Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài ”Hoàn thiện kế toánsản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty Cổ Phần Xây Lắp BắcGiang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.3 KB, 79 trang )

Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Mục lục.
Ký hiệu viết tắt:..................................................................................
4
Danh mục sơ đồ:................................................................................
5
Danh mục bảng biểu:.........................................................................
6
Lời nói đầu............................................................................................................7
PHẦN I..................................................................................................................9
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BẮC
GIANG ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ..................9
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.....................................................................13
1.1: Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xây lắp
Bắc Giang............................................................................................................13
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất trong Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc
Giang...................................................................................................................13
1.2.1. Nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang:..............................13
1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm:....................................................13
1.2.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:...................................................14
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp
Bắc Giang........................................................................................................1515
1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán kế toán tại Công Ty Cổ Phần
Xây Lắp Bắc Giang............................................................................................19
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..............................................................19
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán.........................................21

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9



1


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

THỰC TRẠNG CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BẮC GIANG........................26
2.1. Thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty
CPXLBG.............................................................................................................27
2.1.1. Đặc điểm, phân loại CPSX tại công ty.......................................................28
2.1.2. Đối tượng hạch toán CPSX và tính giá thành SP tại công ty CPXLBG.
..............................................................................................................................29
2.2. Thực trạng kế toán CPSX tại công ty CPXLBG......................................29
2.2.1.1. Nội dung:................................................................................................29
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng................................................................................. 32
2.2.1.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết............................................................ 32
2.2.1.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp.........................................................31
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................42
2.2.2.1. Nội dung................................................................................................. 42
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................. 43
2.2.2.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết............................................................ 43
2.2.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp.........................................................44
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công........................................................50
2.2.3.1. Nội dung................................................................................................. 50
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng................................................................................. 50
2.2.3.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết............................................................ 51
2.2.3.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp.........................................................51

2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................58
2.2.4.1. Nội dung................................................................................................. 58
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng................................................................................. 58
2.2.4.3. Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết............................................................ 58
2.2.4.4. Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp.........................................................58
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

2


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất và.....................................................................63
2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất chung và đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ.......................................................................................................................... 63
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm tại Công Ty CPXLBG......Error: Reference source
not found
PHẦN III.............................................................................................................69
MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BẮC GIANG...........................................................69
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm....................................................................................................................69
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................69
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện..........................................................................71
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm............................................................................................71
KẾT LUẬN.


SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

3


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Ký hiệu viết tắt
CPXLBG: Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang.
CPSX: Chi phí sản xuất.
NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp.
NCTT: Nhân công trực tiếp.
SXC: Sản xuất chung.
CP NVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
CP NCTT: Chi phí nhân công trực tiếp.
MTC: Máy thi công.
GTGT: Giá trị gia tăng.
SPDD: Sản phẩm dở dang.
PB: Phân bổ.
KT: Kế toán
CTGS: Chứng từ ghi sổ.
ĐK CTGS: Đăng ký chứng từ ghi sổ.
KHTSCĐ: Khấu hao tài sản cố định.
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
KPCĐ: Kinh phí công đoàn.


SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

4


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Danh mục bảng biểu:
Biêủ số 1.1
Báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh
Biểu số 1.2

Cán bộ kỹ thuật và nghiệp vụ

Biểu số:2.1.

HĐ GTGT

Biểu số: 2.2.

Giấy đề nghị tạm ứng

Biểu số: 2.3.

CTGS số 82


Biểu số: 2.4.

Phiếu chi.

Biểu số: 2.5.

Chứng từ ghi sổ số 83

Biểu số: 2.6.

Phiếu xuất kho

Biểu số: 2.7.

CTGS số 84

Biểu số: 2.8.

Biên bản kiểm nghiệm vật tư.

Biểu số: 2.9.

Chứng từ ghi sổ số 85

Biểusố:2.10.

Sổ đăng k ý CTGS

Biểusố:2.11.


Sổ chi tiết TK 154101

Biểu số: 2.12.

Sổ chi tiết TK 154101

Biểu số: 2.13.

