Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phụ tùng ô tô” tại Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.41 KB, 50 trang )

Trường Cao Công Nghiệp Thái Nguyên
Khoa Kinh Tế

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Số hiệu
1
2
3
4
10

Kí hiệu
GTGT
TNDN
TNHH
TK
TSCĐ
NSNN

BTC


Nội dung
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Tài sản cố định
Ngân sách nhà nước
Hoá đơn
Bộ tài chính

Tên sơ đồ
Sơ đồ tổ chức công ty 3C network
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Kế toán thuế GTGT đầu vào
Kế toán thuế GTGT đầu ra

Trang
8
13
15
21
32


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
5
6
7

8
9
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Tên biểu
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 133-thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn GTGT
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa bán ra
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 3331
Tờ khai thuế GTGT
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Thuế GTGT được khấu trừ, hoàn lại và miễn giảm

Trang
23

24
26
27
28
34
35
37
38
40
42
45
47
48

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán doanh nghiệp _ Lý thuyết – Bài tập mẫu và bài giải của PGS. TS. Nguyễn
Văn Công – NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân, 2007
2. Hệ thống chứng từ , sổ sách, báo cáo… của công ty cổ phần công nghệ và thương mại 3C.
3. Luật Thuế GTGT (đã được bổ sung sửa đổi năm 2005)_ Nhà xuất bản Thống Kê - Hà Nội 2006
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
Trưởng BTC)_ Nhà xuất bản Tài chính
Quyển 1: Hệ thống tài khoản kế toán
Quyển 2: Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán

2
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


LỜI NÓI ĐẦU

Cùng sự chuyển mình theo cơ chế mới với những chính sách mở cửa của Đảng và Nhà nước trong
những năm gần đây, bộ mặt của đất nước ta đang đổi thay từng ngày, từng giờ. Trong sự thay đổi đó có
một phần đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại các sản
phẩm bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ xe ô tô và các động cơ khác. Được thành lập trong quá trình
nền kinh tế nước ta đang dần chuyển sang nền kinh thị trường mở cửa và hội nhập. Mọi doanh nghiệp,
đặc biệt là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh phải đối mặt với các quy luật kinh tế khắc nghiệt trên
thị trường, phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đặc biệt khi nước ta đã ra
nhập WTO , FA mở ra nhiều cơ hội và cũng nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để có
thể tồn tại, phát triển, doanh nghiệp phải tìm cách khai thác, tận dụng tối đa những cơ hội kinh doanh
trên thị trường.
Trong cơ chế kinh tế mở và hội nhập, muốn tồn tại và phát triển, đứng vững trong cạnh tranh mỗi
doanh nghiệp không thể không tính đến việc nhanh chóng tạo ra khả năng cạnh tranh của mình không
chỉ ở chính thị trường trong nước mà còn mở rộng sang thị trường khu vực và thế giới. Chính vì thế
công tác hạch toán kế toán tại công ty có vai trò rất quan trọng giúp các nhà quản tri doanh nghiệp đưa
ra được những quyết định sáng suốt trong kinh doanh. Thế mạnh cạnh tranh của một doanh nghiệp so
với đối thủ thường là các thế mạnh về chất lượng sản phẩm, khách biệt hoá sản phẩm, giá cả sản
phẩm,... Do vậy hạch toán kế toán là một công cụ hiệu quả trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính giữ
vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh. Là một khâu của hạch
toán kế toán, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh ngiệp giữ vai trò
hết sức quan trọng. Chi phí sảnxuấtvàgiá thành sản phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh
trình độ quản lý, sử dụng tài sản, vật tư, lao động, là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do vậy, cùng với sự đổi mới và phát triển của nền kinh tế chế độ hạch toán kế toán trong các
doanh nghiệp phải không ngừng được hoàn thiện và phát triển. Để hạch toán kế toán phát huy đầy đủ
vai trò quan trọng của mình trong hệ thống quản lý kinh doanh, góp phần quản lý thúc đẩy nền kinh tế
của đất nước phát triển.
Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt là một doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực kinh
doanh thương mại các sản phẩm bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ xe ô tô và các động cơ khác. Sản
3
Phạm Văn -Lợi K44

Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


phẩm của Công ty rất đa dạng và phong phú cả về quy cách, chủng loại, mẫu mã và chất lượng sản
phẩm
Trong thời gian thực tập tại Công ty Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt được sự giúp đỡ
của Ban Giám đốc , Kế toán trưởng, các anh chị Phòng Kế toán và các anh chị phòng ban khác cùng
với sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của TS. Dương Thị Thúy Ngư, Em chọn Đề tài “Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành phụ tùng ô tô” tại Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt. Đề tài tập
trung vào việc thu thập số liệu để tính giá thành sản phẩm phụ tùng ô tô. Em xin trình bày chuyên đề
thực tập tại Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt với ba phần chính như sau:
Chương I : Đặc điểm chung về Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt ảnh hưởng tới chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm phụ tùng ô tô.
Chương II : Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phụ tùng ô tô tại công ty
Công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường đại học Kinh tế quốc dân đặc biệt là cô giáo
TS. Dương Thị Thúy Ngư và các cô chú trong công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này trong thời gian thực tế tại công ty.
Do thời gian có hạn, trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế, lại chưa có nhiều kiến thức thực tế nên
chuyên đề không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của cô giáo
hướng dẫn và các cô chú trong công ty CP ĐTTM và DV Ô Tô Liên Việt để sự hiểu biết của em về đề
tài này được đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cám ơn !

CHƯƠNG I

4
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa



TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ LIÊN VIỆT ẢNH
HƯỞNG TỚI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM PHỤ
TÙNG Ô TÔ
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ LIÊN VIỆT
Tên công ty: CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DV Ô TÔ LIÊN VIỆT
 Tên tiếng Anh: LIENVIET COMMERCIAL INVESTMENT AND CAR SERVICE JOINT










STOCK COMPANY
Tên viết tắt: LIENVIET CICS ., JSC
Trụ sở tại: Số 5 Lê Quang Đạo, Xã Mễ Trì, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Giám đốc: Ông Vũ Xuân Lâm
Điện thoại: (04) 73 088 806 | Fax: (04) 73 088 804
Website: www.lienvietauto.com
Email:
Mã số thuế: 0105769392
Tài khoản: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Lê Trọng Tấn
Số tài khoản: 33632808

Nắm bắt được nhu cầu mua xe và sửa chữa xe ngày càng cao, Công ty chúng tôi đã xây dựng công ty
chuyên cung cấp phân phối phụ tùng ô tô với đầy đủ các trang thiết bị tân tiến tại khu dịch vụ ô tô Mỹ

Đình, Hà Nội.
Vào ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty ô tô Liên Việt chính thức đi vào hoạt động, với diện tích
nhà văn phòng và kho hàng gần 1000 m 2 và gần 60 đội ngũ nhân viên, Công ty đáp ứng được mọi nhu cầu
của khách hàng về các loại phụ tùng với giá cả và mẫu mã khác nhau.

1.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DV Ô TÔ LIÊN
VIỆT
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh.

5
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


Với lợi thế các cổ đông đều là các Công ty cung cấp phụ tùng ô tô lâu năm tại thị trường miền Bắc,
Công ty luôn có kho phụ tùng, linh kiện thay thế với đủ chủng loại, có thể đáp ứng được khối lượng công
việc sửa chữa, đại tu lớn nhỏ với nhiều chủng loại, hãng xe khác nhau.

DANH SÁCH NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
STT

Tên Ngành

Mã Ngành Ngành Chính

1 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

4530

Y


2 Bán buôn kim loại và quặng kim loại

4662

N

3 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

2592

N

4 Đại lý, môi giới, đấu giá

4610

N

1.2.2.Quy trình hoạt động của công ty

Sơ đồ 1.1: Mô hình vận động hàng hóa của công ty
6
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


( Quy trình lưu thông)
CÔNG TY


Đội xe vận chuyển
KHO

Đội xe vận chuyển

Các cửa hàng Công

Các cửa hàng đại lý

ty

Người tiêu dùng

Người tiêu dùng

Sau khi có đơn đặt hàng của khách hàng đối với khách hàng trong nội thành các bộ phận kinh doanh
phối hợp với các phòng kế toán, xuất kho tiền hành cho nhân viên giao hàng tận nơi cho khách hàng
hay vận chuyển giữa các cửa hàng công ty với nhau. Đối với khách hàng ngoại tỉnh thì hàng hóa được
vận chuyển với các đơn hàng khác nhau. Đối với đơn hàng trị giá vài chục triệu đồng công ty sẽ cho xe
công ty vận chuyển còn đối với đơn hàng nhỏ lẻ công ty cho người giao hàng vận chuyển hàng tới bến
xe để gửi tỉnh thành cho khách hàng.

