Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng TẠI CÔNG TY TNHH SOUND SOLUTION

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.05 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KINH TẾ, LUẬT

ISO 9001:2008

BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI

CÔNG TY TNHH SOUND SOLUTION

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TS: PHAN THỊ THU MAI

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
MSSV:DA1911111
Lớp: DA11KT01B
Khóa: 2011 - 2015
Trà vinh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm quý Thầy Cô Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, cũng như trong suốt thời gian thực hiện bài
báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của cô TS: Phan
Thị Thu Mai đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.
Ngày 13 tháng 01 năm 2015
Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Phượng

i


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Phượng
MSSV: DA1911111
Lớp: DA11KT01B
Khoa: Kinh tế, Luật
Thời gian thực tập: Từ ngày: 05/01/2015
Đến ngày: 06/02/2015
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH SOUND SOLUTION
Địa chỉ: Số 6, ngõ Bà Triệu, Bà Triệu, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 0413.567.321
Fax:
Email:
Website:
Ghi chú:
- Đánh giá bằng cách đánh dấu ( ) vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng
sau:
Xếp loại
Nội dung đánh giá
Tốt Khá T.Bình Kém
I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
1. Thực hiện nội quy cơ quan
2. Chấp hành giờ giấc làm việc
3. Trang phục

4. Thái độ giao tiếp với cán bộ công nhân viên
5. Ý thức bảo vệ của công
6. Tích cực trong công việc
7. Đạo đức nghề nghiệp
8. Tinh thần học hỏi trong công việc
II. Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
1. Đáp ứng yêu cầu công việc
2. Nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
3. Kỹ năng tin học
4. Kỹ năng sử dụng thiết bị tại nơi làm việc (máy fax, photocopy,
máy in, máy vi tính…)
5. Xử lý tình huống phát sinh
6. Có ý kiến, đề xuất, năng động, sáng tạo trong công việc
Kết luận: ..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
….........., ngày …... tháng …… năm 2015
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN
ii



Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Phượng
MSSV: DA1911111
Lớp: DA11KT01B
1. Phần nhận xét:
Về hình thức:........................................................................................................................
Về nội dung:.........................................................................................................................

Về tinh thần thái độ làm việc:...............................................................................................
2. Phần chấm điểm:
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1. Về hình thức:
- Trình bày đúng theo mẫu hướng dẫn
- Lỗi chính tả, lỗi đánh máy không đáng kể
2. Về nội dung:
- Cơ sở lý luận phù hợp với đề tài
- Phần giới thiệu về cơ quan thực tập rõ rang
- Nội dung phản ánh được thực trạng của công ty, có

ĐIỂM

ĐIỂM

TỐI ĐA
2
1
1
7
1
1

GVHD

đánh giá thực trạng trên
- Đề xuất giải pháp phù hợp với thực trạng, có khả
năng thực thi trong thực tế
- Phần kết luận, kiến nghị phù hợp
3. Tinh thần, thái độ làm việc:

TỔNG CỘNG

3
1
1
1
10

Trà Vinh, ngày.......tháng........năm 2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

iii


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
CHƯƠNG I.......................................................................................................................................2
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SOUND SOLUTION....................................2
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty...................................2
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................................................4
1.3. Quy trình kinh doanh.............................................................................................................5
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................................................................6
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán........................................................12
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai..................................13

CHƯƠNG II...................................................................................................................................14
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH SOUND SOLUTION.....................14
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty................................................................................14
2.2. Những công việc quan sát tại công ty..................................................................................15
2.3 Bài học kinh nghiệm.............................................................................................................16
PHẦN III........................................................................................................................................18
NỘI DUNG ĐỀ TÀI.......................................................................................................................18
3.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................................18
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................18
Tư vấn xây dựng cho công ty CPDLTM&DĐT Hà Nội............................................................26
Ưu điểm......................................................................................................................................37
3.3 Kết quả và thảo luận.............................................................................................................38

