?
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
X1
X2
0
2
4
6
8
10
12
14

16
18
20
Y
0
83
167
250
Y = F (X1, X2)
Ví dụ về Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào
Y = F (X1, X2)
Ví dụ về Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào
50
100
150
0.8
0.9
1
1.1
1.2
0
100
200
50
100
150
0.8
0.9
1
1.1

1.2
HÀM SẢN XUẤT VỚI 1 ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI
Dạng Hàm sản xuất với một đầu vào biến đổi:
y = f(x1, x2, x3, x4…xn)
Y: sản lượng đầu ra, Xi là đầu vào (i = 1, 2, 3…. N)
X1, X2…Xi>=0: giới hạn hàm sản xuất
Ví dụ 1: ta có hàm sản xuất
Năng suất = f(giống, đạm, lân, kali…)
5
2.1 Năng suất biên MP và năng suất biên
trung bình AP
2.1 Năng suất biên MP và năng suất biên
trung bình AP
Năng suất biên (MP): Năng suất biên của một yếu tố
đầu vào là mức sản lượng tăng thêm (hoặc giảm đi) khi
sử dụng thêm một đơn vị yếu tố đầu vào này trong khi
các yếu tố đầu vào khác không thay đổi

 
 
12
1
11
12
2
22
,
,
x
x

f x x
y
MP
xx
f x x
y
MP
xx








2.1 Năng suất biên MP và năng suất biên
trung bình AP
Năng suất trung bình (AP): Năng suất trung bình của
một yếu tố đầu vào là mức sản lượng tính bình quân
trên một đơn vị yếu tố đầu vào

 
 
12
1
11
12
2
22

,
,
x
x
f x x
y
AP
xx
f x x
y
AP
xx


AP
MP
X
Y
TP
X
MP=0
MP=AP
Mối quan hệ giữa MP, AP và TP
Năng suất trung bình AP và Năng suất biên MP


AP
MP
X
Y

AP max
Quan hệ giữa MP và AP
Quan hệ giữa MP và AP
dTP d xAP d AP
MP AP x
dx dx d x
   
0
d AP
MP AP
dx
  
Do đó, khi AP max
0?
0?
0?
dAP
MP AP E
dx
d AP
MP AP E
dx
d AP
MP AP E
dx
   
   
   
Tại sao MP = AP tại AP max?
6

Độ co giãn và các giai đoạn của Hàm sản xuất với
một yếu tố đầu vào biến đổi (Lao động)
8
10
20
SL/tháng
0 2 3 4 5 6 7 9 10 1
L/tháng
30
AP
E
MP
Bên trái của E: MP > AP & AP
tăng dần
Phải của E: MP < AP & AP
giảm dần
E: MP = AP & AP tối đa
Ep>1 Ep>1 1>Ep>0 Ep<0
Ep=0
Độ co giãn hệ số của Hàm sản xuất
Trong định nghĩa hàm sản xuất, chúng ta quan
tâm đến độ con giãn hệ số. Độ con giãn hệ số
được tính như sau

%
%
dy
y dy x MP
y
E

dx
x dx y AP
x

   

Một số ví dụ
1960-1973 4.75 4.04 8.30 2.89 2.36
1974-1986 2.10 1.85 2.50 1.69 0.71
1987-1997 1.48 2.00 1.94 1.02 1.09
United United
France Germany Japan Kingdom States
Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)
$54,507 $55,644 $46,048 $42,630 $60,915
Giá trị sản phẩm/người lao động (1997)
 Xu hướng về năng suất
1) Năng suất lao động của U.S. tăng với tỷ lệ chậm hơn các nước khác.
2) Sự tăng trưởng về năng suất ở các nước phát triển có xu hướng giảm.

Năng suất lao động ở các nước phát triển
Ví dụ về MP và AP theo phân bón
Phân bón
(x)
x SL ngô
(q)
q MP AP
0
40
80
120

160
200
240
-
-
-
-
-
-
-
50
75
105
115
123
128
124
-
-
-
-
-
-
-
-
?
?
?
?
?