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DV Ô TÔ LIÊN VIỆT

Sơ đồ 1.2: Bộ máy hoạt động của công ty
ĐHĐCĐ
7
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa



B.Kiểm
soát

HĐQT

Giám Đốc

Phòng
tổ chức
hành
chính

Phòng
Kế
toán
tài
chính

Phòng
Kỹ
thuật

Cửa hàng I

Phòng
Xuất
Nhập

Cửa hàng 2


Phòng
chăm sóc
khách
hàng

Phòng Phòng
Kinh bảo vệ
Doanh

Cửa hàng 3 Cửa hàng 4

+Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông bầu ra hội đồng quản trị và
bầu ra ban kiểm soát.

8
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


Hội đồng quản trị:Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để quản trị điều hành mọi hoạt
động của Công ty giữa hai kỳ đại hội .
Ban Kiểm soát:Cũng là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt toàn thể cổ đông
kiểm soát mọi hoạt động sản xuất giữ hai kỳ đại hội cổ đông.
Giám đốcTrực tiếp chỉ đạo điều hành công tác tài chính kế toán, bảo toàn và phát triển nguồn
vốn, quyết định các phương thức phân phối tiền lương tiền thưởng, các khoản chi phí của
Công ty.
- Quyết định phương thức, quy mô, cơ chế kinh doanh, phương án định giá (Giá bán hàng hoá, giá
cước vận chuyển, hoa hồng cho đại lý.

Phòng Tổ chức hành chính: Chức năng, nhiệm vụ được qui định tại quyết định số 174/XDHG- QĐ và bản
qui định tạm thời về việc phân công chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trực thuộc Công ty :

Xây dựng kế hoạch định mức khoán tiền lương, tiền thưởng, lựa chọn phương thức trả lương, xét
nâng lương, nâng bậc, thực hiện phân phối thu nhập cho người lao động và công tác chính sách xã
hội như BHXH, BHYT, bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường
Phòng kinh doanh:Điều tra nghiên cứu tình hình nhu cầu sử dụng vật tư trên thị trường, trên cơ sở đó
nghiên cứu xây dựng chiến lược, sách lược, mục tiêu kế hoạch kinh doanh, chính sách mặt hàng,
giá cả, tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến bán hàng, cơ chế hoạt động của các cửa hàng trong từng thời
kỳ trình Giám đốc duyệt nhằm đạt kết quả cao.
Phòng kế toán tài chính :Thực hiện công tác hạch toán kế toán, theo dõi phản ánh tình hình hoạt các nguồn
vốn, tài sản, hàng hoá do Công ty quản lý và điều hành các mặt công tác nghiệp vụ kế toán tài chính.

Phòng kỹ thuật.: Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn phù hợp mà Công
ty chọn. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng có hiệu quả. Tổ chức đánh giá nội bộ hệ
thống quản lý chất lượng nhằm duy trì và cải tiến hệ thống.
Lập kế hoạch và quản lý, giám sát công tác kỹ thuật và chất lượng trong các dự án do công ty làm
chủ đầu tư và thực hiện;
Phòng nhập -xuất.:Theo dõi việc thanh toán xuất nhập . Làm thủ tục liên quan đến thanh toán cho các

hợp đồng xuất nhập.Tránh bỏ sót gây thất thoát tài chính cho Tổng công ty.Kiểm tra các L/C của
các nhà nhập hoặc các phương thức thanh toán khác của hợp đồng xuất đã ký kết, có ý kiến điều
9
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


