Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại Công ty TNHH VietAdpro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.8 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
CƠ SỞ TP HỒ CHÍ MINH

--------------------

BÁO CÁOTHỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU, PHẢI TRẢ

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Linh Nhâm
Sinh viên thực hiện : Phùng Thị Hà
Mã sinh viên

: N111C68005

Lớp

: C11CQKT01 – N

Khóa

: 2011-2014

Hệ

: Cao đẳng chính quy


Năm 2014



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, cho phép em gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô Khoa Quản trị
Kinh Doanh - Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (cơ sở tại Thành
Phố Hồ Chí Minh) vì những kiến thức, kinh nghiệm mà Thầy Cô đã truyền
đạt và những tình cảm mà Thầy Cô đã dành cho em trong suốt hơn ba năm
theo học tại đây. Đó chắc chắn là hành trang quý báu mà em sẽ mang theo
suốt cuộc đời mình.
Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình đến Cô giáo hướng dẫn; Cô Nguyễn Linh Nhâm và các cán bộ phòng Kế
toán công ty TNHH Thương Mại-Dịch Vụ VIETADPRO đã giúp em hoàn
thành Báo cáo Tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, để phần nào đền đáp sự giúp đỡ to lớn mà em đã nhận
được trong thời gian qua, em mong những đề xuất trong Báo cáo của mình có
tính khả thi, có thể góp phần vào sự phát triển của công ty.
Tuy nhiên, do trình độ nhận thức của bản thân còn hạn chế nên báo
cáo tốt nghiệp không tránh khỏi những khiếm khuyết.Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp, phê bình để báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn những tình cảm tốt đẹp mà
Thầy Cô và các anh chị đã dành cho em.


THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHẦN MỞ ĐẦU

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
----------o0o----------


 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TP.HCM, ngày____ tháng___năm____


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
----------o0o----------

 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

TPHCM, ngày____ tháng____ năm____


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Đối với bất kì một loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
thương mại nào, dù là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, các
công ty cổ phần, công ty TNHH thì kế toán tiền và các khoản phải thu, phải
trả luôn là một bộ phận rất quan trọng không thể thiếu ảnh hưởng lớn đến
sự phát triển hoạt động sản xuất của một công ty. Tiền và các khoản phải
thu chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng tài sản, còn các khoản phải trả
có một ý nghĩa nhất định đối với việc tài trợ cũng như phản ánh tình hình
khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Chính vì thế mà chúng luôn
được theo dõi thường xuyên, chi tiết và cụ thể từng khoản mục. Do đó em
lựa chọn tìm hiểu vấn đè này tại công ty để tháy được những ưu điểm,
nhược điểm trong công tác kế toán thực tế.

2. Mục tiêu nghiên cứu:

phân tích, đánh giá những kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời so sánh với
lý thuyết đã học được trong nhà trường để rút ra những kết luận cơ bản trong sản xuất
kinh doanh đó là lợi nhuận. Muốn có lợi nhuận cao phải có phương án sản xuất hợp lý,
phải có thị trường mở rộng, giá cả hợp lý và đặc biệt phải có vốn đầu tư bằng tiền phù
hợp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, đối tượng nghiên cứu của
đề tài là kế toán bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả nhằm theo dõi kip
thời nhanh chóng và cung cấp đầy đủ thông tin với sự nhận định về việc tổ
chức hạch toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải trả, là
những khâu rất quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Tập trung vào nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty và đưa ra các giải pháp, kiến
nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và tình hình thu, chi
của công ty TNHH VIETADPRO.
4 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp kế toán
Phương pháp thống kê
Phương pháp phân tích

4. Kết cấu báo cáo thực tập:


Ngoài lời mở đầu, phần giới thiệu và kết luận thì nội dung báo cáo thực tập
gồm 4 phần:
Phần 1: Giới thiệu về công ty TNHH VietAdpro.

