Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho học sinh trung học phổ thông của giám đốc trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 141 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
_____________

______________

TH MINH TRANG

QUảN Lý HOạT ĐộNG GIáO DụC NGHề PHổ THÔNG
CHO HọC SINH TRUNG HọC PHổ THÔNG CủA GIáM ĐốC
TRUNG TÂM HƯớNG NGHIệP Và GIáO DụC THƯờNG XUYÊN
TỉNH QUảNG NINH
Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60.14.01.01

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS H Th Truyn

H NI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Học viện Quản lý giáo dục,
cảm ơn các thầy cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bảy tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy
PGS.TS Hà Thế Truyền, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả
trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.


Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ quản lý, giáo
viên và phụ huynh học sinh tại Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường
xuyên tỉnh Quảng Ninh đã tạo điều kiện, cộng tác, giúp đỡ tác giả trong quá
trình thực hiện đề tài.
Tác giả mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy cô giáo, bạn
đồng nghiệp và tất cả mọi người quan tâm đến nội dung đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Đỗ Thị MinhTrang


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng có ai công bố trong
công trình khoa học nào khác.

Tác giả luận văn

Đỗ Thị MinhTrang


iii

BẢNG KÝ HIỆU CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT
TT


VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32


CMHS
CNH, HĐH
CSVC
CNTT
CM
ĐH
GD&ĐT
GDNPT
GDN
GDHN
GDLĐ
GDTX
GV
GVBM
GVCN
HĐNK
HN&GDTX
KHCN
KTTH - HN
KT-XH
QLGD

SHHN
TCCN
TCN
THCS
THCS
THPT
TN
TVHN
UBND
WTO

Cao đẳng
Cha mẹ học sinh
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Cơ sở vật chất
Công nghệ thông tin
Chuyên môn
Đại học
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục nghề phổ thông
Giáo dục nghề
Giáo dục hướng nghiệp
Giáo dục lao động
Giáo dục thường xuyên
Giáo viên
Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động ngoại khoá
Hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên
Khoa học công nghệ

Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp
Kinh tế - xã hội
Quản lý giáo dục
Sinh hoạt hướng nghiệp
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung cấp nghề
Trung học cơ sở
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tốt nghiệp
Tư vấn hướng nghiệp
Uỷ ban nhân dân
Tổ chức thương mại thế giới


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................ii
BẢNG KÝ HIỆU CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................... iii
MỤC LỤC............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5
8. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 7
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGHỀ PHỔ THÔNG CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG CỦA GIÁM ĐỐC ...... 8
TRUNG TÂM HƯỚNG NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN............ 8
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 8
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 8
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm liên quan đến giáo dục nghề phổ thông tại trung tâm
hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên ............................................................ 11
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục ................................................................... 11
1.2.2. Quản lý nhà trường................................................................................ 13
1.2.3. Khái niệm nghề phổ thông..................................................................... 14
1.2.4. Giáo dục nghề phổ thông ....................................................................... 16
1.2.5. Biện pháp quản lý giáo dục nghề phổ thông .......................................... 17
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục nghề cho học sinh phổ thông tại Trung
tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên .................................................. 18
1.3. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học phổ thông .............................. 19


v
1.4. Nhiệm vụ, hình thức, ý nghĩa và tính chất của giáo dục nghề phổ thông ở
trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên ............................................ 20
1.4.1. Nhiệm vụ giáo dục nghề phổ thông ....................................................... 20
1.4.2. Các hình thức giáo dục nghề phổ thông ................................................. 21
1.4.3. Ý nghĩa giáo dục nghề phổ thông cho học sinh THPT ........................... 21
1.4.4. Tính chất của giáo dục nghề phổ thông ................................................. 23
1.5. Hoạt động giáo dục nghề phổ thông và quản lý hoạt động giáo dục nghề