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp ký chung hiệp định thương mại muốn
tồn tại và phát triển, nhất định phải có các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để
đứng vững và phát triển kinh tế trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải
nắm bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng, với sản phẩm có chất
lượng cao và giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các doanh nghiệp thương mại
phải giám sát tất cả các quá trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để đảm bảo
việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước, doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh hoạt động thương mại và thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập. Công ty
khá nhạy bén trong việc nắm bắt được quy luật của nền kinh tế thị trường, bán những thứ thị
trường cần. Do đó, công ty tập trung vào hoạt động thương mại – lĩnh vực mà Công ty có
nhiều kết quả khả quan và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Để đạt được mục tiêu đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trường kinh doanh, công ty

phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan
trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng,
quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động sáng tạo và tự chủ trong sản xuất
kinh doanh, tính toán và xác định được hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh,
làm cơ sở để vạch định chiến lược kinh doanh.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ
máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý
hoạt động thương mại, nên luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. Cuối cùng cho phép em được
gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo khoa kế toán trường Đại học Trà Vinh, tập
thể cán bộ phòng kế toán Công ty TNHH SOUND SOLUTION đã giúp đỡ em rất nhiều
trong thời gian thực tập cuối khóa. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo
hướng dẫn đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành báo cáo này.

1


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SOUND
SOLUTION
1.1. Quá trình hình thành phát triển và chức năng hoạt động của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
 Thông tin chung về doanh nghiệp:
-

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SOUND SOLUTION
Tên tiếng anh: SOUND SOLUTIONINTERNATIONAL TOURISM CO., JSC.
Địa chỉ: Số 6, ngõ Bà Triệu, Bà Triệu, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà

-


Nội
Vốn của công ty: 14.000.000.000đ
Mã số thuế: 0106 664730
Số điện thoại: 0413.567.321

 Quá trình ra đời và phát triển doanh nghiệp:
Công ty TNHH SOUND SOLUTION thành lập theo quyết định số 185/GP-HN ngày
Tháng 05 năm 2008: Nhận giấy phép đầu tư, thành lập Công ty.
Năm 2010 công ty đã mạnh dạn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm về các tỉnh đồng
thời kinh doanh thêm một số mặt hàng mới. Trong năm này doanh thu của Công ty là
1145,87 tỷ đồng, với tổng lợi nhuận đạt 34,37 tỷ đồng.
Năm 2011 hoạt động kinh doanh của Công ty gặp khó khăn, nguyên nhân chính là
có nhiều đối thủ cạnh tranh hơn về thị trường tỉnh, vì thế mức tăng trưởng chậm và có
nguy cơ suy giảm. Tuy nhiên dưới sự điều hành của ban giám đốc cùng với mọi nổ lực,
phấn đấu của nhân viên đã tìm cách tiết kiệm chi phí tối đa mà vẫn không làm ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm, công ty đã từng bước vượt khó cụ thể doanh thu trong năm này
đạt 118,203 tỷ đồng, lợi nhuận thu được là 35,43 tỷ đồng.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động của công ty
2


-

Phân phối chuyên nghiệp các loại máy tính giá rẻ, máy tính để bàn, đồng bộ nguyên
chiếc Dell, HP Compaq, IBM, Lenovo , Asus , Apple , Acer, Samsung, LG , Msi ,
Gigabyte , Intel ...

-

Phân phối máy vi tính, để bàn chính hãng bảo hành 36 tháng, hàng Đông Nam Á lắp

ráp (Máy tính chuyên game, giải trí, học tập, đồ họa , văn phòng , làm việc ...)

-

Phân phối máy tinh cũ, giá rẻ, tồn kho , đồng bộ nguyên chiếc hãng DELL nhập khẩu
từ USA

-

Phân phối các loại màn hình máy tính, giá rẻ, màn hình LCD, màn hình CRT, màn
hình tinh thể lỏng, chính hãng các hãng: Dell, LG, Samsung, HP, IBM, Acer,
AOC,Toshiba ...

-

Công ty chuyên phân phối bán buôn bán lẻ máy tính giá rẻ, nguyên bộ, phần cứng
máy vi tính để bàn, máy tính xách tay, linh phụ kiện máy tính, máy in, thiết bị văn
phòng, dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy vi tính, đổ mực máy in, in ấn, thiết
kế.