Phần 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu, phải trả tại công ty TNHH VietAdpro. Gồm 3 chương:
Phần 3: Nhận xét- Kiến nghị

PHẦN I:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VIETADPRO
I. Lịch sử và quá trình phát triển
1. Giới thiệu tổng quát công ty:
Tên Công Ty: CÔNG TY TNHH VIET ADPRO
Địa chỉ: 8 Đường Số 8, Phường 11, Quận Gò Vấp, Thành Phố Hồ Chí Minh
Tel: 08 3517 6535 - 08 6275 6463
Fax: +8 3517 6535
Mã số thuế: 0312134714
Email:
Hình thức hoạt động của Công ty: Công ty thương mại, dịch vụ.
Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân.
2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty:
Được thành lập từ tháng 2 năm 2010, Công ty TNHH VietAdpro chính thức
được thành lập theo quyết định của Sở KH&ĐT Thành phố Hồ Chí Minh.
Công ty TNHH VietAdpro là nhà sửa chữa,cài đặt bảo trì mạng và cung cấp
sỉ, lẻ linh kiện Mực, Thiết bị Máy văn phòng, do các hãng điện tử hàng đầu trên thế
giới sản xuất.Mức giá sản phẩm do Công ty cung cấp luôn phù hợp trong môi
trường cạnh tranh, chất lượng sản phẩm luôn được công ty đảm bảo.


Đồng thời công ty còn tiến hành nhập khẩu từng bước thay thế các mặt hàng
phân phối quen thuộc cho các công ty nhập khẩu khác. Sau hơn 3 năm hoạt động
phân phối hàng hóa trong ngành điện tử , công ty đã vươn lên là một nhà phân phối
hàng điện tử có uy tín trong ngành.
Từ những buổi đầu sơ khai mới thành lập, công ty chỉ có 6 nhân sự cùng

nhau đảm nhiệm mọi công việc của công ty. Sớm nắm bắt được xu hướng phát
triển của xã hội và lựa chọn phát triển, cung ứng các dịch vụ cho các ngành trong
công ty.
Cho đến nay, Công ty đã có đội ngũ nhân sự lên đến 13 người với tay nghề
và chuyên môn nghiệp vụ cao.
Công ty xem khả năng làm hài lòng khách hàng là thước đo thành công của
chính mình. Để thúc đẩy cho hoạt động kinh doanh của Công ty,Công ty đã và
đang có nhiều chính sách mới để cải thiện môi trường kinh doanh, bằng phương
hướng phát triển những mặt hàng chiến lược của công ty.
II. Chức năng, nhiệm vụ và qui mô hoạt động hiện tại của công ty:
1.Chức năng và nhiệm vụ
a) Chức năng:
Hiện nay, công ty TNHH VietAdpro là một công ty tư nhân có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, được vay vốn và mở tài khoản tại các ngân hàng nhằm
thực hiện các chức năng của một doanh nghiệp thương mại.
Công ty là nhà sửa chữa,cài đặt bảo trì mạng và cung cấp sỉ, lẻ linh kiện
Mực, Thiết bị Máy văn phòng, do các hãng điện tử hàng đầu trên thế giới sản
xuất. Mức giá sản phẩm do Công ty cung cấp luôn phù hợp trong môi trường
cạnh tranh.
Công ty không ngừng trau dồi cũng như hoàn thiện công tác quản lý nhân
sự, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất, tiền vốn, hàng hóa kinh doanh..
Đồng thời thực hiện tốt trách nhiệm, nghĩa vụ đối với cán bộ nhân viên làm
việc tại công ty.


b) Nhiệm vụ:
Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ thương mại như nâng cấp, sửa chữa máy
tính, máy photo, tư vấn lắp ráp hệ thống máy cho văn phòng các công ty.
Hỗ trợ các chương trình quảng cáo cho các đại lí, chương trình khuyến mãi
và hậu khuyến mãi, hỗ trợ dịch vụ tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng

đối với sản phẩm công ty phân phối.
Đảm bảo việc hạch toán báo cáo trung thực tình hình tài chính của công ty
theo chế độ quản lý hiện hành.
Bảo vệ vốn pháp định trong từng thời kì, bảo vệ tài sản.
Tự hoàn vốn, bù đắp chi phí, tăng vốn, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
c) Qui mô hoạt động hiện tại của công ty:
Vốn pháp định của Công ty khi thành lập là 10.000.000.000 VNĐ cho đến
nay Công ty hoạt động gồm 13 nhân viên và đội ngũ kỹ sư tay nghề cao. Tất cả
mọi hoạt động đều được sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
Sửa chữa,cài đặt bảo trì mạng và cung cấp sỉ, lẻ linh kiện Mực, Thiết bị
IV. Bộ máy tổ chức của công ty:
1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty VietAdpro:
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:

GIÁM ĐỐC

PHÒNG
b) CácKINH
phòngDOANH
ban và chức năng:

PHÒNG
KẾ TOÁN

PHÒNG
KỸ THUẬT

Giám Đốc: Là ông Nguyễn Mạnh Điền, Là người trực tiếp điều hành và chịu
trách nhiệm chung về mọi hoạt động sản xuất của Công ty. Đảm bảo và phát huy toàn bộ

vốn của Công ty, điều hành mọi hoạt động của Công ty. Là người đại diện cho lợi ích của


cán bộ công nhân viên toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước nhà nước, pháp luật và toàn
thể cán bộ công nhân viên trong Công ty về sự tồn tại, phát triển kinh doanh toàn Công ty.

