Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo chuyên ngành điện tử viễn thông ở trường đại học công nghệ, đại học quốc gia hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.92 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

LÊ TH HIN TUYN

QUảN Lí ứng dụng công nghệ thông tin
Trong đào tạo chuyên ngành điện tử viễn
thông
ở trờng đại học công nghệ,
đại học quốc gia hà nội

LUN VN THC S QUẢN LÝ GIÁO DỤC


HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

LÊ TH HIN TUYN

QUảN Lí ứng dụng công nghệ thông tin
Trong đào tạo chuyên ngành điện tử viễn
thông
ở trờng đại học công nghệ,
đại học quốc gia hà nội

CHUYấN NGNH: QUN Lí GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 01


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tân Ân


HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Bản luận văn này trình bày lại một cách hệ thống một số vấn đề cơ bản
của khoa học quản lí và các ưu thế của ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong
quản lí đào tạo. Dựa trên các cơ sở lý luận thu nhận được chúng tôi đã tiến
hành khảo sát thực trạng quản lí ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
đào tạo chuyên ngành Điện tử viễn thông ở trường Đại học Công Nghệ, Đại
học Quốc Gia Hà Nội. Từ đó đưa ra các biện pháp quản lí ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong công tác đào tạo ở trường Đại học Công Nghệ, Đại học
Quốc Gia Hà Nội. Để hoàn thành bản luận văn này chúng tôi đã nhận được sự
giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ ở khoa Quản lí giáo dục, Học viện Quản lí
giáo dục, bạn bè đồng nghiệp và các giáo sư của trường Đại học Công Nghệ,
Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đặc biệt là sự chỉ dẫn và quan tâm tận tình của
thầy hướng dẫn PGS.TS.Nguyễn Tân Ân trong suốt q trình khởi thảo và
hồn thành luận văn này. Nhân dịp này chúng tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành tới thầy hướng dẫn, các thầy cơ ở Học viện Quản lí giáo dục, các
giáo sư và các bạn đồng nghiệp đã quan tâm giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời
gian qua.
Hà Nội, ngày ........ tháng........ năm 2016
Tác giả Luận văn

Lê Thị Hiến Tuyến



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên
cứu của Luận văn chưa từng được người khác cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào.
Hà Nội, ngày ........ tháng........ năm 2016
Tác giả Luận văn

Lê Thị Hiến Tuyến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................iii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ 6
THƠNG TIN TRONG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC.............................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề..................................................................6
1.2. Khái niệm cơ bản.....................................................................................7
1.2.1. Quản lí................................................................................................7
1.2.2. Quản lí giáo dục và quản lí đào tạo....................................................9
1.2.3. Cơng nghệ thơng tin.........................................................................11
1.3. Vai trò ứng dụng CNTT đối với sự phát triển của xã hội..........................13
1.4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo ở trường Đại học....................15
1.4.1. Ứng dụng trong nghiên cứu khoa học..............................................15

1.4.2. Ứng dụng trong soạn thảo giáo án....................................................15
1.4.3. Ứng dụng trong thực hiện bài giảng.................................................16
1.4.4. Ứng dụng trong khai thác dữ liệu.....................................................16
1.4.5. Ứng dụng trong đánh giá kết quả học tập.........................................17
1.4.6. Ứng dụng trong học tập của sinh viên..............................................17
1.4.7. Ứng dụng trong quản lí nhà trường..................................................18
1.5. Quản lí hoạt động của ứng dụng CNTT trong đào tạo ở trường Đại học
......................................................................................................................18


1.6. Các yêu cầu đối với cán bộ quản lí trong hoạt động đào tạo ở trường
Đại học..........................................................................................................19
1.7. Nội dung quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo ở trường
Đại học..........................................................................................................23
1.7.1. Quản lí đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về CNTT......................23
1.7.2. Quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị về CNTT................................25
1.7.3 Quản lí thơng tin, dữ liệu nguồn........................................................25
1.7.4 .Quản lí các mối liên kết về ứng dụng CNTT...................................26
1.8. Những yếu tố ảnh hướng đến quản lí ứng dụng CNTT trong đào tạo ở
trường Đại học..............................................................................................26
1.8.1. Yếu tố chủ quan................................................................................26
1.8.2. Yếu tố khách quan............................................................................28
Kết luận chương 1......................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ỨNG DỰNG CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN TRONG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN
THÔNG Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ
NỘI..................................................................................................................31
2.1. Khái quát về trường Đại học Công Nghệ, Đại học Quốc Gia Hà Nội..........31
2.1.1. Một vài đặc điểm chung của trường Đại học Công Nghệ, Đại học
Quốc Gia Hà Nội..........................................................................................31