?
-
?
?
?
?
?
?
Ví dụ về MP và AP theo phân bón
Phân bón
(x)
x SL ngô
(q)
q MP AP
0
40
80
120
160
200
240
-
40
40
40
40
40
40
50
75

105
115
123
128
124
-
25
30
10
8
5
-4
-
?
?
?
?
?
?
-
?
?
?
?
?
?
Ví dụ về MP và AP theo phân bón
Phân bón
(x)
x SL ngô

(q)
q MP AP
0
40
80
120
160
200
240
-
40
40
40
40
40
40
50
75
105
115
123
128
124
-
25
30
10
8
5
-4

-
25/40=0,625
30/40=0,75
10/40=0,25
8/40=0,20
5/40=0,125
-4/40=-0,10
-
75/40=1,875
105/80=1,313
115/120=0,958
123/160=0,769
128/200=0,640
124/240=0,517
7
Bài tập
Ví dụ: Hàm sản xuất gồm hai yếu tố đầu vào vốn và
lao động như sau:

2 2 3 3
( , ) 600q f K L K L K L  
Giả sử ta có K = 10. Hãy xác định L để tối đa hóa
sản lượng?
Bài tập
Hàm sản xuất
2 2 3 3
( , ) 600q f K L K L K L  
Với K = 10, ta có
23
( , ) 60.000 1000q f K L L L  

2
/ 120.000 3000MPL q L L L    
Q tối đa khi MPL = 0 Hay
2
/ 120.000 3000 0MPL q L L L     
2
40LL 
L = 40
Bài tập
Hàm sản xuất
2
/ 60.000 1000APL q L L L  
Để APL tối đa
/ 60.000 2000 0APL L L    
L = 30
- Với L = 30 thì MPL = APL; APL là cực đại
- Với L = 40, q = 32.000.000; APL = 800.000
- L = 30, q = 27.000.000; APL = 900.000
Tại L=30, L=40
Q=???
Qua bài tập trên ta rút ra KẾT LUẬN gì?
- MPL=APL thì APL max
- Q tối đa khi MPL=0
- Khi chúng ta thay đổi TĂNG
một yếu tố đầu vào, đồng thời
giữ cố định các yếu tố khác thì
MP của yếu tố bị thay đổi sẽ
GIẢM dần
1
2.3 Các giai đoạn hàm sản xuất

 Hàm sản xuất có
mấy giai đoạn
 GIAI ĐOẠN 1: MP > AP > 0
 GIAI ĐOẠN 2: AP > MP >=0
 GIAI ĐOẠN 3: MP < 0
2.3. Các giai đoạn hàm sản xuất
AP
MP
G§ 2
G§ 1
X
Y
TP
G§ 3
X
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA HÀM SẢN XUẤT
AP? MP?
AP < MP
AP? MP?
AP> MP> 0
AP? MP?
MP < 0
- Trong giai đoạn 1: Với mọi Q, AP tăng tại các mức sản lượng
trong giai đoạn này, khi đó, sẽ đạt được thu nhập theo qui mô
tăng dần, có nghĩa là mỗi nguồn lực đầu vào được tăng thêm thì
sẽ tạo ra MP cao hơn AP.
Trong giai đoạn 2: thì MP vẫn là số dương, nhưng mức sản
lượng được sản xuất khi tăng thêm một nguồn lực đầu vào thì sẽ
thấp hơn AP.
Giai đoạn 3: thì năng suất biên sẽ giảm và có thể âm, cho nên

thu nhập theo qui mô của hàm sản xuất bắt đầu giảm dần
Nhận xét chung về 3 giai đoạn Hàm sản xuất
2.4 Quy luật năng suất biên giảm dần

- Ý tƣởng về năng suất biên giảm dần đƣợc đƣa ra
bởi T.R.Malthus (1825) để áp dụng về sự thay đổi
của các yếu tố sản xuất đối với diện tích đất cố
định:
+ Dân số ngày càng đông => lao động ngày càng
đông
+ Diện tích đất không đổi
 Năng suất lao động trên diện tích đất sẽ giảm
xuống
A
MP
m

X
X
*

MP
MP
Quy luật năng suất biên giảm dần
2
Quy luật năng suất biên giảm dần
"Nếu số lượng của một đầu vào sản xuất tăng
dần trong khi số lượng (các) đầu vào sản xuất
khác giữ nguyên thì sản lượng sẽ gia tăng nhanh
dần. Tuy nhiên, vượt qua một mức nào đó thì

sản lượng sẽ gia tăng chậm hơn. Nếu tiếp tục
gia tăng số lượng đầu vào đó thì tổng sản lượng
(Q) đạt mức tối đa và sau đó sẽ sút giảm."
Có phải hàm sản xuất nào cũng tuân
theo quy luật cận biên giảm dần không
1.Hàm số y = 2x hay y =bx: ?