phổ thông ở trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên......................... 24
1.5.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc trung tâm hướng nghiệp và
giáo dục thường xuyên .................................................................................... 24
1.5.2. Hoạt động giáo dục nghề phổ thông ở trung tâm hướng nghiệp và
giáo dục thường xuyên .................................................................................... 26
1.5.3. Nội dung quản lý hoạt động quản lý giáo dục nghề phổ thông của
Giám đốc trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên ......................... 28
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông
trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên ............................................ 31
1.6.1. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về chủ thể quản lý ................................. 31
1.6.2. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về đối tượng quản lý ............................. 31
1.6.3. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về môi trường quản lý ........................... 32
1.7. Bài học kinh nghiệm về quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông ở
một số nước trên thế giới .................................................................................... 32
1.7.1. Nhật Bản ............................................................................................... 32
1.7.2. Mỹ ........................................................................................................ 34
1.7.3. Một số bài học kinh nghiệm .................................................................. 35
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ
PHỔ THÔNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂMHƯỚNG NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN TỈNH QUẢNG NINH ........................................................................... 38
2.1. Khái quát chung về tỉnh Quảng Ninh và Trung tâm hướng nghiệp và giáo
dục thường xuyên tỉnh Quảnh Ninh .................................................................... 38
2.1.1. Khái quát chung về tỉnh Quảng Ninh..................................................... 38
2.1.2. Khái quát về trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 41


vi

2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục nghề phổ thông và quản lý hoạt động giáo
dục nghề phổ thông cho học sinh THPT của giám đốc Trung tâm hướng
nghiệp và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh ............................................ 45
2.2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng................................................................... 45
2.2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho học sinh trung
học phổ thông của giám đốcTrung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh ............ 46
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho học sinh
trung học phổ thông của giám đốc trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh ... 55
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục nghề phổ thông cho học sinh THPT
của giám đốc Trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh...................................... 66
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 66
2.3.2. Một số tồn tại ........................................................................................ 67
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 70
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục nghề phổthông
cho học sinh THPT của giám đốc Trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh ...... 71
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 75
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ
PHỔ THÔNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM HƯỚNG NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN TỈNH QUẢNG NINH ........................................................ 76
3.1. Một số nguyên tắc để xây dựng biện pháp ................................................... 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ........................................................ 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ......................................................... 76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 77
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDNPT cho học sinh trung học phổ
thông của Giám đốc Trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh ........................... 77
3.2.1. Quản lý công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức ý nghĩa, vai
trò, tầm quan trọng cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và bậc phụ
huynh về GDNPT ........................................................................................... 77

3.2.2. Quản lý đổi mới sinh hoạt nhóm, tổ chuyên môn “dựa trên phân tích
hoạt động học tập của học sinh” nhằm bồi dưỡng năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm về GDNPT cho giáo viên .................................................. 82
3.2.3. Quản lý các hoạt động ngoại khoá về giáo dục nghề phổ thông ............. 88


vii
3.2.4. Quản lý công tác xã hội hoá giáo dục nghề phổ thông ........................... 90
3.2.5. Quản lý tốt việc kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng tham gia
GDNPT cho học sinh THPT sau khi tốt nghiệp THPT, CĐ, ĐH về công tác
tại địa phương ................................................................................................. 93
3.2.6. Quản lý tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho công tác giáo dục
nghề phổ thông ............................................................................................... 96
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 98
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 99
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 99
3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá ............................................................... 99
3.4.3. Tiến trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính cần
thiết và tính khả thi của biện pháp ................................................................... 99
3.4.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........ 102
3.5. Tổ chức thử nghiệm một biện pháp ........................................................... 103
3.5.1. Mục đích của thử nghiệm .................................................................... 104
3.5.2. Phạm vi, đối tượng, nội dung và thời gian thử nghiệm ........................ 104
3.5.3. Đánh giá kết quả thử nghiệm ............................................................... 104
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 111
PHỤ LỤC


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê học lực, hạnh kiểm học sinh trung học phổ thông tại
trung tâm........................................................................................... .... 43
Bảng 2.2. Học sinh giỏi các cấp............................................................ .............. .43
Bảng 2.3. Kết quả thi nghề phổ thông của học sinh THPT tại Trung tâm
HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh........................................................... .. .43
Bảng 2.4. Trình độ cán bộ quản lý, giáo viên ở trung tâm hướng nghiệp và
giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh.......................................... .. .44
Bảng 2.5. Học sinh tìm hiểu về nghề nghiệp từ các nguồn thông tin khác
nhau................................................................................................... ... 47
Bảng 2.6. Quan niệm của các bậc phụ huynh và học sinh về nghề nghiệp..56
Bảng 2.7. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ GDNPT cho học sinh THPT của
giám đốc trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh........................ ...... 58
Bảng 2.8. Số lượng giáo viên dạy GDNPT ở Trung tâm HN&GDTX Tỉnh
Quảng Ninh....................................................................................... ... 59
Bảng 2.9. Bảng đánh giá về quản lý các hình thức GDNPT cho học sinh THPT
của giám đốc Trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh.................. .... 61
Bảng 2.10. Đánh giá về quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ giáo dục
nghề phổ thông................................................................................... .. 62
Bảng 2.11. Đánh giá về quản lý huy động các nguồn lực tham gia vào xã hội
hóa GDNPT....................................................................................... ... 64
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch và kết quả của giáo dục nghề phổ thông................................. ... 65
Bảng 2.13. Kết quả điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý GDNPT.......71
Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp........................................................................................... . 100
Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo sát được quy ra điểm và thứ tự về tính cần