2.1.2. Chuyên ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN.........................32
2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT trong đào tạo chuyên ngành ĐTVT ở
trường ĐHCN, ĐHQGHN............................................................................34
2.2.1. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị CNTT ở trường ĐHCN,
ĐHQGHN...................................................................................................34
2.2.2. Thực trạng trình độ về CNTT của cán bộ trong đào tạo ở trường
Đại học Công Nghệ....................................................................................37


2.2.3. Nội dung ứng dụng CNTT trong đào tạo chuyên ngành ĐTVT ở
trường ĐHCN, ĐHQGHN..........................................................................38
2.2.4. Thực trạng ứng dụng CNTT trong đào tạo chuyên ngành ĐTVT ở
trường ĐHCN, ĐHQGHN..........................................................................41
2.3. Thực trạng quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo chuyên
ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN...................................................43
2.3.1. Thực trạng quản lí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ về CNTT..................43
2.3.2. Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị về CNTT...............45
2.3.3. Thực trạng quản lí thơng tin, dữ liệu nguồn.....................................47
2.3.4. Thực trạng quản lí các mối liên kết về ứng dụng CNTT..................50
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lí ứng dụng CNTT trong đào tạo
chuyên ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN......................................51
2.5. Đánh giá thực trạng công tác quản lí ứng dụng CNTT trong đào tạo
chuyên ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN......................................53
2.5.1 Những thành tựu và hạn chế..............................................................53
2.5.2. Nguyên nhân.....................................................................................56
Kết luận chương 2.........................................................................................57
CHƯƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CNTT TRONG
ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG Ở TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN.....................................................................58
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp................................................................58

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực và hiệu quả..............................58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống...................................................59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ....................................................59
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.....................................................60
3.2. Các biện pháp đề xuất............................................................................60


3.2.1. Nâng cao nhận thức và năng lực ứng dụng CNTT trong hoạt động
đào tạo chuyên ngành ĐTVT cho đội ngũ cán bộ quản lí.........................60
3.2.2. Xác định rõ các khâu, các lĩnh vực có thể ứng dụng CNTT phục
vụ hoạt động đào tạo chuyên ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN
....................................................................................................................63
3.2.3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt
động đào tạo ở trường ĐHCN, ĐHQG Hà Nội..........................................66
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ cho việc quản lí ứng dụng CNTT
trong đào tạo chuyên ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN..............69
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp..............................................................72
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp......................74
Kết luận chương 3.........................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................85
PHỤ LỤC........................................................................................................87


i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thôn tin

2

ICT

Công nghệ thông tin và truyền thông

3

CSDL

Cơ sở dữ liệu

4

QLGD

Quản lí giáo dục

5

ĐT


Đào tạo

6

CBQL

Cán bộ quản lí

7

CPĐT

Chính phủ điện tử

8

CBQLGD

Cán bộ quản lí giáo dục

9

GD

Giáo dục

10

HTTTTQLGD Hệ thống thơng tin trong quản lí giáo dục


11

ĐHCN

Đại học Cơng Nghệ

12

ĐHQGHN

Đại học Quốc Gia Hà Nội

13

CSVC

Cơ sở vật chất

14

BP

Biện pháp


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Hạ tầng cơ sở vật chất phục vụ ứng dụng CNTT...........................34
tại trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN......................................................34
Bảng 2.2: Thực trạng về mức độ sứ dụng CSVC phục vụ ứng dụng CNTT