chỉnh khi cần.Liên hệ với phòng Tài chính kế toán Tổng công ty, theo dõi đôn đốc việc thanh quyết
toán với khách hàng.
Phòng chăm sóc khách hàng: Quản lý thông tin khách hàng:cho phép bạn quản lý và lưu trữ tất cả những

thông tin khách hàng của bạn. Cho phép bạn có thể tìm kiếm thông tin khách hàng như: người liên hệ, các
sản phẩm & dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng... một cách đơn giản nhanh chóng
Quản lý sản phẩm dịch vụ : quản lý thông tin về tất cả sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp tới khách hàng .
.Phòng

bảo vệ: Đề xuất và thưc hiện kế hoạch đảm bảo an ninh, an toàn trong dơn vị.

Phối hợp với công an phường, công an thành phố Hà Nội thực hiện các biện pháp phòng ngừa và
ngăn chặn những hành vi vi phạm nội quy đơn vị.
Hướng dẫn và giám sát bạn đọc thưc hiện nội quy, quy định của thư viện. Trông giữ tài sản, kiểm
soát thẻ đọc theo quy định của thư viện. Trông giữ xe cho cán bộ lao động của đơn vị và khách đến
liên hệ công tác
Các cửa hàng trực thuộc công ty:Để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tránh mua nhầm hàng giả
mạo. Quý khách có nhu cầu xin liên hệ trực tiếp với Công ty hay hệ thống các Cửahàng Đại lý chính hiệu trên miền bắc.
Cửa hàng là điểm bán hàng chính thức được ủy nhiệm phân phối sản phẩm công ty trong khu vực.
Quá trình tìm hiểu, đánh giá và mở một đại lý được thực hiện một cách thận trọng, nghiêm túc trên
những chuẩn mực khắt khe nhằm chọn lựa nơi kinh doanh tốt nhất xét cả về năng lực lẫn đạo đức
kinh doanh

1.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DV Ô TÔ LIÊN VIỆT

Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán công ty
Kế toán trưởng

Kế toán

Kế

Kế


Kế

Kế

Thủ

Kế toán chi

tiền mặt

toán

toán

toán

toán
10

quỹ

phí sản

vật tư
và Văn -Lợi
TSCĐ
Phạm
K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


TGNH

(Kho)

tiền

thanh

xuất và giá

lương

toán

thành SP


Nhân viên hạch toán các cửa hàng

- Đứng đầu là kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: theo dõi và quản lý điều hành công tác kế toán. Tiếp đó
là hai phó phòng kế toán, các nhân viên và thủ quỹ.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: hàng tháng lập kế hoạch tiền mặt gửi lên ngân hàng giao dịch và
quản lý
- Kế toán vật tư: hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp ghi thẻ song song
- Kế toán tài sản cố định và nguồn vốn: quản lý và theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, khấu hao, tăng giảm
nguồn vốn chủ sở hữu.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: hàng tháng căn cứ vào sản lượng của các Xí nghiệp, đơn
giá lương được hưởng và hệ số lương gián tiếp để tính ra quỹ lương.
- Kế toán công nợ: theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả trong Công ty và giữa Công ty với khách hàng,
ghi sổ chi tiết cho từng đối tượng.

- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: hàng tháng nhận các báo cáo của Xí nghiệp
gửi lên, tập hợp các khoản CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC để tính giá thành sản phẩm.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty.

1.5. HÌNH THỨC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ DV Ô TÔ LIÊN VIỆT
Ghi theo hình thức sổ nhật ký chung.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty

Chứng từ kế toán

Sổ nhật kí chung 11
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


Sổ nhật kí đặc biệt

Sổ, thể kế toán chi tiết
Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày:

Ghi cuối thàng hoặc cuối kì:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:

12
Phạm Văn -Lợi K44
Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


Trng Cao Cụng Nghip Thỏi Nguyờn

1.6.