Sổ cái TK 154101

Biểu số: 2.14.

Bi ên b ản nghi ệm thu kh ối l ư ợng

Biểu số: 2.15.

B ảng ch ấm c ông

Biểu số: 2.16.

B ảng thanh to án l ư ơng thu ê ngo ài

Biểu số: 2.17.

B ảng thanh to án l ư ơng CBCNV

Biểu số: 2.18.

CTGS 86


Biểu số: 2.19.

S ổ đ ăng k ý CTGS

Biểu số: 2.20.

S ổ chi ti ết TK 154102

Biểu số: 2.21.

S ổ chi ti ết TK 154102

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

5


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Biểu số: 2.22.

S ổ c ái TK 154102

Biểu số: 2.23.

Phi ếu theo d õi m áy thi c ông

Biểu số: 2.24.


Nh ật tr ình theo d õi m áyTSCĐ.

Biểu số: 2.25.

B ảng tr ích KH TSC Đ

Biểu số: 2.26.

Chứng từ ghi sổ số 87

Biểusố: 2. 27.

S ổ đ ăng k ý CTGS

Biểu số: 2.28.

S ổ chi ti ết TK 154103

Biểu số: 2.29.

S ổ chi ti ết TK 154103

Biểu số: 2.30.

Sổ c ái Tk 154103

Biểu số: 2.31.

B ảng k ê CCDC


Biểu số: 2.32.

B ảng k ê H ĐGTGT

Biểu số: 2.33.

CTGS s ố 88

Biểu số: 2.34.

S ổ Đ ăng k ý CTGS

Biểu số: 2.35.

S ổ chi ti ết TK 154104

Biểu số: 2.36.

S ổ chi ti ết TK 154104

Biểu số: 2.37.

S ổ c ái TK 154104

Biểu số: 2.38.
Bi ểu s ố: 2.39.
Bi ểu s ố: 2.40.
Bi ểu s ố: 2. 41.
Bi ểu s ố: 2. 42.

Bi ểu s ố: 2.43.
Bi ểu s ố: 2.44.

B ảng t ổng h ợp chi ph í
B ảng t ổng h ợp chi ph í
B ảng d ự to án HMCT
B ảng k ê CPSX
B ảng t ổng h ợp CPDDCK
Thẻ t nh GTSP- 180KVA
Th ẻ t ính GTSP- 35 KV

Danh mục sơ đồ.
Sơ đồ 1: Khái quát quy trình sản xuất sản phẩm.
Sơ đồ 2: Hoạt động kinh doanh của công ty.
Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức của công ty.
Sơ đồ 4: Sơ đồ bộ máy kế toán.
Sơ đồ 5: Trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

6


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Lời nói đầu
Hiện nay,trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đứng
trước sự cạnh tranh rất khốc liệt. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp

buộc phải sản xuất kinh doanh hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao. Muốn vậy, thì
trước tiên các doanh nghiệp phải quản lý tốt chi phí để tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành đưa sản phẩm đến với người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp
nhận và đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Điều đó cũng có nghĩa là
doanh nghiệp phải tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho công tác quản
lý. Vì vậy, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có một vai
trò rất quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp. Đối với các đơn vị
xây lắp, xây dựng cơ bản- một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước thì điều
đó càng đặc biệt có ý nghĩa.
Xây lắp, xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất cho nền
kinh tế quốc dân. Các sản phẩm của ngành phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội, thể hiện được tính hiện đại, thẩm mĩ và bản sắc dân tộc nên có ý
nghĩa quan trọng cả về mặt kinh tế lẫn xã hội. Trong những năm gần đây, đất
nước đang chuyển mình, hòa nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Mọi
mặt của đời sống xã hội đều phát triển không ngừng, đầu tư nước ngoài tăng
mạnh, nền kinh tế tăng trưởng với tốc nhanh…điều đó đòi hỏi sự đầu tư thích
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

7


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

đáng vào cơ sở hạ tầng. Chính vì thế vốn đầu tư vào xây lắp, xây dựng cơ bản
đã tăng mạnh với khối lượng xây dựng rất lớn. Điều này đặt ra nhu cầu cấp
bách là quản lý sao cho có hiệu quả nguồn vốn đầu tư này, tránh lãng phí, thất
thoát vốn.

