Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC ĐỒ ÁN MÔN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.72 KB, 102 trang )

ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC



GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KHU KINH TẾ NHƠN HỘI

1.1.
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý

Khu khu kinh tế Nhơn Hội có diện tích 100 ha, nằm trên bán đảo Phương Mai, Bình Định,
là cửa ngõ phía Đông Bắc thành phố Quy Nhơn, bao gồm các xã: Nhơn Hội, Nhơn Lý,
Nhơn Hải Phước thuộc xã Nhơn Lý và khu vực chính của phường Hải Cảng thuộc thành
phố Quy Nhơn; một phần các xã Phước Hòa, Phước Sơn thuộc huyện Tuy Phước, một
phần xã Cát Tiến, Cát Chánh, Cát Hải thuộc huyên Phù Cát. Phía Tây giáp đầm Thị Nại,
phía Đông giáp biển Đông, phía Bắc giáp núi Bà, xã Cát Hải, huyện Phù Cát và phía Nam
giáp biển Đông. Dự án cách thành phố Quy Nhơn 10km, là điểm nhấn trong chiến lược
phát triển kinh tế xã hội về phía Đông Bắc của thành phố Quy Nhơn. Nằm ở vào trung độ
của đất nước và phía Đông Bắc của thành phố Quy Nhơn.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên
1.1.2.1.
Khí hậu

Khu kinh tế Nhơn Hội nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa giáp biển Đông. Mỗi
năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến
tháng 7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa đông nhưng không đậm và không kéo dài.
Gió:
- Hướng gió thịnh hành mùa hè (tháng 4-9) : gió Đông
- Tốc độ gió trung bình


: 3,3m/s; 14m/s.
- Hướng gió thịnh hành mùa Đông (T10 - 3)
: Gió Bắc, gió Tây Bắc.
- Tốc độ gió mạnh nhất
: 20 - 25m/s.
Trong một số trường hợp có bão, tốc độ lên tới 40m/s.
Bảng 1.1.1 Tốc độ gió trung bình và gió mạnh nhất trong năm.
THÁNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

Tốc độ gió
trung bình

4.4

4.2

4.5

4.5

4.2

4.0

4.2

4.6

5.0

4.3

4.1

3.8


Tốc độ gió
mạnh nhất

19

18

18

18

25

20

27

17

28

40

24

18

Hướng gió

B


B

B

Đ

ĐB

ĐB

Đ

Đ

ĐB

TB

B

ĐB,B

- Ghi chú:
+ Tốc độ tính m/s
+ Hướng gió B : Bắc, T : Tây, Đ : Đông, N : Nam.
+ TB : Tây Bắc, ĐB : Đông Bắc.

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN


1

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

Tháng
Cao kỉ lục °C
(°F)
Trung bình cao
°C (°F)
Trung bình
ngày, °C (°F)
Trung bình thấp,
°C (°F)
Thấp kỉ lục, °C
(°F)
Giáng thủy mm
(inch)

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

1

Bảng 1.1.2 Dữ liệu khí hậu khu kinh tế Nhơn Hội
2
3
4
5

6
7
8

9

10

11

12

Năm

32.8

35

38.3

36.1

39.4

41.1

42.2

41.1


38.9

37.2

32.8

30.6

42,2

25

26.1

28.3

30

32.2

33.9

33.9

35

32.2

32.2


28.9

27.2

30,4

22.8

23.6

25.3

27

28.6

29.4

30

30.6

28.6

26.4

25

22.2


26,6

20.6

21.1

22.2

23.9

25

25

26.1

26.1

25

23.9

22.8

20

23,5

10


13.6

15.3

17.2

18.9

21.7

20.6

20.6

21.1

17.8

13

9.3

9,3

103

41

38


25

53

56

69

136

320

434

534

272

1.981

4.06

1.61

1.5

0.98

2.09


2.2

2.72

5.35

12.6

17.09

21.02

10.71

77,99

Số ngày giáng
9
2
2
3
4
6
6
12
20
23
24
19
thủy TB

Số giờ nắng
trung bình hàng
154
191
243
266
317
244
259
207
167
129
121
109
tháng
Nguồn #1: Sistema de Clasificación Bioclimática Mundial,[3] Deutscher Wetterdienst (nắng, 1961–1990)[4][5]
Nguồn #2: Weatherbase (ngày giáng thủy)[6]

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

2

LỚP 14DT

135
2.417


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC


GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

Địa hình

1.1.2.2.

Khu kinh tế Nhơn Hội là đồng bằng ven biển.Địa hình khu đất là bằng phẳng, hiện
trạng sử dụng đất bao gồm đất làng xóm, có sông Hà Thanh chảy qua, tuy nhiên chủ
yếu là đất ruộng có cao độ nền trung bình từ 3.0 – 8.0m.
1.2.