thiết và tính khả thi của các biện pháp........................................ ....... 101
Bảng 3.3. Kết quả thay đổi năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm về
GDNPT tại Trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh sau khi tham
gia đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn dựa trên phân tích hoạt
động học tập của học sinh................................................................. . 105


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa NPT và nghề được đào tạo..................... ....... 15
Sơ đồ 1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục nghề phổ thông............... ....... 23
Biểu đồ 2.1. Đánh giá học sinh về hình thức GDNPT trong trung tâm......... .......... 49
Biểu đồ 2.2. Thống kê ý kiến GV và HS về nơi có thể tìm thấy tài liệu
GDNPT..................................................................................... ............ 63
Sơ đồ 3.1.

Cách tìm hiểu miền nghề phù hợp................................................ ....... 79

Sơ đồ 3.2. Phân loại nghề theo đối tượng lao động..................................... ....... ...83
Sơ đồ 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động GDNPT cho
học sinh THPT của Giám đốc Trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng
Ninh....................................................................................................
........ ................................................................................................... 98
Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp............................................................................... .103


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trước sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, sự gia tăng tri
thức loài người cùng với quá trình toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế đã đặt ra
những yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng nguồn nhân lực.Trong Văn
kiện đại hội XII lần này, kế thừa quan điểm chỉ đạo của đại hội XI, Đảng đã
đưa ra đường lối đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, xác định đây là quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự phát
triển, mang tính đột phá, khai mở con đường phát triển nguồn nhân lực Việt
Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục
nước nhà “dạy người, dạy chữ, dạy nghề”. Việc đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới
đang đặt ra ngày càng cấp thiết. Đảng ta nhất quán khẳng định: “Giáo dục,
đào tạo là “quốc sách hàng đầu”, “đầu tư cho giáo dục, đào tạo là đầu tư
cho phát triển”.[15]
Trên thực tế, hiệu quả thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng về
đổi mới giáo dục, đào tạo từ Nghị quyết Trung ương 2, khóa VIII đến nay vẫn
còn những hạn chế, bất cập, chất lượng thấp. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng
bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của người học. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người
học: yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả.
Từng bước hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo
dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. Một giải pháp quan
trọng được nêu trong dự thảo, đó là: “Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ mục tiêu,
chương trình, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển năng lực và phẩm chất của người học”. Chú trọng


2
giáo dục phân hóa và hướng nghiệp sau giáo dục cơ bản bằng cách giảm số

môn học bắt buộc, tăng số môn học, chủ đề và hoạt động giáo dục tự chọn để
phù hợp với năng lực, sở trường của mỗi học sinh. [14]
Điều 27 chương III Luật Giáo dục 2005 (được sửa đổi bổ sung năm
2009) đã đưa ra mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông: “Giáo dục THPT
nhằm giúp cho học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục
trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân
để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.[24]
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 và Nghị quyết số 29-NQ/TW
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới giáo dục phổ thông hiện
nay cũng nhấn mạnh đến yêu cầu tăng cường giáo dục hướng nghiệp nhằm
góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh, chuẩn bị cho
học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục được đào tạo phù hợp với
năng lực bản thân và nhu cầu xã hội. Với đặc thù của loại hình giáo dục
thường xuyên khi tiếp nhận và tổ chức dạy học cho đối tượng học sinh bổ túc
THPT có xuất phát điểm chất lượng đầu vào thấp, nhận thức văn hóa đa phần
còn chậm thì công tác hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông là bước đi sơ khai
ban đầu nhưng có ý nghĩa thiết thực và đúng hướng.
Công bố tại họp báo ngày 25/3, Tổng cục Thống kê công bố về"Nguồn
nhân lực của nước ta trẻ và dồi dào nhưng trình độ tay nghề và chuyên môn
kỹ thuật còn thấp, đặc biệt là ở khu vực nông thôn, nơi có tỷ trọng người có
việc làm chiếm tới gần 70% lao động của cả nước”. Dựa trên những trụ cột
của GD toàn cầu trong thế kỷ 21, Jacques Delors - Chủ tịch Ủy ban quốc tế về
GD của UNESCO đã khuyến cáo các quốc gia cần phải bám vào 4 trụ cột:
Học để biết (Learning to know), học để làm (Learning to do), học để chung