trong cơng tác quản lí đào tạo chuyên ngành ĐTVT tại trường ĐHCN,
ĐHQGHN........................................................................................................35
Bảng 2.3: Trình độ CNTT của cán bộ phục vụ hoạt động đào tạo ở trường Đại
học Công nghệ, ĐHQGHN.............................................................................37
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát thực trạng ứng dụng CNTT trong đào tạo chuyên
ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN (bảng này được thăm dò ý kiến của
120 đối tượng cán bộ trong trường ĐHCNT)....................................................41
Bảng 2.5: Thực trạng quản lí đào tào, bồi dưỡng cán bộ về CNTT................43
Bảng 2.6: Thực trạng quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị về CNTT.............46
Bảng 2.7: Thực trạng Quản lí thơng tin dữ liệu nguồn...................................48
Bảng 2.8: Thực trạng quản lí các mối liên kết về ứng dụng CNTT................50
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp....................74
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp.......................76


iii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mối liên hệ giữa 4 biện pháp quản lí ứng dụng CNTT..................73
trong đào tạo ở trường ĐHCN.........................................................................73
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát mực độ khả thi và mức độ cần thiết của các
biện pháp đề xuất quản lí ứng dụng CNTT trong quản lí đào tạo chuyên ngành
Điện tử viễn thông ở trường Đại học Công Nghệ...........................................78


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, công nghệ thông tin và truyền thông là cơ sở hạ tầng công
nghệ của xã hội và tri thức. Bản thân công nghệ thông tin không chỉ là một

ngành khoa học mà đã trở thành ngành công nghệ cao. Công nghệ thông tin
và truyền thông viết tắt là ICT (Information and Comunication Technology).
Như chúng ta đã biết trong những năm gần đây ICT đang làm thay đổi mọi
hoạt động của con người, trong đó có giáo dục đào tạo. Thơng qua các ứng
dụng tuyệt vời của nó, ICT nói chung và cơng nghệ thơng tin (CNTT) nói
riêng đã làm ảnh hưởng thực sự đến đời sống văn hóa, nếp nghĩ, cách tiếp cận
và giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến đời sống tinh thần của con người.
Nhờ quá trình xử lý các thơng tin có thể tiến hành một cách tự động nên các
hoạt động liên quan đến quá trình nghiên cứu khoa học hoặc quản lí và tổ
chức các hoạt động của con người được tiến hành một cách dễ dàng và hiệu
quả hơn. Nhiều công cụ sản xuất và điều khiển tự động mới ra đời, các máy
móc tinh vi mà gọn nhẹ của công nghệ điện tử đã trở nên thân thuộc và gần
gũi cho tất cả mọi người thuộc mọi lứa tuổi.
Riêng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, cơng nghệ thơng tin (hay chính
xác hơn là ICT) đã mở tung bốn bức tường của trường học truyền thống xưa
nay thành một thế giới mênh mông đầy ắp những tri thức quý báu của nhân
loại. Nói cách khác công nghệ thông tin (CNTT) đã làm thay đổi một cách căn
bản cách dạy và cách học. Nhờ có cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (ICT)
mà chúng ta có thể đẩy nhanh các q trình chuyển đổi từ hình thái học tập
trung sang sang hình thái học tập theo phương thức phân tán đa tốc độ. Đặc
biệt CNTT có thể hỗ trợ đắc lực cho chúng ta trong quá trình chuyển đổi từ
việc học tập theo hướng nghiền ngẫm nội dung sang xu hướng học tập và phát
triển năng lực. Do đó nó góp phần đẩy mạnh q trình xã hội hóa giáo dục và
tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quan điểm học tập suốt đời.