Trong điều kiện đó, công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng đã khẳng định vai trò thiết
yếu của mình. Đứng về mặt vi mô, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời sẽ cung cấp nhứng thông tin cần
thiết cho quản lý, để các nhà quản lý đưa ra những quyết định tối ưu trong sản
xuất kinh doanh nhằm tiết kiệm được chi phí và hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
sẽ là thước đo trình dộ công nghệ, trình độ quản lý cũng như khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, xét về mặt vĩ mô, việc hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sẽ là cơ sở để nhà nước
kiểm tra hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư, cũng như xác định quyền lợi và
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Chính vì vậy, hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn luôn là một phần hành quan trọng
của công tác kế toán và quản lý trong các doanh nghiệp nói chung và trong
xây lắp nói riêng.
Nhận thức về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, em xin trình bày đề tài ”Hoàn thiện kế toán
sản xuất và tính giá thành sản phẩm” tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc
Giang trong thời gian thực tập của mình. Em rất mong được sự giúp đỡ của
Ban giám đốc công ty, trưởng phòng tài chính kế toán của công ty Cổ Phần
Xây Lắp Bắc Giang và sự giúp đỡ của các thầy cô giáo đặc biệt là cô hướng
dẫn- Tiến sĩ Trần Thị Nam Thanh để em hoàn thành đề tài này
TÓM TẮT CHUYÊN ĐỀ
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

8


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành


GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Phần 1: Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang ảnh
hưởng đến kế toán tập hợp chi phi và tính giá thành sản phẩm.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang.
Phần 3: Một số nhận xét, đánh giá nhằm hoàn thiện hơn kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang

PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BẮC
GIANG ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1: Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Xây lắp
Bắc Giang.
Tên đầy đủ: Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang
Trụ sở chính: xã Tân Mỹ - huyện Yên Dũng – tỉnh Bắc Giang
Số điện thoại: 02403.854.388.Fax: 0240.853.348.
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang là doanh nghiệp cổ phần được thành
lập theo quyết định số 1781QD-CT ngày 12 tháng 11 năm 2003 của chủ tịch
UBDD Tỉnh Bắc Giang, tiền thân là Công Ty Xây Lắp Đường Dây và Trạm
được thành lập ngày 12 tháng 12 năm 1966.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, qua từng thời kỳ lịch sử của
đảng của dân tộc nói chung và của tỉnh Hà Bắc trước đây là tinh Bắc Giang
hôm nay. Qua mỗi bước thăng trầm của nền kinh tế, Công Ty Điện Lực Hà
Bắc (nay là Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang ) từng bước phát triển
trưởng thàng và phát triển .thay đổi để thích ứng với từng thời kỳ. Từ Công
Ty Điện Lực Hà Bắc ( thời kỳ 1966-1985 ) đến nay là Công Ty Cổ Phần Xây
Lắp Bắc Giang đã đổi tên 4 lần:
- Từ 12/1966 – 5/1985 : Công Ty Điện Lực Hà Bắc.