Khoa Kinh T

MT S CH TIấU TI CHNH C BN TI CễNG TY CP TTM V DV ễ Tễ LIấN VIT

1.6.1. Phõn tớch c cu ti chớnh ti cụng ty.
Công ty CP Đầu t Thơng mại và Dịch vụ Ô tô Liên Việt
Số 05 Lê Quang Đạo, Mễ Trì, Từ Liêm. Hà Nội

Tổng hợp dòng tiền - hàng hóa- công nợ
Từ ngày 01 tháng 03 năm 2013 đến 31 tháng 03 năm 2013
Diễn giải

A

Dòng tiền

I


Tồn đầu kỳ

I

Thu tiền

TK

Tăng

393.912.
741
411

-

2 Thu tiền bán hàng

13111

223.682.0
00

13112

158.388.0
00

Thu khách mua trả


4 Thu khác
5 Thu hoàn tạm ứng

331
141

5.000.000

Thu tiền vay

311

-

515

-

6.409.000
138

Chi tiền

Cuối kỳ

210.000

Thu khác

6 Thu lãI tiền gửi


Trong kỳ
Giảm

333.827.770

1 Thu tiền góp vốn

3 nợ

II

Đầu kỳ

223.741
548.201.683


Thanh toán công nợ

1 mua nhà cung cấp

12

Chi tạm ứng nhân
viên mua hàng hóa
Chi trả lại tiền
khách mua
Chi mua vật t sửa
xe Asia

Chi VC xởng+ dầu
rửa+ thay lốp
Chi phí xây dựng
chi thẳng
Chi lơng
Chi mua thực phẩm
bằng tiền
Chi mua nộp
BHXH+BHYT
Chi đổ mực +tiếp
khách+ thắp hơng,
VPP
Trả thuế GTGT hàng
hóa+DV chi TM+
trả % hóa đơn

III

Tiền còn tồn

2
3
4
5
6
7
8
10
11


1 Trong đó tại quỹ
2
B

Trong đó tại Ngân
hàng

331

283.339.183

141

42.911.000

131

1.300.000

241

-

154

470.000

2412
33411


194.905.000

33412

11.650.000
338

8.977.500

642

4.649.000

133

179.538.82
8

111

88.885.552

112

90.653.276

Hàng tồn kho

1.407.496.69
0


188.033.
975

318.010.634

1 Hàng hóa

1561

1.384.314.900

186.102.9
75

311.366.414

2 Công cụ dụng cụ

1531

23.181.790

1.931.000

6.644.220

3 Hàng gửi bán

1541


3.643.632

-

-

1.281.163.
663
1.259.051.4
61
18.468.570
3.643.632

14
Phm Vn -Li K44

Bỏo cỏo tt nghip cui khúa


C

Xây dựng dở
dang

2412

D

Tài sản cố định


211

E

Công nợ

1.745.683.99
2

-

652.000

652.000
1.745.683.
992

-

Nợ phải thu khách
mua

394.835.834

312.498.
647

180.812.250


526.522.23
1

Thu tạm ứng nhân
viên

16.524.510

43.241.5
00

38.223.610

21.542.400

859.741.701

223.209.
754

331.703.465

751.247.99
0

Nơ phảI trả
Trong đó- Trả trớc
cho ngời mua
- Còn nợ
ngời bán


4.973.168

2.856.440

864.714.869

754.104.430

( Ngun: Phũng k toỏn cụng ty)
Bng s 1.1: Tng hp dũng tin- Hng húa- Cụng n
Qua bng s liu dũng tin ta thy:
+ Tng hp dũng tin: Chi ( 548.201.683 ) ra nhiu hn thu (393.827.770) chi nhiu hn thu 154.373.913.
+ Hng tn kho: Hng húa nhp v tng ( 186.102.975) Gim (318.010.634) chờnh lch 131.907.659.
+ Ti sn c nh khụng thay i trong k.
+ Cụng n phi thu khỏch hng k ny tng ( 312.498.647) gim (180.812.250) lch 131.686.427 .
+ N phi tr cho nh cung cp k ny khụng cú phỏt s inh.