2
Tuy nhiên để có thể phát huy hết mọi xu thế của việc ứng dụng công
nghệ thông tin và hạn chế một cách tối đa những hậu quả tác hại mà nó có thể
mang lại, một trong những yêu cầu bức thiết là phải biết vận dụng một cách

thành thạo và có hiệu quả khoa học quản lí nói chung và khoa học quản lí
giáo dục nói riêng vào mọi hoạt động đào tạo.
Như vậy, việc ứng dụng công nghệ thông tin là một yêu cầu tất yếu
không thể tránh né được cho cơng tác tổ chức quản lí trong các cơ quan hành
chính xí nghiệp và đặc biệt là trong hệ thống giáo dục đào tạo. Tuy nhiên như
đã trình bày ở trên bên cạnh tính ưu việt nổi trội của cơng nghệ thơng tin
(CNTT) ln ln có thể xuất hiện những mặt trái tiêu cực hoặc phát sinh
những khả năng ngồi mong muốn. Vì vậy, trong bản luận văn này chúng tôi
muốn đề cập đến một vấn đề khá thú vị là quan hệ tương hỗ hai chiều trong
việc áp dụng của lý thuyết khoa học quản lí đối với ứng dụng công nghệ thông
tin trong lĩnh vực đào tạo và ngược lại. Tuy nhiên do khả năng cịn hạn chế
chúng tơi xin phép được đi vào một mơ hình nhỏ mà chúng tơi đã có cơ hội
được theo dõi trong suốt thời gian qua đó là hoạt động đào tạo chuyên nghành
Điện tử viễn thông ở trường Đại học Công nghệ (ĐHCN), Đại học Quốc Gia
(ĐHQG) Hà Nội. Và trong bản luận văn này chúng tôi xin được tiến hành
nghiên cứu theo đề tài “Quản lí ứng dụng Công nghệ thông tin trong đào tạo
chuyên ngành Điện tử viễn thông ở trường ĐHCN, ĐHQG Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lí ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong đào tạo chuyên ngành Điện tử viễn thông (ĐTVT) ở
trường ĐHCN, ĐHQG Hà Nội, từ đó chỉ ra vai trị quan trọng của quản lí ứng
dụng CNTT trong hoạt động đào tạo chuyên ngành Điện tử viễn thông và đề
xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hoạt động quản lí của nhà trường trong
lĩnh vực này.


3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1. Hệ thống hóa cơ sở về quản lí ứng dụng CNTT trong đào tạo
trường Đại học.

3.2. Phân tích thực trạng quản lí ứng dựng CNTT trong đào tạo chuyên
ngành Điện tử viễn thông ở trường ĐHCN, ĐHQG Hà Nội.
3.3. Đề xuất một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả quản lí
việc ứng dụng CNTT trong đào tạo chuyên ngành Điện tử viễn thông ở
trường ĐHCN, ĐHQG Hà Nội.
4. Phạm vi và địa bàn nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động quản lí ứng dụng CNTT trong quản lí đào tạo chuyên
ngành ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN.
4.2. Địa bàn nghiên cứu
Điều tra thực trạng quản lí ứng dụng CNTT trong đào tạo chuyên ngành
ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN
5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lí các hoạt động ứng dụng CNTT trường ĐHCN,
ĐHQGHN.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đào tạo chuyên ngành
ĐTVT ở trường ĐHCN, ĐHQGHN
6. Giả thuyết khoa học
Trường Đại học Công Nghệ, ĐHQGHN là một trong những địa chỉ
đáng tin cậy của hoạt động đào tạo các khoa học cơng nghệ trong đó có
chun nghành Điện tử viễn thơng (ĐTVT). Ở đây việc quản lí ứng dụng
CNTT trong hoạt động đào tạo của trường đã được quan tâm và xúc tiến.


4
Tuy nhiên do nhiều yếu tố về mặt khách quan và chủ quan, q trình quản lí
ứng dụng CNTT cũng gặp nhiều khó khăn và chưa đạt được những kết quả
như mong muốn. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lí phù hợp thì có