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

9


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

- Từ 6/1984 – 12/1997 : Công Ty Xây Lắp Đường Dây và Trạm Hà Bắc.
- Từ 1/1997 – 12/2003 : Công Ty Xây Lắp Đường Dây và Trạm Bắc
Giang.
- Từ 12/2003 đến nay là : Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang.
Từ sau năm 1966 – 1974 là công ty hoạt động trong nền kinh tế tập trung
bao cấp. mọi hoạt động của công ty đếu do cấp trên giao kế hoạch và công ty
tổ chức thực hiện, trong thời kỳ này nhiệm vụ của công ty là xây lắp sửa chữa
các dây dẫn trong phạm vi tỉnh Hà Bắc để phục vụ cho các cơ qua xí nghiệp
sơ tán (trong thời kỳ chiến tranh phá hoại 1966 – 1973 ) góp phần phục vụ sản
xuất, chiến đấu trên địa bàn tỉnh Hà Bắc .
Từ năm 1975 – 1985 công ty được tỉnh giao nhiệm vụ sửa chữa toàn bộ hệ
thống trong địa bàn tỉnh do chiến tranh phá hoại gây ra và xây dựng mới hệ
thống điện để phục vụ sự nghiệp phát triển của địa bàn tỉnh.
Từ năm 1985 đến nay thực hiện chủ trương đổi mới của đảng vế phát triển
kinh tế, chuyển nền kinh tế từ tập trung quan niêu bao cấp sang nền kinh tế thị
trường, định hướng xã hội chủ nghĩa. Công ty đã không ngừng đổi mới cơ chế
quản lý đáo tạo nguồn nhân lực để đáp ứng được yêu cầu của thị trường xã
hội.
Thực hiện nghị quyết 388 – HDTB sắp xếp đổi mới doanh nghiệp, công ty
đã nhanh chóng ổn định tổ chức tập chung đầu tư nâng cao năng lực sẵn có
củng cố uy tín của mình và đã khẳng định vị trí của mình trên thị trường xây

lắp điện.
Theo chủ trương của đảng và nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước, ngày 12/12/2003 đại hội cổ đông thành lập được tiến hành và vào ngày
đó công ty được cấp giấy phép kinh doanh số 2003000080 do Sở kế hoạch và
đầu tư phát triển tỉnh Bắc Giang cấp và chình thức đi vào hoạt động. Công ty
có trụ sở chính : xã Tân Mỹ - huyện Yên Dũng – tỉnh Bắc Giang với diện tích
tương đối rộng 34.000 m2 lại nằm ngay trên đường quốc lộ 1A cũ Bắc Giang –
Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của công ty.
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

10


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

* Những thành tựu đạt được:
Trên cương vị là đơn vị chuyên ngành của tỉnh và luôn xây dựng được các
đường dây cao, hạ thế và trạm thế đến 35KW, lắp đặt các thiết bị cơ điện,
công trình cộng với những kinh nghiệm và bề dày thành tích hơn 40 năm xây
dựng và phát triển, trưởng thành, công ty đã đóng góp không nhỏ đối với sự
phát triển của tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung. Đặc biệt là những
công trình hoàn thành đã mang lại ánh sáng văn minh cho nền công nghiệp
hiện đại đến tất cả các nơi từ miền xuôi lên miền ngược, đến các vùng xa xôi
hẻo lánh như:
- Hệ thống chiếu sáng thành phố Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang.
- Đường dây 35KW cấp điện cho nhà máy nhiệt điện Sơn Động do tập
đoàn than và khoáng sản Việt Nam làm chủ đầu tư.
- Công trình chiếu sáng đường Bắc Thăng Long – Nội Bài để phục vụ cho

hội nghị APEC 14 do khu quản lý đường bộ II – Bộ giao thông vận tải đầu tư.
Với những thành tựu đạt được công ty đã nhận được nhiều phần thưởng
của nhà nước, Bộ, Ngành ở TW và chính quyền địa phương. Đặc biệt:
Năm 2001 công ty đã được chủ tịch nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam tặng huân chương lao động hạng Ba.
Những năm vừa qua công ty liên tục đạt danh hiệu cơ sở trong sạch vững
mạnh đánh dấu bước phát triển không ngừng của công ty.
Hiện nay tổng số vốn của công ty được xác định là 1.812.733.910 đ (trong
đó vốn cổ đông là 977.787.892đ chiếm khoảng 80.8% tổng số vốn. Tổng số
nhân viên trong công ty là 108 nhân viên trong đó công nhân lao động là 95
người cán bộ quản lý gián tiếp là 13 người chiến khoảng 12% tổng số cán bộ
công nhân viên.
* Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây:
Sau những năm sắp xếp lại cơ cấu tổ chức quan lý và định hướng mục tiêu
kinh doanh, công ty đã có một số thành tựu đáng khích lệ điều này thể hiện rõ

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

11


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh tháng 3 gần đây nhất là 2006, 2007,
2008.

