Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

QUY TRÌNH LÀM VIỆC TRONG KHÔNG GIAN KÍN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.56 KB, 2 trang )

QUY TRÌNH LÀM VIỆC TRONG KHÔNG GIAN KÍN.
CONFINED SPACE WORKING PROCEDURES
1. CHUẨN BỊ:
PREPARATION:
- HLAT cho công nhân, người làm việc trong không gian kín.
Safety training for personnel working in confined space.
- Kiểm tra sức khỏe của những người làm việc trước khi vào không gian kín.
Checking health for personnel working in confined space.
- Đo nồng độ khí oxy, khí độc, khí cháy trong không gian kín.
Measure concentration of oxygen, toxic, flammable gas in confined space.
- Cho thông gió khu vực làm việc. Dụng cụ thông gió bao gồm một quạt hút công
suất 200W và một quạt thổi công suất 200W
Ventilating confined space. The ventilators are one suction ventilator fan capacity
200W and one blow ventilator fan capacity 200W.
- Tiếp tục đo lại cho đến khi nồng độ không khí đạt tiêu chuẩn.
Measuring again concentration of gas, vapors, make sure them in control.
 Khí oxy (oxygen): 19.5% < [O2] < 23.5%
 Khí CO (CO):
[CO] < 0.0035% (khí độc)/ Toxic gas.
 Khí cháy (Flammable gas):< 1% LEL
(gây cháy nổ)
- Lên kế hoạch ứng phó sự cố khẩn cấp.
Make the emergency response.
- Cấp giấy phép làm việc.
Issue the permit to work.
2. TIẾN HÀNH VÀO LÀM VIỆC:
WORKING:
- Họp an toàn (Tool Box Meeting) trước khi làm việc.
Tool box meeting before working.
- Cử một người làm giám sát khu vực bên ngoài, kiểm soát người vào không gian
kín, giữ liên lạc với những người làm việc bên trong không gian kín, báo cáo khi


có sự cố xảy ra.
There is a supervisor outside the confined space, control the personnel, keep the
communication with the personnel in the confined space.
- Dụng cụ chính liên lạc giữa người giám sát và người làm việc bên trong không
gian kín là bộ đàm.


The devices using for communication between supervisor and personnel in
confined space are walkie-talkies.
- Thông gió liên tục trong suốt quá trình làm việc.
Continue ventilating confined space.
- Đo nồng độ khí liên tục trong thời gian làm việc, đảm bảo nồng độ các khí trong
tiêu chuẩn cho phép.
Continue measuring concentration of gas, vapors in working confined space,
ensure them in the control.
- Trang bị đủ đèn chiếu sáng trong khu vực làm việc.
Provide enough ligting for working in the confined space.
- Trang bị đầy đủ bình chữa cháy, phương án cứu hỏa.
Provide enough fire extinguisher.
- Lắp đặt hệ thống dây cứu sinh.
Install the life lines.
- Cho người vào không gian kín trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân:
giầy,mũ,áo bảo hộ, mặt nạ phòng độc, dây an toàn chống rơi,…
Provide enough personal protective equipment for personnel working in the
confined space, including: hard hat, hi-vest, safety shoes, gloves, respirator,
harness,...
3. KẾT THÚC CÔNG VIỆC:
THE END OF WORKING:
- Kiểm tra số lượng người đầy đủ ra khỏi khu vực làm việc.
Count enough personnel get out the confined space.

- Kiểm tra, thu gom vật tư, thiết bị ra khỏi khu vực làm việc.
Checking, collecting devices, equipment before get out the confined space.
- Báo cáo các mối nguy, sự cố phát sinh xãy ra trong quá trình làm việc.
Report any near miss, incident at the working.
- Tiến hành quy trình LOTO (Lock Out Tag Out), đảm bảo không cho người,
phương tiện vào không gian kín khi chưa được cấp phép.
Issue the LOTO procedures, ensure no one get into confined space without
permission.



×