2.Hàm y = x
2
hay y=ax
b
: ?

yx
3. Hàm hay y = x
1/2
: ?
Quy luật năng suất biên giảm dần
Bất kỳ hàm sản xuất nào cũng thể hiện quy luật năng
suất biên giảm dần?
1. Hàm số y = 2x hay y =bx: KHÔNG
- Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ cố định
1. Hàm y = x
2
hay y=ax
b
: KHÔNG
- Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ tăng dần

0.5

y x hayY x
3. Hàm CÓ
- Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ giảm dần
3 điểm cần lƣu ý trong quy luật NSB giảm dần:
Phải giả định rằng có ít
nhất một yếu tố đầu vào
là cố định vì qui luật sẽ
không đúng nếu mọi yếu
tố đầu vào đều thay đổi.

Phải giả định rằng công nghệ không
thay đổi bởi vì qui luật này không
phải phản ánh ảnh hƣởng của việc
bổ sung một loại yếu tố đầu vào nếu
công nghệ sản xuất có thay đổi.
Là một sự khái quát hoá rút ra từ những quan
sát thực nghiệm chứ không phải suy luận từ
các qui luật vật lý hay sinh học.
2.4 TÁC ĐỘNG CỦA CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ
0
20
40
60
80
0 1 2 3 4 5 6 7
L
TP
-Công nghệ tiến
bộ hơn sẽ làm
đường TP dịch

chuyển lên.
-Có thể tạo ra
nhiều đầu ra hơn
với một mức sử
dụng đầu vào như
trước.
-Con người vẫn
phải đối diện với
qui luật NSB giảm
dần.
3
III. Hàm sản xuất với hai yếu tố đầu vào biến đổi
y = f(x1, x2, x3, x4…xn)
Y: sản lƣợng đầu ra, Xi là đầu vào (i
= 1, 2, 3…. n)
X1, X2…Xi>=0: giới hạn hàm sản
xuất
x1, x2: là hai yếu tố đầu vào biến đổi
Ví dụ: Hàm sản xuất về lƣơng thực
1 20 40 55 65 75
2 40 60 75 85 90
3 55 75 90 100 105
4 65 85 100 110 115
5 75 90 105 115 120
Vốn 1 2 3 4 5
Lao động
3.1. Đƣờng đẳng lƣợng
 Đường đẳng lượng cho biết các kết hợp khác nhau
của vốn và lao động để sản xuất ra một số lượng sản
phẩm nhất định q0 nào đó. Phương trình của đường

đẳng lượng như sau:
Q = f(K,L)
q = 30
q = 20
q = 10
L
A

B
A
L
B

K
B

K
A

L
K
Đồ thị đường đẳng lượng
K, L?
K, L?
Đặc điểm chính của đƣờng đẳng lƣợng
-Tất cả những phối hợp khác nhau giữa vốn và lao
động trên một đƣờng đẳng lƣợng sẽ sản xuất ra một số
lƣợng sản phẩm nhƣ nhau.

- Tất cả những phối hợp nằm trên đƣờng cong phía

trên (phía dƣới) mang lại mức sản lƣợng cao hơn (thấp
hơn).

- Đƣờng đẳng lƣợng thƣờng dốc xuống về hƣớng bên
phải và lồi về phía gốc tọa độ. Tính chất này có thể
đƣợc giải thích bằng quy luật tỷ lệ thay thế kỹ thuật
biên giảm dần.