-

Phân phối chuyên nghiệp các loại máy tính giá rẻ, máy tính để bàn, đồng bộ nguyên
chiếc Dell, HP Compaq, IBM, Lenovo , Asus , Apple , Acer, Samsung, LG , Msi ,
Gigabyte , Intel ...

-

Phân phối máy vi tính, để bàn chính hãng bảo hành 36 tháng, hàng Đông Nam Á lắp
ráp (Máy tính chuyên game, giải trí, học tập, đồ họa , văn phòng , làm việc ...)


-

Phân phối máy tinh cũ, giá rẻ, tồn kho , đồng bộ nguyên chiếc hãng DELL nhập khẩu
từ USA

-

Phân phối các loại màn hình máy tính, giá rẻ, màn hình LCD, màn hình CRT, màn
hình tinh thể lỏng, chính hãng các hãng: Dell, LG, Samsung, HP, IBM, Acer,
AOC,Toshiba ...

-

Công ty chuyên phân phối bán buôn bán lẻ máy tính giá rẻ, nguyên bộ, phần cứng
máy vi tính để bàn, máy tính xách tay, linh phụ kiện máy tính, máy in, thiết bị văn
phòng, dịch vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy vi tính, đổ mực máy in, in ấn, thiết
kế.

3


1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phó Giám Đốc


đồ 1: Tổ chứcPhòng
bộ máy của công

ty
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Kho
kinh
hành
tổ
chức
kỹ
bảo
lắp
ráp
Chức năng, nhiêm vụ của từng phòng ban, bộ phận và mối quan hệ giữa các phòng
doanh kiêm
chính
nhân
thuật
hành
ban, bộ phận
trong
Công
ty
bán hàng
kế toán
sự
Giám đốc: Là người điều hành, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao, đại diện cho công ty trước nhà nước và pháp luật.

Phó giám đốc: Trợ giúp cho Giám đốc, là người phụ trách theo lĩnh
vực, trực tiếp chỉ đạo thực hiện mọi hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời phụ trách
hoạt động kỹ thuật, kinh doanh của công ty và được giám đốc ủy quyền điều hành công ty
khi vắng mặt
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:Phòng tổ chức, nhân sự: Có chức năng
tham mưu cho giám đốc về việc sắp xếp, bố trí cán bộ, đào tạo và phân loại lao động để bố
trí đúng người, đúng ngành nghề công việc, thanh quyết toán chế độ cho người lao động
theo chính sách, chế độ nhà nước và quy chế của công ty.
Phòng tài chính kế toán: Ghi chép phản ánh toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong đơn vị, giám đốc tình hình tài chính của công ty cũng như việc sử dụng có hiệu quả
tiền vốn, lao động, vật tư, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, các chỉ tiêu kinh tế tài
chính theo quy định của pháp luật, lập báo cáo tổng hợp, xác định kết quả tiêu thụ, kết quả
tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty.
4


Phòng kinh doanh: Tổ chức phân phối sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, tiếp thị và
cung ứng trực tiếp hàng hoá cho mọi đối tượng khách hàng. Ngoài ra còn phải quản lý tiền,
hàng, cơ sở vật chất do công ty giao, thực hiện việc ghi chép ban đầu và cung cấp thông tin
cho phòng kế toán tổng hợp.
Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp thiết bị, cung ứng các dịch vụ của công ty
kinh doanh và dịch vụ bảo hành sản phẩm sau khi mua, tư vấn giải đáp thắc mắc của khách
hàng về sản phẩm, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm.
Phòng bảo hành: chịu trách nhiệm bảo hành lại máy tính, các sản phẩm bán tại công
ty với khách hàng
Kho lắp ráp: chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ và sắp xếp từng loại hàng hoá theo
đúng yêu cầu xuất nhập kho, ghi chép các số liệu xuất nhập kho và cung cấp số liệu cho
phòng tài chính kế toán và lắp ráp các chi tiết rời thành sản phẩm hoàn chỉnh.
1.3. Quy trình kinh doanh



Quy trình kinh doanh của công ty.
Chu trình kinh doanh của công ty bao gồm các chức năng chính như sau:

+ Xử lý đơn đặt hàng của người mua:
Đơn đặt hàng của khách hàng là điểm bắt đầu toàn bộ quy trình. Đó là lời đề nghị
mua hàng từ khách hàng tương lai hoặc hiện tại. Đơn đặt hàng của người mua có thể là đơn
đặt hàng, phiếu yêu cầu mua hàng, yêu cầu qua thư, fax, điện thoại… Dựa vào đơn đặt hàng
người bán có thể xem xét đưa ra quyết định bán qua phiếu tiêu thụ hoặc lập hóa đơn bán
hàng.
+ Kiểm tra tín dụng và xét duyệt bán chịu:
Việc bán chịu giúp công ty gia tăng doanh số bán hàng nhưng gặp khá nhiều rủi ro
trong trường hợp mất thanh toán. Vì thế việc bán chịu cần được xem xét rất chặt chẽ. Trước
khi bán chịu cần xem xét từng khách hàng cụ thể, khả năng nợ tối đa của từng khách hàng
để từ đó quyết định bán chịu một phần hay toàn bộ lô hàng. Tuy nhiên quyết định này cần
phải được tính toán trên sự cân đối lợi ích của cả hai bên theo hướng khuyến khích người
mua trả tiền nhanh qua tỷ lệ giảm giá khác nhau theo thời gian thanh toán.
+ Chuyển giao hàng hóa:
5


Khi có quyết định về phương thức xuất hàng, bộ phận xuất hàng sẽ nhập lệnh xuất
kho và chứng từ vận chuyển dựa trên những thông tin trên đơn đặt hàng nhận được, đồng
thời thực hiện việc xuất kho và chuyển giao hàng hóa.
+ Lập hóa đơn bán hàng và đồng thời ghi sổ nghiệp vụ:
Hóa đơn bán hàng là chứng từ trên đó có đầy đủ thông tin về hàng hóa (mẫu mã, quy
cách, số lượng, đơn giá,…). Tổng số tiền thanh toán sẽ bao gồm giá cả hàng hóa, chi phí vận
chuyển, bảo hiểm, các yếu tố khác theo luật thuế giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng sẽ được
lập thành 3 liên: liên 2 giao cho khách hàng, các liên sau được lưu lại ghi sổ và theo dõi việc
thu tiền. Hóa đơn bán hàng vừa là phương thức chỉ rõ khách hàng về số tiền và thời hạn

thanh toán vừa là căn cứ ghi sổ nhật ký bán hàng và theo dõi các khoản phải thu.
+ Xử lý và ghi sổ các nghiệp vụ thu tiền:
Cần xem xét tất cả các khoản thu tiền được đã vào nhật ký thu tiền, sổ quỹ và các sổ
chi tiết. Tiền mặt thu được cần được gửi vào ngân hàng một lượng hợp lý. Đối với trường
hợp thu tiền qua ngân hàng thì phải đảm bảo số tiền nhận được là của khoản phải thu, chứng
từ thu được là phiếu thu hoặc giấy báo có.
+ Xử lý các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu xảy ra khi người mua không thỏa mãn về hàng nhận
được thường là do hàng gửi đi có khuyết tật sai với hợp đồng. Khi đó người bán có thể nhận
lại hàng hoặc giảm giá cho người mua theo thỏa thuận với bên mua. Trường hợp này phải
lập bảng tổng ghi nhớ hoặc hóa đơn chứng minh cho việc ghi giảm lô hàng đồng thời ghi
chép đầy đủ và kịp thời vào nhật ký hàng bán bị trả lại và các khoản bớt giá sổ phụ của công
ty.
+ Lập dự phòng phải thu khó đòi, thẩm định và xóa sổ khoản phải thu không thu được:
Trường hợp khách hàng không trả được nợ thì công ty cần lập dự phòng các khoản phải thu
này. Sau khi thẩm định thấy các khoản nợ phải thu này là khó hoặc không có khả năng thu
được do công ty khách hàng phá sản hoặc vì một lý do bất khả kháng nào đó cần chuyển
thành nợ khó đòi hoặc xóa sổ các khoản nợ này.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
6