3
sống (Learning to live together) và học để làm người (Learning to be). Trong

đó, trụ cột thứ 2 là rất quan trọng. Nhưng muốn làm việc có hiệu quả cao thì
thế hệ trẻ phải được định hướng nghề nghiệp và chuẩn bị tâm thế về nghề một
cách chu đáo ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường PT. Xoay chuyển được
nhận thức này ở VN đang là điều cấp thiết và cũng rất khó khăn.[39]
Đối với Trung tâm HN&GDTX, mục tiêu của hoạt động dạy nghề phổ
thông là phát hiện và rèn luyện kỹ năng, phẩm chất nghề nghiệp cho học viên,
giúp các em hiểu biết về khả năng bản thân, nhận thức rõ các yêu cầu của các
nghề cơ bản phổ thông, trên cơ sở đó các em định hướng chọn lựa và học tập
nhằm ứng dụng trực tiếp vào cuộc sống thường ngày và chuẩn bị vị trí việc
làm sau khi ra trường.
Xuất phát từ thực tiễn công tác quản lý giáo dục nghề phổ thông nói
chung và quản lý giáo dục nghề phổ thông nói riêng tại Trung tâm hướng
nghiệp và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh nhằm phát huy thế mạnh
của Trung tâm và ngày càng nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu
của người học và địa phương, cùng với sự tâm huyết của bản thân, tác giả lựa
chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho
học sinh THPT của Giám đốc Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục
thường xuyên tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ
thông cho học sinh trung học phổ thông trong trường phổ thông và thực trạng
giáo dục nghề phổ thông cho học sinh THPT tại Trung tâm HN&GDTX, tác
giả đề xuất biện pháp quản lý giáo dục nghề phổ thông của giám đốc Trung
tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện và rèn luyện kỹ năng phẩm chất nghề nghiệp tương lai cho học
sinh, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước.


4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho học sinh THPT tại Trung tâm
HN&GDTX.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho học sinh THPT tại
Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý giáo dục nghề cho học sinh THPT tại Trung tâm
HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh trong những năm gần đây tuy đã đạt được
những kết quả ban đầu quan trọng, tuy nhiên hoạt động GDNPT còn mang
tính hình thức, nặng về hồ sơ, lý thuyết, điểm số; cách thức tổ chức và
phương pháp GDNPT chưa được quan tâm sâu sắc; hiệu quả thực chất của
giáo dục nghề phổ thông chưa nổi bật để đáp ứng mục tiêu giáo dục kỹ năng,
phẩm chất nghề nghiệp và định hướng việc làm cho đa số học viên theo học...
Nếu áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp quản lý giáo dục GDNPT như
tác giả đã đề xuất sẽ nâng cao chất lượng GDNPT ở Trung tâm HN&GDTX
tỉnh Quảng Ninh. Theo đó, góp phần thúc đẩy giáo dục toàn diện và tạo tiền
đề vững chắc về hình thành năng lực phẩm chất nghề nghiệp tương lai cho
học sinh, đóng góp nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
và đất nước.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục nghề phổ thông tại Trung
tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục nghề phổ
thông tại Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyêntỉnh Quảng
Ninh và tìm ra nguyên nhân của thực trạng.


5
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục nghề phổ cho học sinh THPT

tại Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ninh.
5.4. Khảo sát ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tìm hiểu thực trạng và đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề cho học sinh THPT tại Trung tâm
HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh.
6.2.Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Sử dụng số liệu từ năm 2014 đến năm 2016.
6.3.Giới hạn về khách thể điều tra
- Tổng số 400 người (60 CB, GV; 170 HS và 170 phụ huynh).
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phân tích, tổng hợp các khái niệm về quản lý giáo dục, quản lý giáo
dục nghề phổ thông, công tác quản lý của giáo độc Trung tâm HN&GDTX.
- Sưu tầm, nghiên cứu tài liệu và cơ sở lý luận, các văn bản về chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về GD và ĐT, các văn bản ngành
GD và ĐT liên quan đến hoạt động giáo dục nghề phổ thông.
- Nghiên cứu các công trình nghiên cứu, tạp chí khoa học có liên quan
đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
+ Bảng hỏi cha mẹ học sinh về sự phối kết hợp giữa giáo viên với cha
mẹ học sinh và cộng đồng trong giáo dục nghề phổ thông.