- Những đƣờng đẳng lƣợng không bao giờ cắt nhau.
3.2 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS)
L/năm
1
2
3
4
1 2 3 4 5
5
K/năm
Đƣờng đẳng lƣợng dốc về phía dƣới
và cong về phía gốc tọa độ giống nhƣ
đƣờng bàng quan
1
1
1
1
2
1
2/3
1/3
Q

1
=55
Q
2
=75
Q
3
=90
4
 Ngƣời quản lý muốn xác định xem kết hợp đầu
vào nhƣ thế nào?
 Ngƣời quản lý phải xem xét sự đánh đổi giữa các
yếu tố đầu vào
 Độ dốc của mỗi đƣờng đẳng lƣợng cho biết sự
đánh đổi giữa hai yếu tố đầu vào nếu muốn sản
xuất ra một khối lƣợng sản phẩm đầu ra nhất
định.

Thay thế giữa các yếu tố đầu vào
Quan sát ta thấy
1.4.2. Thay thế giữa các yếu tố đầu vào
L))((MPL 
K))((MPK 
Sự thay đổi Q do thay đổi L
Sự thay đổi Q do thay đổi K
Nếu
Q
khôn
g
đổi,

tăng
lao
động
0 K))((MP L))((MP KL 
LK(MP )/(MP ) -( K/ L) MRTS   
Thay thế giữa các yếu tố đầu vào
Đƣờng đẳng lƣợng và tỷ lệ thay thế kỹ thuật
biên
 Bất kỳ một điểm nào trên đường đẳng lượng thể hiện một
kỹ thuật, cách thức sản xuất hoặc sự kết hợp các yếu tố đầu
vào để sản xuất ra một mức sản lượng cụ thể.
 Độ dốc của đường đẳng lượng thể hiện tỷ lệ mà tại đó lao
động (L) có thể được thay thế cho vốn (K) trong khi giữ cố
định mức sản lượng; được gọi là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
(Marginal Rate of Technical Substitution-MRTS)
MRTS (L cho K) = -K/L=MPL/MPK
Đƣờng đẳng lƣợng và tỷ lệ thay thế kỹ thuật
biên
 MPL, MPk? (<0 hay =0 hay >0)
 MRTS ? (<0 hay =0 hay >0)
 Nếu MRTS (L cho K) càng lớn?
 Nếu MRTS (L cho K) nhỏ?
 Nếu tăng L và giảm K thì MPk? MRTS(L
cho K)?
MRTS (L cho K) = MPL/MPK
Ví dụ: Đƣờng đẳng lƣợng của sản xuất lúa mì
L (h/năm)
K

250 500 760 1000

40
80
120
100
90
Q = 13,800 thùng/năm
A
B
10- K 
260 L 
Điểm A sử dụng nhiều vốn hơn và điểm B
dùng nhiều lao động hơn
K
 Quan sát:
1) Sản xuất tại A: L = 500 h và K = 100 giờ máy.
2) Sản xuất tại B: tăng L lên 760 và giảm K xuống 90
thì MRTS < 1
3) MRTS < 1, thì giá lao động phải ít hơn vốn để
nông dân có thể lao động cho vốn.
4) Nếu lao động đắt đỏ thì nông dân sẽ dùng nhiều
máy móc hơn.
5) Nếu lao động rẻ, nông dân sẽ dùng nhiều lao
động

Ví dụ: Đƣờng đẳng lƣợng của sản xuất lúa mì
( 10/ 260) 0.04
-K
MRTS
L


    

5
3.3 Hai trƣờng hợp đặc biệt của hàm sản xuất
với 2 yếu tố đầu vào biến đổi
L
K
Q1
Q2
Q3
A
B
TRƢỜNG HỢP 1
Mối quan hệ giữa K và
L?
-Hai đầu vào có thể
thay thế nhau hoàn
toàn
- Ví dụ?
Hai trƣờng hợp đặc biệt của hàm sản xuất với 2
yếu tố đầu vào biến đổi
L
K
C
B
A
K1
L1
Q1
Q2

Q3
TRƢỜNG HỢP 2
Mối quan hệ giữa K và
L?
- Đòi hỏi một tỷ lệ kết
hợp nhất định giữa hai
đầu vào L và K
- Ví dụ
3.4. Đƣờng đẳng phí
Đường đẳng phí cho biết các kết hợp khác nhau của đầu vào của hãng
cho cùng một mức chi phí