15
Phm Vn -Li K44

Bỏo cỏo tt nghip cui khúa


Trng Cao Cụng Nghip Thỏi Nguyờn

Khoa Kinh T

1.6.2. Phõn tớch bng cõn i k toỏn
Mẫu số B 01 - DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trởng BTC)

Công ty CP Đầu t Thơng mại và Dịch vụ Ô tô Liên Việt

Số 05 Lê Quang Đạo, Mễ Trì, Từ Liêm. Hà Nội

Bảng cân đối kế toán
Từ ngày 01 tháng 03 năm 2013 đến 31 tháng 3 năm 2013
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu


số

A. Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)

10
0

1. Đầu t tài chính ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu t tài chính ngắn hạn
(*)

11
0
12
0
12

1
12
9

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

13
0

I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền
II. Đầu t tài chính ngắn hạn

1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

13
1
13
2
13
8
13
9

Thuyết
minh

(III.01)


Số cuối năm

Số đầu
năm

2.228.910.
599

2.011.312.
631

179.538.82
8

315.441.6
31

535.841.17
1

373.027.1
06

532.984.731

366.503.01
6

2.856.440


3.446.090

-

3.078.000

(III.05)


IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

14
0
14
1
14
9

(III.02)

3. Công cụ dụng cụ
V. Tài sản ngắn hạn khác

15
0

1.281.163.

663

1.005.958.
312

1.262.695.0
93

988.325.32
2

18.468.570

17.632.990

232.366.93
7

316.885.5
82

190.134.944

215.811.13
7

2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nớc

15
1

15
2

3. Tài sản ngắn hạn khác

15
8

42.231.993

101.074.44
5

B. Tài sản dài hạn (200=210+220+230+240)

20
0

1.801.320.
007

1.903.571.
243

I. Tài sản cố định

21
0

1.444.024.

259

1.515.812.
733

21
1

1.745.683.9
92

1.745.683.9
92

21
2
21
3
22
0
22
1
22

(302.311.73
3)

(229.871.25
9)


652.000

-

-

-

1. Thuế GTGT đợc khấu trừ

1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II. Bất động sản đầu t
1. Nguyên giá
2. Giá trị hao mòn luỹ kế

(III.03.
04

17
Phm Vn -Li K44

Bỏo cỏo tt nghip cui khúa


III. C¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh dµi h¹n
1. §Çu t tµi chÝnh dµi h¹n
2. Dù phßng gi¶m gi¸ ®Çu t tµi chÝnh dµi h¹n
(*)

IV. Tµi s¶n dµi h¹n kh¸c
1. Ph¶i thu dµi h¹n
2. Tµi s¶n dµi h¹n kh¸c
5. Dù phßng ph¶i thu dµi h¹n khã ®ßi (*)
Tæng céng tµi s¶n (250=100+200)
A. Nî ph¶i tr¶ (300=310+320)
I. Nî ng¾n h¹n
1. Vay ng¾n h¹n
2. Ph¶i tr¶ ngêi b¸n
3. Ngêi mua tr¶ tiÒn tríc
4. ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép Nhµ níc
5. Ph¶i tr¶ ngêi lao ®éng
6. Chi phÝ ph¶i tr¶

2
23
0
23
1
23
9

(III.05)

-

-

357.295.74
8


387.758.5
10

-

-

357.295.748

387.758.51
0

25
0

4.030.230.
606

3.914.883.
874

30
0

896.734.16
7

689.941.8
03


31
0
31
1

896.734.16
7

689.941.8
03

-

-

754.104.430

513.419.12
2

6.462.500

10.417.500

-

-

92.789.500


91.042.000

24
0
24
1
24
8
24
9

31
2
31
3
31
4
31
5
31
6

(III.06)

18
Phạm Văn -Lợi K44

Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa



7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Vay và nợ dài hạn
2. Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác
4. Dự phòng phải trả dài hạn

31
8
31
9
32
0
32
1
32
2
32
8
32
9

43.377.737

75.063.181

-


-

3.133.496.
439

3.224.942.
071

3.133.496.
439

3.224.942.
071

41
1
41
2
41
3
41
4
41
5
41
6

4.000.000.0
00


4.000.000.0
00

41
7
43
0
44
0

(866.503.56
1)

(775.057.92
9)

-

-

4.030.230.

3.914.883.