Bộ máy kế toán quản lý theo kiểu tập trung thể hiện qua sơ đồ:
Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp


Kế toán
vật tư,
TSCĐ

Thủ
quỹ

Kế toán
công nợ

Kế toán
bán
hàng

Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán của công ty

Chức năng, nhiệm vụ của từng người, từng phần hành và quan hệ tương tác
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
• Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giấm đốc về tình hình kế toán đồng thời chỉ đạo
công tác kế toán ở phòng tài chính kế toán của công ty.
• Kế toán tổng hợp: Theo dõi, tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, cuối cùng
đối chiếu số liệu cùng kế toán chi tiết, lên báo cáo cho công ty.
• Kế toán vật tư, tài sản cố định: Theo dõi sự biến động của tài sản cố định, tính và lập
bảng phân bổ khấu hao cho từng tài sản cố định. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán nguyên
vật liệu cũng cần đảm bảo hai nguyên tắc thống nhất và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại
sổ bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành đồng thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý
nguyên vật liệu cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời.
• Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày để lập báo cáo tháng, quý, năm.
Kế toán thanh toán: Quản lý các khoản thu – chi như thu tiền của các cổ đông, thu hồi công
nợ, thu tiền của thu ngân hàng ngày, theo dõi tiền gửi ngân hàng, theo dõi thanh toán thẻ của

khách hàng; lập kế hoạch thanh toán cho nhà cung cấp hàng tháng, thực hiện các nghiệp vụ
thu chi nội bộ, theo dõi nghiệp vụ tạm ứng,…
• Kế toán bán hàng: Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ
mua vào, bán ra, tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn
7


của hàng hoá và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm
xác định kết quả bán hàng. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán
hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà
nước. Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn đốc, kiểm
tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. Cung cấp
thông tin chính xác trung thực, lập quyết toán đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả
kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
• Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ theo từng đối tượng (mua, bán, tạm ứng). Phân loại
khách hàng dưới nhiều góc độ khác nhau: người mua, người bán, cán bộ nhân viên trong
doanh nghiệp, phải thu, phải trả khác,... Theo dõi công nợ theo hợp đồng, hạn thanh toán.
Bù trừ công nợ giữa các đối tượng công nợ với nhau. Theo dõi công nợ chi tiết theo từng
hoá đơn bán hàng. Lên các báo cáo: Sổ chi tiết công nợ, các khoản nợ đến hạn, quá hạn,
bảng kê các chứng từ công nợ, báo cáo tổng hợp công nợ, bảng cân đối công nợ trên một tài
khoản. Theo dõi được công nợ một khách hàng trên nhiều tài khoản công nợ khác nhau.
Định kỳ làm xác nhận công nợ với các chi nhánh công ty.
1.4.2. Hình thức kế toán tại đơn vị
 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
● Chế độ kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán áp dụng ở công ty là theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do Bộ
trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
Hệ thống kế toán tại Công ty TNHH SOUND SOLUTION.
Dựa vào đặc điểm kinh doanh, trình độ quản lý Công ty TNHH SOUND SOLUTION
quyết định áp dụng hình thức “nhật ký chung” theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày

20 tháng 3 năm 2006.
Chứng từ chủ yếu sử dụng trong kế toán bán hàng: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng,…
• Kế toán sử dụng chủ yếu các loại sổ sau:
+ Sổ nhật ký chung.
+ Sổ cái các tài khoản 511, 632, 642, 911,…
8


+ Sổ chi tiết các tài khoản 511, 632, 642, …
+ Bảng tổng hợp các TK 511, 521, 531, 632, …
Sau đây là sơ đồ theo hình thức nhật ký chung:

9


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký chung

Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 4 : Kế toán theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung và nhật ký đặc biệt, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi
10


tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về
nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ nhật ký chung (hoặc sổ nhật ký
chung và các sổ nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ n hật ký đặc
biệt) cùng kỳ.
• Công ty lấy niên độ là 1 năm theo năm dương lịch ( tức là từ 1/1 đến ngày 31/12 hàng
năm)
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Là phương pháp kê khai thường xuyên
Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho giúp cho việc giám sát chặt chẽ tình

hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lượng và giá
trị.
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập
trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
• Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Giá thực tế bình quân gia quyền. Phương pháp này
phản ánh trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm
xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền.
• Tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ kho song song.
• Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty TNHH SOUND SOLUTION
Với tài khoản cấp 1, cấp 2 công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC và hệ thống báo cáo kế toán đầy đủ kết hợp với việc đưa hệ thống
máy vi tính vào công tác kế toán.
Với tài khoản chi tiết: Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh thực tế và nhu cầu
quản lý chi tiết, hạch toán nội bộ công ty đã mở ra các tài khoản cấp 3 cho các đối tượng kế
toán nhưng vẫn đảm bảo tuân theo qui định của bộ tài chính.

11


Hệ thống báo cáo sử dụng tại Công ty TNHH SOUND SOLUTION.
• Báo cáo quản trị: Hệ thống này cung cấp thông tin cho nội bộ doanh nghiệp, được công
ty lập sẵn trong phần mềm kế toán như là báo cáo dự toán chi phí trong 6 tháng, báo cáo bán
hàng theo khu vực,..
• Báo cáo tài chính:
+ Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B02-DNN): Là báo cáo tổng hợp tình hình và kết quả
trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về
thuế và các khoản phải nộp.
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-BNN): Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng

quát toàn bộ tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DNN): Là phần trình bày rõ một số chỉ tiêu
trên báo cáo tài chính
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DNN): Phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
+ Bảng cân đối tài khoản (mẫu số F01-DNN):
1.5. Đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán
1.5.1. Thuận lợi
Công ty đóng trên địa bàn TP Hà Nội đông dân cư, là trung tâm kinh tế của Việt Nam,
là cửa ngõ giao lưu giữa các tỉnh và giao lưu với nước ngoài nên Công ty có điều kiện thuận
lợi để phát triển.
- Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung dưới một phòng chuyên môn, tạo điều
kiện cho sự chỉ đạo về chuyên môn sâu sắc, chặt chẽ cung cấp thông tin kịp thời.
1.5.2. Khó khăn
- Nhìn chung vốn đầu tư còn hạn chế, nên việc mở rộng thị trường tương đối khó khăn.
- Một số vật tư phải mua từ thị trường tự do, giá cả bất ổn định. Nhưng chủ yếu là vẫn
nhập từ nước ngoài nên chi phí mua quá cao.
- Máy móc sử dụng ở các phân xưởng hầu hết là máy móc cũ nên ít nhiều ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm của xí nghiệp.
12


Có những thuận lợi và khó khăn trên, cán bộ công nhân viên Công ty đã phải nỗ lực
phấn đấu đưa Công ty vượt qua những khó khăn để đưa sản xuất vào ổn định tạo ra những
sản phẩm có chất lượng cao, uy tín và sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường.
1.6. Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
1.6.1 Chiến lược phát triển công ty
-


Tiếp tục củng cố và mở rộng thị trường, tăng cường chất lượng phục vụ và sản xuất
thuốc tân dược( Mặt hàng chiếm 80% về mặt giá trị)

-

Tăng cường hoạt động kinh doanh nhập khẩu nguyên liệu, thành phẩm.

-

Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nhằm hướng tới doanh thu năm 2015đạt 40 tỷ đồng.

-

Không ngừng nâng cao lợi ích của các cổ đông và nâng cao đời sống công nhân viên
trong công ty, phấn đấu dạt cổ tức 1,4% năm 2015.

1.6.2 Phương hướng phát triển công ty
-

Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh, thị trường nhập khẩu.