6
+ Bảng hỏi giáo viên về những công việc của giáo viên giáo dục nghề
phổ thông; những biện pháp quản lý giáo dục nghề phổ thông.

+ Bảng hỏi Giám đốc về công tác quản lý giáo dục nghề phổ thông và
những biện pháp quản lý có hiệu quả đối với giáo dục nghề phổ thông trong
trung tâm.
+ Bảng hỏi học sinh về giáo dục nghề phổ thông.
- Phương pháp quan sát:
Quan sát hoạt động giáo dục nghề phổ thông và công tác quản lý của
giám đốc đối với hoạt động giáo dục nghề phổ thông.
- Phương pháp phỏng vấn:
+ Phỏng vấn cha mẹ học sinh đang theo học tại trung tâm để làm rõ thực trạng
quản lý hoạt động GDNPT;
+Phỏng vấn giáo viên, cán bộ quản lý để làm rõ thực trạng quản lý hoạt
động GDNPT.
- Phương pháp chuyên gia:
Xin tư vấn thêm từ các chuyên gia có kinh nghiệm về quản lý giáo dục
nghề phổ thông và CBQL có kinh nghiệm quản lý hoạt động giáo dục nghề
phổ thông.
7.3. Phương pháp hỗ trợ:
- Sử dụng phương pháp thống kê trong toán để xử lý và phân tích các
số liệu từ các bảng hỏi thu thập được.
Để xử lý các kết quả thu được từ thực tiễn và tính điểm trung bình đối
với phương án trả lời của khách thểđiều tra. Dựa trên điểm trung bình để phân
loại vàđánh giá theo mức độ nhấtđịnh.
- Sử dụng biểu bảng, sơ đồ, hình vẽ để minh hoạ.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả lập sơ đồ, biểu bảng, hình vẽ để
mô tả, phản ánh đặc tính của nội dung nghiên cứu, từ đó phân tích, nhậnđịnh,
đánh giá và khái quát thành kết luận từ kết quả nghiên cứu.


7
8. Đóng góp của đề tài

8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống các cơ sở lý luận và pháp lý về giáo dục nghề phổ thông và
quản lý giáo dục nghề phổ thông
8.2. Về mặt thực tiễn
Đề tài góp phần nâng cao hiệu quả thực tiễn của hoạt động giáo dục
nghề phổ thông tại trung tâm HN&GDTX tỉnh Quảng Ninh .
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục; nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho
học sinh phổ thông của giám đốc Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục
thường xuyên.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thông cho học
sinh trung học phổ thông của giám đốc Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục
thường xuyên tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục nghề phổ thôngcho học
sinh trung học phổ thôngcủa giám đốc Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục
thường xuyên tỉnh Quảng Ninh.


8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤCNGHỀ
PHỔ THÔNG CHO HỌC SINH PHỔ THÔNGCỦA GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM HƯỚNG NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Tại Cộng hoà dân chủ Đức trước đây, các nhà khoa học sư phạm như:
Heinz Frankiez, Ubrich Viets...đã đề xuất và áp dụng hình thức
GDHN&GDNPT cho học sinh phổ thông tại các trung tâm kỹ thuật tổng hợp

và ở các nhà máy, xí nghiệp. Việc hướng dẫn học NPT là do các công nhân
lành nghề và các giáo viên dạy nghề ở các nhà máy, xí nghiệp ở các trung tâm
kỹ thuật tổng hợp thực hiện, còn các giáo viên phổ thông chỉ tổ chức theo dõi
và đón nhận những nhận xét và kết quả học nghề của từng học sinh. Với mô
hình này, nhà trường phổ thông chỉ tham gia một phần trong hệ thống quản lý
GDHN nói trên, đó là lập kế hoạch GDHN, tổ chức biên chế lớp học ban
đầu.[41]
Mô hình GDHN&GDNPT ở Liên Xô cũ cũng có nét tương tự với Cộng
hoà Liên bang Đức. Ở đây, các nhà sư phạm đã đề cập nhiều đến giáo dục
nghề cho học sinh phổ thông; PP Atutop, Batustep, H.Sarainxki áp dụng
phương pháp thực hành lao động nghề nghiệp cho học sinh phổ thông tại
xưởng trường, tại liên trường trong khu vực với các thiết bị máy móc sản xuất
ở nhà máy. GDN như trên đã liên hệ mật thiết với kiến thức trong kho tàng
kiến thức của học sinh. Việc quản lý mô hình GDNPT được thực hiện trong
phạm vi nhà trường, song khi áp dụng phương pháp liên trường thì một phần
công tác quản lý đã chuyển sang dạng phối hợp, kết hợp với bộ máy quản lý
khác.[41]