B. Vốn chủ sở hữu (400=410+430)

40
0

I. Vốn chủ sở hữu


41
0

1. Vốn đầu t của chủ sở hữu
2. Thặng d vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
7. Lợi nhuận sau thuế cha phân phối
II. Quỹ khen thởng, phúc lợi
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400)

(III.07)

19
Phm Vn -Li K44

Bỏo cỏo tt nghip cui khúa


606

874

Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật t, hàng hoá giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cợc

4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
Lập, ngày... tháng ... năm ...
Ngời lập biểu

Bng s 1.2:

kế toán trởng

Giám đốc

Bng cõn i k toỏn

20
Phm Vn -Li K44

Bỏo cỏo tt nghip cui khúa


Trường Cao Công Nghiệp Thái Nguyên
Khoa Kinh Tế

+ Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn trong quý giảm : 217.597.968đ giảm từ

( 2.228.910.599đ –

2.011.312.631đ)
+ Tiền và các khoản tương đương tiền tăng: 135.902.805đ tăng từ

( 179.538.828đ-


315.441.631đ)
+ Các khoản phải thu ngắn hạn giảm 162.814.065đ giảm từ ( 535.841.171đ-373.027.106đ)
- Phải thu khách hàng giảm : 166.841.715đ
- Phải trả cho người bán tăng : 589.650đ
- Các khoản phải thu khác tăng 3.078.000đ
+ Đầu tư tài chính ngắn hạn không phát sinh trong kỳ.
+ Hàng tồn kho giảm 275.205.351 đ.
+ Tài sản ngắn hạn khác tăng : 84.518.645đ.
+ Tài sản dài hạn tăng: 102.251.236đ tăng từ ( 1.801.320.007đ-1.903.571.243đ )
- Tài sản cố định tăng 71.788.474đ
- Bất động sản đầu không có phát sinh trong kì do thị trường bất động sản đang bị chìm lắng.
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn không có phát sinh trong kì.
+ Các khoản tài sản dài hạn khác tăng 30.462.762


Trng Cao Cụng Nghip Thỏi Nguyờn

Khoa Kinh T

1.6.3. Phõn tớch Bỏo Cỏo kt qu sn xut kinh doanh.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Từ ngày 01 tháng 03 năm 2013 đến 31 tháng 03 năm 2013
Chỉ tiêu

PKD1

PKD2


PKD3

PKD4

Tổng

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

89.125.2
00

366.409.
000

56.171.8
00

10.940.0
00

522.646.0
00

- Trong đó: Bán thu TM

26.604.20
0

178.959.0
00


8.806.80
0

7.640.000

222.010.0
00

62.521.00
0

187.450.0
00

47.365.0
00

3.300.000

300.636.0
00

2.652.00
0

14.197.2
50

4.500.00

0

-

21.349.2
50

86.473.2
00

352.211.
750

51.671.8
00

10.940.0
00

501.296.7
50

4. Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ

71.659.4
37

289.693.
446


61.922.8
42

21.318.7
32

444.594.4
57

- Trong đó: Giá vốn hàng bán

71.659.43
7

186.797.2
99

31.501.4
51

7.540.059

297.498.2
46

54.394.43
7

22.282.3
74


5.296.827

81.973.63
8

8.931.750

-

3.661.875

12.593.62
5

39.410.78
0

6.724.01
7

3.614.971

49.749.76
8

159.180

1.415.00
0


1.205.000

2.779.180

62.518.3
04

(10.251.
042)

(10.378.7
32)

56.702.29
3

Bán nợ

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10=01- 02)

Lơng thợ
Điện nớc
Khấu hao nhà xởng+ TB công cụ dụng cụ
CP trực tiếp khác
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11)


14.813.7
63


6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
- Trong đó: CP Lơng+ ăn tra
- Điện nớc+ điện thoại
- CP thuê nhà
- CP VPP

-

-Cp khác
- CP Phân bổ CCDC
- Quảng cáo- Tiếp thị- tiếp khách
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- CP Lơng+ ăn tra
- Phí chuyển tiền
- CP VPP
- Đồ dùng
- CP Khác
- CP Phân bổ CCDC