-

Củng cố quan hệ tốt với các nguồn cung ứng có uy tín và bạn hàng quan trọng

-

Đẩy mạnh hàng nhập khẩu trong nước

13



CHƯƠNG II
NHỮNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH SOUND SOLUTION
2.1. Những công việc thực hiện tại công ty
Khi thực tập tại công ty, với sự tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực tập và sự hướng dẫn tận
tình của anh/chị trong phòng kế toán của công ty, em đã được thực hành thực tế một số công
việc của những phần hành như:
• Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương được lập các bảng sau:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Hợp đồng giao khoán
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
+ Bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu xác nhận SP hoặc công việc.
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương, BHXH.
+ Tìm hiểu cách hoạch toán và lên sổ các sổ cái tài khoản 334 và tài khoản 338 từ sổ Nhật
ký chung
Theo dõi , tìm hiểu quá trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ lao đông, Bảng chấm công, Phiếu xác nhận
sản phẩm hoàn thành để xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập sổ tổng hợp.
- Cuối tháng các báo cáo được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục
pháp lý theo quy định.
• Kế toán vốn bằng tiền được lập các chứng từ như:
+ Phiếu thu: Mẫu 01 - TT / BB
+ Phiếu chi: Mẫu 02 - TT / BB
+ Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, sec

14


+Sắp xếp giấy báo có, giấy báo nợ của ngân hàng
+ Sếp bảng sao kê của ngân hàng
Tìm hiểu quá trình luân chuyển chứng từ của kế toán vốn bằng tiền: Hàng ngày, kế
toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ xác định tài khoản ghi nợ, ghi
có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần hệ kế toán
vốn bằng tiền. Theo quy trình phần hệ kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp.Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ.Sổ kế toán tổng hợp được
in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định
Kế toán bán hàng được tham gia các công việc như:
+ Lập đơn đặt hàng
+ Lập hợp đồng cung ứng sản phẩm, dịch vụ
+ Lệnh xuất kho bán hàng
+ Viêt hoá đơn bán hàng
+ Viết hoá đơn giá trị gia tăng
• Tìm hiểu quá trình bán hàng, luân chuyển chứng từ : Hàng ngày, kế toán căn cứ vào hoá
đơn GTGT, hợp đồng mua hàng, các chứng từ thanh toán để xác định tài khoản ghi
nợ, ghi có rồi nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên
phần hệ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Theo quy trình phần hệ kế
toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ chi tiết Tk
511, 632, 911,. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ. Việc đối chiếu
giữa số liệu ở sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết luôn được thực hiên tự động và đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
2.2. Những công việc quan sát tại công ty
1. Lập hóa đơn GTGT căn cứ theo Hợp đồng kinh tế và đơn đặt hàng đã ký khi đầy đủ điều
kiện ghi nhận doanh thu, quản lý hóa đơn đầu ra theo số lượng và từng quyển. Sắp xếp lưu
trữ, bảo quản hóa đơn tài chính đã sử dụng
2. Cập nhật theo dõi việc giao nhận hóa đơn đối với từng khách hàng (mở sổ giao và ký

nhận ). Theo dõi thu hồi các biên bản thanh huỷ hóa đơn kịp thời

15


3. Ghi chép phản ánh kịp thời đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp cả
về giá trị và số lương hàng bán đối với từng mặt hàng, nhân viên bán hàng, từng địa điểm
bán hàng, từng phương thức bán hàng…
4. Theo dõi từng hợp đồng, tính toán các loại chiết khấu cho Khách hàng đảm bảo cho việc
thực hiện các chính sách kinh doanh được hiệu quả (Chính sách giảm giá, chính sách
khuyến mại, chính sách đổi hàng...)
5. Quản lý thông tin khách hàng. Sổ sách, chứng từ liên quan đến bán hàng của Công ty
6. Thực hiện việc đối chiếu với thủ kho theo định kỳ về số lượng xuất, tồn, đối chiếu với kế
toán công nợ về khoản phải thu cho từng khách hàng, đối chiếu với thủ quỹ, kế toán ngân
hàng về các khoản thanh toán.
7. Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng
8. Các công việc khác theo yêu cầu của Kế toán trưởng và Ban giám đốc.
9. Lập các báo cáo bán hàng theo quy đinh: Báo cáo doanh số bán hàng theo nhân viên,
Phân tích doanh số theo mặt hàng, chủng loại, địa điểm, bộ phận…Báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn bán hàng, Báo cáo về đối soát với kế toán kho, kế toán công nợ, kế toán ngân
hàng…và các báo cáo khác tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp.
2.3 Bài học kinh nghiệm
2.3.1. Về chuyên môn
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn
vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không
căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài
chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ,
hiện tại và tương lai.
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục
và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp

không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo
tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
16


2.3.2. Về phương pháp tổ chức công việc
-

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và
phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi
đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.