P
L
L + P
K
K = C

Trong đó C là mức chi phí.
Lao động
Vốn
0
M/P
K

M/P
L

Slope = -P
K

/P
L
Độ dốc đƣờng đẳng phí
TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ SẢN XUẤT 1 ĐẦU RA CHO TRƢỚC

Q=50

K

L

K
1
L
1
K
2
L
2
A

B
C

K
*
L
*
Điều kiện ràng buộc:
Q = f(K,L) = Q

0
Điều kiện tối ưu:
1. MRTS
LK
= w/r
2. MP
L
/MP
K
= w/r
3. MP
L
/w = MP
K
/r
*Chi phí sản xuất
tối thiểu khi năng
suất biên trên một
đơn vị chi phí của
các đầu vào bằng
nhau
Tối đa hóa sản lƣợng ở mức chi phí đã cho
L
K
0
100

200

300


R
6
MP
L
/P
L
= MP
K
/P
K

L
K
0
100

200

300

R
3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào

Khi tăng gấp đôi các nguồn lực đầu vào thì
sản lƣợng đƣợc tạo ra sẽ thay đổi nhƣ thế
nào?
- Tăng lên?
- Giảm xuống?
- Hay không thay đổi?

3.5 Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào

Nếu hàm sản xuất có dạng:
Q = f(K,L)
Khi tất cả các yếu tố đầu vào được tăng
lên nhiều lần (với hằng số m > 1). Hiệu
suất qui mô của hàm sản xuất sẽ được
thể hiện dưới những trường hợp nào?
3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào –
Hiệu suất quy mô

• Cho biết mối quan hệ của Qui mô sản xuất và
Hiệu suất sử dụng tất cả các yếu tố đầu vào
• Hiệu suất có thể tăng, không đổi, giảm theo qui

• Khi qui mô sản xuất còn rất nhỏ, tăng qui mô
thƣờng dẫn đến tăng hiệu suất do phát huy ưu
điểm của qui mô lớn
• Khi qui mô đã rất lớn, tăng qui mô có thể dẫn
đến hiệu suất giảm do nhược điểm của qui mô
lớn bắt đầu bộc lộ
35. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào –
Hiệu suất theo quy mô

Hiệu suất
…… …. qui

Tốc độ tăng của đầu
ra so với tốc độ tăng
của các đầu vào

Hao phí đầu vào
để sản xuất một
đơn vị đầu ra
tăng nhanh hơn giảm
giảm chậm hơn tăng
không đổi bằng không đổi

3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào –
Hiệu suất quy mô

Trƣờng
hợp
Tác động đến sản lƣợng Hiệu suất qui

I
II
III
F(mK,mL) = mf(K,L)
F(mK,mL) < mf(K,L)
F(mK,mL) > mf(K,L)
Không đổi
Giảm dần
Tăng dần
7
L (hours)
K
(machine
hours)
Hiệu suất theo quy
mô không đổi:

đƣờng đẳng lƣợng
cách đều nhau
10
20
30
15 5 10
2
4
0
A
6
HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ
HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ
Labor (hours)
K(machine
hours)
Hiệu suất theo quy mô
giảm: Các đƣờng đẳng
lƣợng ngày càng xa
nhau
10
20
30
5 10
2
4
0
A
L (hours)
K (machine

hours)
10
20
30
Hiệu suất theo quy mô tăng:
Đƣờng đẳng lƣợng cùng dịch chuyển
5 10
2
4
0
A
HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ
3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào

-Trƣờng hợp 1: Nếu mức tăng của sản lƣợng bằng mức
tăng của các yếu tố đầu vào thì hàm sản xuất đƣợc gọi
là có hiệu suất theo quy mô KHÔNG ĐỔI;
-Trƣờng hợp 2: Mức sản lƣợng tăng với tỷ lệ nhỏ hơn
mức tăng của các yếu tố đầu vào thì hàm sản xuất thể
hiện Hiệu suất theo quy mô GIẢM
- Trƣờng hợp 3: Hàm sản xuất có hiệu suất theo quy mô
MÔ TĂNG.
Hàm sản xuất có Hiệu suất theo quy mô không
đổi có vai nhƣ thế nào trong sản xuất?
RẤT QUAN TRỌNG
- Nó không chỉ là một hàm sản xuất nằm
giữa sự tăng lên và giảm xuống về hiệu suất
theo qui mô
- Nó đòi hỏi ngành sản xuất đó phải thay đổi
qui mô theo một tỷ lệ nhất định, có nghĩa là

khi chúng ta tăng gấp đôi các yếu tố đầu vào
đồng nghĩa với việc tăng gấp đôi nhà
xƣởng, xí nghiệp.
Tại sao
Hàm SX có hiệu suất theo quy mô không đổi
 Giả sử rằng chúng ta có hàm sản xuất với hiệu suất
theo quy mô không đổi bao gồm K=10, L=10 và q= 20;
MRTS (L cho K)=2:
 Khi chúng ta thay thế 1 đơn vị lao động cho 2 đơn vị
vốn thì L=? K=?, q=?
 NẾU chúng ta sẽ tăng gấp đôi cả hai yếu tố đầu vào K
và L thì L=? K=?, q=?
 Khi chúng ta thay thế 2 đơn vị lao động cho 4 đơn vị
vốn thì L=? K=?, q=?
8
Hàm SX có hiệu suất theo quy mô không đổi
Khi chúng ta thay thế 1 đơn vị lao động cho 2
đơn vị vốn thì L= 11 K=8, q=20
 NẾU chúng ta sẽ tăng gấp đôi cả hai yếu tố
đầu vào K và L thì L=20 K=20, q=40
 Khi chúng ta thay thế 2 đơn vị lao động cho 4
đơn vị vốn thì L=12 K=6, q=20
Nhƣợc điểm của HSX có hiệu suất theo quy mô
không đổi
 Liệu có thể tăng gấp đôi số ngƣời lãnh đạo
công ty khi tăng các yếu tố đầu vào khác?
 Năng suất lúa có thể phụ thuộc vào phân
bón, độ màu mỡ của đất, cho nên sản lƣợng
lúa khó có thể tăng bằng với tỷ lệ tăng diện
tích đất canh tác?

Đƣờng đẳng lƣợng của Hàm sản xuất có hiệu
suất theo quy mô không đổi
1.Hình dạng?
- Sẽ đối xứng nhau

2. Độ dốc?
- Sẽ nhƣ nhau, bởi vì hệ số MRTS (L cho K)
cố định.
- Thể hiện mối quan hệ tỷ lệ cố định giữa
mức tăng của các yếu tố đầu vào và mức
tăng của sản lƣợng
Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào biến
đổi và độ co giãn thay thế
- Các yếu tố đầu vào có thể thay thế cho nhau
- Khả năng thay thế chính là độ dốc các đƣờng đẳng lƣợng
- Độ co giãn thay thế của các yếu tố đầu vào đo lƣờng sự
thay đổi tỷ lệ của vốn cho lao động liên quan đến sự thay
đổi tỷ lệ của MRTS trên đƣờng đẳng lƣợng,

( / ) ( / )
/
( / ( / )
% ( / )/%
K L K L
K L K L
MP MP MP MP
K L MRTS





  
Năng suất biên của K và L đƣợc tính nhƣ
thế nào với hàm Cobb-Doughlas
( , )y f K L AK L


1
//MPK Y K AK L Y K



   
1
//MPL Y L AK L Y L



    
IV. MỘT SỐ DẠNG HÀM SẢN XUẤT CƠ BẢN
4.1. Hàm sản xuất tuyến tính
Dạng gốc: Q = F (K, L) = aK + bL

Hay Y = aX + b (với 1 đầu vào)
Hoặc Y = a + bX1 + cX2 (với 2 yếu
Hoặc Y = a + bX1 + cX2 + … nXn (với n đầu vào)

Hàm này thể hiện Hiệu suất theo quy mô không đổi với
mọi m>0
f(mK,mL) = amK + bmL = m(aK + bL) = mf(K,L)



Đƣờng đẳng lƣợng là các đƣờng thẳng

Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS là cố định
9
 Q = 2KL
Quantity produced with different
inputs of K
0
10
20
30
40
50
60
0 2 4 6
Labour (person-hours/wk)
Quantity produced
1
2
3
4
5
4.1. Hàm sản xuất tuyến tính
Năng suất biên MPK?