9
Ở các nước có nền giáo dục phát triển cao như Mỹ, công tác GDHN
được thực hiện rất rõ ràng. Định hướng phân luồng cho học sinh khi tốt
nghiệp THPT, trong đó đào tạo nghề chiếm 24% vào những năm 1980 –
1990, 48% học sinh vào các trường dạy nghề và tham gia vào lao động sản
xuất năm 1995. Còn ở Nhật, số học sinh đạt 60% qua đào tạo nghề năm 1996.
Bắt đầu từ tháng 04/2014, các trường trung cấp chuyên nghiệp và các công ty
sản xuất, kinh doanh phối hợp chặt chẽ và mở ra “Chương trình giảng dạy
chuyên môn thực tiễn” có tính thực tiễn và hiệu quả cao. Chương trình được
các chuyên gia hàng đầu của Bộ Kinh tế và Công nghiệp thẩm định, là một
minh chứng cho sự kỳ vọng vào tính chuyên môn, bồi dưỡng nhân tài có

chuyên môn cao của chương trình này.
Tại Thái Lan, mục tiêu GDHN&GDNPT có tính chất giáo dục nhiều
hơn, những nghề được dạy trong trường phổ thông là những nghề có thể giúp
học sinh có thể “hành nghề” kiếm tiền nuôi sống bản thân và gia đình, giúp
học sinh siêng năng lao động. Từ những năm tiểu học, học sinh đã được trang
bị kiến thức, kỹ năng lao động giản đơn như nội trợ, trang trí, nghề thủ công
đơn giản. Đến cấp học THCS, giáo dục nghề cho học sinh được nâng lên một
bước cho phù hợp với trình độ là chứng chỉ nghề nghiệp. GDHN&GDNPT
được tiến hành độc lập và đánh giá độc lập. Công tác quản lý phần lớn do
trung tâm KTTH – HN thực hiện có sự phối hợp với nhà trường.[41]
Tại Philippin GDHN&GDNPT cũng được thực hiện theo mô hình trên,
song yêu cầu cao hơn về tay nghề. Học sinh phổ thông sau khi tốt nghiệp phải
đạt trình độ thợ 1/7 đến 2/7. Nghề được học, được chú trọng gắn liền với nhu
cầu của nền kinh tế xã hội, đó là: nghề điện tử, tin học, thông tin, thương mại.
Trung tâm KTTH – HN được đầu tư hệ thống máy móc, trang thiết bị hiện
đại, đủ tầm để kiểm tra, đánh giá cấp chứng chỉ gắn với bậc thợ nghề tương


10
ứng, được xã hội chấp nhận. Trình độ quản lý GDNPT được đánh giá là rất
khoa học và hiệu quả.[27]
1.1.2. Ở Việt Nam
Trước yêu cầu về phát triển nguồn nhân lực, trong những năm tới, vai
trò của công tác HN và dạy nghề phổ thông cho HS THPT chiếm một vị trí vô
cùng quan trọng, góp phần làm tốt công tác chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ
CNH - HĐH đất nước. Trên thực tế, hiện nay đa số các trường THCN và
trường Dạy nghề chỉ tuyển học sinh THPT, do đó số học sinh đã tốt nghiệp
THCS sẽ chỉ có con đường theo học THPT gây sức ép mở rộng hệ thống
THPT. Trong những năm qua còn có hiện trạng sự mất cân đối trong cơ cấu
tuyển sinh ĐH, CĐ và THCN, dẫn tới mất cân đối trong cơ cấu đào tạo và tất

yếu dẫn tới mất cân đối trong cơ cấu nguồn nhân lực.
Chỉ thị 14/2001/CT-TTg của Thủ tướng chính phủ về đổi mới chương
trình về giáo dục phổ thông, đội ngũ quản lý cán bộ và giáo viên cần nâng cao
hơn nữa nhận thức về ý nghĩa, mục đích, nội dung và những biện pháp thực
hiện GDHN và GDN cho học sinh trung học.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị Trung ương 8
khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ ra mục tiêu
cụ thể: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất,
hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng
khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại
ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn... Bảo đảm cho học sinh có trình độ THCS có tri thức phổ thông nền tảng,
đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau THCS; THPT phải tiếp cận nghề
nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng...”[9]