BIỂU SỐ 1-1


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP

Mẫu số BO2 – DNN

BẮC GIANG

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chỉ tiêu


số
B
hàng và 01

A
1.Doanh thu bán
CCDV
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng
và ccdv (10=01-02)
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
CCDV (20=11-10)
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí hoạt động tài chính
8.Chi phí quản lý doanh nghiệp

9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-22-24)
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhận khác (40=31-32)
13.Tổng lợi nhận trước thuế
(50=30+40)
14.Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp

Thuyết
minh
C
IV.08

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

1
3.328.976.790

2
4.576.898.450

3
5.598.965


02
10

3.328.976.790

4.576.898.450

5.598.965

11
20

2.398.764.550
930.212.240

3.498.760.900
1.078.137.550

4.420.980
1.177.984

21
22
24
30

143.678.900
480.000.000
162.854.440


145.679.809
536.146.800
250.631.132

147.890.8
575.852.1
306.350.1

31
32
40
50

7.987.000
2.987.650
4.999.061
167.853.790

49.870.658
19.870.009
30.000.649
280.631.781

56.763.21
21.987.60
34.775.61
341.125.8

51


46.999.061

78.576.899

95.515.23

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

12


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành
15.Lơi nhuận sau thuế
(60=50-51)

60

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh
120.854.729

202.054.882

245.610.6

(Trong những năm gần đây)
Đơn vị: đồng
Nguồn: Phòng kế toán Công ty

Nhận xét:
Nhìn vào bảng thống kê trên ta có thể thấy doanh thu bán hàng của Công ty

ngày càng tăng. Cụ thể doang thu năm 2007 tăng 1.247.921.660 đồng so với
năm 2006 tăng tương ứng với 37,5% và lợi nhuận sau thuế của năm 2007 tăng
so với năm 2006 là 81.200.154 đồng tăng tương ứng là 67,18%. Doanh thu
của năm 2008 tăng so với năm 2007 là 1.022.066.620 đồng tương ứng với tốc
độ tăng là 22,3 %, lợi nhuận sau thuế của năm 2008 tăng so với năm 2007 là
43.555.719 đồng tương ứng tốc độ tăng là 21,6 % điều này cho thấy hoạt
động của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn. Doanh nghiệp đã sử dụng chi
phí một cách hợp lý nên lợi nhuận ngày càng tăng.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất trong Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc
Giang
1.2.1. Nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang:
- Tổ chức nghiên cứu thị trường trong và ngoài tỉnh, nắm vững nhu cầu tiêu
dùng của thị trường trong từng thời kỳ, có chiến lược và kế hoạch chủ động
sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Công ty sẽ ký kết
hợp đồng kinh tế với các bên đi thuê, sau đó giao lại cho các đội xây lắp phân
xưởng thực hiện kế hoạch trong hợp đồng đã ký. Các đội có thể nhận toàn bộ
hoặc một số phần trong hợp đồng. Chủ động tổ chức thi công và tự khai thác
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

13


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

trên thị trường sao cho phù hợp sản xuất thi công đảm bảo chất lượng công
trình kịp tiến độ và thời gian mà mang lại kết quả kinh kế cao.
1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm:
Do đặc điểm công trình đường dây tải điện trải dài theo tuyến qua nhiều địa

phương, khu vực có điều kiện xây lắp khác nhau, nên quy trình sản xuất cụ
thể từng công trình điện cũng khác nhau. Tuy nhiên có thể khái quát quy trình
sản xuất sản phẩm của Công Ty theo trình tự như sau
SƠ ĐỒ 1
KHÁI QUÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
Đào đắp
đất đá

Công tác
chuẩn bị

Lắp đựng
cốt thép
bê tông

Vận
chuyển
bốc dỡ
Sản xuấ
bê tông
cốt thép

Lắp sứ
phụ kiện

Lắp đặt
hệ thống
cable
dẫn điện


- Công tác lắp đặt hệ thống cáp dẫn điện đây là bước cuối cùng trong quá
trình sản xuất của một công trình điện.
1.2.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang là một công ty hoạch toán độc lập.
Trong đó có 9 đội xây lắp các công trình và 2 phân xưởng sản xuất phục vụ
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

14


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

cho việc nắp đặt, thi công trình điện. Hoạt động của công ty theo mô hình.
Công ty lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp các đội xây lắp, phân xưởng sản xuất.