4.1. Hàm sản xuất tuyến tính
Năng suất biên MPL


Những đặc tính của Hàm sản xuất
tuyến tính
Ƣu điểm:
- Hàm tuyến tính là tính đơn giản của nó. Mỗi lần X
tăng thêm một đơn vị thì Y tăng thêm1 đơn vị, và
điều này đúng bất kể các giá trị của X và Y là bao
nhiêu.
- Trong quá trình sản xuất thì máy móc cũng cần ít
nhất một ngƣời để điều khiển, và ngƣợc lại lao
động cũng cần những trang thiết bị tối thiểu để
làm việc.
Những đặc tính của Hàm sản xuất tuyến tính
Nhƣợc điểm:
-Cũng chính là tính đơn giản của nó, bất cứ lúc nào
tác động của X phụ thuộc vào các giá trị của X hoặc
Y, thì dạng hàm tuyến tính không thể là dạng hàm
phù hợp.
- Mặc dù trong trƣờng hợp máy móc và lao động có
thể đƣợc sử dụng thay thế cho nhau, hầu hết các
ngành chúng ta chỉ sử dụng máy móc hoặc chỉ sử
dụng lao động vì phụ thuộc vào giá của các nguồn
lực đầu vào này
Ví dụ về Hàm sản xuất tuyến tính
Ta có hàm sản xuất Q = 5K + 2L.

- Năng suất biên của mỗi đầu vào là gì?
MPK=?
MPL=?
- Đầu vào nào có năng suất cao hơn?
- Nếu không dùng lao động trong khi K=250 thì Q=?

- Tỷ lệ thay thế biên của L cho K?
MRTS(L cho K)=?
Ví dụ về Hàm sản xuất tuyến tính
Ta có hàm sản xuất Q = 5K + 2L.

- Năng suất biên của mỗi đầu vào là gì?
MPK=5
MPL=2
- Đầu vào nào có năng suất cao hơn: K
- Nếu không dùng lao động trong khi K=250 thì Q=
1250
- Tỷ lệ thay thế biên của L cho K?
MRTS(L cho K)=MPL/MPK=2/5
10
Bước 1: Mở file dữ liệu Excel
Bước 2: Vào Tool/Data
Analysis/Regression
Bước 3: Phân tích kết quả


SỬ DỤNG EXCEL ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT HỒI
QUY TUYẾN TÍNH
OFFICE 2003
Bước 1: Mở file dữ liệu Excel
Bước 2: Data/Data Analysis/Regression
Bước 3: Phân tích kết quả


SỬ DỤNG EXCEL ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT HỒI
QUY TUYẾN TÍNH

OFFICE 2007
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
1

HÀM SẢN XUẤT COBB-DOUGHLAS
NỘI DUNG
- Hàm Cobb-Doughlas nguyên mẫu
- Các hàm sản xuất dạng Cobb-
Doughlas
- Ước lượng Hàm sản xuất Cobb-
Doughlas
HÀM SẢN XUẤT Cobb-
Douglas
Y = AK

L
(1-)
1
t t t t
Y AK L



Lịch sử
 Hàm này được xây
dựng bởi Paul
Douglas and C. W.
Cobb năm 1928
HÀM SẢN XUẤT COBB-DOUGLAS
Vấn đề đặt ra?

 Việc tăng vốn và lao động của một quốc gia
có đồng nghĩa với việc tăng thêm nhiều đầu
ra hơn không?
 Liệu có một công thức toán học nào liên
quan đến vốn, lao động và sản phẩm đầu ra?
HÀM SẢN XUẤT COBB-DOUGLAS
Hàm Cobb-Doughlas dạng nguyên mẫu
1
t t t t
Y A K L



HÀM SẢN XUẤT COBB-DOUGLAS
1
12
y Ax x



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×