Hiện trạng hệ thống kỹ thuật

Kết cấu hạ tầng của quận đang ngày càng hoàn thiện, công tác chỉnh trang, đô thị hoá
diễn ra nhanh, nhiều dự án lớn của Thành phố và Trung ương đã và đang triển khai
trên địa bàn làm cho công tác quy hoạch, chỉnh trang đô thị được thực hiện đều khắp
và đồng bộ, tạo ra diện mạo đô thị trẻ ngày càng sầm uất, hấp dẫn.
Thành Phố Quy Nhơn có 2 khu công nghiệp: KCN Phú Tài và KCN Nhơn Hội. Ngoài
ra KCN Phú Tài đang được mở rộng. Với một chính sách thông thoáng, cởi mở tạo
điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các nhà đầu tư từ các cấp chính quyền, các nhà đầu tư
đến đây yên tâm làm ăn.

1.2.1. Cấp nước
*Hiện trạng cấp nước
- Trong khu vực xây dựng khu kinh tế Nhơn Hội chưa có hệ thống cấp nước.
- Hiện có sông Hà Thanh chảy qua khu kinh tế Nhơn Hội.
*Chọn nguồn
- Nguồn nước cấp cho khu kinh tế Nhơn Hội được lấy từ sông Hà Thanh.
1.2.2.Tình hình dân số
Thành phố Quy Nhơn được xem là thành phố trẻ, công nghiệp sôi động là trung tâm

kinh tế xã hội của khu vực miền Trung, chính vì vậy mà dân số Quy Nhơn trong những
năm qua không ngừng tăng lên.
Vì vậy khu kinh tế Nhơn Hội sẽ tăng dân số theo xu hướng chung của thành phố. Dự
kiến tổng dân số khu kinh tế Nhơn Hội năm 2040 là 20775 người.
Trong đó:
Tổng số lô đất biệt thự là 226 lô, diện tích lô đất trung bình là 323 m 2. Dân
số dự kiến đến năm 2040 của khu đất biệt thự là 1895 người.
Tổng số lô đất liền kề là 3218 lô, diện tích lô đất trung bình là 165 m 2. Dân
số dự kiến đến năm 2040 của khu đất liền kề là 18880 người.
Theo bảng mật độ xây dựng tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liền kề và nhà ở riêng lẻ
(nhà vườn, biệt thự…) QCVN 01: 2008/BXD, chọn % sử dụng đất biệt thự là 60% và
% sử dụng đất liền kề là 80%.
Ta tính được mật độ dân số đất liền kề là 45 m 2/người và đất biệt thự là
69.34 m2/người.
SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

3

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

Bảng 1.2.3 Dân số quy hoạch
Loại
đất

Diện

tích(m2)

Phần trăm sử dụng Số
đất (%)
tầng

Mật
độ
dân Dân
số
số(m2/người)
(người)

Liền
kề

531000

80

2

45

18880

Biệt
thự

73000


60

3

69.34

1895

Tổng 604000
1.2.5.Cơ cấu sử dụng đất

20775

Tổng diện tích đất tự nhiên toàn khu kinh tế là 100 ha.
Bảng 1.1.4 Bảng chỉ tiêu sử dụng đất
DANH MỤC
ĐƠN VỊ
TÍNH TOÁN
TỔNG DIỆN TÍCH TOÀN KHU ĐẤT
m2
1000000
TỔNG DIỆN TÍCH GIAO THÔNG

m2

280000

TỔNG DIỆN TÍCH DÂN SỐ KHU Ở


m2

604000

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT CÔNG CỘNG

m2

90000

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT CÂY XANH

m2

26000

CHƯƠNG 2: QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

4

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

2.1. Tính toán nhu cầu dùng nước của đô thị

2.1.1. Cơ sở và phương án cấp nước:
Cơ sở thiết kế:
- Bản đồ tổng mặt bằng Khu kinh tế Nhơn Hội tỉ lệ 1/2000.
- Tiêu chuẩn 33-2006 và quy chuẩn 01: 2008/BXD.
- Các tài liệu khác có liên quan.
Phương án cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu kinh tế Nhơn Hội lấy từ sông Hà Thanh.
- Mạng lưới cấp nước cho từng khu vực trên cơ sở các tuyến đường ống chính được
lấy từ bể chứa nước sạch lấy từ sông Hà Thanh, mạng lưới cấp cho khu dân cư được
bố trí dọc theo các trục đường giao thông. Sử dụng toàn bộ ống gang DI, chiều sâu đặt
ống 1m.
- Cấp nước cho cứu hoả được thực hiện bằng các họng cấp nước cứu hoả trên các trục
đường giao thông. Nước phục vụ cứu hoả được lấy tại các ống chính cấp nước của đô
thị. Bán kính phục vụ của các họng cứu hoả bình quân 100m. Các trụ cứu hoả đặt nổi
nằm trên vỉa hè cách nhau khoảng 150m, gần ngã 3 để cấp nước cứu hoả kịp thời khi
có hoả hoạn xảy ra.
2.1.2. Xác định nhu cầu dùng nước đối với từng đối tượng trong đô thị
Xác định lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt
q ×N
Qtbsh.ngđ = tb
1000
(m3/ng.đ)
Trong đó:
Qtbsh.ngđ