Ngoài ra, giám đốc còn có nhiệm vụ: Quản lý hành chính hoạt động hằng
ngày của công ty.
Phòng kinh doanh: Là một bộ phận rất quan trọng, quyết định tiến độ hoạt
động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, tìm kiếm
khách hàng cũng như nhà cung cấp tốt nhất, hiệu quả nhất để tạo uy tín cho công
ty. Là bộ phận liên tiếp đưa ra đơn đặt hàng và các hợp đồng kinh tế, song song là
nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện hợp đồng của đối tác, tạo sức ép để khách
hàng có trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng.
Đề xuất với ban giám đốc phương hướng hoạt động kinh doanh, các biện
pháp khắc phục khó khăn nhằm phát huy những điểm mạnh, hạn chế mặt yếu để đủ
sức cạnh tranh với những đối thủ khác giữa biển cả của thị trường hiện nay.
Phòng kế toán: Làm nhiệm vụ theo dõi, ghi chép mọi hoạt động kinh
doanh của công ty. Đồng thời, quản lý tốt và sử sụng có hiệu quả nguồn tài chính
và tài sản của công ty. Lập kế hoạch, phân tích tình hình tài chính và hạch toán
tổng hợp về các khoản công nợ, doanh thu, khoản nộp ngân sách nhà nước được
báo cáo theo định kỳ và trình lên ban Giám Đốc để nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn kinh doanh đảm bảo việc thực hiện tốt thu chi tài chính, nộp ngân sách
nhà nước.
Phòng Kỹ thuật: Thực hiện các công tác kỹ thuật cũng như có những dịch
vụ tiện ích nhất cho khách hàng như: thiết kế, lắp ráp, sửa chữa, bảo hành các linh
kiện…. Cung cấp các dịch vụ về văn phòng cho khách hàng.
2/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty VietAdpro:
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:


KẾ TOÁN
TRƯỞNG

KẾ TOÁN KHO
HÀNG HÓA

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ


THỦ QUỸ

b)Các bộ phận và chức năng:
Kế toán trưởng: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, theo dõi đối tượng và
nội dung công việc kế toán theo chuẩn mực chế độ kế toán hịên hành. Kiểm tra,
giám sát các khoản thu chi tài chính. Giữ bí mật số liệu kế toán tài chính thuộc bí
mật nội bộ công ty. Dựa trên các số liệu, kế toán thống kê tiến hành phân tích tình
hình kinh doanh và tình hình tài chính của công ty từ đó rút ra những khó khăn, đề
xuất biện pháp khắc phục, sửa đổi.
Có trách nhiệm kiểm tra về mức lương, tiền thưởng chính sách, chế độ đối với
người lao động. Chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước về sự đầy đủ, chính
xác, trung thực của các số liệu kế toán phát sinh trong báo cáo kế toán của đơn vị
mình.
Phân công nhiệm vụ công việc và chỉ đạo tất cả các nhân viên kế toán.
Đồng thời, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật các nhân viên kế toán trong công ty.
Yêu cầu các phòng ban trong công ty cung cấp những tài liệu cần thiết để
phục vụ cho công tác kế toán tại công ty.
Kế toán công nợ:
Có nhiệm vụ theo dõi cập nhật việc thanh toán nợ và công nợ giữa công ty
và khách hàng.