thể nâng cao được kết quả ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo của nhà
trường và do đó hiệu quả quản lí đào tạo chuyên ngành ĐTVT sẽ được cải
thiện.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu sâu sắc lí thuyết khoa học quản lí ứng dụng CNTT trong
lĩnh vực đào tạo.
- Tìm hiểu và vận dụng một cách thích hợp những lí luận cơ bản quản lí
ứng dụng CNTT trong lĩnh vực quản lí đào tạo ở bậc Đại học.
- Nghiên cứu các văn kiện đại hội của Đảng, các tài liệu về nghị định
của Nhà nước về định hướng phát triển đổi mới giáo dục một cách tồn diện,
việc quản lí về giáo dục.
- Nghiên cứu một số văn bản quan trọng của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Thông tin và Truyền thông về ứng dụng CNTT và ICT trong quản lí giáo
dục của trường.
- Tìm hiểu sâu sắc kết hợp với việc phân tích, tổng hợp các tài liệu liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Thiết kế và sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến tìm
hiểu nhận thức, nguyện vọng của đội ngũ quản lí, học viên v.v ... để thu thập
thông tin về hiện trạng quản lí đào tạo, bồi dưỡng truyền thơng và trực tuyến.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chun gia có nhiều kinh
nghiệm quản lí đào tạo và các chuyên gia đầu ngành về CNTT và chuyên
ngành ĐTVT.


5
7.3. Những phương pháp hỗ trợ khác
Sử dụng phương pháp phần mềm và một số tư liệu ở phòng Đào tạo,
khoa ĐTVT thuộc trường ĐHCN, ĐHQGHN.

8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí ứng dụng công nghệ thông tin trong
đào tạo ở trường Đại học
Chương 2. Thực trạng quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đào
tạo chuyên ngành Điện tử viễn thông ở trường Đại học Công Nghệ, Đại học
Quốc Gia Hà Nội
Chương 3. Biện pháp quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đào
tạo chuyên ngành Điện tử viễn thông ở trường Đại học Công Nghệ, Đại học
Quốc Gia Hà Nội


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Sự ra đời và phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông
(information and communication: ICT) đã thúc đẩy sự đổi mới không ngừng
của mọi lĩnh vực trong khoa học kỹ thuật và các hoạt động khác trong xã hội
lồi người. Có thể nói rằng khoa học quản lí nói chung, quản lí giáo dục và
đào tạo nói riêng, sau khi thừa hưởng các lợi thế của nền công nghệ mới, đã
thực hiện được một cú hích cộng hưởng mang lại nhiều lợi ích cho quá trình
đổi mới trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo. Như chúng ta đã biết ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) đã nâng cao hiệu quả cao cho các hoạt động đào
tạo và nghiệp vụ quản lí của các cấp lãnh đạo và quản trị giáo dục ở tất cả các
cơ sở giáo dục và đào tạo. Bên cạnh đó với khả năng chia sẻ cơ sở dữ liệu
(CSDL) và trang thiết bị CNTT, cả ba đối tượng: người quản lí, giảng viên,
sinh viên đều có thể được tận dụng một các hiệu quả các lợi thế do CNTT

mang lại. Với chủ trương ứng dụng CNTT sâu rộng trong nhà trường, CNTT
sẽ trở thành tài sản chung của nhà trường, tham gia tích cực vào q trình
nâng cao hiệu quả hoạt động của nhà trường. Dưới góc độ của khoa học quản
lí chúng ta cần có những dự kiến và động thái gì để tận dụng được các lợi thế
của nền cơng nghệ mới đó, nhằm phục vụ tốt nhất cho công tác dạy và học
trong nhà trường Đại học ở giai đoạn hiện nay.
Dựa trên cơ sở các kiến thức đã được trang bị ở các chuyên đề và sự
hướng dẫn của các thầy cô chuyên nghành chúng tôi đặt mục tiêu tập trung
nghiên cứu sâu vào vấn đề quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo.
Góp phần làm sáng tỏ câu hỏi làm thế nào để có thể tận dụng những ứng dụng
CNTT một cách có hiệu quả hơn cho hoạt động quản lí đào tạo, quản lí nguồn


7
nhân lực, quản lí cơ sở vật chất... Xuất phát từ lý do này, chúng tôi sẽ cố gắng
tiếp nối những kiến thức và tư liệu đã có tiếp tục hoàn thành bản luận văn với
đề tài nghiên cứu “Quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong đào tạo
chun ngành Điện tử viễn thông ở trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc
gia Hà Nội”.
Ở nước ta trong thời gian qua đã có khá nhiều cơng trình khoa học
nghiên cứu về ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo hoặc ứng dụng của
ICT trong hoạt động đào tạo. Tuy nhiên các đề tài liên quan tới mảng quản lí
ứng dụng CNTT trong hoạt động đào tạo nói chung và ứng dụng CNTT trong
hoạt động đào tạo ở một trường ĐHCN về khoa học cơng nghệ ở Việt nam nói
riêng hầu như chưa thấy xuất hiện.
Một trong những khía cạnh riêng biệt của bản luận văn này là sẽ đưa ra
được các giải pháp quản lý cho một đơn vị cụ thể sau khi nghiên cứu chi tiết
các điều kiện và số liệu sát thực ở trường ĐHCN, ĐHQGHN.
1.2. Khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí

Khoa học quản lí ra đời cách đây hơn hai trăm năm, F.W Tailor (18561915) - cha đẻ của thuyết quản lí khoa học định nghĩa “quản lí là biết chính
xác điều bạn muốn làm người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành
công việc một cách tốt nhât và rẻ nhất” [11.tr1]. H.Fayol (1841- 1925) tác giả
của thuyết quản lí tổng quát lại định nghĩa “Quản lí là q trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra” [11.tr7].
Trong cuốn giáo trình: “Lý thuyết quản lí” tác giả Đỗ Hồng Tồn có
viết: “Quản lí là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lí
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt
được các mục tiêu đề ra trong điều kiện biến đổi của môi trường”.


8
Như chúng ta đã biết quản lí được tiến hành trong một tổ chức hay một
nhóm xã hội. Do đó, trong thời đại ngày nay quản lí và CNTT ln gắn liền
với nhau như một đôi bạn thân thiết hỗ trợ và bổ sung cho nhau, hoàn thiện
nhau, thúc đẩy quá trình phát huy tác dụng của nhau trong các tổ chức, hoạt
động của con người.
Theo các nhà nghiên cứu về khoa học quản lí, q trình quản lí có bốn
chức năng cơ bản, quan hệ mật thiết với nhau để đưa tổ chức hoạt động với
kết quả tốt nhất và chi phí nhỏ nhất theo mục tiêu đã đưa ra. Bốn chức năng
đó là: Kế hoạch hóa (planing), tố chức (organizing), chỉ đạo (leading), kiểm
tra (controlling). Các chức năng này có quan hệ khăng khít với nhau tạo thành
chu trình quản lý.
i). Chức năng kế hoạch: Các hoạt động căn cứ thực trạng ban đầu của
tổ chức, bao gồm xác định mục tiêu, mục đích của tổ chức theo từng giai
đoạn, và từ đó đề ra các biện pháp hay cách thức để đạt được mục tiêu, mục
đích đó.
ii). Chức năng tổ chức: Đây là một bước khá quan trọng trong quy trình
quản lí. Theo các nhà chun mơn việc lập ra kế hoạch tốt phải đáp ứng một

số yêu cầu cơ bản sau đây: bảo đảm có nội dung cơng việc phù hợp, bảo đảm
có cách thức thực hiện và phương án thực hiện cụ thể, bảo đảm sự phù hợp về
thời gian thực hiện, cuối cùng là cần phải biết lựa chon con người người cụ
thể. Tóm lại, lập kế hoạch phù hợp sẽ tránh được các hoạt động rời rạc, tùy
tiện, không cân nhắc trước và nó sẽ là cơ sở đảm bảo cho q trình quản lí đạt
được hiệu quả cao.
iii). Chức năng chỉ đạo: Khi đã có một kế hoạch tốt thì một u cầu hết
sức quan trọng tiếp theo là tổ chức, tổ chức có chức năng chỉ đạo (lãnh đạo)
và chính là phương thức tác động của chủ thể quản lí nhằm điều hành các
thành viên, các bộ phận liên kết nhất trí cao, động viên cổ vũ họ vận hành
theo đúng kế hoạch để thực hiện mục tiêu, mục đích đã hoạch định.