: lưu lượng tính toán nước sinh hoạt ngày dùng nước lớn nhất.
qtb: tiêu chuẩn dùng nước (l/người/ng.đ).
N: dân số cho khu quy hoạch (người) được tính bằng dân số của các hộ chia lô tái định
cư.
+ Do đô thị thuộc đô thị loại I trong giai đoạn 2040. Theo dự kiến quy hoạch chung

của thành phố dến năm 2040,ta chọn tiêu chuẩn dùng nước của khu vực thiết kế là 200
(l/người.ngđ).
+ Tỉ lệ dân số được cấp nước f = 100%.
200 × 20775
Qtbsh.ngđ =
= 4155(m3 / ngd )
1000
Xác định lưu lượng nước dùng cho các công trình lấy nước tập trung
Lưu lượng nước dùng cho trường học
QTH =

qTH × H 3
( m / ng .đ )
1000

Trong đó:
QTH: Lưu lượng nước cấp cho trường học (m3/ng.đ)
SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

5

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

H: Số lượng học sinh (người)
Theo bảng quy chuẩn sử dụng và sử dụng nước cho trường học QCVN 01: 2008/BXD

qmg=20 (m3/ng.đ), qth=15 (m3/ng.đ), qthcs=15 (m3/ng.đ), qthpt=15 (m3/ng.đ)
Dự kiến sử dụng từ 6h -18h mỗi ngày.17h - 18h là giờ dùng nước lớn nhất và phần
trăm sử dụng nước là 8.43% Qngđ
7h – 17h phần trăm sử dụng nước là 7.55% Qngđ
6h - 7h phần trăm sử dụng nước là 8.42% Qngđ
Bảng 2.1 Lưu lượng cấp nước cho công trình trường học
Mật
độ
Mật
Diện Tầng
xây
độ
Dân số
Danh
tích

cao
dựng
dân
số
mục sử
hiệu
trung tối đa
dụng đất
bình
(m2/ (Người
2
(m )
(%)
người

)
Trường
mẫu
MG
9000
2
50
15
600
giáo

Tiêu chuẩn

QTH

(l/người/
ng.đ)

(m3/
người)

20

12

Trường
TH

TH


1100
0

2

65

15

953

15

14.3

Trường
THCS

THCS

1100
0

3

55

15

1210


15

18.15

Trường
THPT

THPT

1100
0

3

40

15

880

15

13.2

Tổng cộng

57.65

Lưu lượng nước dùng cho bệnh viện

QYT =

qYT × G 3
(m / ng.đ )
1000

Trong đó:
QYT: Lưu lượng nước cấp cho trung tâm y tế (m3/ng.đ).
qYT: Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh từ 250 ÷ 300 (l/người.ngđ) theo TC
Cấp thoát nước trong nhà. Chọn qYT = 300 (l/người.ngđ).
G: Số giường bệnh (giường).Theo bảng 3 Quy định tối thiểu đối với các công trình
dịch vụ đô thị cơ bản diện tích trên 1 giường bệnh là 100m2/giường, mật độ xây dựng
là 40%.

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

6

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
G=

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

7000 × 3
× 40% = 84
100


Qyt =

300 × 84
= 25.2
1000

(giường).

(m3/ngđ).
Bảng 2.2 Lưu lượng cấp nước cho bệnh viện.
Diện
tích


hiệu

(m2)
BV

Tầng
cao
trung
bình

7000

3

Mật độ
Diện

xây
tích trên
dựng
đầu
tối đa
người
(m2/
(%)
giường)
40
100

Số
giường
(Giường)
84

Tiêu
chuẩn
(l/người/
ng.đ)
300

Qyt
(m2/ngđ)
25.2

Lưu lượng nước dùng cho chợ
QC =


qC × H 3
(m / ng .đ )
1000

Trong đó:
QC: Lưu lượng nước cấp cho chợ (m3/ng.đ).
qC: Tiêu chuẩn dùng nước cho một người (l/người.ngđ).
H: Số người (người).
Theo QCVN 01: 2008/BXD mật độ xây dựng tối đa là 40%, diện tích trên đầu người là
10m2/người.
Tiêu chuẩn dùng nước là 20 l/người/ng.đ.
Bảng 2.3 Lưu lượng cấp nước cho chợ

Ký hiệu

Diện
tích
(m2)

C

11000

Tầng
cao
trung
bình
1

Mật độ

Diện tích
xây
trên đầu
dựng tối
người
đa
(%)
40

(m2/
người)
10

Số người

(Người)
440

Tiêu chuẩn
(l/người/
ng.đ)
20

Qc

(m3/ngđ)
8.8

Lưu lượng nước tưới cây, tưới đường, công viên cây xanh
Căn cứ vào QCVN 01: 2008/BXD ta có:

Nước tưới cây, rửa đường: ≥8% lượng nước sinh hoạt. Chọn 10%

10%Qtbsh.ngđ
Qt.ngđ =

×

= 10% 4155=415.5 (m3/ng.đ)

Lưu lượng tưới cây: Qtưới cây = 40% Qtưới
SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

7

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

Qtc = 40% × Qt = 40% × 415.5 = 166.2(m3 / ng.d )
Tưới bằng máy vào các giờ:
+ Buổi sáng: từ 6 giờ - 9 giờ.
+ Buổi chiều: từ 15 - 18 giờ.
Lưu lượng tưới đường: Qtưới đường = 60% Qtưới
Qtd = 60% × Qt = 60% × 415.5 = 249.3(m3 / ng.d )
Lưu lượng nước tưới công viên cây xanh
q ×S 3
QCvcx = t