Cuối tháng, kế toán viên tập hợp các chứng từ rồi lập báo cáo tài chính và
báo cáo thuế theo từng tháng, quý, năm.
Kế toán kho:
Các hàng hóa tồn trong kho, các hàng hóa đã hết và theo dõi thời gian bảo
hành các sản phẩm tồn kho để các phòng ban khác nắm bắt thông tin, để đề ra
phương hướng tiêu thụ sản phẩm tồn.
Làm thủ tục nhập kho, xuất kho khi có yêu cầu..
Thủ qũy :


-

Theo dõi các nghiệp vụ thanh toán và báo cáo quỹ tiền mặt với kế toán

trưởng. Kiểm tra việc thu – chi tiền mặt hàng ngày, xem xét tính hợp pháp, hợp lệ
của chứng từ, kiểm tra tồn quỹ tiền mặt hàng ngày.
c) Hình thức kế toán:
c1, Chế độ kế toán áp dụng và phương tiện ghi chép kế toán tại công ty:


Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiền VNĐ



Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm



Phương pháp tính giá thành hàng tồn kho là phương pháp tính đơn giá bình


quân gia quyền được tính một lần vào cuối tháng.


Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên.


Phương pháp khấu hao TSCĐ : theo phương pháp đường thẳng.



Sử dụng phần mềm kế toán Excell để hỗ trợ công tác kế toán tại công ty



Hình thức sổ kế toán là: chứng từ ghi sổ.

c2, Sơ đồ hình thức : Chứng từ ghi sổ.
(1f)

Chứng từ kế toán

(1a)

Sổ nhật kí
chứng từ ghi sổ

(1b)
Bảng tổng hợp

chứng từ kế
toán
(1c)

(1d)

(6)

(2)

Chứng từ ghi sổ
(1e)

(5)

Sổ kế toán
chi tiết

Sổ cái
(4)
Bảng cân đối số
phát sinh
(7)
Báo cáo tài chính

(3)

Bảng tổng hợp
chi tiết


(8)


: Ghi hàng ngày
: Ghi định kỳ cuối tháng
: Đối chiếu số liệu


PHẦN II:
THỰC TRẠNG CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU, PHẢI TRẢ TẠI
CÔNG TY TNHH VIETADPRO.

CHƯƠNG I: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY:
I.
1.

Kế toán tiền mặt tại quỹ
Chứng từ sử dụng:

a.

Sổ sách sử dụng tại công ty:
- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt.
- Sổ quỹ tiền mặt

b.

Phương pháp kế toán chi tiết:


*Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại cty:

Chứng từ
gốc:
+ Phiếu thu,
phiếu chi tiền
mặt.

Thủ quỹ

Kế toán

+Ghi hàng ngày:
+Ghi kiểm tra,đối chiếu:

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái quỹ tiền mặt

Biên bản
kiểm kê
quỹ hàng
tháng


* Giải thích sơ đồ :
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. Ban đầu dựa vào các chứng từ
gốc:Phiếu thu, phiếu chi ,thủ quỹ tiến hành thu chi tiền mặt và ghi vào”Sổ quỹ tiền
mặt “.Sau đó tiền hành kiểm tra , định khoản,các nghiệp vụ và ghi vào sổ sách kế
toán : Sổ cái,sổ chi tiết tiền mặt.

Cuối tháng kế tóan và thủ quỹ kiểm tra,đối chiếu giữa” sổ quỹ tiền mặt” và
“sổ cái quỹ tiền mặt” xem có sai lệch để kịp thời chỉnh sửa.
Sau đó thủ quỹ cùng với kế toán ghi vào” biên bản kiểm kê quỹ hàng
tháng”.Để xác định chính xác số tiền hiện còn,thu chi.
2. Phương pháp hạch toán thực tế và sơ đồ hạch toán tại công ty:
a. Phương pháp hạch toán thực tế tại công ty:
+ Kế toán căn cứ vào phiếu thu 201 ngày 1/12/2012 về khoản thu nợ khách hàng
Cty TNHH Nam Thái với số tiền là 10.000.000 đồng .Kế toán hạch toán:
Nợ 111:10.000.000
Có 131:10.000.000
+ Trong ngày 3/12/2012 công ty VietAdpro mua 3 Camera Guinness 322 của công
ty TM-DV Thăng Long với giá chưa thuế là 2.550.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Kèm theo hóa đơn số 052374 và phiếu chi 226 ngày 3/12/2012. Kế toán hạch toán:
Nợ 156(1) : 2.550.000
Nợ 133(1) :

255.000

Có 111 : 2.805.000
+ Theo phiếu chi số 322 ngày 12/12/2012, Công ty chi 34.000.000 đồng cho cô
Dương phòng kế toán nộp tiền thuế GTGT số 005012 vào kho bạc nhà nước . Kế
toán hạch toán:
Nợ 333(4):34.000.000
Có 111: 34.000.000
+ Theo phiếu chi số 328 ngày 13/12/2012 chi 5.800.000 đồng cho cô Thảo –
trưởng phòng kinh doanh nộp tiền phạt truy thu thuế và nộp phạt đóng chậm thuế
mua bán và thu nhập của quý 3 và quý 4 năm 2011 cho Kho bạc Q.Gò Vấp. Kế
toán hạch toán:



Nợ 338: 5.800.000
Có 111: 5.800.000
+ Ngày 15/12/2012, chi lương đợt 1 cho cán bộ văn phòng công ty VietAdpro với
số tiền là 10.000.000 đồng. Kèm theo bảng danh sách nhận tiền và phiếu chi số
338. Kế toán hạch toán:
Nợ 334: 10.000.000
Có 111:10.000.000
+ Căn cứ vào phiếu chi 359 về khoản mua một màn hình LCD hiệu Samsung của
công ty TM An Khang với số tiền chi là 15.750.000 đồng, kèm theo hoá đơn
GTGT số 0028192 ngày 22/12/2012. Kế toán hạch toán:
Nợ 211 :

15.000.000

Nợ 133 :

1.500.000 (10% x 15.000.000)

Có 111: 16.500.000
+ Căn cứ vào phiếu chi số 360 chi tạm ứng cho nhân viên phòng kỹ thuật là
1.000.000 đồng . Kèm theo Giấy đề nghị tạm ứng số 01/TƯ ngày 20/12/2012. Kế
toán hạch toán:
Nợ 141(1):1.000.000
Có 111:1.000.000
+ Thu hồi 1.000.000 đồng tiền tạm ứng của nhân viên phòng kỹ thuật (phiếu chi
ngày 20/12/2012 số 360). Căn cứ vào Phiếu thu số 676 , kế toán hạch toán:
Nợ 111: 1.000.000
Có 141(1): 1.000.000
+ Căn cứ vào phiếu thu 677 ngày 26/12/2012 , công ty thu 100.000 đồng bán phế
liệu. Kế toán hạch toán:

Nợ 111 : 100.000
Có 642 :100.000


SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT
Tài khoản 111 “tiền mặt”
Số dư đầu kỳ:

Ngày
tháng

Số
hiệu

đối ứng

01/12/2

Thu nợ khách

131

012

hàng

PC226

03/12/2


Mua 3 camera

156

2.550.000

77.396.027

PC226

012
03/12/2

Guiness 322
Mua 3 camera

133

255.000

77.141.027

012

Guiness 322

12/12/2

Nộp thuế GTGT


333(4)

34.000.000

43.141.027

012

Chi tiền

từ

PT201

012
03/12/2
012
03/12/2
012
12/12/2

TK

chứng
Diễn giải

ghi sổ

01/12/2


Ngày

69.946.027

PC322

012

Nợ



10.000.000

Nợ

79.946.027

13/12/2

PC328

13/12/2

nộp phạt

338

5.800.000


37.341.027

15/12/2

PC338

15/12/2

334

10.000.000

27.341.027

012
22/12/2

PC359

012
22/12/2

Chi lương đợt 1
Mua màn hình
LCD

211

15.000.000


12.341.027

133

1.500.000

10.841.027

141

1.000.000

9.841.027

012
22/12/2

PC359

012
22/12/201

Mua màn hình

2

LCD

012
20/12/2


Chi tạm ứng cho
PC360

012

20/12/2

nhân viên

012
PT676

Thu hồi tiền tạm

20/12/2

20/12/2

012

012

ứng

141

1.000.000

10.841.027


C


Thu tiền
26/12/2

PT677

012

26/12/2

bán phế

012

liệu

642

100.000

10.941.027
70.105.0000

Cộng phát sinh:

11.100.000


Số dư cuối kì:

10.941.027

Số phát sinh

Số dư

Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

II.

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán tiền gửi ngân hàng:

1. Chứng từ sử dụng:
 Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
 Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu do đơn vị phát hành.
 Phiếu chuyển khoản hoặc giấy nộp tiền bằng chuyển khoản.
2. Kế toán chi tiết :
a. Sổ sách sử dụng tại công ty: :



Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.