SƠ ĐỒ 2
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐƯỢC TỔ CHỨC
Công ty

Đội
xây
lắp số
1

Đội
xây
lắp
Số 2


.......
.

Đội
xây
lắp
Số 9

Xưởng
sản xuất
cột điện
bê tông

Xưởng
sản xuất
cơ khí

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc
Giang.
Phải đảm bảo hoàn thành mọi nhiệm vụ của công ty. Thực hiện đầy đủ toàn
diện các chức năng quản lý. Phải đảm bảo nghiêm túc chế độ một thủ trưởng
trách nhiệm cá nhân. Trên cơ sở đảm bảo và phát huy quyền làm chủ tập thể
của người lao động, phải phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh trình độ
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

15


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành


GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

kỹ thuật, chuyên môn, công nghệ sản xuất. Kinh doanh được coi là những căn
cứ để xây dựng bộ máy tổ chức quản lý.
Hiện nay, Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang có tổng số 108 cán bộ
công nhân viên trong đó có 13 cán bộ công nhân viên làm công tác gián tiếp
chiếm khoảng 12% tổng số cán bộ công nhân viên, còn lại là 95 cán bộ công
nhân viên là lao động trực tiếp sản xuất.

Biểu số 1-2:
CÁN BỘ KỸ THUẬT VÀ NGHIỆP VỤ

STT

CÁN BỘ KỸ THUẬT VÀ NGHIỆP VỤ

A

Trình độ Đại học
Cử nhân KT
Kỹ sư điện
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư KTXD
Kỹ sư công trình thủy
Kỹ sư cơ khí
B
Kỹ thuật nghiệp vụ
Kỹ thuật điện
Kỹ thuật xây lắp đường dây và TBA

Kỹ thuật xây dựng
Kỹ thuật gia công cơ khí
Tổng cộng (A+B)
(Trích từ sổ Quản lý cán bộ, công nhân viên)

SỐ
LƯỢNG
13
03
04
03
01
01
01
95
11
47
27
10
108

Công ty có 3 phòng chức năng:
- Phòng tổ chức - hành chính
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật
- Phòng kế toán - tài chính
Các phòng ban được bố trí một cách khoa học, được phân công nhiệm vụ
cụ thể nhằm giúp việc cho giám đốc công ty.
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

16



Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

SƠ ĐỐ 3
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY
Hội đồng quản trị

Giám đốc
Phó giám
đốc

Phòng tổ
chức - hành
chính

Đội xây
lắp số 1

........

Phòng kế
hoạch – kỹ
thuật

Đội xây
lắp số 9


Phòng kế
toán – tài
chính

Xưởng sản
xuất cột bê
tông

Xưởng
sản xuất
các sản
phẩm cơ
khí

Trong đó:
* Hội đồng quản trị:

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

17


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Là cơ quan quản lý công ty có toàn quyên nhân danh quyết định mọi vấn
đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật là
cơ quan quyền lực nhất trong công ty.
Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên do đại diện đồng cổ đông bầu ra

chuyên quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty.
* Giám đốc:
Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất quản lý và điều hành công
ty. Giám đốc, bố trí và sử dụng lao động theo quy định của hội đồng quản trị,
đồng thời khen thưởng, kỷ luật cho thôi việc với người lao động theo quy
định của bộ luật lao động.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công
ty theo nghị định, quyết định của hội đồng quản trị, nghị quyết của hội đồng
cổ đông, điều lệ của công ty.
* Phó giám đốc:
Phó giám đốc là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc giải quyết công
việc khi giám đốc đi vắng hoặc ủy quyền.
* Các phòng ban trong công ty
- Phòng tổ chức - hành chính:
+ Tham mưu cho giám đốc về bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh và bố trí
nhân sự cho phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
+ Quản lý toàn bộ hồ sơ, lý lịch của các cán bộ công nhân viên trong công
ty là thành viên thường trực của hội đồng thi đua, khen thưởng của công ty.
+ Tham mưu cho giám đốc về việc quy hoạch cán bộ, đề bạt, phân công
cán bộ quản lý người lao động. Kết hợp với các phòng ban khác xây dựng kế
hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ công
nhân viên trong công ty.
- Phòng kế toán – tài chính
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