(m / ngđ. )
1000
QCvcx =

2 × 1.5 × 26000
= 78
1000

(m3/ng.đ)
Với S: diện tích công viên cây xanh
Tưới cơ giới vào các giờ:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ - 10 giờ.
+ Buổi chiều: từ 15 - 18 giờ.
TCVN 33: 2006, qt= 0.5- 1.5 l/m2 cho 1 lần tưới. Chọn qt=1.5 l/m2
Lưu lượng nước tưới công viên cây xanh và tưới cây
Qtc +cvcx =Qtc +Qcvcx =78 +166.2= 244.2(m3/ngđ)
Lưu lượng nước dùng cho công trình dịch vụ
QDV =10%

SH
QTB

-QTH - QYT -QC- = 415.5 -57.65 -25.2 -8.8 -78 =245.85 (m3/ng.đ).

Lưu lượng nước dùng cho công trình dịch vụ và chợ
Qdv+c = Qdv +Qc= 245.85 +8.8= 254.85 (m3/ng.đ).
Nước thất thoát trong quá trình vận chuyển và sử dụng
Đối với hệ thống xây mới thì lượng nước dự phòng lấy 15% tổng các loại nước
trên( Theo QCVN 01:2008/BXD).
15

SH
t
Qtt =
× (QTB
+ QTH + Qc + QYT + QDV + Qngđ
)
100
Qtt =

15
× (4155 + 57.65 + 8.8 + 25.2 + 245.85 + 415.5) = 736.2( m3 / ng.d )
100

Công suất cần thiết ở đầu mạng lưới
Lưu lượng nước tính toán ngày dùng nước trung bình:
SH
t
Qtb = (a × QTB
+ QTH + Qc + QYT + Q DV + Qngđ
+ Qtt ).b.c

Qtb = (1.1× 4155 + 57.56 + 8.8 + 25.2 + 245.85 + 415.5 + 736.2) ×1.1 × 1.1 = 7426.62

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

8

(m3/ngđ)
LỚP 14DT



ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

a là hệ số kể đến sự phát triển của công nghiệp địa phương, chọn a= 1.1
b là hệ số kể đến những yêu cầu chưa dự tính hết và lượng nước hao hụt do rò rỉ trong
quá trình vận hành hệ thống cấp nước, chọn b= 1.1
c là hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm cấp nước, chọn c= 1.1
Lưu lượng nước tính toán ngày dùng nước lớn nhất:
Qngàymax = Qtb × kngày −max (m3 / ngđ. )
Qngàymax = 7426.62 ×1.4 = 10397.26( m3 / ngđ. )

kngày −max = 1.4

Với kngày-max : hệ số không điều hòa 1.2 - 1.4 TCVN 33: 2006, chọn
2.1.3. Lập bảng thống kê lưu lượng
Quy mô công suất điểm lấy nước cho khu kinh tế trong ngày dùng nước lớn nhất:
Bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho khu kinh tế lập theo từng giờ, nghĩa là phải
phân phối nước đáp ứng cho nhu cầu của các đối tượng dùng nước theo từng giờ trong
một ngày đêm.
Chế độ tiêu thụ nước cho nhu cầu sinh hoạt:
Tổng số dân là 20775 ( người).
β max =
1.2 - 1.3 khi số dân là 20000 – 50000 (người), nội suy từ dân số khu vực là
20775 ta chọn
α max =
α max =
1.2-1.5 → Chọn:
1.3

K hmax = α max .β max =

×

Vậy:
1.3 1.21= 1.573
Chọn Kh=1.5
Ta lập bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho toàn Khu kinh tế theo từng giờ trong
một ngày đêm:
Tổng hợp lưu lượng nước dùng cho toàn Khu kinh tế khi không có cháy theo bảng 2.4
Trong đó các cột được tính như sau :
-Cột 1: Giờ dùng nước trong ngày .
-Cột 2: % Qngđ được xác định dựa vào Kh,tra bảng 8 bảng tra cấp thoát nước của Ths.
Nguyễn Lan Phương.
Cột 3: Lưu lượng nước cấp theo giờ phục vụ sinh hoạt được tính bằng cách lấy lưu
lượng nước cấp trong một ngày nhân với %Qngđ tại cột 2.
Cột 4: % Qngđ của trường học
Cột 5: Lưu lượng nước cấp cho trường học được tính như sau: lấy Lưu lượng Q TH theo
tính toán phần trên nhân với %Qngđ tại cột 6.
Cột 6: % Qngđ của bệnh viện được xác định dựa vào Kh, tra bảng phụ lục theo TCVN
33 : 2006
SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