Sổ phụ ngân hàng.

b. Phương pháp kế toán chi tiết :
* Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty :

_Giấy báo có
_Giấy báo nợ

Sổ phụ của ngân hàng
Sổ chi tiết tiền gửi
ngân hàng


+ Ghi hằng ngày :
+Ghi kiểm tra,đối chiếu :

* Giải thích sơ đồ :
Hàng ngày dựa vào các chứng từ gốc: giấy báo có,giấy báo nợ kế toán ghi
vào “sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng”.cuối tháng,cuối quý kế toán kiểm tra đối chiếu
giữa “sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng” với “Sổ phụ của ngân hàng” xem có trùng
khớp không.

3. Phương pháp hạch toán thực tế và sơ đồ hạch toán tại công ty:
a. Phương pháp hạch toán thực tế tại công ty:
+ Theo Chứng từ ghi sổ số 25 ngày 10/12/2012 chi 30.000.000 đồng nộp tiền vào
tài khoản của công ty tại ngân hàng ACB. Kèm theo Giấy báo Có số 25 của ngân

hàng ACB gửi cho công ty .Kế toán hạch toán :
Nợ 112: 30.000.000
Có 111: 30.000.000
+ Ngày 25/12/2012, ngân hàng ACB thanh toán lãi tiền gởi vào tài khoản của công
ty là 150.000 đồng kèm theo Giấy báo có số 30 . Kế toán hạch toán:
Nợ 112: 150.000
Có 711: 150.000
+ Dựa vào Chứng từ ghi sổ số 27 ngày 20/12/2012 thanh toán tiền cước điện thoại
cho Công ty viễn thông quân đội với số tiền là 153.000 đồng, thuế 10%. Công ty
đã trích tiền gởi tài khoản ACB thanh toán. Công ty lập uỷ nhiệm chi số
01/04/PC .Kèm theo Hóa đơn GTGT số 517745 và Giấy báo nợ số 12. Kế toán
hạch toán:
Nợ 642:

153.000

Nợ 133(1) : 15.300


Có 112 : 168.300
+ Công ty trích tiền gởi ngân hàng ACB thanh toán tiền mua 5 Đầu DVD AR
3600HI của công ty TNHH ASC là 50.200.000 đồng .Kèm theo HĐ 002683 ngày
26/12/2012 và giấy báo Nợ 05. Kế toán hạch toán:
Nợ 331:50.200.000
Có 112:50.200.000
+ Ông Thanh Sơn thanh toán 40.000.000 đồng tiền thuê nhà qua tài khoản của
công ty tại ngân hàng ACB, theo hợp đồng 71/SCt 04 . Trong ngày 1/12/2012,
ngân hàng ACB đã gửi Giấy báo Có số 11. Kế toán hạch toán:
Nợ 112: 40.000.000
Có 131: 40.000.000

+ Ngày 15/12/2012, cô Dương nộp vào tài khoản của công ty ở ngân hàng ACB số
tiền 250.000.000 và được ngân hàng gửi giấy báo có 20 cho công ty . Kế toán căn
cứ vào phiếu chi 1023 hạch toán:
Nợ 112: 250.000.000
Có 111: 250.000.000
+ Theo chứng từ ghi sổ số 28 và phiếu chi số 1310 ngày 31/12/2012 mua 1 máy
Fax FO P610 hiệu của Nhật của công ty An Phú với số tiền là 25.000.000 đồng ,
thuế 10% , thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng .Kèm theo HĐ 43036 và giấy báo
nợ số 31 của ngân hàng ACB ngày 31/12/2012. Kế toán hạch toán:
Nợ 211: 25.000.000
Nợ 133: 2.500.000 (10% x 25.000.000)
Có 112: 27.500.000
*Chứng từ và sổ sách kèm theo:
Căn cứ vào giấy báo Có và phiếu chi đã lập, kế toán sử dụng số liệu lên
chứng từ ghi sổ .


CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 25
Tháng 12/2012

Số hiệu
Trích yếu

tài khoản
Nợ



Rút tiền mặt nộp tiền vào tài khoản cty


112

111

Ngân hàng thanh toán lãi tiền gửi

112

711

Tổng Cộng :

Số tiền

30.000.000
150.000
30.150.000

Ngày 26 tháng 12 năm 2012
Người lập phiếu
(ký tên)

Kế toán trưởng
(ký tên)

Cuối kỳ, kế toán tiến hành lên sổ Cái TK 112: “Tiền gửi ngân hàng”:

Ghi
chú



SỔ CÁI
Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
Tháng 12/2012
ĐVT:đồng

Chứng từ ghi
Ngày

TK

sổ

Diễn giải

tháng
ghi sổ

Số tiền

đối
ứng

Số

Ngày

hiệu

tháng


Nợ

Số dư đầu kỳ
…………..