18


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành


GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

+ Tổ chức hạch toán kinh tế và hoạt động kinh doanh của công ty theo
đúng luật kế toán và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
+ Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
+ Tổng hợp kết quả kinh doanh, báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Tham mưu cho giám đốc công ty chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện
các chế độ tài chính, tiền tệ, theo chế độ hiện hành của nhà nước.
+ Phòng kế toán - tài chính chịu trách nhiệm trực tiếp trước hội đồng quản
trị và giám đốc công ty về các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền
hạn của kế toán theo quy định.
- Phòng kế toán – kỹ thuật:
+ Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn, tổng hợp kế hoạch sản xuất
kinh doanh toàn công ty.
+ Quản trị hợp đồng kinh tế, giúp đỡ các đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ xây dựng
công trình công ty thi công
+ Lập hồ sơ dự thầu, dự án, xây dựng phương án thi công
+ Thường xuyên thực hiện các công việc kiểm tra, giám sát kỹ thuật đối
với dự án các công trình các công ty đang thi công
- Các đội sản xuất:
Được quyền tự quản lý lao động, chủ động về công việc, vật tư, nguyên
liệu, chủ động về tiến độ theo yêu cầu của chủ đầu tư.
1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán kế toán tại Công Ty Cổ Phần
Xây Lắp Bắc Giang.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy Kế toán Công ty là tập hợp những người làm kế toán tại công ty
cùng với các phương tiện trang bị dùng để ghi chép tính toán, xử lý toàn bộ
những thông tin liên quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp từ khâu thu
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9


19


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

nhận, kiểm tra, xử lý đến những khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin
kinh tế về các hoạt động của đơn vị. Vấn đề nhân sự để thực hiện công tác kế
toán có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong tổ chức kế toán của công ty. Tổ
chức nhân sự như thế nào để từng người phát huy được cao nhất sở trường
của mình đồng thời tác động tích cực đến những bộ phận hoặc người khác là
mục tiêu của tổ chức bộ máy kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào quy mô và đặc điểm tổ chức
sản xuất và quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Do đặc
điểm về tổ chức quản lý kinh doanh là Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang
có quy mô nhỏ, tổ chức hoạt động tập trung, do vậy công ty đã lựa chọn hình
thức kế toán tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán trong
công ty được tiến hành tập trung tại phòng kế toán. Tại các đội sản xuất chỉ có
nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ thu nhận xử lý chứng từ ban đầu. Sử dụng
hình thức kế toán này góp phần đảm bảo cho kế hoạch kế toán phát huy đầy
đủ vai trò, chức năng của mình nhằm giúp việc cho nhận thức và phân công
lao động, chuyên môn hóa nâng cao trình độ nghiệp vụ của các nhân viên kế
toán, có thể khái quát bộ máy kế toán qua sơ đồ sau
SƠ ĐỒ 4
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9


20


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Kế toán trưởng

Kế toán
vật tu tài
sản cố
định

Kế toán
lao động
tiền lương

Kế toán
công trình

Kế toán
chi phí
giá thành

Kế toán
tổng hợp

* Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm điều hành chung giúp giám đốc công ty thực hiện pháp

lệnh kế toán thống kê của nhà nước trong sản xuất kinh doanh. Phân công
trách nhiệm cho từng người, giúp giám đốc công ty thực hiện các chế độ về
quản lý và sử dụng tài sản, chấp hành kỷ luật về lao động, tiền lương và các
chế độ khác.
* Kế toán vật tư – tài sản:
Khi nhận được các công văn mua sắm vật tư và tài sản cố định, kế toán
phải kiển tra đánh giá lại và tính nguyên giá cho tài sản cố định, tính số dư
tăng hay giảm khấu hao tài sản cố định, kế toán sử dụng sổ chi tiết số 3 và
một số chứng từ khác có liên quan.
* Kế toán lao động - tiền lương:

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

21


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Giúp kế toán trưởng theo dõi lao động,tiền lương trong công ty,căn cứ vào
bảng chấm công từ các phòng ban,kế toán phải trình lương cho cán bộ công
nhân viên và trích % bảo hiểm xã hội theo quy đinh của nhà nước.
* Kế toán chi phí giá thành:
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất, căn
cứ vào chi phí sản xuất lớn, thường xuyên trên cơ sở đó tính giá thành
* Kế toán tổng hợp:
Tập hợp các chứng từ thu, chi, nhập, xuất. . . kế toán làm nhiệm vụ như kế
toán vốn bằng tiền, kế toán nguyên vật liệu. . . , lập bảng báo cáo tài chính
* Kế toán công trình:

Hoạch toán cho phí cho từng công trình, hạng mục công trình để tình giá
thành cho sản phẩn
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán.
Tổ chức vận dụng các chính sách,chế độ, thể lệ về kế toán được quy
định,các nguyên tắc và chuẩn mực kế toán được thừa nhận là vấn đề quan
trọng nhắm xác định chính sách về kế toán trong doanh nghiệp. Chính sách về
kế toán của doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định chung trên cơ sở vận
dụng một các phù hợp với điều kiện cụ thể của mình như vận dụng hệ thống
tài khoản kế toán thống nhất, mặt khác nó đề ra những phương pháp cụ thể
mà kế toán phải thực hiện một các nhất quán trong việc cung cấp thông tin.
Để phù hợp với công tác quảntrị kinh doanh, công ty đã thực hiện chế độ
kế toán theo quyết định số 48/2006/QD – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
Những quy định khác về kế toán không quy định trong quyết định này
được thực hiện theo luật kế toán và nghị định số 129/2004/NĐ – CP ngày 31
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

22


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

tháng 4 năm 2004 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của luật kế toán trong hoạt động kinh doanh.
* Tổ chức hệ thống chứng từ:
Hiện nay, công ty đang sử dụng hệ thống chứng từ kế toán như:
+ Về lao động – tiền lương :
- Bảng chấm công

- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng…
+ Về hàng nhập kho bao gồm :
- Phiếu nhập kho
- phiếu xuất kho,
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức…
+ Về hàng hóa bao gồm:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu kê mua hàng
+ Về tiền tệ bao gồm:
- Phiếu thu chi,
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng. . .
+ Về tài sản cố định:
- Bản giao nhận tài sản cố định,
- Biên bản thanh lý tái sản cố định và một số chứng từ khác
* Hệ thống tài khoản kế toán:
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang đã sử dụng hệ thống tài khoản trong
hệ thống tài khoản được quy định tại quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14
tháng 9 năm 2006
* Chế độ sổ kế toán:
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

23


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh


Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên với hình thức kế toán là chứng từ - ghi sổ. Sổ kế
toán của công ty bao gồm các chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ
cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp chi tiết.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế
toán lập chứng từ ghi sổ.căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ sau đó được dùng để ghi sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ
lập chứng tứ ghi sổ được ghi vào cái sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát
sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ
vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chỉ
tiết ( được lập từ sổ kế toán chi tiết ) dùng để lập báo cáo tài chính
SƠ ĐỒ 5
TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

24


Chuyên đề thực tập chuy ên ngành

GVHD- TS: Trần Thị Nam Thanh

Chứng từ gốc

Sổ quỹ


Bảng
tổng hợp
chứng từ
gốc

Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng

: Đối chiếu kiểm tra
* Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Bắc Giang sử dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng theo nghị quyết số 206/2003/QĐ – BTC ngày 12 tháng 12 năm
2003 của bộ trưởng tài chính
SVTH: Chu Thị Hoà- KTTH- K9

25


×