9

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC


GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

Cột 7: Lưu lượng nước cấp cho bệnh việnđược tính như sau: lấy Lưu lượng Q YTtheo
tính toán phần trên nhân với %Qngđ tại cột 6.
Cột 8: Lưu lượng nước cấp theo giờ cho các công trình dịch vụ và chợ được tính như
sau: theo tính toán phần trên ta có Qdv+c = 254.85 (m3/ngđ). Các công trình dịch vụ hoạt
động 24h trong ngày. Mỗi giờ công trình dịch vụ cần cấp nước là:
Qdv+ c 254.85
=
= 10.61
24
24
m3/ng.đ
Cột 9: Lưu lượng nước tưới cây và công viên cây xanh được tính như sau: Theo tính
toán phần trên ta có được Q tc+ cvcx = 244.2(m3/ngđ) . Trong một ngày ta tưới 2 lần trong
vòng 3 tiếng từ 6h-9h và 15h - 18h.
Cột 10: Lưu lượng nước tưới đường được tính như sau : theo tính toán phần trên ta có
được Qtđ = 249.3(m3/ngđ). Trong một ngày ta tưới 2 lần trong vòng 3 tiếng từ 6h-9h và
15h - 18h.
Cột 11: Lưu lượng nước dự phòng rò rỉ được tính như sau : lấy tổng lưu lượng thất
thoát chia cho 24h.
Cột 12: Lưu lượng nước đã kể dự phòng được tính như sau :
(1.1xcột3+5+7+8+9+10).b.c
Cột 13: Lưu lượng ngày max được tính như sau: cột 12 x Kng max(Kng max=1.4)
Cột 14: %Qngđ được tính bằng cách lấy lượng nước dùng trong giờ chia cho tổng lượng
nước.

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

10


LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

-

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

2.4 Tổng hợp lưu lượng nước dùng cho toàn khu kinh tế khi không có cháy
-


ớc
sin
h
ho
ạt

-

-

Kh
=1.
5

G
-


%

-

%

-

m

-

-

1

0

1

2

3

4

2

1.5


1.5

1.5

1.5

2.5

Q

-

-

3

4

6

6

6

6

1

-


T

-

-

N

-

-

-

T
-

C

Tổng lượng nước cho khu kinh tế

-

-

Bệnh
viện

-


Đ

B

Lưu
lượ
ng
ngà
y
max

-

%Qn


%

-

-

-

-

-

m


-

m

m

m

m

m

-

-

-

-

-

-

-

-

6


7

8

9

1

1

1

-

-

-

-

-

0.

0

1

3


1

-

-

-

-

-

0.

0

1

3

1

-

-

-

-


-

0.

0

1

3

1

-

-

-

-

-

0.

0

1

3


1

-

-

-

-

-

0.

0

1

3

1

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

m3

-

13

Q

5

-

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

Nước công trình công cộng


T


n
g
h

c

-

Q

-

-

-

11

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

LỚP 14DT

-

14

-

186.
16

-

1.79

-

186.

16

-

1.79

-

186.
16

-

1.79

-

186.
16

-

1.79

-

263.
71

-


2.54


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
5

6

7

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN
-

3.5

4.5

5.5

-

-

-

-

-


1

8.

4.8

-

-

-

2

7.

4.3

1

-

-

-

0.

0


1

0

3

5

-

-

3

2

-

-

-

4

3

4

-


-

-

-

4

4

3

4

-

-

-

-

-

1

4

4


3

5

-

-

-

-

3

4

-

-

-

-

3

3

-


-

-

-

3

4

-

-

-

-

3

3

-

-

-

-


3

3

-

-

-

-

3

3

-

-

-

-

1

4

-


-

1

1

2

-

-

2

1

-

-

1

1

-

-

2


1

-

-

2

1

-

-

1

1

-

-

1

1

-

-


-

-

-

8

6.2

2

7.

4.3

-

-

-

-

-

9

6.2


2

7.

4.3

-

-

-

-

-

1

5.4

2

7.

4.3

-

-


-

-

-

1

6.2

2

7.

4.3

-

-

-

2

7.

4.3

-


-

-

2

15

8.7

-

-

-

2

7.

4.3

-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

2

7.

4.3

8.

2

1

4

4

3


4

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

7.

4.3

5.


1

1

4

4

3

4

-

-

-

-

-

-

1

1

4


4

3

4

-

-

-

-

1

-

-

1

3

3

1

1


1

1

1

5

5

5.5

6

6

-

-

-

-

-

1

5.4


2

8.

4.8

-

-

1

-

5

2

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

8

10

6

10

10


6

5

5

5

12

LỚP 14DT

-

341.
14

-

3.28

-

567.
18

-

5.46


-

644.
61

-

6.20

-

703.
96

-

6.77

-

565.
48

-

5.44

-

502.

61

-

4.83

-

565.
48

-

5.44

-

468.
70

-

4.51

-

474.
46

-


4.56

-

505.
28

-

4.86

-

684.
82

-

6.59

-

683.
54

-

6.57


-

644.
70

-

6.20

-

459.
19

-

4.42


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
1

2

2

2

2


GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN
-

4.5

1

-

4.8

1

-

3

1

-

2

1.5

8

6

-


-

-

-

1

1

-

-

0

1

-

-

-

0.

0

1


-

-

0

1

-

-

-

0.

0

1

5

-

-

2

-


-

-

-

3

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

3

3

-

-

3

3

-

-

3

2

-

-


3

1

-

-

3

1

-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

-

-

T

10

4

10

57.