-

Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.

2.3.3. Về quá trình hoạt động của công ty
Công tác kế toán trong các doanh nghệp tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh, trình độ yêu cầu quản l ý có thể áp dụng các chính sách và ph ương pháp kế
toán khác nhau.
Để đảm bảo tính so sánh của thông tin số liệu kế toán giữa các thời kỳ trong việc đánh giá
tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán phải tuân thủ nguyên tắc nhất

quán, tức là các chính sách kế toán và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã lựa chọn phảI
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có sự thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và sự ảnh h ưởng của sự thay
đổi đó đến các thông tin kế toán.

17


PHẦN III
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
3.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp ký chung hiệp định thương mại muốn
tồn tại và phát triển, nhất định phải có các phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để
đứng vững và phát triển kinh tế trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải
nắm bắt và đáp ứng được tâm lý và nhu cầu của người tiêu dùng, với sản phẩm có chất
lượng cao và giá thành hạ, mẫu mã phong phú. Muốn vậy, các doanh nghiệp thương mại
phải giám sát tất cả các quá trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hóa, để đảm bảo
việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với nhà nước, doanh nghiệp có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh hoạt động thương mại và thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập. Công ty
khá nhạy bén trong việc nắm bắt được quy luật của nền kinh tế thị trường, bán những thứ thị
trường cần. Do đó, công ty tập trung vào hoạt động thương mại – lĩnh vực mà Công ty có
nhiều kết quả khả quan và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty.
Để đạt được mục tiêu đạt lợi nhuận cao và mở rộng thị trường kinh doanh, công ty
phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan
trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng,
quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động sáng tạo và tự chủ trong sản xuất
kinh doanh, tính toán và xác định được hiệu quả của từng hoạt động sản xuất kinh doanh,
làm cơ sở để vạch định chiến lược kinh doanh.
3.2 Phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Khung lý thuyết nghiên cứu
Doanh thu bán hàng của Công ty được ghi nhận khi hoàn thiện việc giao nhận và
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Hóa đơn bán hàng có giá trị như tờ
lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sổ để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu, theo dõi
công nợ cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ kho.
18


• Theo chế độ quy định công ty sử dụng các chứng từ kế toán sau để hạch toán doanh thu:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán, Uỷ nhiệm thu,
Giấy báo có của Ngân hàng, Bản sao kê của Ngân hàng...).
• Hoá đơn giá trị gia tăng
Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ
báo xuống kho để thu nhận lệnh xuất kho sau đó thủ kho mang phiếu xuất kho lên phòng kế
toán để lập hoá đơn GTGT.
Thủ kho lập Phiếu xuất kho và làm thủ tục xuất kho.Sau khi Phiếu xuất kho đã có
chữ ký hợp lệ được chuyển tới phòng kế toán.
Hoá đơn GTGT sử dụng theo mẫu của Tổng cục Thuế ban hành. Trong đó, ghi rõ các
thông tin về tên, địa chỉ, mã số thuế của Công ty, đơn vị tính, số lượng, đơn giá của thành
phẩm bán ra và được lập thành 3 liên
+ Liên 1 màu tím: Được lưu tại quyển hoá đơn.
+ Liên 2 màu đỏ : Giao cho khách hàng.
+ Liên 3 màu xanh: Được dùng để thanh toán.
Chiết khấu thương mại là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua hàng (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ) với khối lượng lớn và t

heo thoả


thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
• Hạch toán chiết khấu thương mại:
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 ,112 ,131
Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua phát sinh
trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Chiết khấu thương mại
19


• Hàng bán bị trả lại là tài khoản dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị
khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị hàng bán bị trả lại phản ánh
trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh
để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ báo cáo.
• Hạch toán hàng bán bị trả lại:
+ Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của
hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156
Có TK 632
+ Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 531 – Theo giá ghi doanh thu
Nợ TK 3331 – VAT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111 ,112 ,131….-Giá thanh toán.

Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng
bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,. . .
• Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,. .
• Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh
trong kỳ vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh
thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)
20


×