131.560.968

Rút tiền mặt nộp vào tài khoản
31/12

25

10/12

ngân hàng
………….

111

30.000.000

150.000
. ...............

Ngân hàng thanh toán lãi tiền
31/12


26

25/12

gửi
…….......

711


31/12

27

26/12

Thanh toán cước điện thoại cho

642

153.000

cty viễn thông

133

15.300

211
31/12


28

31/12

mua 1 máy Fax FO P610 Nhật

133

25.000.000
2.500.000
……….

…………

Số phát sinh

345.566.667

Số dư cuối kỳ

399.259.335

77.868.300


Ngày 31 tháng 12 năm 2012

Người ghi sổ


Kế toán trưởn

Giám đốc

( ký, họ tên)

( ký , họ tên)

( ký, họ tên)

CHƯƠNG II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

I. KẾ TOÁN TẠM ỨNG :
1. Chứng từ sử dụng tại công ty:


Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,



Phiếu chi tiền,



Hóa đơn mua hàng..

2. Kế toán chi tiết :
a. Sổ sách sử dụngtại công ty :



Sổ chi tiết tạm ứng “141”



Bảng kê chi tiết công nợ hàng tháng “131”.

b. Phương pháp kế toán chi tiết :
* Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty:

Chứng từ gốc:
-phiếu chi
-bảng kê chi tạm ứng
-phiếu thu.
-các chứng từ khác.

Sổ kế toán chi tiết tạm
ứng”141”

Bảng kê chi tiết công nợ hàng
tháng”131”


+Ghi cuối tháng,cuối quý:
+Ghi hàng ngày:
* Giải thích sơ đồ :
Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày ghi vào “Sỗ kế
toán chi tiết tạm ứng 141” để theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng.Cuối
tháng,cuối quý kế toán ghi các khoản tạm ứng từ “sổ kế toán chi tiết tạm ứng”vào
“bảng kê chi tiết công nợ hàng tháng 131” để theo dõi các khoản tạm ứng để kế
toán công nợ làm căn cứ thu hồi tạm ứng.


3. Phương pháp hạch toán thực tế và sơ đồ hạch toán tại công ty:
a.
Phương pháp hạch toán thực tế tại công ty:
+ Theo Chứng từ ghi sổ số 32 ngày 10/12/2012 kế toán chi tạm ứng cho trưởng
phòng kinh doanh Ngô Đức An để chi trả tiền quảng cáo với số tiền là 4.000.000
đồng, kèm theo Phiếu chi số 171 và giấy đề nghị tạm ứng 02/TƯ. Kế toán hạch
toán:
Nợ 141(2): 4.000.000
Có 111: 4.000.000
+ Theo Chứng từ ghi sổ số 33 ngày 20/12/2012 về việc tạm ứng cho cô Dương đi
công tác xa, kèm theo giấý đề nghị tạm ứng 03/TƯ và Phiếu chi số 330 ngày
20/12/2012:
Nợ 141(4):1.000.000
Có 111: 1.000.000
+ Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ số 34 và phiếu thu số 677 ngày 25/12/2012 thu hồi
tiền tạm ứng của anh Tân. Kế toán hạch tóan:
Nợ 111 : 200.000.
Có 141(3) : 200.000
+ Thu hồi tiền tạm ứng trưởng phòng kinh doanh Ngô Đức An, trừ vào lương tháng
2, căn cứ vào phiếu chi 302 ngày 2/12/2012. Kế toán hạch toán:
Nợ 334 : 4.000.000


Có 141(2) :4.000.000
*Chứng từ và sổ sách kèm theo:
Căn cứ vào giấy báo Có và phiếu chi đã lập, kế toán sử dụng số liệu lên
chứng từ ghi sổ .



CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 32
Tháng 12/2012
Số hiệu
Trích yếu

Chi tạm ứng cho trưởng phòng kinh doanh
Ngô Đức An
Tạm ứng cho cô Dương đi công tác
Tổng Cộng :

tài khoản

Số tiền

Nợ



141

111

4.000.000

141

111

1.000.000


Ghi
chú

5.000.000
Ngày 25 tháng 12 năm2012

Người lập phiếu
(ký tên)

Kế toán trưởng
(ký tên)

Cuối kỳ, kế toán tiến hành lên sổ Cái TK 141: “ Tạm ứng”.


×