10

2

2

2

2

7

7


SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

13

LỚP 14DT

-

420.
48

-

4.04

-

442.
43

-

4.26

-

302.
51


-

2.91

-

226.
07

-

2.17

-

186.
29

-

1.79

-

103
97.2
6

-


100


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

-

Xác định lưu lượng nước dùng cho chữa cháy

-

Nước dùng cho chữa cháy không thường xuyên đưa vào trong mạng lưới mà
chỉ đưa vào khi có cháy xảy ra, do vậy ta phải tính được lưu lượng nước để dập
tắt các đám cháy tại vị trí bất lợi nhất từ đó tính áp lực cần thiết tại điểm đầu
mạng lưới.
Lựa chọn số đám cháy đồng thời và lưu lượng dùng nước để dập tắt các đám
cháy.
Theo QCVN 01:2008 dân số 20775 (người) và nhà xây dựng trong khu kinh tế
cao 2 tầng với bậc chịu lửa → Chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời.

-

q ccdc

-

-


Lưu lượng nước dùng cho 1 đám cháy là
= 20 (l/s)
Lưu lượng nước để dập tắt các đám cháy cho khu vực là :
Qcc = 20x2 (l/s) = 40 (l/s)

2.1.4. Lập biểu đồ tiêu thụ nước
- Theo bảng tổng hợp lưu lượng nước ta có biểu đồ dùng nước của khu kinh tế
theo bảng vẽ dưới đây:
%Qng.đ
- - Giờ dùng nước lớn nhất là trong ngày là từ 8h÷9h với lưu lượng dùng nước:
Qhmax = 6.77%Qng .d
-

Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nước có thể chọn chế độ bơm cho trạm bơm cấp II
như sau:
- Từ 21h-5h: chạy 1 máy bơm 2%.
- Từ 5h-6h và 11h-13h và 18h-21h : chạy 3 máy bơm 4%.
- Từ 6h-11h và 13h-18h: chạy 2 máy bơm 6%

2.2.1 Dung tích bể chứa
- Xác đinh cung tích bể chứa ta dựa vào chế độ bơm của trạm bơm cấp I và chế
độ bơm của trạm bơm cấp II.
- Bảng chế độ làm việc của bể chứa.
- lư
- l
g
t
u
ư
lượ

l

u
ợn
l
g
ư


-

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

14

LỚP 14DT

Giờ


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN
n
g
n
ư

c
v

à
o
b

%
Q
n
g
d
2
.
1
6
2
.
1
6
2
.
1
6
2
.
1
6
2
.
1
7
0

.
1
7

m
cấ
p
II

-

-

%

-

-

0

4

-

-

1

4


-

-

2

4

-

-

3

4

-

-

4

4

-

-

5


4

-

-

6

4

-

-

7

4

%
Qn
gd
-

-

2
-

-


2
-

-

2
-

-

2
-

-

2
-

-

4

-

6

-

-


6

-

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

15

-

%

-

-

-

-

-

-

-

%

-


9

-

1

-

1

-

1

-

1

-

1

-

-

1.8

1


-

-

1.8

1
LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

-

-

8

4

-

-

9

4


-

-

1

4

-

-

1

4

-

-

1

4

-

-

1


4

-

-

1

4

-

-

1

4

-

-

1

4

-

-


1

4

-

-

1

4

-

-

1

4

-

-

2

4

-


4

-

-

-

2

2

4

-

-

-

6
6
6

-

-

-


0
.
1
7
0
.
1
7

-

4
-

-

-

4

6

-

-

6

-


-

6

-

-

6

-

-

-

1.8

1

-

-

1.8

1

-


-

1.8

8

-

-

6

0
.
1
7
0
.
1
7
0
.
1
6
2
.

-


4
-

-

4
-

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

16

-

9
-

1.8

7

-

-

1.8

5

-


-

1.8

3

-

-

1.8

1

1.8

-

8

-

-

-

-

-


-

-

-

0
-

0

-

0

-

0
-

2
LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

-

2


-

2
-

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

1
6
- 2
.
4
- 2
4
1
6
- 2
.
4
- 2
6
1
6
- Chọn lượng nước còn lại trong bể là 0 vào lúc 17-18h.
- Lượng nước còn lại trong bể lớn nhất là 17.96%Qngd vào lúc 5-6h.
- Lượng nước còn lại trong bể ít nhất là 0 vào lúc 17-18h.
Xác định dung tích bể chứa:

Wbc = Wdhbe + Wcc3h + Wtram

-

Trong đó:

Wdhbe
-

: dung tích điều hòa của bể chứa.

be
Wdh
= 17.96% × QML

-

Wcc
-

= 17.96% x 10397.36 = 1867.37 (m3)

: dung tích nước dùng cho chữa cháy trong 3h

-

Khu dân cư có 20775 người nên chọn số đám cháy đồng thời là 2 lưu lượng sử
dụng cho mỗi đám cháy là 20 l/s

-

Vậy tổng lưu lượng chữa cháy là :


Qcc = 2 × 20 = 40
-

Wcc3h =
-

Wtram
-

l/s

3 × 3600 × Qcc 3 × 3600 × 40
=
1000
1000

= 432 (m3)

: dung tích dùng cho bản thân trạm xử lý

Wtram = 5% × QML = 5% × 10397.36

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

Wtram

= (4-6%) QML. Chọn

= 519.87 (m3)

17

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
- Vậy tổng dung tích của bể chứa là:

Wbc = Wdhbe + Wcc3h + Wtram
-

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

= 1867.37 + 432 + 519.87 = 2819.24 (m3)

-

Xác định kích thước bể chứa :

-

Chọn bể chứa hình vuông. Thành và đáy bể được làm bằng BTCT

-

Xây dựng 1 bể chứa với thể tích 3000m3

-

Chọn chiều dài và chiều rộng của bể như sau : L = 30m, B = 30m


-

Chiều cao xây dựng bể chứa được tính theo công thức sau :
H bc =

-

W
2819.24
=
L × B 30 × 30

= 3.13 m

Chiều cao xây dựng của bể là :
H xaydung = H bc + h

-

= 3.13 +0.4 = 3.53m. Trong đó : h là chiều cao bảo vệ của bể
chứa nước, TCXD 33 : 2006, h lớn hơn 200mm. Chọn h = 0.4m

-

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC

- 3.1 Vạch tuyến mạng lưới đường ống cấp nước
- 3.1.1 Nguyên tắc vạch tuyến:
-


-Mạng lưới phải bao trùm được các điểm tiêu thụ nước.
-

-

-Tổng chiều dài toàn mạng lưới mạng lưới là nhỏ nhất.

-Các tuyến ống chính phải đặt theo đường phố lớn, hướng về phía cuối khoảng

cách giữa các tuyến chính 300-600m phụ thuộc qui mô của thành phố. 1 mạng lưới phải
có ít nhất 2 tuyến chính, có thể làm việc thay thế lẫn nhau khi có sự cố.
-

-Các tuyến ống chính nối với nhau bằng các ống nhánh, khoảng cách 400-900m.

-

-Các tuyến vạch theo đường ngắn nhất, tránh đặt quá cao chướng ngại như: ao hồ,

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

18

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
đường tàu, nghĩa địa.
-


-

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

-Có thể kết hợp được với các công trình khác và phát triển trong tương lai.
3.1.2 Lựa chọn phương án khi vạch tuyến.
Tuỳ theo mức độ an toàn cấp nước của các đối tượng dùng nước, mà khi thiết
kế của mạng lưới cấp nước, có thể thiết kế mạng lưới khác nhau.
- Mạng lưới cụt : là loại mạng lưới có thể cấp nước một điểm theo hướng nhất
định, kết thúc tại đầu nút của các tuyến ống.
Nhược điểm : Cấp nước không an toàn, khi có một đường ống sự cố, thì toàn
khu vực phía sau không có nước được cấp đến.
Ưu điểm : Chi phí ít, thiết kế tính toán dễ dàng, dễ phát hiện chỗ hư hỏng, thất
thoát.
Mạng lưới cụt được phép áp dụng trong các trường hợp sau đây :
+ Cấp nước sản xuất khi được phép sửa chửa.
+ Cấp nước sinh hoạt khi đường kính không lớn hơn 100mm.
+ Cấp nước chửa cháy khi chiều dài ống không quá 300m.
- Mạng lưới vòng: là loại mạng lưới có đường ống khép kín, mà ở đó có thể cấp
nước được nhiều phía.
+ Mạng lưới vòng đòi hỏi nơi đó cấp nước liên tục.
Ưu điểm : Cấp nước an toàn vì khi đoạn ống sự cố có thể vẫn được cấp từ đoạn
ống khác.
Nhược điểm : Mạng lưới vòng nhiều vòng khép kín, nên số lượng đường ống
nhiều hơn, tính toán phức tạp.
Quản lí mạng và phát hiện nơi hỏng khó khăn.
Căn cứ vào khu vực cấp nước, mức độ yêu cầu khu dân cư ta chọn ống gang và
phương án vòng.


-

3.2 Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước

-

3.2.1 Xác định chiều dài tính toán cho mạng lưới
-

-

Mỗi đoạn ống làm nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng
dùng nước khác nhau, đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau. Để kể đến khả năng
phục vụ của các đoạn ống đối với các khu vực có tiêu chuẩn dùng nước khác
nhau, người ta đưa ra khái niệm chiều dài tính toán Ltt
×
Ltt=Lt m
Trong đó:

-

m: hệ số kể đến mức độ phục vụ của các đoạn ống

-

m = 1 - đoạn ống phục vụ hai bên thuộc 1 khu vực.

-

m = 0,5 - đoạn ống phục vụ 1 bên hoặc 2 bên nhưng thuộc 2 khu vực khác

nhau.

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

19

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN
- Lt: chiều dài thực của đoạn ống tính toán.

-

3.3.2. Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất khi không có cháy
-

Theo bảng tổng hợp lưu lượng thì giờ dùng nước lớn nhất là vào 8-9h trong
ngày.

-

Lưu lượng nước tiêu thụ trong giờ dùng nước lớn nhất:
Qmax = 703.96 (m3/h) = 195.58(l/s)

-

Xác định lưu lượng đơn vị :
qđv =


QCmax
− ∑ Qttr
ÂP

∑L

tt

-

(l/s.m)

QCmax
ÂP

Trong đó:
– Lưu lượng của toàn bộ hệ thống cấp nước trong giờ dùng
nước lớn nhất khi không có cháy.