11
Những vấn đề GDHN&GDNPT đã được nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm và đề cập tới ở nhiều góc độ khácnhau như: Phạm Tất Dong[13], Nguyễn
Văn Hộ[21], Trần Khánh Đức[16], Hà Thế Truyền[32,33,34], Đặng Danh
Ánh[1,2], Nguyễn Viết Sự[29], Nguyễn Minh Trí[31], Nguyễn Trọng Bảo[6],
Phạm Huy Thụ[30], Đặng Thị Thanh Huyền[22]. Nhìn chung các công trình
của các tác giả đều tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiễn của hoạt động
hướng nghiệp; của GDNPT cho học sinh trung học.
GDNPT hiện nay là vấn đề của toàn xã hội mang tính toàn cầu sâu sắc,
nhưng các công trình nghiên cứu về quản lý GDNPT cho học sinh trung học ở
trong nước cũng như nước ngoài còn ít, chưa đi sâu vào nghiên cứu từng vấn
đề và sự phối hợp với từng đối tượng học sinh. Tuy nhiên, các công trình đó
có giá trị về mặt phương pháp lý luận giúp ích cho việc thực hiện đề tài

nghiên cứu này. Với yêu cầu phát triển nguồn nhân lực trong những năm tới,
vai trò của công tác hướng nghiệp nói chung và giáo dục nghề nghiệp cho học
sinh phổ thông chiếm một vị trí vô cùng quan trọng, góp phần làm tốt công
tác chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ CNH-HĐH.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến giáo dục nghề phổ thông tại trung
tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
Xét theo các cách tiếp cận khác nhau có nhiều quan niệm khác nhau về
quản lý.Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: “Quản lý là phương thức tác
động có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ
thống quy tắc, các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp
trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống sớm
đạt những mục tiêu dự kiến”.
Từ các quan niệm trên, ta thấy quá trình tác động của chủ thể quản lý
lên khách thể nhằm hướng khác thể đến các mục đích mà chủ thể đã định


12
trước thông qua các b0iện pháp, cách thức phù hợp với quy luật vận động,
phát triển của ý thức, của vật chất, của xã hội. Vì vậy, ta có thể hiểu quản lý là
sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý để điều khiển, hướng dẫn các
hành vi, hoạt động của họ, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều
hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục
thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
người. Cho nên, QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc
dân”.[3, tr.17]
Tác giả Hà Thế Truyền, Hoàng Minh Thao: “Quản lý giáo dục là hệ
thống những tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp

độ khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự vận hành
bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục
phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất lượng”.[34]
Như vậy, qua hai khái niệm quản lý và quản lý giáo dục chúng ta thấy
rằng hoạt động quản lý giáo dục là hoạt động mà chủ thể quản lý thực hiện
các chức năng điều hành, hướng dẫn, phối hợp các lực lượng trong cơ quan
hay hệ thống giáo dục do mình quản lý thực hiện đúng nguyên tắc, đường lối
của Đảng và pháp luật của nhà trường và mục tiêu của ngành giáo dục để phát
triển nhân cách, tri thức cho thế hệ trẻ nói riêng và người được giáo dục dục
nói chung, Dó đó, QLGD được hiểu theo nghĩa rộng là quản lý tất cả các
thành tố hợp thành giáo dục bao gồm: mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục,
phương pháp giáo dục, nguồn nhân lực, môi trường giáo dục...
Mục tiêu của QLGD là đảm bảo chất lượng giáo dục của người học một
cách toàn diện, với các tiêu chuẩn chính trị, đạo đức, văn hoá, khoa học kỹ
thuật, phát triển trí tuệ, thể chất, hiểu biết và thích ứng nghề nghiệp.Quản lý