223.741

-


-

31.741.4
04

21.976.7
62

4.437.22
5

19.877.98
8

58.155.39
1
19.877.98
8

536.905

1.862.221

7.395.375

17.748.90
0

151.818


151.818

303.636

-

-

- Đồ dùng
- Khấu hao

223.741

2.399.126
4.437.22
5

29.581.50
0

600.000

600.000

2.445.985

2.213.823

4.659.808


733.333

-

733.333

3.588.47
1

39.538.7
62

43.127.23
2

-

35.837.37
4

35.837.37
4

27.500

27.500

55.000

-


-

-

183.000

183.000

366.000

2.531.500

2.531.500

5.063.000

409.179

487.096

896.275

23
Phm Vn -Li K44

Bỏo cỏo tt nghip cui khúa


- Quảng cáo- Tiếp thị

- Chi Tiếp khách+ CP thuế + CP khác
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21-22)-(24+25)}

454.792

454.792

909.583

-

-

-

(20.516.1
12)

1.226.52
2

(14.688.
267)

(10.378.7
32)

(44.356.5
89)


11. Thu nhập khác

8.139.682

8.139.682

12. Chi phí khác

265.160

265.160

-

7.874.52
2

7.874.522

14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế (50=30+40)

(20.516.1
12)

9.101.04
4

(14.688.
267)


(10.378.7
32)

(36.482.0
67)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

-

-

-

-

-

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

-

-

-

-

-


(20.516.1
12)

9.101.04
4

(14.688.
267)

(10.378.7
32)

(36.482.0
67)

13. Lợi nhuận khác (40=31-32)

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp(60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Lập, ngày... tháng ...
năm ...
Ngời lập biểu

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên, đóng dấu)

Bng s 1.3. Tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh ti T.3 nm 2013

24
Phm Vn -Li K44

Bỏo cỏo tt nghip cui khúa


Trường Cao Công Nghiệp Thái Nguyên
Khoa Kinh Tế

+ Tổng Doanh thu: 522.626.000đ lớn nhất là PKD2 366.409.000 thấp nhất là
PKD4: 10.940.000đ
+ Các khoản giảm trừ: 21.349.250đ lớn nhất PKD2: 14.197.250đ thấp nhất
PKD1(2.652.000đ) lệch 11.545.250đ.
+ Doanh thu thuần: 501.296.750đ lớn nhất PKD2 (352.211.750đ) thấp nhất
PKD4 (10.940.00đ) chênh lệch 352.200.810đ.
+ Giá vốn hàng bán: 444.594.457đ lớn nhất PKD2 ( 289.693.446đ) thấp nhất
PKD4 (10.318.732Đ) chênh lệch 268.374.714đ.
+ Lợi nhuận gộp: 56.702.293đ lớn nhất PKD2 (62.518.304đ) thấp nhất
( 10.251.042đ) chênh lệch 52.267.262đ.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: 223.741đ phát sinh do gửi lãi suất ngân
hàng.
+ Chi phí tài chính không phát sinh.
+ Chi phí bán hàng: 58.155.393đ lớn nhất là PKD1 ( 31.741.404đ) thấp nhất
PKD3 ( 4.437.225đ). chênh lệch 27.300.179đ
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 43.127.232đ lớn nhất là PKD2 (39.538.762đ)
thấp nhất là PKD1 ( 3.588.471đ) chênh lệch 35.950.290đ.

Do các chi phí chi ra lớn hơn doanh thu đem lại nên công ty hoạt động sản xuất
kinh doanh thua lỗ.
+ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh lỗ : (-44.356.589đ)
+ Lợi nhuận từ hoạt động khác tăng 7.874.522đ
Lợi nhuận sản xuất kinh doanh lỗ quá nhiều so với lợi nhuận từ hoạt động khác
dẫn đến lợi nhuận trước và sau thuế bị thua lỗ chưa có lợi nhuận để nộp thuế.+
Lợi nhuận trước - sau thuế: (-36.482.067đ)
1.6.4. Phân tích một số chỉ số khác ( Vốn)

B. Vèn chñ së h÷u (400=410+430)

400

I. Vèn chñ së h÷u

410

1. Vèn ®Çu t cña chñ së h÷u

Phạm Văn Lợi- K44

411

(III.07
)

3.133.496.
439

3.224.942.

071

3.133.496.
439

3.224.942.
071

4.000.000.0
00

4.000.000.0
00

Báo cáo tốt nghiệp cuối khóa


×