-

∑L

tt

-

- Tổng chiều dài tính toán của các đoạn ống


∑Q

ttr

-

qđv =

- Tổng lưu lượng tập trung tại giờ dùng nước lớn nhất
195.58 -14.82
= 0.0456(l / s.m)
3962

-

Xác định lưu lượng dọc đường:

-

qdđ= qđv.l (l/s)

Chiều dài, lưu lượng đơn vị và lưu lượng dọc đường của mạng lưới cấp
nước trong giờ dùng nước lớn nhất khi không có cháy:

-

-

S


Đ
o

n

n

-

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

L

-

t

20

m

-

Ltt

-

-

q


q

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
-

1
-

2
-

3
-

4
-

5

-

6

-

7


-

8

-

-

9

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN
g
1
2
2
3
3
1
2
2
1
1
1
1
1
2
1
2
1

3
1
3
1
4
1
1
1
0
1
0
-

-

0

-

1
5

-

6
1
7

-


0.5

2
1
4

-

0.5

-

-

-

-

-

-

-

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

2
1
6


0.5

-

-

0

-

308
.5

-

107

-

108

6
5
5

-

1

-


655

2
0
1

-

1

-

201

1
7
8

-

0.5

3
9
7

-

0.5


2
5
3

-

1

-

-

0

-

-

-

-

-

-

-

89


-

198
.5

-

-

253

-

-

1

-

4

-

4

-

2


-

9

-

4

-

9

-

1
21

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

-

10

-

11


-

12
-

13
-

14
-

15
-

16

-

17
-

18

-

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN
1
6
1
6

1
7
1
7
1
4
3
4
4
5
5
6
6
1
5
1
3
1
5
1
5
7
8
-

-

-

-


-

-

-

-

-

-

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

1
9
4

-

2
2
5

-

2
9
1


-

2
4
3

-

1
4
7

-

1
7
2

-

1

1

0.5

0.5

0.5


0.5

4
9
0

-

0.5

3
8
1

-

0.5

-

0.5

4
1
9
22

-


194

-

-

-

225

-

145
.5

-

121
.5

-

-

73.
5

-

-


86

-

8

-

1

-

-

0

6

-

-

-

245

-

190

.5

-

-

209
.5

-

-

5

-

3

-

3

-

1

-

8


-

9
LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
-

19
-

20
-

21
-

TỔNG

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN
7
1
4
8
1
0
9
9

8

-

-

-

1
7
9

0.5

-

2
3
5

0.5

-

6
8
9

0.5


-

-

-

-

89.
5

-

-

117
.5

-

-

344
.5

-

-

396

2

-

-

4

-

5

-

1
-

Lưu lượng nước tại các điểm tập trung:

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

23

LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC
-

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN


-

- -

L
Ư
U
L
Ư

N
G

-

- - -

M
G

-

-

T
H

- - -


T
H
CS

- - - - -

T
HP
T

-

-

B
V

- - -

C

-

C
V
C
X

- - -


- - -

-

-

Giờ max K= 1.573

(
m
3

- - -

N
g
à
y

Ng
ày
ma
x
K=
1.4

-

/
n

g
d
)
1
2
1
4
.
3
1
8
.
1
5
1
3
.
2
2
5
.
2
8
.
8
1
6
6
.
2


- - -

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

-

(m3
/ng
d)

-

(m3/
h)

-

16.
8

-

1.57

-

20.
02


-

1.87

-

25.
41

-

2.38

-

18.
48

-

1.73

-

35.
28

-

1.65


-

12.
32

-

0.58

-

232
.68

-

43.5
7

TỔNG
24

-

(l/s)

-

0.4

4

-

0.5
2

-

0.6
6

-

0.4
8

-

0.4
6

-

0.1
6

-

12.

1

-

14.
82
LỚP 14DT


ĐỒ ÁN CẤP NƯỚC

GVHD: Ths.TRẦN THỊ NGỌC DUYÊN

-

qnút =

1
× ∑ qdđ
2

-

Xác định lưu lượng nút:

(l/s)

-

Lưu lượng tại các nút trong giờ dùng nước lớn nhất khi không có cháy:

Các
điểm
lấy
nút
tập
trung

-

-



-

-

1
-

1--2; 2--3;
2--11

-

2--3; 3--4;
3--12

3
-


-

4
-

-

5
-

6
-

7
-

-

9
-

11

4--5; 5--6
5--6; 6--15
15--7; 8--7

-


9--8; 8--7;
8--14

-

10--9; 9--8

-

11-10; 10-9; 10--16

-

2--11; 11-12; 11-10

10
-

3--4; 4--5

-

8
-

1--2

-

2

-

Đoạn ống
liên quan

SVTH: NGUYỄN THÀNH LUÂN

-

-

-

T

Q

q

-

-

-

0

0

-


-

1

9.

-

-

2

1

-

-

1

6.

-

-

8

4.


-

-

7

3.

-

-

1

9.

-

-

2

1

-

-

2


1

-

-

2

1

-

-

-

4

2

0

25

-

Qn

-


-

0
-

-

9.

-

-

-

12

-

-

-

6.

-

-


-

4.

-

-

-

3.

-

-

-

9.

-

-

-

14

-


-

-

10

-

-

-

12

-

-

BV

22

LỚP 14DT


×