13
giáo dục là hệ thống những tác động phù hợp với quy luật của chủ thể một
cách có mục đích, có kế hoạch, có nội dung, có phương pháp nhằm vận hành
hệ thống giáo dục theo đúng đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách pháp
luật của nhà nước để thực hiện các mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của xã hội, thực hiện chức
năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cư nhất
định của xã hội đó. Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo kinh
nghiệm xã hội nói trên đạt được các môi trường mà xã hội đó đặt ra cho nhóm
dân cư được huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ưu theo quan niệm
của xã hội. Nhà trường là một thiết chế xã hội thực hiện công nghệ tái tạo
nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội, thiết chế

chuyên biệt này hoạt động trong tính qui định của xã hội và theo những dấu
hiệu phân biệt nói trên.
Nhà trường là một thiết chế xã hội thực hiện chức năng tái tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xã hội. Hiện nay, nhà trường
trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo các loại hình: trường
công lập, trường tư thục, trường dân lập... Một số đơn vị sự nghiệp làm công
tác giáo dục và đào tạo như trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm
KTTH – HN, trung tâm dạy nghề... có mô hình hoạt động linh hoạt, đa dạng
hơn, tuy nhiên vẫn còn chức năng tổ chức dạy học, giáo dục bậc trung học
tương tự nhà trường phổ thông. Cho dù được thành lập theo loại hình nào thì
mỗi cơ sở giáo dục nói trên đều phải dựa trên quy hoạch, kế hoạch của Nhà
nước, nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục nên nó là đơn vị trực tiếp giáo dục
thế hệ trẻ, trực tiếp tham gia quá trình thực hiện mục tiêu: “Nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” cho đất nước. Theo tác giả Nguyễn
Phúc Châu: “Quản lý nhà trường (hiểu theo góc độ quản lý một cơ sở giáo


14
dục) là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thông và hợp quy luật) của chủ thể quản lý nhà trường (Hiệu trưởng) đến
khách thể quản lý nhà trường (giáo viên, nhân viên, người học...) nhằm đưa
các hoạt động dạy học và giáo dục của nhà trường đạt tới mục tiêu giáo
dục”.[11, tr.62]
Tóm lại, quản lý nhà trường hay quản lý cơ sở giáo dục thực chất là tác
động có định hướng, có mục tiêu, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên khách
thể quản lý, đảm bảo sự vận hành một cách tối ưu các hoạt động của nhà
trường nhằm đạt được mục tiêu giáo dục thế hệ trẻ thành con người lao động
mới có đủ “đức, trí, thể, mỹ” đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của địa
phương và đất nước.
1.2.3. Khái niệm nghề phổ thông

Có rất nhiều cách hiểu về khái niệm nghề phổ thông.Theo tác giả Phạm
Tất Dong quan niệm: “ Ở trung học cơ sở, trung học phổ thông học sinh cần
được giới thiệu nghề và những công nghệ mới nhất đang được sử dụng trong
nghề. Mặt khác, các em vẫn được học nghề bởi vì trong số các em này, không
ít sẽ vào trường dạy nghề sau khi tốt nghiệp bậc học này”. [13, tr.5]
Nghề phổ thông là một môn học nằm trong kế hoạch dạy học, có chương
trình dạy nghề và danh mục nghề cho học sinh phổ thông bậc trung học. Thông
qua tổ chức dạy nghề phổ thông không chỉ cung cấp cho học sinh những tri thức,
kỹ năng lao động nghề nghiệp cần thiết và tư duy kỹ thuật mà con giáo dục học
sinh có thái độ, tác phong lao động nghề nghiệp thích ứng những yêu cầu của
nền kinh tế - xã hội, đồng thời tạo điều kiện để dịch chuyển lao động nghề
nghiệp phù hợp những thay đổi nhanh chóng về việc làm.
Giữa NPT và nghề được đào tạo có mối quan hệ hữu cơ và hỗ trợ nhau
trong quá trình giáo dục và đào tạo. Mối quan hệ đó được thể hiện qua sơ đồ
sau:


15

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục
phổ thông

Nghề

Chuẩn bị một thế
hệ lao động có
trình độ cao


Giáo dục trung học
chuyên nghiệp - Dạy
nghề - Cao đẳng - Đại
học

Nghề

Phân luồng

phổ thông

Trường phổ thông
Trung tâm GDTX

được đào tạo

Hướng nghiệp

Nghề
nghiệp

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa NPT và nghề được đào tạo
Nghề được đào tạo có nhiệm vụ cung cấp cho người học hệ thống các
tri thức về văn hoá – xã hội nói chung, khoa học kỹ thuật – công nghệ nói
riêng và hình thành các kỹ năng lao động chung và chuyên biệt cơ bản nhằm
hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất nghề nghiệp tương ứng với một
dạng lao động nghề nghiệp nhất định.
Như vậy nghề được đào tạo khác NPT ở chỗ đòi hỏi người học nghề
sau khi được đào tạo nghề phải có trình độ nghề nghiệp nhất định để có thể



×