9
Chức năng chỉ đạo là chức năng thứ ba của quản lí. Có thể hiểu một
cách đơn giản chỉ đạo hay lãnh đạo là một quá trình, một nghệ thuật tác động
vào con người làm cho họ không những chỉ tuân thủ các mệnh lệnh mà con tự
nguyện và hăng hái làm việc để đạt các mục tiêu của tổ chức. Khi lãnh đạo có
thể làm cho cán bộ cấp dưới tự nguyện tuân thủ thì sẽ tạo ra được động lực
thúc đẩy con người hoạt động theo mục tiêu của tổ chức một cách tự nguyện
và hết lòng.
iv). Chức năng kiểm tra: Kiểm tra là quá trình xác định kết quả đạt
được trên thực tế, đối chiếu với các tiêu chuẩn đã xây dựng, thu thập các
thông tin phản hồi, phát hiện những sai lệch và đề ra một chương trình hành
động nhằm khắc phục sai lệch để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch đề ra.
Đây chính là hoạt động của chủ thể quản lí tác động lên khách thể quản lí.
Ngày nay dựa vào các chức năng và đặc điểm ưu việt của khoa học
quản lí các nhà khoa học đã xây dựng nên các hệ thống quản lí tự động nhờ
CNTT phục vụ cho các hoạt động trong đời sống hàng ngày chẳng hạn như:
hệ thống thơng tin quản lí giáo dục (EMIS), chính phủ điện tử, thành phố

thông minh.
Trong các trường Đại học với mục đích thực hiện tốt cơng tác quản lí
ứng dụng CNTT, người ta thường đề ra một số biện pháp cụ thể để nâng cao
hiệu quả của ứng dụng CNTT trong đào tạo. Riêng ở trường Đại học Công
Nghệ chúng tơi sẽ trình bày vấn đề này một cách chi tiết ở các chương tiếp
theo của bản luận văn này.
1.2.2. Quản lí giáo dục và quản lí đào tạo
1.2.2.1. Quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục (QLGD) được hiểu ở mức độ tổng thể là mọi hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển chung của xã hội.


10
Quản lí giáo dục (cụ thể hơn là quản lí nhà trường) là một hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí
(hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng và Nhà nước, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã
hội chủ nghĩa, mà tiêu điểm là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa thế
hệ trẻ tới mục tiêu dự kiến.
Quản lí giáo dục có đầy đủ các đặc điểm của hoạt động quản lí nói
chung.Việc xây dựng hệ thống thơng tin quản lí giáo dục (Education
Management Information System - EMIS) phục vụ cho cán bộ quản lí, giáo
viên, cơng nhân viên và học sinh của các trường sử dụng là rất quan trọng và
cần thiết đặc biệt nó có thể hỗ trợ đắc lực cho công tác ứng dụng CNTT trong
quản lý đào tạo.
1.2.2.2. Quản lí đào tạo
Q trình đào tạo, theo nghĩa hẹp, là quá trình dạy học - giáo dục, là bộ
phận chủ yếu nhất trong toàn bộ hoạt động của một nhà trường, do nhà trường
tổ chức, quản lí, chỉ đạo.

Quản lí đào tạo là những tác động của chủ thể quản lí vào q trình
giáo dục và đào tạo (được tiến hành bởi tập thể các công chức, chuyên viên,
giảng viên và sinh viên, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm
hình thành và phát triển toàn diện nhân cách sinh viên theo mục tiêu đào tạo
của nhà trường.
Nhiệm vụ của quản lí đào tạo là tạo môi trường và điều kiện thuận lợi
cho đội ngũ giảng viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học; Tạo động lực
và khích thích tinh thần lao động sáng tạo của đội ngũ cán bộ, giảng viên
tham gia quá trình đào tạo; Kết hợp việc phát huy cao độ tính sáng tạo của
mỗi cán bộ, giảng viên với sự quản lí thống nhất của đội ngũ cán bộ quản lí
(CBQL) nhà trường; Xây dựng cơ chế và có chính sách phù hợp để phát huy


11
tối đa nội lực đi đôi với sự tranh thủ tiềm lực của các lực lượng ngoài nhà
trường, đảm bảo chất lượng bền vững.
Ngồi ra, quản lí đào tạo cịn có một số tính chất sau:
i). Quản lí đào tạo mang tính chất quản lí hành chính - sư phạm:
Tính hành chính: Quản lí theo pháp luật, nội qui, qui chế.
Tính sư phạm: Quản lí phải phù hợp với qui luật của q trình dạy học
diễn ra trong mơi trường sư phạm lấy hoạt động giáo dục - đào tạo làm đối
tượng quản lí.
ii). Quản lí đào tạo mang tính chất đặc trưng của khoa học quản lí:
Quản lí đào tạo là quản lí hoạt động đào tạo thực hiện theo chức năng
quản lí bao gồm: chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng lãnh
đạo, chức năng kiểm tra.
Quản lí đào tạo được vận hành theo các ngun tắc, phương pháp quản
lý. Quản lí đào tạo có tính chất xã hộ hóa cao, quản lí đào tạo chịu sự chi phối
của các điều kiện kinh tế - xã hội, quản lí đào tạo cần huy động nhiều lực
lượng xã hội tham gia vào quá trình giáo dục - đào tạo.

1.2.3. Công nghệ thông tin
Ở Việt nam, khái niệm Công nghệ thông tin được hiểu và định nghĩa
trong Nghị quyết 49/CP ký ngày 04/08/1993 của Chính phủ về phát triển
CNTT, như sau: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học,
các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và
viễn thơng - nhằm tổ chức, khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
ngun thơng tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động
của con người và xã hội.” Ngày nay để nhấn mạnh vai trò của truyền tin
người ta thường dùng thuật ngữ Công nghệ thông tin và truyền thông
(Information and Comunication Technology: ICT)
Nội dung của CNTT rất đa dạng và phong phú về cơ bản nó bao gồm
các lĩnh vực sau đây:


12
i). Lĩnh vực của Công nghệ phần cứng: Đây là lĩnh vực CNTT thực
hiện những yêu cầu sản xuất các thiết bị phục vụ cơng việc, tích hợp các thiết
bị để thực hiện các công việc.
ii). Lĩnh vực phần mềm:
- Phần mềm hệ thống: Đó là các phần mềm như hệ điều hành giúp giao
tiếp giữa người và máy, quản lý các tiến trình, tài nguyên của máy.
Ngày nay người ta phát triển nhiều các hệ điều hành mạnh về quản trị
mạng. Thông tin được xử lý trong một hệ thống, trong một địa điểm cụ thể thì
khơng truyền bá được cho nhiều người dung. Truyền thông giúp cho thông tin
được truyền đến nhiều người, nhiều địa điểm khác nha trên thế giới, làm
thông tin được quảng bá rộng rãi. CNTT thực hiện khâu chuẩn bị để dữ liệu
được đóng gói, được chuyển hóa thành tín hiệu phù hợp với yêu cầu của
đường truyền đến nhiều người, nhiều địa điểm khác nhau trên thê giới, làm
thông tin được quảng bá rộng rãi. Lĩnh vực truyền thông là một cơ sở quan
trọng của việc ứng dụng internet để truyền dẫn thông tin.

ii). Phần mền ứng dụng: Phần mền là hệ thống chương trình chạy trên
máy tính để thực hiện một cơng việc cụ thể nào đó. Phần mền rất đa dạng và do
các hãng phần mềm thiết kế. Muốn máy tính thực hiện một cơng việc cụ thể nào
đó, thì cần phải cài đặt phần mền tương ứng lên máy tính đó. Như vậy phần mền
rất quan trọng trong việc ứng dụng CNTT vào các họa động chuyên môn.
Các cơ sở đào tạo khác đã ứng dụng những phần mền chuyên biệt để
quản lý đào tạo. Đơn cử như một số phần mềm như sau: Phần mền tuyển sinh,
phần mềm quản lý điểm, phần mềm hỗ trợ sắp xếp thời khóa biểu, phần mềm
quản lý điểm, phần mềm quản lý thi và kiểm tra, phần mền hỗ trợ ra đề thi
trắc nghiệm, phần mền EKP, phần mềm e-learning (dạy học trực tuyến).
- Phần mềm tiện ích: Ngồi các phần mềm đã nói trên cịn có phần
mềm giúp sử dụng và bảo trì máy được tiện lợi hơn, phần mềm này gọi là
phần mềm tiện ích.


×